Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

hảo sát kiến thức và thực hành trong chăm sóc của người bệnh tai biến mạch máu não tại khoa y học cổ truyền bệnh viện twqđ 108

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.26 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THĂNG LONG HÀ NỘI
ĐẠI HỌC THĂNG LONG HÀ NỘI
KHOA ĐIỀU DƯỠNG
KHOA ĐIỀU DƯỠNG
☼☼☼☼☼☼☼☼☼
☼☼☼☼☼☼☼☼☼
PHÙNG THU HƯƠNG
PHÙNG THU HƯƠNG


KHẢO SÁT KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH
KHẢO SÁT KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH
TRONG CHĂM SÓC CỦA NGƯỜI BỆNH TAI BIẾN
TRONG CHĂM SÓC CỦA NGƯỜI BỆNH TAI BIẾN
MẠCH MÁU NÃO TẠI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
MẠCH MÁU NÃO TẠI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
BỆNH VIỆN
BỆNH VIỆN
TWQĐ
TWQĐ
108
108
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
ThS. BS
ThS. BS
TRẦN VĂN CHIỂN
TRẦN VĂN CHIỂN
Hà Nội – 2012


Hà Nội – 2012
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Đặt vấn đề
Tổng quan tài liệu
Phương pháp nghiên cứu
Nội dung
Kiến nghị
Kiến nghị
Kết luận, bàn luận
Kết luận, bàn luận


Đ T V N ĐẶ Ấ Ề
Đ T V N ĐẶ Ấ Ề

Tai bi
Tai bi
ến
ến
mạch máu não (TBMMN) là bệnh thường gặp
mạch máu não (TBMMN) là bệnh thường gặp
và có tỷ lệ tử vong cao. Là một trong những nguyên
và có tỷ lệ tử vong cao. Là một trong những nguyên
nhân gây tàn phế và tử vong hàng đầu thế giới. Ở Việt
nhân gây tàn phế và tử vong hàng đầu thế giới. Ở Việt
nam tỉ lệ tử vong chỉ đứng sau ung thư và nhồi máu
nam tỉ lệ tử vong chỉ đứng sau ung thư và nhồi máu
cơ tim. [7].
cơ tim. [7].


Khoảng 12% người bệnh mạn tính bị tử vong là do
Khoảng 12% người bệnh mạn tính bị tử vong là do
TBMMN [7].
TBMMN [7].

Sau TBMMN chỉ 10% BN phục hồi hoàn toàn, 25%
Sau TBMMN chỉ 10% BN phục hồi hoàn toàn, 25%
BN có suy yếu nhỏ, 50% cần chăm sóc tại cơ sở y tế
BN có suy yếu nhỏ, 50% cần chăm sóc tại cơ sở y tế
[2].
[2].


Đ T V N ĐẶ Ấ Ề
Đ T V N ĐẶ Ấ Ề



Bệnh thường xảy ra đột ngột do vậy BN thường bị bất
Bệnh thường xảy ra đột ngột do vậy BN thường bị bất
ngờ, không có sự chuẩn bị trước [8].
ngờ, không có sự chuẩn bị trước [8].

Sau TBMMN, người bệnh thường gặp các vấn đề về
Sau TBMMN, người bệnh thường gặp các vấn đề về
sức khỏe, tinh thần, thay đổi việc làm và trầm cảm [8].
sức khỏe, tinh thần, thay đổi việc làm và trầm cảm [8].

Thông tin về bệnh và các hỗ trợ cơ bản về chăm sóc

Thông tin về bệnh và các hỗ trợ cơ bản về chăm sóc
sẽ giúp người bệnh giảm được các vấn đề trên và
sẽ giúp người bệnh giảm được các vấn đề trên và
nâng cao chất lượng cuộc sống [8].
nâng cao chất lượng cuộc sống [8].

