Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

tỷ lệ mắc đái tháo đường thai nghẽn ở thai phụ đến khám thai tại khoa khám bệnh viện phụ sản trung ương năm 2012 và một số yếu tố liên quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 28 trang )

TỶ LỆ MẮC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI
NGHÉN Ở THAI PHỤ ĐẾN KHÁM
THAI TẠI KHOA KHÁM BỆNH VIỆN
PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG NĂM 2012
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
Sinh viên: Nguyễn Thùy Trang
GV hướng dẫn: TS. Đỗ Quan Hà
1
2
ĐẶT VẤN ĐỀ
NC “Tỷ lệ mắc ĐTĐTN ở thai phụ đến khám thai tại Khoa Khám BV PSTW
năm 2012 và một số yếu tố liên quan”.
ĐTĐTN là tình trạng rối loạn dung nạp đường
huyết xảy ra trên PNMT.
ĐTĐTN gây nhiều hậu quả nghiêm trọng cho
mẹ và con.
Chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời ĐTĐTN
giúp giảm biến chứng cho mẹ, giảm bệnh lý và
tử vong cho con.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Click to add Title
1
Click to add Title
2
Click to add Title
3
Mô tả một số đặc điểm của phụ nữ mang
thai tuổi thai 24-28 tuần đến khám thai tại
khoa Khám Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương
năm 2012


Xác định tỷ lệ đái tháo đường thai nghén ở
thai phụ đến khám thai tại khoa Khám
Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương năm 2012
Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến mắc
đái tháo đường thai nghén của các thai
phụ
4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Tác giả Năm Tỷ lệ
mắc (%)
Mari I. Schmidt 2001 2,4
UteM.Schaefer-
Graf
2002 14,1
Ricart W 2005 4,5
Kale SD 2005 4,9
1. ĐN: ĐTĐTN là tình trạng rối loạn dung nạp
glucose ở bất kỳ mức độ nào, khởi phát hoặc
phát hện lần đầu tiên trong lúc mang thai
2. Tỷ lệ mắc ĐTĐTN:
Tác giả Năm Tỷ lệ mắc
(%)
N.T.K. Phụng 1999 3,9
N.T.K. Chi 2000 3,6
Nguyễn Đức Vy 2004 7,1
Vũ T. Bích Nga 2008 7,8
NC trong nước
NC nước ngoài
5
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

3. Một số yếu tố nguy cơ của ĐTĐTN:
-
Thừa cân, béo phì
-
Tiền sử gia đình mắc ĐTĐ
-
Tiền sử đẻ con ≥ 4000gr
-
Tiền sử bất thường về dung nạp glucose
-
Đường niệu dương tính
-
Tuổi mang thai
-
Tiền sử sản khoa bất thường
-
Chủng tộc
6
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
4. Hậu quả của ĐTĐTN:
Hậu quả Với mẹ Với con
Trước
mắt
- Tăng huyết áp
- Tiền sản giật, sản giật
- Nhiễm toan xê tôn
- Sảy thai
- Thai chết lưu
- Đẻ non


- Thai to
- Hạ glucose máu sơ sinh
- Hạ canxi máu sơ sinh
- Suy hô hấp cấp sơ sinh
- Chậm phát triển trong
TC, dị tật bẩm sinh

Lâu dài - Dễ bị ĐTĐ typ 2
- Tăng nguy cơ mắc
ĐTĐTN ở lần có thai sau
- Tăng nguy cơ béo phì ở
các trẻ em
- Tăng nguy cơ ĐTĐ týp 2
7
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
1. Địa điểm NC: Khoa Khám Bệnh viện Phụ
Sản Trung Ương
2. Thiết kế NC: NC mô tả cắt ngang
3. Thời gian NC: Từ 4/2012 - 8/2012
4. Cỡ mẫu NC: 210 trường hợp
8
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC

Thai phụ có tuổi thai 24-
28 tuần

Làm NPDNG lần đầu
trong lần mang thai này

Trước khi làm NPDNG

thai phụ phải nhịn đói,
bữa ăn gần nhất phải
trước đó 8-12 giờ

Tự nguyện đồng ý tham
gia NC sau khi đã được
giải thích đầy đủ về mục
tiêu NC

Đã được chẩn đoán ĐTĐ
trước khi có thai

Đang mắc bệnh ảnh hưởng tới
chuyển hóa glucose: cường
giáp, suy giáp, u tủy thượng
thận, suy thận, …

Đang sử dụng các thuốc ảnh
hưởng tới chuyển hóa:
corticoid, salbutamol, ….

