Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Báo cáo thực tập bưu điện trung tâm 8 bưu điện hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.16 KB, 33 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………4
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ BƯU ĐIỆN TRUNG TÂM 8 – BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
………………………………………………………………………………………….5
1.1 Tổng quan về bưu điện trung tâm 8…………………………………………… 5
1.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của Bư u điện trung tâm 8……………………………5
1.1.2 Tư cách pháp nhân…………………………………………………………….6
1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận…………………………… …6
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của bưu điện trung tâm 8…………………….……….6
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận…………………………….…………7
1.3 Cơ sơ vật chất kỹ thuật và nhân sự của đơn vị……………………………… 12
1.3.1 Cơ sở vật chất………………………………………………………….… …12
1.3.2 Cơ cấu nhân sự tại Bưu điện trung tâm 8………………………………… 12
1.4 Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh trong thời gian qua……………….15
1.5 Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Bưu điện trung tâm 8……………………18
1.5.1 Những thuận lợi và khó khăn……………………………………………….18
1.5.2 Mục tiêu thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2014…………… 18
PHẦN II:CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI BƯU ĐIỆN TRUNG TÂM 8 – BƯU ĐIỆN HÀ
NỘI……………………………………………………………………………………20
2.1. Tình hình thực hiện sản lượng các dịch vụ bưu chính viễn thông của Bưu
điện trung tâm 8…………………………………………………………………….20
2.2.1 . Ttình hình thực hiện kế hoạch sản lượng các dịch vụ bưu chính năm
2013………………………………………………………………………………… 20
2.1.2. Tốc độ phát triển sản lượng các dịch vụ bưu chính của Bưu điện trung tâm 8
năm 2013……………………………………………………………………………23
2.2 Tình hình thực hiện doanh thu dịch vụ bưu chính của Bưu điện trung tâm 8
năm 2013…………………………………………………………………………… 25
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


2.2.1. Tìnhh hình thực hiện kế hoạch doanh thu các dịch vụ bưu chính năm
2013…………………………………………………………………………………26
2.2.2. Tốc độ tăng trưởng doanh thu dịch vụ bưu chính của Bưu điện trung tâm 8
năm 2013……………………………………………………………………………28
2.3. Tình hình khiếu nại một số dịch vụ cơ bản của bưu điện trung tâm 8……31
Kết luận ……………………………………………………………………………34
Tài liệu tham khảo ……………………………………………………………… 35
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời mở đầu
Đất nước ta là một nước đang phát triển đang hòa mình vào sự phát triển chung
của nhân loại. Cùng với sự phát triển của các ngành công nghiệp thì bưu chính viễn
thông là một dịch vụ không thể thiếu trong sự phát triển đó. Bưu chính viễn thông là
ngành kinh tế - kỹ thuật thuộc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân, đồng thời là
ngành sản xuất, kinh doanh dịch vụ có tác động quan trọng tới mọi lĩnh vực kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng của quốc gia. Trong nền kinh tế thị
trường thì cạnh tranh là một yếu tố quyết định mạnh mẽ sự tồn tại của doanh nghiệp,
để nâng cao năng lực cạnh tranh thì mỗi doanh nghiệp cần phải quan tâm đến nhiều
yếu tố và hoạt động kinh doanh là một trong những yếu tố đó. Muốn tồn tại thì hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp phải có kết quả tốt muốn vậy thì doanh nghiệp phải
không nhừng phân tích hoạt động kinh doanh của đơn vị mình. Phân tích hoạt động
kinh doanh là một công cụ quản lý kinh tế thông qua phân tích, các nhà quản trị doanh
nghiệp BCVT sẽ đánh giá đúng kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình,
tìm ra những nguyên nhân tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Trên cơ sở phân tích đưa ra được những biện pháp thích hợp nhằm khai thác
hết những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh, giúp cho doanh nghiệp tồn và phát triển.
Sau quá trình được học tập và rèn luyện tại bộ môn kinh tế bưu chính viễn
thông, được trang bị các kiến thức cần thiết cùng với thời gian thực tập ít ỏi 4 tuần tại
Bưu điện trung tâm 8 – Bưu điện Hà Nội. Được sự hướng dẫn tận tình của thầy cô

trong bộ môn cùng với sự quan tâm tạo điều kiện của ban Giám đốc, các phòng ban
chức năng, các đơn vị sản xuất trực thuộc Bưu điện trung tâm 8 – Bưu điện Hà Nội và
với những kiến thức còn sơ khai của bản thân mà em đã được học tập trong quá trình
trên ghế nhà trường. Em đã phần nào nắm bắt được quá trình sản xuất kinh doanh của
đơn vị, đó là kinh nghiệm quý báu mà nhà trường đã trang bị cho em làm hành trang
sau này. Trong quá trình học tập em đã phần nào hiểu được tầm quan trọng của việc
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh đối với sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp vì vậy em xin chọn đề tài: “Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh tại Bưu điện
trung tâm 8 – Bưu điện Hà Nội” làm báo cáo thực tập. Với kinh nghiệm còn hạn hẹp
trong quá trình làm báo cáo còn nhiều sai xót, em mong thầy cô giúp đỡ thêm để em
hoàn thiện bản thân. Và cuối cùng em xin chúc các thầy cô trong bộ môn có sức khỏe
tốt để ươm mầm thêm nhiều tài năng cho đất nước góp phần xây dựng đất nước ta
ngày càng vững mạnh.
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ BƯU ĐIỆN TRUNG TÂM 8 – BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
1.1 Tổng quan về bưu điện trung tâm 8
Bưu điện trung tâm 8 là tổ chức kinh tế - đơn vị thành viên hạch tóan phụ thuộc
của bưu điện Hà Nội, là một bộ phận cấu thành của hệ thống tổ chức và hoạt động của
bưu điện Hà Nội, hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động cùng các đơn vị thành
viên phụ thuộc khác trong một dây chuyền công nghệ BCVT liên hòan thống nhất cả
nuớc. Có mối liên hệ mật thiết với nhau về tổ chức mạng luới, lợi ích kinh tế, tài
chính, phát triển dịch vụ BCVT để thực hiện những mục tiêu kế hoạch do bưu điện Hà
Nội giao. Bưu điện trung tâm 8 đuợc thành lập theo quyết định số 911/QĐ – BCVN
ngày 31/12/2009 của Tổng Công ty, Bưu chính Việt Nam trên cơ sở xác nhập mạng
bưu chính – phát hành báo chí của các bưu điện huyện Từ Liêm, Đan Phượng, Phúc
Thọ.
Bưu điện trung tâm 8 có trụ sở chính tại 14 Nguyễn Cơ Thạch, xã Mỹ Đình, huyện Từ
Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0437870766