Tại Việt Nam các đề tài được công bố về TBMMN chủ
Tại Việt Nam các đề tài được công bố về TBMMN chủ
yếu tập trung vào khảo sát tỷ lệ mắc bệnh tại cộng
yếu tập trung vào khảo sát tỷ lệ mắc bệnh tại cộng
đồng.
đồng.
M C TIÊU NGHIÊN C UỤ Ứ
M C TIÊU NGHIÊN C UỤ Ứ
1. Mục tiêu tổng quát:
1. Mục tiêu tổng quát:


Mô tả kiến thức và thực hành trong chăm sóc &
Mô tả kiến thức và thực hành trong chăm sóc &
dự phong của người bệnh TBMMN đang theo dõi và
dự phong của người bệnh TBMMN đang theo dõi và
điều trị tại khoa Y học cổ truyền bênh viện TWQĐ 108.
điều trị tại khoa Y học cổ truyền bênh viện TWQĐ 108.
2. Mục tiêu cụ thể:
2. Mục tiêu cụ thể:


2.1. Xác định mức độ kiến thức và thực hành trong
2.1. Xác định mức độ kiến thức và thực hành trong

chăm sóc va dự phong tái phát của BN TBMMN đang
chăm sóc va dự phong tái phát của BN TBMMN đang
điều trị tại khoa YHCT bệnh viện
điều trị tại khoa YHCT bệnh viện
TWQĐ
TWQĐ
108.
108.


2.2. Mô tả mối liên quan giữa kiến thức và thực hành
2.2. Mô tả mối liên quan giữa kiến thức và thực hành
trong chăm sóc với đặc điểm nhân khẩu học, xã hội
trong chăm sóc với đặc điểm nhân khẩu học, xã hội
học của người bệnh TBMMN đang năm ĐT tại Khoa
học của người bệnh TBMMN đang năm ĐT tại Khoa
YHCT- BVTWQĐ108
YHCT- BVTWQĐ108
T NG QUAN TÀI LI UỔ Ệ

Định nghĩa :
Định nghĩa :




Hội chứng thiếu sót chức năng não khu trú hơn là lan
Hội chứng thiếu sót chức năng não khu trú hơn là lan
tỏa, xảy ra đột ngột, tồn tại quá 24h hoặc tử vong trong
tỏa, xảy ra đột ngột, tồn tại quá 24h hoặc tử vong trong

vòng 24h, loại trừ nguyên nhân sang chấn não”.
vòng 24h, loại trừ nguyên nhân sang chấn não”.

Yếu tố nguy cơ:
Yếu tố nguy cơ:

Nhóm có thể can thiệp.
Nhóm có thể can thiệp.

Nhóm không thể can thiệp.
Nhóm không thể can thiệp.

Phân loại:
Phân loại:

Nhồi máu não.
Nhồi máu não.

Xuất huyết não.
Xuất huyết não.
T NG QUAN TÀI LI UỔ Ệ
T NG QUAN TÀI LI UỔ Ệ

Giai đoạn:
Giai đoạn:

Giai đoạn cấp tính
Giai đoạn cấp tính

Giai đoạn hồi phục

Giai đoạn hồi phục

Giai đoạn di chứng
Giai đoạn di chứng

Điều trị:
Điều trị:

Thuốc chống đông
Thuốc chống đông

Thuốc chống kết tập TC
Thuốc chống kết tập TC

Thuốc bảo vệ thần kinh
Thuốc bảo vệ thần kinh

PT lấy huyết khối
PT lấy huyết khối

PT nút mạch, giải chèn ép
PT nút mạch, giải chèn ép

Dự phòng:
Dự phòng:

Dự phòng cấp 1
Dự phòng cấp 1

Dự phòng cấp 2

Dự phòng cấp 2
Nội dung giáo dục sức khoẻ hướng dẫn cách
Nội dung giáo dục sức khoẻ hướng dẫn cách
chăm sóc cho người bệnh TBMMN .
chăm sóc cho người bệnh TBMMN .