Đang mắc các bệnh cấp tính:
nhiễm khuẩn, lao phổi

Người khuyết tật làm ảnh
hưởng đến khả năng nghe, nói
hoặc cung cấp thông tin
5. Tiêu chuẩn lựa chọn
6. Tiêu chuẩn loại trừ
6. Tiêu chuẩn loại trừ

9
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
7. Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐTN:
Thai phụ được thực hiện NPDNG với 75g
glucose uống lúc đói và được chẩn đoán
ĐTĐTN khi có 1 trong 3 mẫu có giá trị ≥
ngưỡng chẩn đoán sau:
Thời điểm Nồng độ glucose huyết tương tĩnh mạch
mmol/L mg/dL
Lúc đói 5,1 92
1 giờ 10,0 180
2 giờ 8,5 153
(Tiêu chuẩn được Hội ĐTĐ Mỹ khuyến cáo sử dụng từ 01/2011).
10
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
8. Quản lý và phân ;ch số liệu:

Thu thập số liệu: phỏng vấn trực tiếp và
thu thập kết quả NPDNG của thai phụ.

Số liệu được nhập bằng SPSS 16.0

Xử lý số liệu bằng STATA 9.0 SE
9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu:

Tham gia NC trên cơ sở tự nguyện

Thông tin cá nhân được bảo mật

NC được thông qua Hội đồng đạo đức của

Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương
11
Đặc điểm chung của đối
tượng nghiên cứu
Tỷ lệ mắc ĐTĐTN
Một số yếu tố liên quan
đến mắc ĐTĐTN
1
2
3
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
12
1. Đặc điểm chung của ĐTNC

Tạ Văn Bình (2002-2004): tuổi trung bình là 28,3±4,3
1.1. Phân bố tuổi
Max= 40 tuổi

Min= 17 tuổi

Trung bình:
28,5 ± 0,3 tuổi
13
1.2. Trình độ học vấn
1. Đặc điểm chung của ĐTNC

Nguyễn Đức Vy: cao nhất ở nhóm có trình độ CĐ, ĐH trở lên (61%)

Lê Thanh Tùng: cao nhất ở nhóm tốt nghiệp THPT (37,7%)
14


Nguyễn Đức Vy: cao nhất ở nhóm công chức (47,2%)

Nguyễn Thế Bách: cao nhất ở nhóm công chức (52,3%)

Tạ Văn Bình: cao nhất ở nhóm lao động chân tay (18%), nhóm hành
chính sự nghiệp (15,8%)
Đặc điểm nghề nghiệp Số lượng
(n=210)
Tỷ lệ (%)
Lao động đơn giản 39 18,6
Công nhân 13 6,2
Công chức, viên chức 134 63,8
Buôn bán, đi chợ, dịch vụ 9 4,2
Học sinh , sinh viên đang đi học 1 1,0
Nội trợ, không đi làm 13 6,2
1. Đặc điểm chung của ĐTNC
1.3. Nghề nghiệp của ĐTNC
15
2.1. Tỷ lệ mắc chung
2. Tỷ lệ mắc ĐTĐTN
Tác giả Năm NC Địa điểm NC Tỷ lệ mắc (%)
N.T. K. Chi 2000 Hà Nội 3,6
Tạ Văn Bình 2002-2004 Hà Nội 5,7
Nguyễn Đức Vy 2004 Hà Nội 7,1
Vũ Thị Bích Nga 2006-2008 Hà Nội 7,8
N.T. P. Thảo 2007 Hà Nội 7,9
Tỷ lệ mắc qua một số NC
16
2. Tỷ lệ mắc ĐTĐTN


Nguyễn Thị Kim Liên: tỷ lệ ĐTĐTN cao nhất ở nhóm ≥ 35 tuổi ( 51,7%)

Lê Thị Thanh Vân: tỷ lệ ĐTĐTN cao nhất ở nhóm 30-34 tuổi (31,4%)
2.2. Tỷ lệ mắc theo nhóm tuổi
17
Nghề nghiệp của thai phụ
Mắc ĐTĐTN Tổng
N % N
Lao động đơn giản 7 17,9 39
Công nhân
2 15,4 13
Công chức, viên chức
28 20,9 134
Buôn bán, đi chợ, dịch vụ
0 0,0 9
Học sinh, sinh viên 0 0,0 2
Nội trợ, không đi làm 2 15,4 13
Chung 39 18,6 210

Nguyễn Thế Bách: tỷ lệ mắc ở nhóm công chức viên chức (52,3%)

Lê Thị Thanh Vân: tỷ lệ mắc ở nhóm công chức viên chức (47,4%)
2. Tỷ lệ mắc ĐTĐTN
2.3. Tỷ lệ mắc theo nghề nghiệp
18
3. Một số yếu tố liên quan đến mắc ĐTĐTN
Nhóm tuổi
mẹ
Không mắc

ĐTĐTN
Mắc ĐTĐTN
χ
2
P
N % N %
≤ 24 38 97,4 1 2,6
11,02 <0,05
25-29
71 81,6 16 18,4
30-34 50 75,8 16 24,2
35-39 11 68,8 5 31,2
≥ 40 1 50,0 1 50,0
Chung
171 81,4 39 18,6


Nguyễn Thị Kim Liên: phân nhóm ≤ 24, 24 - 29, 30 - 34, ≥ 35 với tỷ lệ
lần lượt là 13,3%; 16,3%; 42,3% và 51,7% .