Fax: 0437870765
1.1 Chức năng nhiệm vụ
Bưu điện trung tâm 8 có chức năng sản xuất kinh doanh và phục vụ trên các lĩnh vực:
- Tổ chức quản lý, khai thác, kinh doanh các dịch vụ BCVT để kinh doanh và
phục vụ có hiệu quả trên địa bàn do đơn vị quản lý theo quy định của tổng công
ty bưu điện Hà Nội.
- Xây dựng và phát triển mạng luới Bưu chính – Phát hành báo chí theo quy định
và kế hoạch của Bưu điện Hà Nội.
- Cung cấp các dịch vụ viễn thông tại các điểm giao dịch và thực hiện các dịch
vụ hỗ trợ kinh doanh Viễn thong trên địa bàn hoạt động của đơn vị.
- Quản lý, vận hành, lắp đặt, bảo duỡng, sửa chữa và khai thác các thiết bị,
phuơng tiện bưu chính.
- Kinh doanh vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông liên quan dịch vụ do dơn vị
cung cấp.
- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi Pháp luật cho phép và theo quy
định của Tổng công ty và Bưu điện Hà Nội.
- Tổ chứu phục vụ thong tin đột xuất theo yêu cầu của cấp ủy Đảng, chính quyền
địa phương và cấp trên.
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-
1.2 Tư cách pháp nhân của Bưu điện trung tâm 8
- Có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trực tiếp trước Pháp luật trong phạm vi
quyền hạn và nghĩa vụ được quy định.
- Được phép đăng kí kinh doanh theo ngành nghề được giao.
- Có quy chế tổ chức và hoạt động, có bộ máy quản lý và điều hành sản xuất theo
mô hình tổ chức đã được Bưu điện Hà Nội quy định.
- Có con dấu theo theo mẫu dấu doanh nghiệp nhà nước.
- Được mở tài khỏan tại các Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước trên địa bàn thành
phố Hà Nội.

- Có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh theo quy định của Bưu điện Hà Nội, chịu
sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với bưu điện Hà Nội.
- Được Bưu điện Hà Nội giao quản lý vốn và tài sản tương ứng với nhiệm vụ
kinh doanh và phục vụ. Chịu trách nhiệm về việc hoàn thành kế hoạch kinh
doanh và phục vụ đã được bưu điện Hà Nội giao để góp phần bảo toàn và phát
triển tổng số vốn dô Bưu điện Hs Nội quản lý.
- Có bảng cân đối kế tóan theo quy định của Nhà nước và của Bưu điện Hà Nội
1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Bưu điện trung tâm 8
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
TỔNG
HỢP
PHÒNG
KTTC
NVBH -
BĐTT
6
TỔ KIỂM
SOÁT
VIÊN
PHÒNG
TTBH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hình 1.1. Mô hình tổ chức của Bưu điện trung tâm 8
Các đơn vị trực thuộc Bưu điện trung tâm 8 gồm: Khối chức năng; Khối phụ trợ và sản
xuất

1. Khối chức năng
• Phòng kinh doanh
• Phòng tổng hợp
• Phòng kế tóan thống kê – tài chính (Phòng KTTC)
2. khối sản xuất và phụ trợ
• Phòng tiếp thị và bán hàng
• Tổ quản lý cước phí và đại lý thuê thu
• Bưu cục Cầu Diễn
• Bưu cục phát Từ Liêm
• Bưu cục trung tâm Hoài Đức
• Bưu cục trung tâm Đan Phượng
• Bưu cục trung tâm Phúc Thọ
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của bộ phận quản lý
a, Giám đốc Bưu điện trung tâm 8 là người có quyền cao nhất quyết định mọi công
việc của đơn vị, chịu trách nhiệm trước giám đốc Bưu điện Hà Nội và pháp luật về
TỔ QUẢN
LÝ CƯỚC
PHÍ
BC PHÁT
TỪ LIÊM
BCTT
HÒAI
ĐỨC
BCTT
ĐAN
PHƯỢNG
BC CẦU
DIỄN
7

BCTT
PHÚC
THỌ
THỌ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hoạt động kinh doanh và điều hành sản xuất của đơn vị theo phân cấp của Bưu điện Hà
Nội.
• Tổ chức, điều hành tòan đơn vị thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh và quản
lý, sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên, các nguồn lực khác được Bưu điện Hà Nội
giao. Ban hành các quy định phân cấp quản lý tài sản, vật tư, thiết bị trong đơn vị
nhằn khai thác kinh doanh có hiệu quả
• Căn cứ vào mô hình về tổ chức bộ máy đã được giám đốc Bưu điện Hà Nội quy
định và yêu cầu công tác quản lý sản xuất của đơn vị:
- Đề xuất với giám đốc Bưu điện Hà Nội quyết định điều chỉnh các nguồn lực
nhằm phát triển kinh doanh của đơn vị
- Lập phương án đề nghị giám đốc Bưu điện Hà Nội xem xét, quyết định việc sửa
đổi, bổ sung cơ cấu tổ chức bộ máy phù hợp với dây chuyền sản xuất của đơn
vị
- Quyết định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ sản xuất hoặc tương
đương
- Đề nghị xây dựng, sửa đổi quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị
- Quyết định các biện pháp tổ chức lao động khoa học trong sản xuất, kinh doanh
để đạt hiệu quả kinh tế cao
• Quyết đinh chương trình hoạt động, biện pháp thực hiện kế hoạch, các hợp đồng
kinh tế, phương án phối hợp kinh doanh với các đơn vị khác, phương án tổ chức
thực hiện kế hoạch
• Đề nghị giám đốc Bưu điện Hà Nội quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỉ luật Phó giám đốc, Kế tóan trưởng
• Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều chuyển đến cấp trưởng, phó các đơn vị
trực thuộc Bưu điện trung tâm (nhưng phải có thỏa hiệp, báo cáo với Bưu điện Hà