Cung cấp đầy đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cần
Cung cấp đầy đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cần
thiết, nâng cao sức đề kháng phòng ngừa thoái hóa tế
thiết, nâng cao sức đề kháng phòng ngừa thoái hóa tế
bào não do thiếu các yếu tố dinh dưỡng.
bào não do thiếu các yếu tố dinh dưỡng.

Nên ăn hoa quả và rau gấp 5 lần lượng thức ăn của
Nên ăn hoa quả và rau gấp 5 lần lượng thức ăn của
một người bình thường 1 ngày.
một người bình thường 1 ngày.

Không ăn quá nhiều thịt đỏ
Không ăn quá nhiều thịt đỏ

Hạn chế ăn muối, tránh thức ăn chế biến sẵn có thể
Hạn chế ăn muối, tránh thức ăn chế biến sẵn có thể
cho rất nhiều muối.
cho rất nhiều muối.

Không ăn quá nhiều chất béo
Không ăn quá nhiều chất béo

Thức ăn giàu chất xơ giúp kiểm soát được mỡ máu.

Thức ăn giàu chất xơ giúp kiểm soát được mỡ máu.

Nên hạn chế lượng cồn theo những hướng dẫn của
Nên hạn chế lượng cồn theo những hướng dẫn của
NVYT
NVYT

Thường xuyên tập thể dục giúp kiểm soát huyết áp và
Thường xuyên tập thể dục giúp kiểm soát huyết áp và
cân nặng. Tuy nhiên hãy xây dựng dần dần 30 phút
cân nặng. Tuy nhiên hãy xây dựng dần dần 30 phút
một ngày.
một ngày.

Kiểm tra huyết áp thường xuyên
Kiểm tra huyết áp thường xuyên

TBMMN và các căng thẳng tâm lý
TBMMN và các căng thẳng tâm lý

Tuân thủ theo những lời khuyên về thay đổi lối sống
Tuân thủ theo những lời khuyên về thay đổi lối sống
của nhân viên y tế
của nhân viên y tế

Sử dụng thuốc đúng chỉ định của bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng chỉ định của bác sĩ.
Nội dung giáo dục sức khoẻ hướng dẫn cách
Nội dung giáo dục sức khoẻ hướng dẫn cách
chăm sóc cho người bệnh TBMMN .

chăm sóc cho người bệnh TBMMN .
Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NCỐ ƯỢ ƯƠ
Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NCỐ ƯỢ ƯƠ

Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
BN được chẩn đoán là TBMMN đang theo dõi và điều trị
BN được chẩn đoán là TBMMN đang theo dõi và điều trị
tại khoa YHCT- BV TWQĐ 108 từ 3→ 9/2012 - n=48
tại khoa YHCT- BV TWQĐ 108 từ 3→ 9/2012 - n=48

Thiết kế nghiên cứu:
Thiết kế nghiên cứu:


Phương pháp mô tả cắt ngang
Phương pháp mô tả cắt ngang

Tiêu chuẩn chọn mẫu:
Tiêu chuẩn chọn mẫu:



Người b
Người b


nh đang nằm điều trị tại khoa YHCT – BV
nh đang nằm điều trị tại khoa YHCT – BV
TWQĐ

TWQĐ


108 từ 3 – 9/2012.
108 từ 3 – 9/2012.

Đồng ý tham gia nghiên cứu và có thể trả lời các câu hỏi
Đồng ý tham gia nghiên cứu và có thể trả lời các câu hỏi
phỏng vấn
phỏng vấn

Tiêu chuẩn loại trừ:
Tiêu chuẩn loại trừ:

BN quá nặng và có nhiều b
BN quá nặng và có nhiều b


nh khác kèm theo.
nh khác kèm theo.

Không hợp tác hoặc không có khả năng trả lời câu hỏi
Không hợp tác hoặc không có khả năng trả lời câu hỏi
phỏng vấn.
phỏng vấn.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC

Phương pháp thu thập số liệu:
Phương pháp thu thập số liệu:



Phỏng vấn trực tiếp người bệnh.
Phỏng vấn trực tiếp người bệnh.

