Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Đồ án thiết kế nền mặt đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.17 KB, 44 trang )

Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
CHƯƠNG I:
THIẾT KẾ KẾT CẤU NỀN - ÁO ĐƯỜNG
1.1. Cơ sở thiết kế kết cấu nền - áo đường
Mặt đường mềm:
Ưu điểm: Khả năng chịu lực lớn, dể thi công và thi công nhanh, mặt đường
bằng phẳng xe chạy êm thuận.
Nhược điểm: Bị ảnh hưởng nhiều bởi thời tiết.
Mặt đường cứng:
Ưu điểm: Khả năng chịu lực lớn, tuổi thọ cao, ít tốn kém duy tu bảo dưỡng.
Nhược điểm: Thi công chậm, xe chạy không êm thuận.
1.1.1. Qui trình tính toán - tải trọng tính
a. Qui trình tính :
- Kết cấu áo đường được thiết kế theo quy trình Áo đường mềm-các yêu cầu và
chỉ dẫn thiết kế 22TCN -211-06.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-2005.
- Tiêu chuẩn liên quan yêu cầu về vật liệu (các thí nghiệm).
b. Tải trọng tính toán :
- Theo mục 3.2/22TCN 211-06: “ Khi tính toán cường độ của kết cấu nền áo
đường theo 3 tiêu chuẩn mục 3.1.2, tải trọng trục tính toán tiêu chuẩn được quy
định là trục đơn của ô tô có trọng lượng 100 kN ” và xe tải nặng chỉ chiếm 14%.
- Vậy ta lấy tải trọng trục tính toán là trục xe tiêu chuẩn P = 100 (KN) chạy qua
mặt cắt ngang trên một làn xe của đoạn đường thiết kế trong suốt thời hạn thiết kế.
- Áp lực tính toán lên mặt đường lấy bằng P = 0,6 (Mpa)
- Đường kính vệt bánh xe: D = 33 (cm)
1.1.2. Xác định lưu lượng trục xe tính toán tiêu chuẩn
1.1.2.1. Lưu lượng và thành phần dòng xe:
+ Lưu lượng xe hỗn hợp: N
o
= 260 (xehh/ng.đêm)
+ Thành phần dòng xe: Xe con : 25%


Xe tải nhẹ : 28%
Xe tải trung : 33%
Xe tải nặng : 14%
+ Hệ số tăng trưởng xe trung bình hằng năm: q = 10%
- Lưu lượng xe tính toán ở các năm :
thhhh
t
qNN )1(*
0
+=

SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang : 1
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
1.1.2.2. Số trục xe quy đổi về trục tiêu chuẩn 100KN ở năm tương lai.
Sơ đồ tải trọng trục xe tải nhẹ Sơ đồ tải trọng trục xe tải trung
Sơ đồ tải trọng trục xe tải nặng
4,4
21









=
tc
i

i
P
p
nCCN
Trong đó:
+ N: Số trục xe quy đổi từ các loại trục xe khác nhau về trục xe tính toán.
+ n
i
: Số lần tác dụng của loại tải trọng trục i có trọng lượng trục p
i
cần được quy
đổi về tải trọng trục tính toán P
tt
(trục tính toán tiêu chuẩn).
+ C
1
: là hệ số xét đến số trục xe được xác định:
L: khoảng cách giữa 2 trục xe của cụm i.
Nếu L > 3m => C
1
= m
L < 3m => C
1
= 1+1,2(m-1); với m là số trục của cụm trục i.
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang : 2
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
+ C
2
: là hệ số xét đến tác dụng của số bánh xe trong một cụm bánh: với các cụm
bánh chỉ có một bánh thì lấy C

2
= 6,4; với cụm bánh đôi C
2
= 1,0; với cụm bánh có 4
bánh thì C
2
= 0,38.
Loại xe
Pi
(kN)
C1 C2 n
i
N(trục tt/ng.đ)
m Năm Năm
7 8 10 12 15 7 8 10 12 15
Tải nhẹ Trục trước P3 23.2 1.0 1.0 6.4 142.0 156.0 189.0 229.0 305.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0
Trục sau P4 36.4 1.0 1.0 1.0 142.0 156.0 189.0 229.0 305.0 1.7 1.8 2.2 2.7 3.6
Tải trung Trục trước P7 30.6 1.0 1.0 6.4 168.0 184.0 223.0 270.0 359.0 5.9 6.4 7.8 9.4 12.5
Trục giữa P8 42.2 2.0 2.0 1.0 168.0 184.0 223.0 270.0 359.0 7.5 8.3 10.0 12.1 16.1
Trục sau P9 42.2 2.0 2.2 1.0 168.0 184.0 223.0 270.0 359.0 8.3 9.1 11.0 13.3 17.7
Tải nặng Trục trước P7 32.8 1.0 1.0 6.4 70.0 77.0 93.0 113.0 150.0 3.3 3.7 4.4 5.4 7.1
Trục giữa P8 83.3 1.0 1.0 1.0 70.0 77.0 93.0 113.0 150.0 31.3 34.5 41.6 50.6 67.1
Trục sau P9 97.6 2.0 2.2 1.0 70.0 77.0 93.0 113.0 150.0 125.8 138.4 167.1 203.1 269.6
Trục sau P10 97.6 2.0 2.2 1.0 70.0 77.0 93.0 113.0 150.0 138.4 152.2 183.9 223.4 296.5
Tổng N (trục tt/ng.đ) 322.2 354.3
428.
1
520.0 690.4
1.1.2.3. Số trục tiêu chuẩn tính toán trên một làn xe ở năm tương lai:
- Số trục xe tiêu chuẩn tính toán trên một làn xe.