Nội)
• Căn cứ vào Luật Lao động của Nhà nước, Nội quy Lao động của cơ quan và mức
độ vi phậm kỉ luật lao động của cán bộ công nhân viên trong đơn vị
- Quyết định kỉ luật cán bộ công nhân viên ở mức kiểm trách, đồng thời báo cáo
Bưu điện Hà Nội
- Đề nghị giám đốc Bưu điện Hà Nội kỷ luật ở mức chuyển công tác khác có
mức lương thấp hơn không quá 06 tháng
- Xét chuyển hồ sơ đề nghị Bưu điện Hà Nội quyết định kỷ luật ở mức xa thải
• Tổ chức tự kiểm tra, kiểm soát trong đơn vị. Chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Bưu
điện Hà Nội và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền đối với các hoạt
động của đơn vị
• Những quy định khác theo quy định và phân cấp của Bưu điện Hà Nội
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
b, Phó giám đốc là người giúp giám đốc diều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt
động của đơn vị theo phân công của giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc Bưu
điện trung tâm 8, giám đốc Bưu điện Hà Nội và pháp luật về nhiệm vụ được phân công
c, Kế tóan trưởng là người giúp giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện công tác tài
chính, thống kê, thong tin kinh tế và hạch toán kinh tế của đơn vị (đồng thời làm
nhiệm vụ kiểm soát viên kinh tế - tài chính của nhà nước tại đơn vị); chịu trách nhiệm
trước giám đốc Bưu điện trung tâm 8 và pháp luật về mọi hoạt động tài chính – kế tóan
thống kê tại đơn vị mình.
2. Chức năng nhiệm vụ của các khối chức năng
a, Phòng kinh doanh:
Chủ động tổ chức, quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn lực mà giám đốc đơn vị
đã giao, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ theo quy định. Có trách nhiệm quản lý
nghiệp vụ, hoạt động sản xuất kinh doanh, an toàn lao động,… tại bộ phận. Chịu sự
kiểm tra của đơn vị , Bưu điện Hà Nội và cá cơ quan có thẩm quyền; báo cáo đầy đủ,
đúng kỳ cho đơn vị về kết quả hoạt động kinh doanh, phục vụ của bộ phận. Cụ thể
thực hiện các nhiệm vụ chính: Thực hiện kế hoạch kinh doanh – bán hàng kênh bưu

cục, đại lý trên địa bàn; Chăm sóc khách hàng theo phạm vi được phân công; Chuyên
quản dịch vụ theo địa bàn (Viễn thôg, tài chính bưu chính, bảo hiểm, thu hộ, …); Quản
lý nghiệp vụ, quản lý mạng lưới, quản lý chất lượng. Quản lý hệ thống mạng tin học
và phần mền ứng dụng, sửa chữa và đề xuất trang bị các thiét bị tin học phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh.
b, Phòng tổng hợp:
Chủ động tổ chức, quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn lực mà giám đốc Bưu điện
trung tâm đã giao, đảm bảo hòan thành tốt nhiệm vụ theo quy định. Có trách nhiệm
quản lý nghiệp vụ, hoạt động tại bộ phận: Chịu sự kiểm tra của đơn vị, Bưu điện Hà
Nội và các cơ quan có thẩm quyền.; báo cáo đầy dủ, đúng định kỳ cho đơn vị về kết
quả hoạt động, phục vụ của bộ phận. Cụ thể thựchiện các nhiệm vụ chính: Văn thư –
Hành chính; Tổng hợp – Thi đua; Tổ chức nhân sự - Lao động tiền lương; Bảo hộ lao
động , an tòan vệ sinh lao động – Phòng chống cháy nổ; Bảo vệ an tòan cơ quan, an
ninh quốc phòng; Quản lý tài sản, cung ứng vật tư, sửa chữa. Thường trực công tác
Đảng, Công đòan, Đòan thanh niên của đơn vị.
c, Phòng KTTC:
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chủ động tổ chức, quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn lực mà giám đốc đơn vị đã
giao, đảm bảo hòan thành tốt nhiệm vụ theo quy định. Có trách nhiệm quản lý nghiệp
vụ, hoạt động tại bộ phận; Chịu sự kiểm tra của đơn vị, Bưu điện Hà Nội và các cơ
quan có thẩm quyền; báo cáo đầy đử, đúng định kỳ cho đơn vị về kết quả hoạt động,
phục vụ của bộ phận. Cụ thể thực hiện các nhiệm vụ chính: Thống kê sản lượng doanh
thu; Theo dõi TSCĐ; Thực hiện kế tóan thanh tóan (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng), kế
tóan kho hàng, kế tóan công nợ, kế tóan donh thu, kế tóan chi phí, kế tóan công cụ
dụng cụ, kế tóan thuế, kế tóan tổng hợp; Thực hiện các công tác tài chính theo chỉ đạo
của giám đốc đơn vị.
3. Quyền hạn và mối quan hệ công tác của các phòng ban chức năng
• Quyền hạn
- Thừa lệnh giám đốc Bưu điện trung tâm yêu cầu các đơn vị trực thuộc báo cáo tình