Công cụ thu thập số liệu:
Công cụ thu thập số liệu:
Sử dụng bộ câu hỏi xây dựng
Sử dụng bộ câu hỏi xây dựng
dựa trên tài liệu hướng dẫn chăm sóc BN TBMMN – Điều
dựa trên tài liệu hướng dẫn chăm sóc BN TBMMN – Điều
dưỡng nội khoa ĐH Y khoa Hà nội
dưỡng nội khoa ĐH Y khoa Hà nội

Biến độc lập:
Biến độc lập:
Kiến thức của NB về chăm sóc
Kiến thức của NB về chăm sóc

Biến phụ thuộc:
Biến phụ thuộc:
Kiến thức thực hành của NB về chăm sóc
Kiến thức thực hành của NB về chăm sóc

Biến số bên ngoài:
Biến số bên ngoài:





Tuổi, Giới tính, Nghề nghiệp, Trình độ văn
Tuổi, Giới tính, Nghề nghiệp, Trình độ văn
hóa, Nơi cư trú. Thời gian mắc bệnh, tiền sử.Nhận thông tin
hóa, Nơi cư trú. Thời gian mắc bệnh, tiền sử.Nhận thông tin
hướng dẫn chăm sóc.
hướng dẫn chăm sóc.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC

Tiêu chuẩn đánh giá:
Tiêu chuẩn đánh giá:
Mức độ
Mức độ
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn
Kiến thức
Kiến thức
Kém: <5 điểm
Kém: <5 điểm
Đúng <7 câu hỏi
Đúng <7 câu hỏi
Trung bình: 5-7 điểm
Trung bình: 5-7 điểm
Đúng
Đúng


7 và <10 câu hỏi

7 và <10 câu hỏi
Tốt: >7 điểm
Tốt: >7 điểm
Đúng
Đúng


10 câu hỏi
10 câu hỏi
Thực hành
Thực hành
Kém: <5 điểm
Kém: <5 điểm
Đúng < 8 câu hỏi
Đúng < 8 câu hỏi
Trung bình: 5-7 điểm
Trung bình: 5-7 điểm
Đúng
Đúng


8 và <11 câu hỏi
8 và <11 câu hỏi
Tốt: >7 điểm
Tốt: >7 điểm
Đúng ≥
Đúng ≥


11 câu

11 câu

Xử lý và phân tích số liệu:
Xử lý và phân tích số liệu:




Xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0
Xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0
K T QU & BÀN LU NẾ Ả Ậ
K T QU & BÀN LU NẾ Ả Ậ
ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU
Đặc điểm
Đặc điểm
Tần suất (n)
Tần suất (n)


Tỷ lệ (%)
Tỷ lệ (%)
Giới
Giới
Nam
Nam
35
35
72.9
72.9

Nữ
Nữ
13
13
27.1
27.1
Nơi cư trú
Nơi cư trú
Thành thị
Thành thị
25
25
52.1
52.1
Nông thôn
Nông thôn
23
23
47.9
47.9
Học vấn
Học vấn
THCS Trở xuống
THCS Trở xuống
1
1
1
1
22.9
22.9

PTTH &Trung Cấp
PTTH &Trung Cấp
12
12
25
25
.0
.0
Cao Đẳng & Đại học
Cao Đẳng & Đại học 15
15
31.3
31.3
T
T
rên đại học
rên đại học 10
10
20.8
20.8
Nghề nghiệp
Nghề nghiệp
LĐ chân tay
LĐ chân tay
10
10
20.8
20.8
LĐ trí óc
LĐ trí óc

14
14
29.2
29.2
Buôn bán
Buôn bán
13
13
27.1
27.1
Già, hưu trí
Già, hưu trí
11
11
22.9
22.9
ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU
Đặc điểm
Đặc điểm
Tần suất
Tần suất
(n)
(n)


Tỷ lệ
Tỷ lệ
(%)
(%)