N
tt
= N.f
l
(trục tctt/làn.ngày đêm)
Trong đó: +N : là tổng số trục xe qui đổi từ các loại xe khác nhau về trục xe tính
toán trong một ngày đêm trên cả hai chiều xe chạy ở năm cuối thời hạn thiết kế.
+ f
l
: là hệ số phân bố trục xe tính toán trên mỗi làn xe, với đường hai làn
xe và đường không có giải phân cách thì f
i
= 0,55.”theo mục 3.3.2 – 22TCN 211-06”.
Số trục xe tiêu chuẩn tính toán trên một làn xe năm tương lai:
Năm
N
tk
(Trục
tctt/làn.ng.đ)
f
l
N
tt
(Trục
tctt/làn.ng.đ)
7 322.2 0.55 177
8 354.3 195
10 428.1 235
12 520 286
15 690 380

SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang : 3
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
- Số trục xe tính toán tiêu chuẩn trên lề gia cố:
Số trục xe tính toán N
tt
để thiết kế áo lề gia cố trong trường hợp giữa phần xe
chạy chính và lề không có dải phân cách bên được lấy bằng 35-50% số trục xe tính
toán của làn xe cơ giới liền kề tuỳ thuộc việc bố trí phần xe chạy chính (m.3.3.3/tr38-
22TCN211-06).
Chọn 50%
Vậy số trục xe tính toán tiêu chuẩn cho lề gia cố:
1.1.2.4. Số trục xe tiêu chuẩn tích luỹ trong suốt thời hạn thiết kế:
Trị số N
e
được tính toán để xác định bề dày tối thiểu tầng mặt nhựa và xác định
cường độ chịu kéo uốn tính toán của BTN, được xác định theo biểu thức:
( )
t
t
t
e
N
qq
q
N .365.
)1(
11
1

+

−+
=
Trong đó : + N
t
: số trục xe tiêu chuẩn ở năm tương lai.
+ q: hệ số tăng trưởng xe: q = 10%.
+ t : năm tương lai.
1.1.3. Xác định modun đàn hồi theo yêu cầu
1.1.3.1 Xác định modul đàn hồi theo yêu cầu theo lưu lượng trục xe tính toán.
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang : 4
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
Từ lưu lượng trục xe tính toán (trục tctt/ngày đêm/làn) “bảng 3.4, 3.5/Tr39,40
– 22TCN 211-06”, ta có các giá trị E
đhyc
tương ứng của loại mặt đường.
Kết quả như sau:
Bảng tổng hợp các giá trị tính toán:
Năm
tính
Số trục xe tính
toán (trục
Trị số modun đàn hồi (MPa)
Yêu cầu :
Eyc
Tối thiểu :
Eyc_min
Echọn
7
177
89

124.21 119.36 100 80 124.21 119.36 A2
8
195
98
134.35 121.52 100 80 134.35 121.52 A2
10
235
118
137.1 124.34 100 80 137.1 124.34 A2
12
286
143
165.16 152.59 130 110 165.16 152.59 A1
15
380
190
170.8 158.7 130 110 170.8 158.7 A1
min
dh
max{ , }
yc yc
E E E=
=170.8(Mpa).
Tuyến đường có vai trò nối các trung tâm kinh tế, chính trị văn hóa của địa
phương với nhau, đường cấp IV, vận tốc V=60Km/h và lưu lượng xe tương đối nên
dự kiến chọn loại tầng mặt cấp cao A1.
1.1.4. Xác định điều kiện cung ứng vật liệu, bán thành phẩm, cấu kiện.
+ Vật liệu xây dựng, bán thành phẩm, cấu kiện.
a) Đá xây dựng: Là tỉnh có diện tích núi đá khoảng 776,65 ha. Trên toàn tỉnh
hiện có 10 mỏ đá khai thác phục vụ cho xây dựng với trử lượng 500 triệu