hình hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp tài liệu, số liệu để phục vụ sự quản
lý, điều hành của lãnh đạo Bưu điện trung tâm
- Thừa lệnh của giám đốc Bưu điện trung tâm ký các thong báo nội bộ, các văn bản
hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phòng phụ trách tới các đơn vị trong Bưu điện
trung tâm
- Đề xuất với giám đốc xem xét, sửa đổi, bổ sung và điều chỉnh những quy định, cơ
chế có liên quan tới công tác quản lý, điều hành của Bưu điện trung tâm nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .
- Thừa lệnh giám đốc Bưu điện trung tâm yêu cầu các đơn vị trực thuộc báo cáo tình
hình liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực mình hoặc các lĩnh
vực khác khi đã có bàn bạc, thống nhất với các phòng bkhác trực thuộc Bưu điện
trung tâm.
- Thừa lệnh giám đốc Bưu điện trung tâm điều hành hoạt động trong lĩnh vực được
giao, trong trường hợp các đơn vị trực thuộc vi phạm các quy chế, chất lượng hoặc
định mức, có quyền yêu cầu các đơn vị điều chỉnh hoặc đình chỉ hoạt động sản
xuất kinh doanh cũng như uy tín cua Bưu điện trung tâm.
- Trình giám đốc Bưu điện trung tâm các quyết định về phân cấp, phân công trách
nhiệm cụ thể cho các đơn vị trong lĩnh vực phòng quản lý. Xây dựng mới, điều
chỉnh hoặc bãi bỏ những nội dung, các quyết định, quy định đã ban hành trong nội
bộ Bưu điện trung tâm theo phan cấp của Bưu điện Hà Nội.
- Thừa lệnh giám đốc Bưu điện trung tâm ký sao lục các văn bản hướng dẫn các đơn
vị trực thuộc lĩnh vựcphòng phụ trách.
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Đề xuất với giám đốc Bưu điện trung tâm trong việc điều chỉnh tổ chức bộ máy của
phòng mình, các phòng ban khác cũng như các đơn vị trực thuộc nhằn nâng cao
hiệu quả quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh.
• Mối quan hệ công tác
- Được thừa kệnh và theo ủy quyền của giám đốc Bưu điện trung tâm quan hệ, làm
việc với ccác ban, ngành, đơn vị, đối tác bên ngoài để đảm bảo hoàn thành công tác

được giao.
- Chủ trì phối hợp với các phòng ban chức năng khác, các đơn vị trực thuộc trong
việc xây dựng và thực hiện kế hoạch mhư lao động, tiền lương, kế hoạch doanh
thu, chi phí, đầu tư, sửa chữa,… hàng năm của Bưu điện trung tâm và thực hiện
những nhiệm vụ có liên quan khác.
- Các phòng chức năng do trưởng phòng phụ trách, có phó phòng giúp việc quản lý
và điều hành một hoặc một số lĩnh vực công tác do trưởng phòng phân công. Có
các chuyên viên giúp việc chuyên môn nghiệp vụ.
- Các chuyên viên làm việc trực tiếp với trưởng phòng, phó phòng và chịu trách
nhiệm trước lãnh đạo phòng, lãnh đạo Bưu điện trung tâm và pháp luật về những
nhiệm vụ được giao.
-
4. Quyền hạn của các đơn vị khối sản xuất, phụ trợ
Các đơn vị thuộc khối phụ trợ, sản xuất có quyền hạn trong các lĩnh vực sau:
- Trong lĩnh vực quản lý, sử dụng các nguồn lực
- Trong lĩnh vực tổ chức sản xuất
- Trong lĩnh vực quản lý lao động
- Trong lĩnh vực tiền lương
- Trong lĩnh vực điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn quản lý
- Trong lĩnh vực kế hoạch, đầu tư.
- Trong lĩnh vực quản lý vật tư
- Trong lĩnh vực kế tóan thống kê – tài chính
- Trong lĩnh vực chính sách xã hội
- Trong lĩnh vực đào tạo và học tập
- Trong lĩnh vực tin học
- Trong lĩnh vực an toàn, bảo hộ lao đông.
- Trong lĩnh vực khen thưởng, kỷ luật
-
5. Nghĩa vụ của các đơn vị khối sản xuất, phụ trợ
11

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngòai việc thực hiện những chức năng trên các đơn vị khối sản xuất, phụ trợ còn thực
hiện các nghĩa vụ sau:
- Nghĩa vụ đối với tài sản và các nguồn lực
- Nghĩa vụ đối với người lao động
- Trong hoạt động kinh doanh và phục vụ
- Trong công tác tài chính kế tóan
1.3 Cơ sở vật chất kĩ thuật và nhân sự của đơn vị
1.3.1 Cơ sở vật chất
a. Nhà cửa
- Trụ sở chính Bưu Điện Trung tâm 8 gồm khu nhà 3 tầng tại số 14 Nguyễn Cơ
Thạch, Mỹ Đình Từ Liêm và các Bưu cục trung tâm huyện Hoài Đức, Đan
Phượng, Phúc Thọ đều có sổ đỏ do đơn vị quản lý và sử dụng.
- Toàn bộ diện tích đất, nhà các bưu cục trong toàn Bưu điện trung tâm đang
sử dụng.
- 58 điểm bưu điện văn hóa xã gồm: đất và nhà
b. Máy móc, thiết bị
Về cơ sở vật chất của đơn vị được trang bị chủ yếu là các máy móc hiện đại,
hầu hết là được nhập ngoại, chủng loại rất đa dạng như: máy in cước thay tem, máy
tính, máy đọc mã vạch, máy đóng đai hàng hóa, cân điện tử Tài sản, máy móc thiết
bị của Bưu Điện Trung tâm được kiểm kê hàng năm, bảo dưỡng thường xuyên và
được lên kế hoạch đổi mới 4 năm 1 lần. Những tài sản lớn có giá trị trên 10 triệu đồng
do Bưu Điện TP Hà nội ra quyết định đầu tư, đơn vị chỉ có thể ra quyết định đầu tư đối
với các tài sản, công cụ, dụng cụ có giá trị dưới 10 triệu đồng.
c. Phương tiện vận tải
Tại Bưu Điện Trung tâm 8 được Bưu điện thầnh phố Hà Nội giao quản lý 12
xe ô tô. Trong đó có 03 xe ô tô 4 đến 15 chỗ và 09 xe bưu chính chuyên dụng.
d. Thiết bị, dụng cụ quản lý
Gồm nhiều máy móc, thiết bị phục vụ cho việc truyền dẫn và khai thác tại các
bộ phận quản lý, kế toán, khai thác nghiệp vụ