Tuổi
Tuổi
62 ± 11
62 ± 11
Tiền sử gia đình
Tiền sử gia đình


13
13
27.1
27.1
Không
Không
35
35
72.9
72.9
Nhu cầu nhận Thông tin
Nhu cầu nhận Thông tin
hướng dẫn CSBC
hướng dẫn CSBC
Nhận Thông tin GDSK
Nhận Thông tin GDSK
NHẬN THÔNG TIN GDSK
%
12,5
12,5
14.6
14.6

8.3
8.3
16.7
16.7
47.9
47.9
29.8
29.8
79.2
79.2
KIẾN THỨC VỀ CSDD
KIẾN THỨC VỀ CSDD
Phân loại mức độ kiến thức
12
14
12
19
18
19
17
16
17
THỰC HÀNH CS
THỰC HÀNH CS
Phân loại mức độ thực hành
Phân loại mức độ kiến thức và thực hành CS
Phân loại mức độ kiến thức và thực hành CS

Kết quả nghiên cứu cho thấy người bệnh có điểm kiến
Kết quả nghiên cứu cho thấy người bệnh có điểm kiến

thức ở mức cao. Điểm trung bình kiến thức là 5.4 ± 1.5
thức ở mức cao. Điểm trung bình kiến thức là 5.4 ± 1.5
(tính theo thang điểm 10), trong đó người bệnh có mức độ
(tính theo thang điểm 10), trong đó người bệnh có mức độ
kiến thức kém (< 5 điểm) chiếm tới 29.2%, mức độ kiến
kiến thức kém (< 5 điểm) chiếm tới 29.2%, mức độ kiến
thức trung bình (5 – 7 điểm) chiếm 54.2% và mức độ kiến
thức trung bình (5 – 7 điểm) chiếm 54.2% và mức độ kiến
thức tốt (≥ 7 điểm) chiếm 16.7%.
thức tốt (≥ 7 điểm) chiếm 16.7%.

Điểm thực hành của người bệnh ở mức thấp. Hơn phân
Điểm thực hành của người bệnh ở mức thấp. Hơn phân
nửa người bệnh (58.3%) có điểm thực hành kém. Chỉ có
nửa người bệnh (58.3%) có điểm thực hành kém. Chỉ có
một số lượng rất nhỏ người bệnh (4.2%) thực hành đúng
một số lượng rất nhỏ người bệnh (4.2%) thực hành đúng
(tốt). Còn lại 37.5% người bệnh thực hành ở mức trung
(tốt). Còn lại 37.5% người bệnh thực hành ở mức trung
bình.
bình.

Lý do có thể là:
Lý do có thể là:



Độ tuổi trung bình của NB cao (62 ± 11)
Độ tuổi trung bình của NB cao (62 ± 11)


Trình độ học vấn của đối tượng NC tương đối
Trình độ học vấn của đối tượng NC tương đối
cao.
cao.

NB chưa nhận đủ thông tin HDCS, do đó
NB chưa nhận đủ thông tin HDCS, do đó


NB
NB
chưa có đủ KT và chưa thực sự quan tâm đến
chưa có đủ KT và chưa thực sự quan tâm đến
vấn đề CS
vấn đề CS

Thói quen sinh hoạt rất khó thay đổi ở phần lớn
Thói quen sinh hoạt rất khó thay đổi ở phần lớn
người dân Việt Nam.
người dân Việt Nam.
CÁC M I LIÊN QUANỐ
CÁC M I LIÊN QUANỐ
Bảng phân tích ác yếu tố ảnh hưởng tới KT, TH CS
Bảng phân tích ác yếu tố ảnh hưởng tới KT, TH CS
Yếu tố
Yếu tố
P
P
ẢNH HƯỞNG TỚI KT
ẢNH HƯỞNG TỚI KT

Trình độ học vấn
Trình độ học vấn
0.009
0.009
Nhận HD CS
Nhận HD CS
<0.001
<0.001
Nơi cư trú
Nơi cư trú
.028
.028
ẢNH HƯỞNG TỚI TH
ẢNH HƯỞNG TỚI TH
Tuổi
Tuổi
.006
.006
K T LU NẾ Ậ
K T LU NẾ Ậ
1. Mức độ KT và TH CS
1. Mức độ KT và TH CS

Kiến thức chăm sóc của
Kiến thức chăm sóc của
NB
NB
ở mức độ
ở mức độ
trung bình

trung bình
,
,
điểm kiến thức:
điểm kiến thức:
5.4
5.4
±
±
1.5
1.5
(tính theo thang điểm 10).
(tính theo thang điểm 10).