m3 phân bố chủ yếu dọc quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh trở về phía tây
khá thuận lợi cho việc cung ứng vật liệu cho tuyến đường nối từ quốc lộ 9 đi
thị trấn khe sanh.
b) Cát xây dựng. Có 16 mỏ và địa điểm trử lượng dự báo khoảng 3,9 triệu m3
tập trung ở thượng nguồn các sông, nằm ở những vùng có giao thông thuận
lợi cho công việc khai thác và vận chuyển phục vụ cho xây dựng trên toàn
tỉnh.
c) Xi măng và sét thép: Theo tài liệu trên toàn tỉnh có 130 mỏ và địa điểm khai
thác khoáng sản trong đó có khoảng 86 mỏ vật liệu xây dựng và nguyên liệu
sản xuất xi măng,sét thép….trong đó có một số mỏ tập trung ở Huyện
Hướng Hóa nên thuận lợi cho việc cung ứng vật liệu cho công trình xây
dựng trong huyện nói chung và tỉnh nói riêng.
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang : 5
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
d) Đất đắp trên tuyến: Vì khu vực tyến đi qua chủ yếu là đồi núi nên nguồn đất
đắp rất dồi dào có thể điều phối trực tiếp trên tuyến từ vị trí đào sang vị trí
đắp nhằm giảm chi phí vận chuyển đất từ khu vực khác đến công trình.
e) Chất lượng vật liệu xây dựng: Chất lượng vật liệu xây dựng công trình đảm
bảo và được thí nghiệm trước khi đưa vào xây dựng nên đảm bảo về yêu cầu
kỷ thuật.
f) Cự ly vận chuyển: Cự ly vận chuyển vật liệu đến vị trí xây dựng trên toàn
tuyến trung bình 10 km.
1.1.5. Xác định các điều kiện thi công.
- Trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có nhiều công ty chuyên trong lĩnh vực xây dựng, đủ
năng lực thi công tuyến đường này.
- Điều kiện nhân lực: Địa phương có nguồn lao động tại chổ lớn là điều kiện thuận lợi
cho việc xây dựng tyến đường.
1.2. Thiết kế cấu tạo.
1.2.1. Quan điểm thiết kế cấu tạo:
- Chọn loại tầng mặt áo đường trước hết cần xuất phát từ ý nghĩa cấp hạng kỹ thuật

của đường, lưu lượng vận tốc xe chạy thiết kế, đồng thời phải xét đến điều kiện khí
hậu, khả năng cung ứng vật liệu, khả năng thi công và điều kiện duy tu sửu chửa.
- Vật liệu dùng làm lớp mặt cần dùng loại ít hoặc không thấm nước, có cường độ cao
và tính ổn định cường độ đối với nước, nhiệt cao và đặc biệt có khả năng chống tác
dụng phá hoại bề mặt và chống bào mòn tốt.
- Xác định tên tuổi và sắp xếp thứ tự trên, dưới của các lớp vật liệu trong các phương
án kết cấu áo đường trên cơ sở chức năng và nhiệm vụ của mỗi lớp để đảm bảo cả kết
cấu áo đường thoả mãn cơ bản các yêu cầu chung.
- Phải tuân thủ nguyên tắc thiết kế tổng thể nền áo – đường
+ Chú trọng các biện pháp nâng cao cường độ và ổn định cường độ.
+ Tạo điều kiện cho nền đất tham gia chịu lực cùng với KCAD nhằm giảm chiều dày
kết cấu và giảm giá thành xây dựng.
+ Hạn chế tác dụng của ẩm và nhiệt đến cường độ và độ bền mỗi tầng.
+ Sử dụng biện pháp hạn chế các hiện tượng phá hoại lớp mặt do xe gây ra.
- Phải chọn và bố trí đúng các tầng, lớp vật liệu trong kết cấu nền áo – đường sao cho
phù hợp với chức năng của từng lớp.
- Sử dụng tối đa các vật liệu và phế thải công nghiệp tại chổ.
Từ quan điểm trên kiến nghi.
+ Cấu tạo tầng mặt KCAĐ: theo kết quả tính toán số trục xe tiêu chuẩn tích lủy trong
thời hạn tính toán 15 năm tính toán là 0.70x
6
10
(trục tctt /làn.ng.đêm) > 0.50x
6
10
(trục
tctt /làn.ng.đêm)- theo tiêu chuẩn 22TCN 211 -06 chọn bể dày tối thiểu tầng mặt cấp
cao A1 là 8cm
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang : 6
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân

*Chọn vật liệu tầng mặt: Bê tông nhựa chặt loại I gồm 2 lớp:
- Lớp 1: Bê tông nhựa hạt trung dày 5cm
- Lớp 2: Bê tông nhựa hạt thô dày 7cm
+ Cấu tạo tầng móng KCAĐ:Gồm có móng trên và móng dưới
- Vật liệu: Cấp phối đá dăm nghiền loại I (Dmax 25), Cấp phối đá dăm nghiền loại
II(Dmax 37.5), cát gia cố xi măng Rn>2Mpa,cấp phối thiên nhiên.
+ Cấu tạo lớp đáy KCA Đ:
- Vật liệu: Nền đất là loại á sét K95
1.2.2. Đề xuất phương án cấu tạo kết cấu nền áo đường.
1.2.3. Xác định phân kỳ đầu tư.
Với vai trò của tuyến đường đã nêu trên, xét đến vấn đề sử dụng lâu dài, có hiệu quả
cũng như quá trình phát triển kinh tế lâu dài của địa phương trong tương lai. Hơn
nữa để giảm chi phí trùng tu, đại tu và căn cứ vào quy mô đầu tư và điều kiện cung
ứng vật liệu và đơn vị thi công của huyện, tỉnh ta chọn hình thức đầu tư tập trung
một lần.
1.3. Tính toán kết cấu nền áo đường.
1.3.1. Xác định đặt trưng tính toán của đất nền đường và các lớp vật liệu.
Nền đường
Tra phụ lục B bảng B-3 trang 63-22TCN211-06
Đất nền theo khảo sát là loại Á Cát có độ ẩm tương đối W/W
nh
=0.55
Xác định được Eo = 49MPa, φ = 30
0
, c= 0.02 MPa
Các lớp vật liệu:
Tra phụ lục C bảng C-1,C-2 trang 67-22TCN211-06.
- Tính điều kiện kéo uốn t
0
= 15

0
- Tính điều kiện võng t
0
= 30
0
- Tính điều kiện ổn định trược t
0
= 60
0
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang : 7
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
1.3.2. Xác định chiều dày móng kinh tế.
Điều kiện tính toán:
dv
cdycch
KEE .≥
-
dv
cd
K
: Hệ số cường độ độ võng phụ thuộc độ tin cậy. việc lựa chọn độ tin cậy dựa
vào tốc độ thiết kế, thời hạn thiết kế và yêu cầu sữ dụng của công trình.
- Đường cấp IV, V
tk
= 60Km/h, thời hạn thiết kế là 15 năm theo bảng 3-2 và 3-3
trang 38-39 22TCN211-06 thì chọn độ tin cậy 0.9 => K
dv
=1,1.
Ta có: Eyc=170.8(Mpa)=> Ech=Eyc.
dv

cd
K
= 170.8 x 1.1 =187.8(Mpa)
E
tb
được tính theo công thức:
3
1/3
3
1 .
.
1
tb
K t
E E
K
 
+
=
 
+
 
Phương án 1
E
tđ12
=380.71 Mpa ;E
yc
.K
cd
dv


/E
tb
=0.49 => tra toán đồ Kogan ta được E
ch
3
/E
td
12
=0.39
Suy ra E
ch
3
=0.39 x E
td
12
=0.39 x 380.71=148.48 Mpa
Lập bảng ta được:
STT h3 h3/D Ech3/E3 Ech4/E3 Ech4 Ech4/E4 E0/E4 h4/D h4
(cm) (cm)
1 12 0.36 0.49 0.39 117 0.47 0.20 0.96 31.68
2 13 0.39 0.49 0.38 114 0.46 0.20 0.93 30.69
3 14 0.42 0.49 0.36 108 0.43 0.20 0.81 26.73
4 15 0.45 0.49 0.35 105 0.42 0.20 0.78 25.74
5 16 0.48 0.49 0.34 102 0.41 0.20 0.75 24.75
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang : 8
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
1.3.2.1. Phương án 2

E

tđ12
=380.71 Mpa ;E
yc
.K
cd
dv

/E
tb
=0.49 => tra toán đồ Kogan ta được E
ch
3
/E
td
12
=0.39
Suy ra E
ch
3
=0.39 x E
td
12
=0.39 x 380.71=148.48 Mpa
Lập bảng ta được:
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang : 9
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
STT h3 h3/D Ech3/E3 Ech4/E3 Ech4 Ech4/E4 E0/E4 h4/D h4
(cm) (cm)
1 12 0.36 0.53 0.44 123.20 0.62 0.25 1.40 46.20
2 13 0.39 0.53 0.42 117.60 0.59 0.25 1.20 39.60

3 14 0.42 0.53 0.41 114.80 0.57 0.25 1.10 36.30
4 15 0.45 0.53 0.40 112.00 0.56 0.25 1.00 33.00
5 16 0.48 0.53 0.39 109.20 0.55 0.25 0.90 29.70
6 17 0.52 0.53 0.38 106.40 0.53 0.25 0.86 28.38
7 18 0.55 0.53 0.37 103.60 0.52 0.25 0.83 27.39
8 19 0.58 0.53 0.36 100.80 0.50 0.25 0.80 26.40
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang :
10
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
1.3.2.2. Phương án 3
E
tđ12
=380.71 Mpa ;E
yc
.K
cd
dv