1.3.2 Cơ cấu nhân sự tại Bưu Điện Trung Tâm 8
Tính đến ngày 31/12/2013 tổng số lao động của Bưu điện trung tâm 8 có tất cả 202 lao
động và có cơ cấu như sau:
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
a, Cơ cấu lao động theo tính chất tham gia vào quá trình sản xuất:
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo tích chất tham gia sản xuất
Đơn vị: Người
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
Số lao
động
Tỷ trọng
(%)
Số lao
động
Tỷ trọng
(%)
Lao động trực tiếp 154 72,99 147 72,77
Lao động gián tiếp 57 27,01 55 27,23
Tổng số lao động 211 100 202 100
Thông qua bảng số liệu ta thấy số lao động năm 2013 giảm so với năm 2012 là 9
người tương đương với 4,27% trong đó:
- Lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng cao nhất đạt 72,99% năm 2012 và 72,77%
năm 2013 và số lao động trực tiếp giảm 7 người tương ứng với 4,55%.
- Lao động gián tiếp chiếm 27,01% vào năm 2012 và 27,23% năm 2013 và giảm
2 người tương ứng với 3,51%.
Số lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn hòan tòan phù hợp với đặ thù về lao động của
sản xuất kinh doanh.
b, Cơ cấu lao động theo giới tính

Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo giới tính
Đơn vị: Người
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
Số lao
động
Tỷ trọng
(%)
Số lao
động
Tỷ trọng
(%)
Nam 70 33,18 68 33,66
Nữ 141 66,82 134 66,34
Tổng số lao động 211 100 202 100
Thông qua bảng số liệu ta thấy:
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Lao động là nữ giới chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động, 66,82% vào năm
2012 và 66,34% năm 2013 và giảm 7 người tương ứng với 4,55%.
- Lao động là nam giới chiếm tỷ trọng là 33,18% năm 2012 và 33,66% năm 2013
và giảm 2 người tương ứng với 3,51%.
Số lao động là nữ chiếm tỷ trọng cao là phù hợp với đặc thù của ngành BCVT, do
nhân viên ở vị trí giao dịch cần có sự khéo léo trong ứng xử, và công việc chia chọn
tiếp nhận bưu gửi cần có sự chính xác. Lao động nam giới chủ yếu đảm nhận các công
việc như lái xe, vận chuyển, phát bưu gửi, …
c, Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn:
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
Đơn vị: Người
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
Số lao

động
Tỷ trọng
(%)
Số lao
động
Tỷ trọng
(%)
Đại học và trên đại học 40 18,96 42 20,79
Cao đẳng 41 19,43 41 20,29
Trung cấp 56 26,54 53 26,24
Sơ cấp 74 35,07 66 32,67
Tổng số lao động 211 100 202 100
Thông qua bảng số liệu ta thấy:
- Số lao động có trình độ đại học và trên đại học của đơn vị chiếm tỷ trọng
18,96% vào năm 2012 và 20,79% vào năm 2013 và tang 2 người ứng với 5% so
với năm 2012.
- Số lao động có trình độ cao đẳng chiếm tỷ trọng 19,43% vào năm 2012 và
20,29% vào năm 2013 và số lao động có trình độ này không thay đổi.
- Số lao động có trình độ trung cấp chiếm tỷ trọng 26,54% vào năm 2012 và
26,24% năm 2013 và giảm 3 người tương ứng với 5,36%.
- Số lao động có trình độ sơ cấp chiếm tỷ trọng 35,07% vào năm 2012 và 32,67%
vào năm 2013 và giảm 8 người ứng với 10,81% so với năm 2012.
1.4Khái quát tình hình tình hình sản xuất kinh doanh trong thời gian qua
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1. Doanh thu các dịch vụ chủ yếu của Bưu điện trung tâm 8 trong thời gian qua được
thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.4: Doanh thu các dịch vụ của Bưu điện trung tâm 8 trong giai đoạn
2010 - 2013
Đơn vị: Triệu đồng

STT Tên chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Tổng doanh thu 35.178 42.079 47.239 43.510
2 Doanh thu bưu chính 11.387 17.664 22.080 24.418
3 Doanh thu phát hành
báo chí
2.307 2.615 3.003 2.828
4 Doanh thu dịch vụ tài
chính bưu chính
1.216 1.448 1.843 2.134
5 Doanh thu đại lý dịch
vụ viễn thông
18.096 17.661 17.073 11.028
6 Doanh thu truyền
thông và kinh doanh
khác
2.172 2.691 3.240 3.102
Thông qua vào bảng số liệu ta thấy rằng tổng doanh thu kinh doanh dịch vụ bưu chính
viễn thông từ năm 2010 đến năm 2012 có xu hướng tăng, tuy nhiên tổng doanh thu
năm 2013 giảm so với năm 2012 (giảm 3.729 triệu đồng tương đương 7,89%). Tốc độ
phát triển trung bình về doanh thu trong giai đoạn 2010 – 2013 là 107,34%. Cụ thể:
- Doanh thu dịch vụ bưu chính có tỷ lệ tăng cao nhất so với các dịch vụ còn lại.
Từ năm 2010 đến 2013 có xu hướng tăng mạnh, năm 2013 tăng 2.338 triệu
đồng tương đương 10,59% so với năm 2012. Tốc độ phát triển trung bình năm
là 128,95%.
- Doanh thu dịch vụ phát hành báo chí từ năm 2010 đến 2012 có xu hướng tăng
nhưng đến năm 2013 giảm 175 triệu đồng tương đương 5,83% so với năm
2012. Tốc độ phát triểm trung bình năm là 107,02%.
- Doanh thu dịch vụ tài chính bưu chính tăng tương đối ổn định trong giai đoạn
2010 – 2013, năm 2013 tăng 291 triệu đồng tương đương 15,79% so với năm
2012. Tốc độ phát triển trung bình là 120,62%.