Nguyễn Thị Phương Thảo: tỷ lệ tương ứng là 0%; 4,6%; 12,3%; 30,6%
3.1. Liên quan giữa ĐTĐTN với tuổi mẹ
19
3. Một số yếu tố liên quan đến mắc ĐTĐTN
Chỉ số BMI trước
khi mang thai
Không mắc
ĐTĐTN
Mắc ĐTĐTN
χ

2
P
N % N %
<18,5 35 85,4 6 14,6
10,63 < 0,0118,5 – 22,9 118 84,9 21 15,1
≥ 23 18 60,0 12 40,0
Tổng 171 81,4 39 18,6

Tạ Văn Bình (2002) tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ giữa hai nhóm BMI < 23
và BMI ≥ 23 có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê rõ rệt (p<0,005)
3.2. LQ giữa ĐTĐTN với BMI của mẹ trước khi mang thai
20
3. Một số yếu tố liên quan đến mắc ĐTĐTN
Số lần mang thai
Không mắc
ĐTĐTN
Mắc ĐTĐTN
χ
2
P
N % N %
1-2 lần
117 86,7 18 13,3
6,86 < 0,01
≥ 3 lần
54 72,0 21 28,0
Tổng
171 81,4 39 18,6

Lê Thanh Tùng: tỷ lệ ĐTĐTN trong số có thai ≥ 2 lần cao hơn

13,61 lần so với nhóm có số lần mang thai ít hơn 2.
3.3. LQ giữa ĐTĐTN với số lần mang thai của thai phụ
21
KẾT LUẬN
1. Đặc điểm chung của PNMT trong nghiên cứu

Thai phụ tuổi từ 25-29: tỷ lệ cao nhất: 41,4%; thấp nhất là
nhóm từ 40 tuổi trở lên; Tuổi trung bình là 28,5±0,3.

Tỷ lệ có trình độ đại học trở lên cao nhất: 31,4%.

Nhóm nghề nghiệp chiếm tỷ lệ cao nhất là công chức,
viên chức (63,8%), thấp nhất là học sinh, sinh viên (1,0%).

Thai phụ ở Hà Nội chiếm 68,6%.

Tuổi thai 28 tuần chiếm 38,6%, tuổi thai TB 26,8± 0,3
22
KẾT LUẬN

Tỷ lệ ĐTĐTN chung là 18,6%.

Tỷ lệ ĐTĐTN cao nhất ở nhóm tuổi ≥ 40, chiếm 50%; thấp
nhất ở nhóm tuổi ≤ 24 với 2,6%.

Tỷ lệ ĐTĐTN theo nghề nghiệp cao nhất ở nhóm công chức,
viên chức, chiếm 20,9%
2. Tỷ lệ ĐTĐTN trong nhóm ĐTNC
3. Một số yếu tố liên quan đến ĐTĐTN


Nguy cơ ĐTĐTN tăng cùng với tuổi của thai phụ (p<0,05).

Chỉ số BMI trước khi mang thai ≥ 23 liên quan đến tăng
nguy cơ ĐTĐTN (p<0,01).

Nguy cơ ĐTĐTN tăng cùng với số lần mang thai (p<0,01)
23
KIẾN NGHỊ
1. Đối với các cơ sở y tế
-
Sàng lọc ĐTĐTN cho thai phụ 24-28 tuần hoặc sàng
lọc các yếu tố nguy cơ để chuyển tuyến thích hợp.
-
Tổ chức truyền thông về ĐTĐTN
2. Đối với phụ nữ, đặc biệt PNMT
-
Tìm hiểu kiến thức về ĐTĐTN trước khi mang thai
-
Thường xuyên khám và kiểm tra thai định kỳ
3. Đối với các nhà nghiên cứu
-
NC sâu hơn về các yếu tố liên quan đến mắc ĐTĐTN
-
NC xây dựng bộ công cụ sàng lọc mức độ nguy cơ
để có những khuyến cáo chuyển tuyến thích hợp.
4. Đối với công tác tuyên truyền, GDSK
-
Đẩy mạnh công tác thông tin giáo dục về ĐTĐ,
ĐTĐTN
-

Tăng cường tư vấn và chăm sóc thai nghén.
24
XIN TRÂN TRỌNG
CÁM ƠN!
25

×