/E
tb
=0.49 => tra toán đồ Kogan ta được E
ch
3
/E
td
12
=0.39
Suy ra E
ch
3

=0.39 x E
td
12
=0.39 x 380.71=148.48 Mpa
Lập bảng ta được:
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang :
11
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
STT
h3
h3/D Ech3/E3 Ech4/E3 Ech4 Ech4/E4 E0/E4 h4/D
h4
(cm) (cm)
1 12 0.36 0.49 0.39 117 0.59 0.25 1.2 39.6
2 13 0.39 0.49 0.38 114 0.57 0.25 1.12 36.96
3 14 0.42 0.49 0.36 108 0.54 0.25 1 33
4 15 0.45 0.49 0.35 105 0.53 0.25 0.95 31.35
5 16 0.48 0.49 0.34 102 0.51 0.25 0.9 29.7
6 17 0.52 0.49 0.33 99 0.50 0.25 0.86 28.38
7 18 0.55 0.49 0.32 96 0.48 0.25 0.78 25.74
Phân tích - So sánh các phương án kết cấu áo đường đề xuất cho 1 km:
• Phân tích đơn giá
Bảng tra đơn giá các vật liệu làm móng kết cấu nền áo đường.
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu
Nhân
công
Máy Đơn giá
AD.11212
Cấp phối đá dăm loại
2 Dmax 37.5 lớp dưới

đ/100m
3
24.282.000 912.300 2.503.863 27.698.163
AD.11222
Cấp phối đá dăm loại
1 Dmax 25 lớp trên
đ/100m
3
26.128.000 1.029.261 2.281.063 29.438.324
AD.12132
Cát vàng gia cố 8%
XM, trạm trộn 50 m
3
/h
đ/100m
3
34.760.150 7.017.690 5.786.814 47.564.654
AD.21224
Cấp phối thiên nhiên,
dày 12cm
đ/100m
2
1.234.080 486.816 1.290.116 3.011.012
Cấp phối thiên nhiên,
dày 13cm
đ/100m
2
1.336.680 507.100 1.395.441 3.239.221
AD.21225
Cấp phối thiên nhiên,

dày 14cm
đ/100m
2
1.439.280 527.384 1.500.766 3.467.430
Cấp phối thiên nhiên,
dày 15cm
đ/100m
2
1.542.240 546.746 1.593.537 3.682.523
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang :
12
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
AD.21226
Cấp phối thiên nhiên,
dày 16cm
đ/100m
2
1.645.200 566.108 1.686.307 3.897.615
Cấp phối thiên nhiên,
dày 17cm
đ/100m
2
1.747.800 586.392 1.804.186 4.138.378
AD.21227
Cấp phối thiên nhiên,
dày 18cm
đ/100m
2
1.850.400 606.676 1.922.065 4.379.141
Cấp phối thiên nhiên,

dày 19cm
đ/100m
2
1.953.360 626.960 2.065.053 4.645.373
Tính khối lượng cho từng phương án trên chiều dài 1km
Phương án 1
Tên lớp vật liệu
chiều
dày
(cm)
Khối
lượng
(m3)
Đơn giá Thành tiền
a Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax 25 lớp trên h
3
= 12 960 29,438,324 282,607,910
Cấp phối đá dăm loại 2 Dmax 37.5 lớp dưới h
4
= 30 2400 27,698,163 664,755,912
Tổng phương án a 947,363,822
b Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax 25 lớp trên h
2
= 13 1040 29,438,324 306,158,570
Cấp phối đá dăm loại 2 Dmax 37.5 lớp dưới h
1
= 28 2240 27,698,163 620,438,851
Tổng phương án b 926,597,421
c Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax 25 lớp trên h
2

= 14 1120 29,438,324 329,709,229
Cấp phối đá dăm loại 2 Dmax 37.5 lớp dưới h
1
= 27 2160 27,698,163 598,280,321
Tổng phương án c 927,989,550
d Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax 25 lớp trên h
2
= 15 1200 29,438,324 353,259,888
Cấp phối đá dăm loại 2 Dmax 37.5 lớp dưới h
1
= 26 2080 27,698,163 576,121,790
Tổng phương án d 929,381,678
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang :
13
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
PA 1b có giá thành bé đồng thời PA 1b còn thuận tiện trong công tác thi công không phải
chia lớp trong công tác đầm nén. Chọn PA 1b (h
2
= 13 cm ; h
1
= 28 cm)
PA 2b có giá thành bé đồng thời PA 2d dảm bảo bề dày của mỗi lớp khi thi công . Chọn 2d
( h
2
= 14cm ; h
1
= 32 cm).
Phương án 3



Tên lớp vật liệu
chiều
dày
(cm)
Đơn vị
m
3
/m
2
/m
2
Đơn giá Thành tiền
a
Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax25 lớp trên
h
3
= 12 960
29,438,324 282,607,910
Cấp phối thiên nhiên h
4
= 18 8000
4,379,141 350,331,280
h
4
= 18 8000
4,379,141 350,331,280
Tổng phương án a 983,270,470
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang :
14
Phương án 2