- Doanh thu đại lý dịch vụ viễn thông trong giai đoạn 2010 – 2013 có xu hướng
giảm và đặ biệt giảm mạnh trong năm 2013 (giảm 6.045 triệu đồng tương
đương 35,41% so với năm 2012). Tốc độ phát triển trung bình năm là 84,78%.
- Doanh thu về truyền thông và kinh doanh khác có xu hướng tăng trong giai
đoạn 2010 – 2012, nhưng đến năm 2013 giảm so với 2012 (giảm 138 triệu đồng
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tương đương 4,26% so với năm 2012). Tốc độ phát triển trung bình năm là
112,61%.
2 Cơ cấu doanh thu các dịch vụ trong năm 2012 và năm 2013
Bảng 1.5: Doanh thu các dịch vụ của Bưu điện trung tâm 8 trong giai đoạn
2010 - 2013
Đơn vị: Triệu đồng
STT Tên chỉ tiêu
Năm 2012 Năm 2013
Doanh thu Tỷ trọng
(%)
Doanh thu Tỷ trọng
(%)
1 Tổng doanh thu 47.239 100 43.510 100
2 Doanh thu bưu
chính
22.080 46,74 24.418 56,12
3 Doanh thu phát hành
báo chí
3.003 6,36 2.828 6,5
4 Doanh thu dịch vụ
tài chính bưu chính
1.843 3,9 2.134 4,9
5 Doanh thu đại lý

dịch vụ viễn thông
17.073 36,14 11.028 25,35
6 Doanh thu truyền
thông và kinh doanh
khác
3.240 6,86 3.102 7,13
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hình 1.2: Biểu đồ cơ cấu doanh thu năm 2012
Hình 1.3: Biểu đồ cơ cấu doanh thu năm 2013
Thông qua bảng số liệu và biểu đồ ta thấy năm 2013 cơ cấu doanh thu dịch vụ có xu
hướng thay đổi theo hướng giảm doanh thu đại lý dịch vụ viễn thông và tăng doanh
thu các dịch vụ còn lại trong đó doanh thu dịch vụ bưu chính tăng mạnh nhất. Cụ thể
như sau:
Doanh thu bưu chính chiếm tỷ trong lớn nhất trong tổng doanh thu của toàn đơn vị,
chiếm 47,74% vào năm 2012 và 56,12% vào năm 2013.
Doanh thu phát hành báo chí chiếm tỷ trọng là 6,36% vào năm 2012 và 6,5% vào năm
năm 2013.
Doanh thu các dịch vụ tài chính bưu chính chiếm tỷ trọng 3,9% vào năm 2012 và 4,9%
vào năm 2013.
Doanh thu đại lý dịch vụ viễn thông chiếm tỷ trọng lớn thứ hai trong tổng doanh thu,
36,14% vào năm 2012 và 25,35% vào năm 2013.
Doanh thu dịch vụ truyền thông và kinh doanh khác chiếm tỷ trọng 6,86% vào năm
2012 và 7,13% vào năm 2013.
1.5Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Bưu điện trung tâm 8 – Bưu điện Hà Nội
1.5.1 Những thuận lợi và khó khăn
a, Thuận lợi
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Bưu điện trung tâm 8 có vị trí thuận lợi giáp các trường đại học lớn, các doanh

nghiệp sản xuất lớn nên có khả năng phát triển các dịch vụ
- Bưu điện trung tâm 8 luôn nhận được sự giúp đỡ quan tâm của lãnh đạo các cấp
về các mặt thực hiện nhiệm vụ chính trị, sản xuất kinh doanh bưu chính viễn
thông trên địa bàn.
- Có sự đòan kết của cán bộ công nhân viên trong sản xuất
b, Khó khăn
- Cơ chế nhà nước kiềm hãm sự phát triển của doanh nghiệp, không khuyến
khích sự năng động sang tạo trong lao động của cán bộ công nhân viên
- Bên cạnh đó nền kinh tế thị trường làm xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh như
BC Viettel, Tín Thành, Hợp Nhất,…đang cạnh tranh gay gắt với Bưu điện trung
tâm 8.
- Việc cung ccấp các dịch vụ bưu chính công ích một phần hạn chế khả năng
canh tranh của đơn vị với các doanh nghiệp khác
1.5.2 Mục tiêu thực hiện kế hoạch SXKD năm 2014
Sử dụng có hiệu quả mạng lưới bưu cục, trang thiết bị hiện có để mở rộng SXKD,
quyết tâm hòan thành các chỉ tiêu kế hoạch SXKD năm 2014 do Giám đốc Bưu điện
Hà Nội giao. Thực hiện tốt chỉ tiêu chênh lệch Thu – Chi.
Chú trọng phát triển và nâng cao tỷ trọng doanh thu các dịch vụ bưu chính – phát hành
báo chí, tài chính bưu chính. Nâng cao chất lượng dịch vụ đáp ứng mọi nhu cầu sử
dụng dịch vụ của khách hàng.
Đảm bảo tuyệt đối an toàn về người, tài sản, chấp hành nghiêm túc các quy định về
quản lý tài chính.
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN II
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI BƯU ĐIỆN TRUNG TÂM 8 – BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
2.1. Tình hình thực hiện sản lượng các dịch vụ bưu chính viễn thông của Bưu
điện trung tâm 8.
2.2.1 . Ttình hình thực hiện kế hoạch sản lượng các dịch vụ bưu chính năm 2013:

Bảng 2.1. Tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng các dịch vụ bưu chính của bưu
điện trung tâm 8 năm 2013
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch Thực
hiện
So sánh
Tuyệt đối Tương
đối
%
1 Bưu phẩm Cái 524.660 392.588 -132.072 74,83
1.1 Bưu phẩm trong
nước
Cái 402.500 275.397 -127.103 68,42
1.2 Bưu phẩm quốc tê Cái 12.430 10.054 -2.376 80,88
1.3 Bưu phẩm ghi số
quốc tế
Cái 16.100 16.029 -71 99,56
1.4 Bưu phẩm ghi số
khai giá
Cái 11.400 6.846 -4.554 60,05
1.5 Bưu phẩm ghi số
COD
Cái 9.660 5.512 -4.148 57,06
1.6 Bưu phẩm hỏa tốc Cái 10.540 10.792 252 102,39
1.7 Bưu phẩm ghi số
thường
Cái 62.030 67.958 5.928 109,56
2 Bưu kiện Cái 76.500 36.726 -39.774 48,01
2.1 Bưu kiện nội tỉnh Cái 25.470 10.619 -14.851 41,69

