Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

vai trò điều dưỡng trong chăm sóc bệnh nhân sau phẫu thuật gãy góc hàm xương hàm dưới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 34 trang )

VAI TRÒ CỦA ĐIỀU DƯỠNG TRONG CHĂM
VAI TRÒ CỦA ĐIỀU DƯỠNG TRONG CHĂM
SÓC BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT GÃY GÓC
SÓC BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT GÃY GÓC
HÀM XƯƠNG HÀM DƯỚI
HÀM XƯƠNG HÀM DƯỚI




Người
Người


HDKH: TS. LÊ NGỌC TUYẾN
HDKH: TS. LÊ NGỌC TUYẾN
Người thực hiện: NGUYỄN THỊ NHUNG
Người thực hiện: NGUYỄN THỊ NHUNG
Mã SV: B00186
Mã SV: B00186
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Sơ lược về giải phẫu xương hàm dưới góc
hàm và liên quan.
2. Vai trò của Điều dưỡng sau phẫu thuật gãy
góc hàm xương hàm dưới.
3. Quy trình chăm sóc người bệnh sau phẫu
thuật gãy góc hàm.
MỤC TIÊU
MỤC TIÊU


- CTHM là một cấp cứu hay gặp, có xu hướng
gia tăng.
- Trong CTHM thì gãy xương hàm dưới chiếm
tỷ lệ cao,
Viện Răng Hàm Mặt Hà Nội(1988 - 1998),
có 2.149 trường hợp CTHM, gãy XHD chiếm
(63,66%) và gãy góc hàm chiếm 25,22%.
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ
- Sau PT có nhiều nguy cơ xẩy ra các biến
chứng ảnh hưởng tới chức năng ăn nhai
và thẩm mỹ.
- Vai trò của ĐD trong CS, TD và phát hiện
sớm các dấu hiệu bất thường là quan trọng.
Đáp ứng mọi nhu cầu về thể chất và tinh
thần của BN nâng cao chất lượng điều trị.
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
1. Đặc điểm giải phẫu XHD và liên quan:
- Xương hàm dưới
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
- Khớp thái dương hàm
- Các cơ và những cử động
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
Chức năng của xương hàm dưới:
+ Nâng đỡ toàn bộ tổ chức phần mềm cân


cơ môi dưới và vùng sàn miệng.
+ Tạo cân đối và thẩm mĩ cho khuôn mặt.
+ Tham gia vào phần đầu của hệ tiêu hóa.
+ Góp phần quan trọng trong chức năng phát
âm.
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
2. Đặc điểm giải phẫu vùng góc hàm và

liên quan:
2.1. Đặc điểm GP vùng góc hàm:
-
Mặt ngoài: da, mô dưới da, cơ bám da cổ,
cực dưới tuyến nước bọt mang tai, cân cổ sâu,
cơ cắn.
- Mặt trong: cơ chân bướm trong.
-
Mặt dưới: Liên quan với phần sau của tam
giác dưới hàm dưới.
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
2.2. Một số thành phần giải phẫu liên quan:
-
Nhánh bờ HD của TK mặt: Là nhánh tận của TK
mặt chi phối VĐ cho các cơ ở môi dưới và cằm.
-
Động mạch mặt: Xuất phát từ ĐM cảnh ngoài, vòng
quanh bờ trước cơ cắn nằm trước TM mặt.
-

Tĩnh mạch mặt: Bắt đầu từ TM góc và tận cùng ở
TM cảnh trong.
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
2.3. ĐĐGP liên quan tới CT vùng góc hàm:
- Góc hàm là một điểm yếu của XHD: là điểm
đổi hướng của các thớ xương, bờ dưới của thân
XHD thay đổi từ dày trở nên mỏng, răng hàm
lớn thứ ba khi ngầm chiếm 2/3 độ dày xương và
có chân răng hướng về phía GH làm GH dễ gãy.
- Gãy GH thường là gãy kín, khi đường gãy qua
ổ răng hàm lớn thứ ba thành gãy hở.
3. Phân loại gãy góc hàm:
3.1. Theo số lượng đường gãy:
- Gãy một phần
- Gãy toàn bộ :
+ Gãy một đường
+ Gãy hai đường: Đối xứng và không đối xứng.
+ Gãy ba đường
+ Gãy vụn nhiều mảnh
3.2. Theo tính chất đường gãy:
- Gãy kín
- Gãy hở

TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
4. Điều trị gãy góc hàm:
4.1. Mục tiêu điều trị:
- Phục hồi hình thể và chức năng của HD
- Phục hồi thẩm mỹ

4.2. Nguyên tắc điều trị:
- Nắn chỉnh xương gãy đúng cấu trúc giải phẫu
- Cố định xương gãy tốt
- Ngăn ngừa các biến chứng
- Phục hồi chức năng hàm dưới
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
4.3. Các phương pháp điều trị:
- Điều trị chỉnh hình
- Điều trị phẫu thuật :
+ KHX bằng chỉ thép
+ KHX bằng nẹp vít
5. Các biến chứng có thể gặp:
- Nhiễm trùng
- Khớp cắn sai và liền thương không đúng GP
- Chậm liền thương và không liền thương
- Tổn thương thần kinh
- Khớp giả, cứng khít hàm
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
1. Chăm sóc BN sau mổ gãy góc hàm XHD:
Vai trò của ĐD:
- Nhận định tình trạng BN để LKHCS.
- TD, CS tình trạng toàn thân của BN để
phát hiện những biến chứng: mất máu,
rối loại tuần hoàn, hô hấp.
- TD, CS vết mổ phát hiện kịp thời các biến
chứng: nhiễm trùng, không liền vết mổ.
VAI TRÒ CỦA ĐIỀU DƯỠNG
VAI TRÒ CỦA ĐIỀU DƯỠNG



CHĂM SÓC THEO DÕI BN SAU MỔ
CHĂM SÓC THEO DÕI BN SAU MỔ
1.1.TD và chăm sóc BN sau mổ trong 24 giờ:
- Theo dõi về tuần hoàn
- Chăm sóc theo dõi hệ hô hấp
- Theo dõi nhiệt độ
- Theo dõi phản ứng của người bệnh
- Theo dõi dẫn lưu
- Chăm sóc, theo dõi tình trạng vết mổ
- Theo dõi thông tiểu
- Theo dõi ống thông dạ dày
VAI TRÒ CỦA ĐIỀU DƯỠNG
VAI TRÒ CỦA ĐIỀU DƯỠNG


CHĂM SÓC THEO DÕI BN SAU MỔ
CHĂM SÓC THEO DÕI BN SAU MỔ
Theo dõi nguy cơ trào ngược

- Can thiệp y lệnh điều trị
- Nuôi dưỡng
- Đảm bảo an toàn cho bệnh nhân
VAI TRÒ CỦA ĐIỀU DƯỠNG
VAI TRÒ CỦA ĐIỀU DƯỠNG


CHĂM SÓC THEO DÕI BN SAU MỔ
CHĂM SÓC THEO DÕI BN SAU MỔ

1.2. TD, CS BN từ sau 24 giờ đến khi ra viện:
- Chăm sóc, theo dõi hô hấp
- Chăm sóc theo dõi tuần hoàn
- Theo dõi nhiệt độ
- Theo dõi tiết niệu
- Theo dõi, chăm sóc vết mổ
VAI TRÒ CỦA ĐIỀU DƯỠNG
VAI TRÒ CỦA ĐIỀU DƯỠNG


CHĂM SÓC THEO DÕI BN SAU MỔ
CHĂM SÓC THEO DÕI BN SAU MỔ
- Can thiệp y lệnh điều trị
- Chăm sóc dinh dưỡng cho BN
- Vệ sinh
- Giáo dục sức khỏe
VAI TRÒ CỦA ĐIỀU DƯỠNG
VAI TRÒ CỦA ĐIỀU DƯỠNG