Tên lớp vật liệu
chiều
dày
(cm)
Khối
lượng
m
3
/m
2
/m
2
Đơn giá Thành tiền
a
Cát gia cố XM 8% Rm > 2 Mpa
h
3=
12 960
47,564,654
456,620,678
Cấp phối thiên nhiên h
4
= 18 8000
4,379,141
350,331,280
h
4
= 19 8000
4,645,373
371,629,840

Tổng phương án a
1,178,581,798
b
Cát gia cố XM 8% Rm > 2 Mpa
h
3
= 13 1040 47,564,654
494,672,402
Cấp phối thiên nhiên h
4
= 18 8000
4,379,141
350,331,280
h
4
= 18 8000
4,379,141
350,331,280
Tổng phương án b
1,195,334,962
c
Cát gia cố XM 8% Rm > 2 Mpa
h
3
= 14 1120 47,564,654
532,724,125
Cấp phối thiên nhiên h
4
= 17 8000 4,138,378 331,070,240
h

4
= 17 8000 4,138,378 331,070,240
Tổng phương án c
1,194,864,605
d
Cát gia cố XM 8% Rm > 2 Mpa
h
3
= 15 1200 47,564,654
570,775,848
Cấp phối thiên nhiên h
4
= 16 8000 3,897,615 311,809,200
h
4
= 15 8000 3,682,523 294,601,840
Tổng phương án d
1,177,186,888
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
b
Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax25 lớp trên
h
3
= 13 1040 29,438,324
306,158,570
Cấp phối thiên nhiên h
4
= 17 8000
4,138,378
331,070,240

h
4
= 17 8000
4,138,378
331,070,240
Tổng phương án b 968,299,050
c
Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax25 lớp trên
h
3
= 14 1120 29,438,324
329,709,229
Cấp phối thiên nhiên h
4
= 16 8000
3,897,615
311,809,200
h
4
= 16 8000
3,897,615
311,809,200
Tổng phương án c 953,327,629
d
Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax25 lớp trên
h
3
= 15 1200 29,438,324
353,259,888
Cấp phối thiên nhiên h

4
= 16 8000
3,682,523
311,809,200
h
4
= 15 8000
3,682,523
294,601,840
Tổng phương án d 959,670,928

Theo kết quả tính toán bề dày các phương án vật liệu tầng móng và giá thành của
từng phương án ta chọn phương án 3c (h
3
= 15cm ; h
4
= 31 cm) vì phương án này có
giá thành thấp nhất và không phải phân chia lớp đầm nén.
1.3.3. Phân tích lựa chọn phương án kết cấu áo đường:
Tuyến đi qua khu vực nhiều sông suối, vào mùa mưa thường có nước dâng cao.
Vì vậy với vật liệu cấp phối thiên nhiên sẽ không đảm bảo cường độ vào thời điểm có
mưa lũ.
Ở khu vực tuy có nhiều cát nhưng lại không có trạm trộn để làm lớp cát gia cố
XM 8% việc này sẽ rất khó khăn để thi công, .
Với nguồn vật liệu địa phương chi phí vận chuyển thấp, Cấp phối đá dăm loại 2
Dmax 37.5 và loại 1 Dmax 25 là vật liệu có tính chất gần giống nhau nên sẽ làm việc
tốt hơn so với vật liệu khác.
Theo kết quả tính toán bề dày các phương án vật liệu tầng móng và giá thành
của từng phương án vì phương án này có giá thành thấp nhất và đảm bảo bề dày của
mổi lớp khi chia lớp thi công.

SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang :
15
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
Kết luận: Chọn phương án 1b- Phương án 1 có h
3
= 13cm ; h
4
= 28 cm.
nên thiên nhiên (A cát)
28
13 7
5
CPDD loai 2 Dmax 37.5
CPDD loai 1 Dmax 25
BTNC L1 hat trung, da dam >50%
BTNC L1 hat tho, da dam >35%
1.3.4. Kiểm toán kết cấu áo đường theo tiêu chuẩn võng đàn hồi:
Eo Eo EoEo
h
1
h
2
h
3
h
4
E
1
E
2

E
3
E
4
D
p
h
1 +
h
2
h
3
h
4
D
p
E
td
1,2
E
3
E
4
h
1 +
h
2 +
h
3
h

4
D
p
E
td
1,2,3
E
4
h
1 +
h
2 +
h
3 +
h
4
D
p
E
td
1,2,3,4
E
ch
E
ch
E
ch
E
ch
1

2
E
E
t
=
;
1
2
H
H
k
=
;
3
3
1
12,1
1
.1










+

+
=
k
tk
EE
td
;
12.0
114,1








=
D
H
β
1.3.5. Kiểm toán kết cấu áo đường theo điều kiện cân bằng giới hạn trượt trong
các lớp vật liệu rời rạc và nền đất:
Sơ đồ tính trượt trong nền đất
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang :
16
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
Điều kiện tính toán:
tr
cd