2.2 Bưu kiện liên tỉnh Cái 48.100 25.135 -22.965 52,26
2.3 Bưu kiện quốc tế Cái 2.930 972 -1.958 33,17
3 Bưu chính ủy thác Cái 40.900 9.746 -31.154 23,83
4 VE Cái 61.230 52.547 -8.683 85,82
4.1 VE nội tỉnh Cái 19.260 18.732 -528 97,26
4.2 VE liên tỉnh Cái 41.970 33.815 -8.155 80,07
5 EMS Cái 405.550 449.261 43.711 110,78
5.1 EMS nội tỉnh Cái 34.960 73.316 38.356 209,71
5.2 EMS liên tỉnh Cái 220.490 223.994 3.504 101,59
5.3 EMS quốc tế Cái 4.600 2.037 -2.563 44,28
5.4 Công phát sản phẩm Cái 145.500 149.914 4.414 103,03
6 Dịch vụ khác Cái 7.640 5.059 -2.581 66,22
6.1 Đại lý UPS Cái 425 269 -156 63,29
6.2 VN quickpots Cái 15 4 -11 26,67
6.3 Dịch vụ còn lại Cái 7.200 4.786 -2.414 66,47
7 Phát hành báo chí Quyển, 3.623.900 3.446.118 -177.782 95,09
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tờ
7.1 Phát hành báo chí
công ích
Quyển,
tờ
1.962.900 1.715.563 -247.337 87,4
7.2 Phát hành báo chí
kinh doanh
Quyển,
tờ
1.661.000 1.730.555 69.555 104,19
8 Tài chính bưu chính Lần 29.848 24.755 -5.093 82,94

8.1 Thư chuyển tiền Lần 1.290 1.120 -170 86,82
8.2 Phiếu chuyển tiền
COD
Lần 14.280 11.771 -2.509 82,43
8.3 Chuyển tiền nhanh Lần 9.780 8.930 -850 91,31
8.4 Điện hoa Lần 530 249 -281 46,98
8.5 Đại lý dịch vụ ngân
hàng
Lần 540 519 -21 96,11
8.6 Đại lý bảo hiểm bưu
điện
Lần 1.180 595 -585 50,42
8.7 Dịch vụ bảo hiểm xã
hội
Lần 800 - -800 0
8.8 Dịch vụ tài chính
bưu chính khác
Lần 14.480 1.571 123 108,49
9 VT – CNTT
9.1 VTCC tại giao dịch Phút 51.500 37.681 -13.819 73,17
9.2 Thu cước viễn thông
- Thu cước TB
ĐTCĐ, Internet
- Thu cước TB
ĐTDĐ
Vinaphone
Hóa
đơn
- Hóa
đơn

- Hóa
đơn
95.290
74.500
20.790
99.134
78.890
20.244
3.844
4.390
-546
104,03
105,89
97,37
9.3 Bán sim thẻ điện
thoại
- Thẻ VinaCard
- Thẻ Mobifone
- Vina Sim
Cái
- Cái
- Cái
- Cái
38.670
29.250
4.890
4.530
18.722
12.037
3.301

3.384
-19.948
-17.213
-1.589
-1.146
48,41
41,15
67,51
74,7
9.4 Dịch vụ AVG Hóa 280 162 -118 57,86
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
đơn
9.5 Các dịch vụ khác Hóa
đơn
4.760 4892 132 102,77
*** Nhận xét: Thông qua bảng số liệu ta thấy phần lớn các dịch vụ đều không hòan
thành kế hoạch sản lượng đề ra.
Các dịch vụ có mức sản lượng vượt kế hoạch gồm:
- Bưu phẩm hỏa tốc, bưu phẩm ghi số thường.
- Dịch vụ chuyển phát nhanh EMS
- Phát hành báo chí kinh doanh
- Thu cước viễn thâng và các dịch vụ viễn thông khác
2.1.2. Tốc độ phát triển sản lượng các dịch vụ bưu chính của Bưu điện trung tâm 8
năm 2013:
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng sản lượng các dịch vụ bưu chính năm 2013
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Năm
2012
Năm
2013

So sánh
Tuyệt đối Tương
đối
%
1 Bưu phẩm Cái 364.915 392.588 27.673 107,58
1.1 Bưu phẩm trong
nước
Cái 272.021 275.397 3.376 101,24
1.2 Bưu phẩm quốc tê Cái 10.651 10.054 -597 94,39
1.3 Bưu phẩm ghi số
quốc tế
Cái 12.544 16.029 3.485 127,78
1.4 Bưu phẩm ghi số
khai giá
Cái 5.468 6.846 1.378 125,2
1.5 Bưu phẩm ghi số
COD
Cái 5.034 5.512 478 109,5
1.6 Bưu phẩm hỏa tốc Cái 9.041 10.792 1.751 119,37
1.7 Bưu phẩm ghi số
thường
Cái 50.156 67.958 17.802 135,49
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2 Bưu kiện Cái 42.089 36.726 -5.363 87,26
2.1 Bưu kiện nội tỉnh Cái 13.971 10.619 -3.352 76,01
2.2 Bưu kiện liên tỉnh Cái 26.543 25.135 -1.408 94,7
2.3 Bưu kiện quốc tế Cái .575 972 -603 61,71
3 Bưu chính ủy thác Cái 13.800 9.746 -4.054 70,62
4 VE Cái 135.417 52.547 -82.870 38,8

4.1 VE nội tỉnh Cái 44.071 18.732 -25.339 42,5
4.2 VE liên tỉnh Cái 91.346 33.815 -57.531 37,02
5 EMS Cái 161.730 449.261 287.531 277,78
5.1 EMS nội tỉnh Cái 13.834 73.316 59.482 529,97
5.2 EMS liên tỉnh Cái 70.274 223.994 153.720 318,74
5.3 EMS quốc tế Cái 1.544 2.037 493 131,93
5.4 Công phát sản phẩm Cái 76.078 149.914 73.836 197,05
6 Dịch vụ khác Cái 7.158 5.059 -2.099 70,68
6.1 Đại lý UPS Cái 292 269 -23 92,12
6.2 VN quickpots Cái - 4 4
6.3 Dịch vụ còn lại Cái 6.866 4.786 -2.080 69,71
7 Phát hành báo chí Quyển,
tờ
3.467.996 3.446.118 -21.878 99,37
7.1 Phát hành báo chí
công ích
Quyển,
tờ
1.725.388 1.715.563 -9.825 99,43
7.2 Phát hành báo chí
kinh doanh
Quyển,
tờ
1.742.608 1.730.555 -12.053 99,31
8 Tài chính bưu chính Lần 26.228 24.755 -1.473 94,38
8.1 Thư chuyển tiền Lần 1.056 1.120 64 106,06
8.2 Phiếu chuyển tiền
COD
Lần 13.910 11.771 -2.139 84,62
8.3 Chuyển tiền nhanh Lần 9.920 8.930 -990 90,02