CHĂM SÓC THEO DÕI BN SAU MỔ
CHĂM SÓC THEO DÕI BN SAU MỔ
2. Quy trình ĐD về chăm sóc BN sau PT
KHX vùng góc hàm:
- Nhận định tình trạng NB
- Chẩn đoán điều dưỡng
- Lập kế hoạch chăm sóc
- Can thiệp điều dưỡng
- Lượng giá công tác chăm sóc
Q

Q
UY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
UY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
CHĂM SÓC BN SAU PT
CHĂM SÓC BN SAU PT
2.1. Nhận định :
- Nhận định bệnh nhân trong 24 giờ đầu:
+ Nhận định toàn trạng người bệnh:
Tri giác, hô hấp, tuần hoàn, nhiệt độ.
+ Xác định vị trí đau và mức độ đau
+ Tình trạng nôn
+ Tình trạng da, niêm mạc
+ Nước tiểu
+ Sonde dạ dày
+ Tình trạng mất nước và rối loạn điện giải
Q
Q
UY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
UY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
CHĂM SÓC BN SAU PT
CHĂM SÓC BN SAU PT
+ Tình trạng vết mổ
+ Dịch dẫn lưu
+ Tư thế người bệnh
+ Đường truyền có bị phồng tắc, tấy đỏ
+ Cận lâm sàng
- Nhận định BN sau mổ từ giờ thứ 25 trở đi:
Nhận định tương tự như 24 giờ đầu sau mổ.
NĐ thêm tình trạng BN tiến triển tốt lên
hay xấu đi, ăn uống, da, tâm lý BN và VS.


Q
Q
UY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
UY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
CHĂM SÓC BN SAU PT
CHĂM SÓC BN SAU PT
2.2. Chẩn đoán điều dưỡng:
- Nguy cơ hạ HA liên quan đến thiếu KLTH.
- Hạ thân nhiệt liên quan đến PT kéo dài,
truyền máu dịch lạnh.
- Đau liên quan đến hậu quả sau phẫu thuật.
- Nôn LQ đến căng trướng đường tiêu hóa.
- Nguy cơ nôn trào ngược liên quan đến
há miệng hạn chế.
Q
Q
UY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
UY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
CHĂM SÓC BN SAU PT
CHĂM SÓC BN SAU PT
- Nguy cơ sưng nề vết mổ liên quan đến hệ
thống dẫn lưu làm việc không hiệu quả.
- Nguy cơ thiếu dịch liên quan đến không ăn
uống được.
- Nguy cơ táo bón LQ đến giảm lưu động ruột.
- BN lo lắng LQ đến thiếu kiến thức về bệnh.
- Nguy cơ bị nhiễm trùng LQ đến VS vết mổ
chưa đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật .
Q

Q
UY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
UY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
CHĂM SÓC BN SAU PT
CHĂM SÓC BN SAU PT
2.3. Lập kế hoạch chăm sóc:
- TD DHST 30 phút đến 3 giờ/lần
- Duy trì thân nhiệt cho BN
- Giảm đau cho BN
- TD nôn số lần, số lượng, tính chất, màu sắc.
- Tư thế BN : đầu cao nghiêng về một bên
- Can thiệp y lệnh: thuốc, truyền dịch, truyền máu
- Chăm sóc vết mổ, dẫn lưu.
- Theo dõi nước tiểu 24 giờ.
Q
Q
UY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
UY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
CHĂM SÓC BN SAU PT
CHĂM SÓC BN SAU PT
- Đảm bảo dinh dưỡng cho bệnh nhân
- Giảm lo lắng cho bệnh nhân
- Đảm bảo vệ sinh cho BN:
2 lần/ ngày và khi cần
- Giáo dục sức khỏe: cung cấp các kiến thức
về bệnh cho BN và gia đình.
Q
Q
UY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
UY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG

CHĂM SÓC BN SAU PT
CHĂM SÓC BN SAU PT

×