NB
NB
có kiến thức kém chiếm
có kiến thức kém chiếm
29.2
29.2
%, kiến thức trung
%, kiến thức trung
bình chiếm
bình chiếm
54.2
54.2
% và kiến thức tốt (đúng) chiếm
% và kiến thức tốt (đúng) chiếm
16.7
16.7

%.
%.

Thực hành chăm sóc của NB ở mức độ thấp. Điểm
Thực hành chăm sóc của NB ở mức độ thấp. Điểm
trung bình hành vi: 5.8 ± 1.6 (tính theo thang điểm
trung bình hành vi: 5.8 ± 1.6 (tính theo thang điểm
10).
10).

NB có thực hành kém chiếm 58.3%, hành vi trung
NB có thực hành kém chiếm 58.3%, hành vi trung
bình chiếm 37.5% và hành vi tốt (đúng) chiếm 4.2%.
bình chiếm 37.5% và hành vi tốt (đúng) chiếm 4.2%.
K T LU NẾ Ậ
K T LU NẾ Ậ
2. MLH giữa đặc điểm nhóm NC với KT và TH CS
2. MLH giữa đặc điểm nhóm NC với KT và TH CS

Nơi cư trú, trình độ học vấn của NB và việc nhận
Nơi cư trú, trình độ học vấn của NB và việc nhận
được hướng dẫn về CS có ảnh hưởng đến kiến thức
được hướng dẫn về CS có ảnh hưởng đến kiến thức
về chăm sóc (lần lượt p = .028; .009; <.0001). Sự
về chăm sóc (lần lượt p = .028; .009; <.0001). Sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê.
khác biệt có ý nghĩa thống kê.

Yếu tố về tuổi và thời gian mắc bệnh là có ảnh
Yếu tố về tuổi và thời gian mắc bệnh là có ảnh

hướng đến thực hành chăm sóc của người bệnh
hướng đến thực hành chăm sóc của người bệnh
TBMMN (lần lươt p =.006; .001). Sự khác biệt có ý
TBMMN (lần lươt p =.006; .001). Sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê.
nghĩa thống kê.
KI N NGHẾ Ị
KI N NGHẾ Ị
1. Xây dựng một chương trình GDSK về CS cho NB
1. Xây dựng một chương trình GDSK về CS cho NB
TBMMN.
TBMMN.
2. Mở lớp tập huấn GDSK về CS cho nhân viên y tế đặc
2. Mở lớp tập huấn GDSK về CS cho nhân viên y tế đặc
biệt là cho điều dưỡng.
biệt là cho điều dưỡng.
3. Điều dưỡng có thể tham khảo NC này để xác định rõ
3. Điều dưỡng có thể tham khảo NC này để xác định rõ
hơn những thiếu sót trong kiến thức và thực hành
hơn những thiếu sót trong kiến thức và thực hành
chăm sóc của NB
chăm sóc của NB
4. Triển khai thêm các kênh thông tin GDSK về chăm
4. Triển khai thêm các kênh thông tin GDSK về chăm
sóc cho người bệnh TBMMN
sóc cho người bệnh TBMMN
5. Thực hiện NC về kiến thức và thực hành chăm sóc
5. Thực hiện NC về kiến thức và thực hành chăm sóc
của NB TBMMN với cỡ mẫu lớn hơn và bằng phương
của NB TBMMN với cỡ mẫu lớn hơn và bằng phương

pháp quan sát trực tiếp trong 1 khoảng thời gian dài.
pháp quan sát trực tiếp trong 1 khoảng thời gian dài.

×