8.4 Điện hoa Lần 298 249 -49 83,56
8.5 Đại lý dịch vụ ngân
hàng
Lần 416 519 103 124,76
8.6 Đại lý bảo hiểm bưu
điện
Lần 513 595 82 115,89
8.7 Dịch vụ bảo hiểm xã
hội
Lần - - - -
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
8.8 Dịch vụ tài chính
bưu chính khác
Lần 115 1.571 1.456 1366,09
9 VT – CNTT
9.1 VTCC tại giao dịch Phút 64.393 37.681 -26.712 58,52
9.2 Thu cước viễn thông
- Thu cước TB
ĐTCĐ, Internet
- Thu cước TB
ĐTDĐ
Vinaphone
Hóa
đơn
- Hóa
đơn
- Hóa
đơn
159.153

128.126
31.027
99.134
78.890
20.244
-60.019
-49.236
-10.783
62,29
61,57
65,25
9.3 Bán sim thẻ điện
thoại
- Thẻ VinaCard
- Thẻ Mobifone
- Vina Sim
Cái
- Cái
- Cái
- Cái
17.392
11.374
3.277
2.741
18.722
12.037
3.301
3.384
1.330
663

24
643
107,65
105,83
100,73
123,46
9.4 Dịch vụ AVG Hóa
đơn
330 162 -168 49,09
9.5 Các dịch vụ khác Hóa
đơn
12.204 4892 -7.312 40,09
.*** Nhận xét: Ta thấy rằng các phần lớn các dịch vụ bưu chính đều có tốc độ phát
triển về sản lượng giảm so với năm 2012.
Các dịch vụ có tốc độ phát triển sản lượng tăng so với năm 2012 gồm:
Các dịch vụ bưu phẩm
- Dịch vụ chuyển phát nhanh EMS
- Dịch vụ bán sim, thẻ điện thoại
Các dịch vụ có tốc độ phát triển sản lượng giảm mạnh so với năm 2012 gồm:
- Dịch vụ bưu kiên
- Bưu chính ủy thác, VE
- Các dịch vụ bưu chính khác
- Các dịch vụ viễn thông còn lảitong nhóm các dịch vụ VT – CNTT
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2 Tình hình thực hiện doanh thu dịch vụ bưu chính của Bưu điện trung tâm 8
năm 2013
2.2.1. Ttình hình thực hiện kế hoạch doanh thu các dịch vụ bưu chính năm 2013:
Bảng 2.3. Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu kinh doanh dịch vụ bưu chính
của bưu điện trung tâm 8 năm 2013

Đơn vị: Triệu đồng
STT Tên chỉ tiêu Kế hoạch Thực
hiện
So sánh
Tuyệt đối Tương đối
%
1 Bưu phẩm 13.100 10.454 -2.646 79,8
1.1 Bưu phẩm trong nước 6.450 4.378 -2.072 67,88
1.2 Bưu phẩm quốc tê 1.100 879 -221 79,91
1.3 Bưu phẩm ghi số quốc tế 2.000 2.034 34 101,7
1.4 Bưu phẩm ghi số khai
giá
750 457 -293 60,93
1.5 Bưu phẩm ghi số COD 550 302 -248 54,91
1.6 Bưu phẩm hỏa tốc 1.000 1.053 53 105,3
1.7 Bưu phẩm ghi số thường 1.250 1.351 101 108,08
2 Bưu kiện 4.202 1.773 -2.429 42,19
2.1 Bưu kiện nội tỉnh 685 275 -410 40,15
2.2 Bưu kiện liên tỉnh 1.850 945 -905 51,08
2.3 Bưu kiện quốc tế 1.667 553 -1.114 33,17
3 Bưu chính ủy thác 2.780 641 -2.139 23,06
4 VE 2.100 1.797 -303 85,57
4.1 VE nội tỉnh 492 467 -25 94,92
4.2 VE liên tỉnh 1.608 1.330 -278 82,71
5 EMS 10.935 9.165 -1.770 83,81
5.1 EMS nội tỉnh 472 849 377 179,87
5.2 EMS liên tỉnh 6.080 5.638 -442 92,73
5.3 EMS quốc tế 3.283 1.364 -1.919 41,55
25
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5.4 Công phát sản phẩm
EMS
1.100 1.314 214 119,45
6 Dịch vụ khác 900 588 -312 65,33
6.1 Đại lý UPS 250 158 -92 63,2
6.2 VN quickpots 20 5 -15 25
6.3 Dịch vụ còn lại 630 425 -205 67,46
7 Phát hành báo chí 3.020 2.828 -192 93,64
7.1 Phát hành báo chí công
ích
1.060 959 -101 90,47
7.2 Phát hành báo chí kinh
doanh
1.960 1.869 -91 95,36
8 Tài chính bưu chính 3.146 2.134 -1.012 67,83
8.1 Thư chuyển tiền 40 35 -5 87,5
8.2 Phiếu chuyển tiền COD 410 328 -82 80,0
8.3 Chuyển tiền nhanh 450 398 -52 88,44
8.4 Điện hoa 32 14 -18 43,76
8.5 Đại lý dịch vụ ngân hàng 890 649 -241 72,92
8.6 Đại lý bảo hiểm bưu
điện
930 467 -463 50,22
8.7 Dịch vụ bảo hiểm xã hội 117 - -117 0,0
8.8 Dịch vụ tài chính bưu
chính khác
227 243 16 107,05
9 VT – CNTT 12.350 11.028 -1.322 89,3
9.1 VTCC tại giao dịch 49 39 -10 79,59
9.2 Thu cước viễn thông

- Thu cước TB ĐTCĐ,
Internet
- Thu cước TB ĐTDĐ
Vinaphone
8.878
6.320
2.558
9.070
6.591
2.479
192
271
-79
102,16
104,29
96,91
9.3 Bán sim thẻ điện thoại
- Thẻ VinaCard
- Thẻ Mobifone
- Vina Sim
3.000
2.310
350
340
1.488
1019
249
220
-1.512
-1.219

-101
-120
49,6
44,11
71,14
64,71
9.4 Dịch vụ AVG 20 12 -8 60,0
26

×