tt
avax
K
C
≤+
ττ
Trong đó :
+ τ
ax
: ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do tải trọng bánh xe tính toán gây ra trong
nền đất hoặc trong lớp vật liệu kém dính (Mpa).
+ τ
av
: ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân của các lớp vật liệu nằm
trên nó gây ra tại thời điểm đang xét (Mpa).
+ K
cd
tr
: hệ số cường độ về chịu cắt trượt tuỳ thuộc và độ tin cậy khi thiết kế, với
độ tin cậy đã chọn 90% (độ tin cậy phụ thuộc cấp đường, Vtk, thời hạn thiết kế Tra 3-
3 và 3-7), ta có K
cd
tr
= 0,94 (bảng 3.7 trang 45/22TCN211-06)
+ C
tt
: Lực dính tính toán của đất nền hoặc vật liệu kém dính (Mpa) ở trạng thái
độ ẩm độ chặt tính toán.
C
tt

= C . K
1
. K
2
. K
3
Trong đó:
+ C: lực dính của đất nền hoặc vật liệu kém dính. Tra bảng B-3
tr63/22TCN211-06 loại đất Á cát có C=0,02
+ K
1
: hệ số xét đến sự suy giảm sức chống cắt trượt khi đất hoặc vật liệu kém
dính chịu tải trọng động và gây dao động, tính cho PXC K
1
=0.6.
+ K
2
: hệ số xét đến các yếu tố tạo ra sự làm việc không đồng nhất của kết cấu.
Dựa vào lưu lượng trục xe năm thứ 15 nhỏ hơn 1000 trục/làn/ng.đ tra bảng 3-8
tr48/22TCN211-06 có K
2
= 0.8
+ K
3
: hệ số xét đến sự gia tăng sức chống cắt trượt của nền đất hoặc vật liệu
kém dính. Đối với loại đất là Á cát K
3
=1.5
C
tt

= 0,02 * 0,6 * 0,8 * 1,5 = 0,0144
a) Xác định τ
ax
:
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang :
17
D
E
1234
td
ax
E
yc
=150.64Mpa
E4= 300 Mpa
E3= 250 Mpa
E2= 300 Mpa
E1= 250 Mpa
p
τ
Eo= 49 Mpa
c,
ϕ
h3=7cm
h4=5cm
h2=13cm
h1=28cm
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
b) Xác định τ
av

:
Tra toán đồ Hình 3-4 trang 47 với H = 53cm, và φ=30
0
ta được:
τ
av
= -0,0022Mpa.
Thay vào điều kiện
tr
cd
tt
avax
K
C
≤+
ττ
 0,009+(-0,0022) ≤
94,0
0144,0
 0,0068 ≤ 0,015.
Vậy thỏa điều kiện trược.
1.3.6. Tính toán theo tiêu chuẩn kéo uốn trong các lớp vật liệu liền khối:
Điều kiện tính toán:
ku
cd
ku
tt
ku
K
R


σ
Trong đó:
+
ku
σ
: Ứng suất chịu kéo uốn lớn nhất phát sinh ở đáy lớp vật liệu liền khối
dưới tác dụng của tải trọng bánh xe.
bkuku
kp
σσ
=
p=0,6 Mpa áp lực bánh của tải trọng.
k
b
= 0,85 kiểm tra với cụm bánh đôi (theo 3.6.2 tr49/22TCN211-06)
ku
σ
: Ứng suất kéo uốn đơn vị, Tra toán đồ 3-5 tr50 đối với tầng mặt.
+
ku
tt
R
: Cường độ chịu kéo uốn tính toán của vật liệu liền khối.
ku
tt
R
= k
1
. k

2
. R
ku
+ Theo mục 3.6.3 tr52 Đối với BTNC loại 1 => k
2
=1 ;
k
1
=
22,0
11,11
e
N
=
( )
22,0
6
10*70.0
11,11
= 0,575
+ Đối với lớp trên R
ku
= 2,8 Mpa => R
tt
ku
= 0,575*1*2,8 = 1,61.
+ Đối với lớp dưới R
ku
= 2,0 Mpa => R
tt

ku
= 0,575*1*2,0 = 1,15.
+
ku
cd
K
: Hệ số cường độ về chịu kéo uốn được chọn tuỳ thuộc độ tin cậy thiết kế
giống như trị số
tr
cd
K
ở bảng 3-7 tr45 /22TCN211-06. (K
cd
ku
=0,94).
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang :
18
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
• Đối với BTN lớp dưới.
Tìm E
chm
:
E
12
tb
=
2813
2825013300
+
+

xx
=265.85 Mpa.
β = 1,114 (h/D)
0,12
= 1,114 (1,24)
0,12
= 1,14
=> E
12
tb
= 265,85 * 1,14 = 303,01 Mpa
Tỷ số h/D = 41/33 = 1,24
E
0
/E
12
tb
= 49/303,01 = 0,16
Tra Kogan 3-1 (tr41) => E
chm
/ E
12
tb
= 0,48 => E
chm
= 0,48*303,01 = 145,45 Mpa
Tìm
ku
σ
:

E
34
td
=
57
7160051800
+
+ xx
= 1683,33 Mpa
Tỷ số h/D = 12/33 = 0,36
E
1
/E
chm
= 1683,33 / 145,45 = 11,57
Tra toán đồ 3-5 tr50 =>
ku
σ
= 2,1
=> : σ
ku
= 2,1 *0,6*0,85 = 1,071
Thay vào điều kiện kiểm toán
ku
cd
ku
tt
K
R


σ

223,1
94,0
15,1
071,1 =≤
=> thỏa mãn điều kiện.
• Đối với BTN lớp trên.
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang :
19
σ
ku
Echm
Eo= 49 Mpa
c,
ϕ
E
yc
=150.64
Mpa
E4= 1800 Mpa
E3= 1600 Mpa
E2= 300 Mpa
E1= 250 Mpa
p
h4=5cm
h3=7cm
h2=13cm
h1=28cm
D

Nãön âáút
σ
ku
Echm
E tb
Nãön âáút
h4=5cm
h3=7cm
h2=13cm
h1=28cm
D
E
yc
=150.64 Mpa
E4= 1800 Mpa
E3= 1600 Mpa
E2= 300 Mpa
E1= 250 Mpa
p
Eo= 49 Mpa
c,
ϕ
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
Tìm E
chm
:
Tỷ số h/D = 48/33 = 1,45
E
0
/E

td
123
= 49/442,2 = 0,11
Tra Kogan 3-1 tr41 => E
chm
/ E
td
123
= 0,44 => E
chm
= 0,44*442,2 = 194,57
Mpa
Tìm
ku
σ
:
E
4
= 1800 Mpa
Tỷ số h/D = 5/33 = 0,15
E
1
/E
chm
= 1800 / 194,57 = 9,25
Tra toán đồ 3-5 tr50 =>
ku
σ
= 2,2
=> : σ

ku
= 2,2 *0,6*0,85 = 1,122
Thay vào điều kiện kiểm toán
ku
cd
ku
tt
K
R

σ

713,1
94,0
61,1
122,1 =≤
(thỏa mãn đk)
 Kết luận: Các kết quả kiểm toán theo trình tự tính toán như trên cho thấy kết cấu
dự kiến bảo đảm được tất cả các điều kiện về cường độ, do đó có thể chấp nhận nó
làm kết cấu thiết kế.
1.3.7. Đề xuất phương án đầu tư phân kì :
Để nguồn vốn không đầu tư 1 lần với số tiền lớn vào công trình, ta có thể phân
kỳ đầu tư để nhiều lần với số tiền đầu tư lần 1 ít hơn và sử dụng số tiền còn lại vào
công việc khác.
Với đường cấp IV, Vtk =60Km/h, số trục xe tích lũy năm thứ 10 Ne = 0.35*10
6
(trục tctt/làn.ngày.đêm), ta có thể chọn KCAD A2. Với thời hạn thiết kế là 10 năm.
Năm thứ 10 : E
yc
= 116.96 Mpa.

Kết cấu áo đường dự kiến như sau:
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang :
20
h1=28cm
D
Nãön âáút
σ
ku
Echm
Echm
h2=13cm
h1=28cm
D
Nãön âáút
σ
ku
Eo= 49 Mpa
c
E4= 1800 Mpa
E3= 1600 Mpa
E2= 300 Mpa
E1= 250 Mpa
p
h4=5cm
h3=7cm
h2=13cm
Eo= 49 Mpa
c,
ϕ
E

yc
=150.64Mpa
E4= 1800 Mpa
E3= 1600 Mpa
E2= 300 Mpa
E1= 250 Mpa
p
h4=5cm
h3=7cm
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
Tính toán E
td
của 3 lớp :
E
td
123
vượt quá E
max
của lớp vật liệu, nên lấy E
td
123
=300Mpa
Tính E
ch
của kết cấu:
Xét tỷ số: h/D = 48 / 33 = 1,45 ; E
0
/ E
td
123

= 49 / 300 = 0,16
Tra toán đồ 3-1tr41 được E
ch
/E = 0,52 => E
ch
= 0,52* 300 = 156,0 Mpa
Kiểm tra điều kiện võng: E
ch
≥ E
yc
.K
dv
 156,0 ≥ 116.96*1,1 = 128.65 Mpa (thỏa đk)
Vậy chọn KCAD như trên để đầu tư cho 10 năm đầu, và 5 năm cuối sẽ bổ sung
lớp tiếp theo.
1.3.7.1. Kiểm tra kết cấu 10 năm đầu:
a./ Kiểm toán theo điều kiện trượt:
Sơ đồ tính :
Xác định T
ax
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang :
21
τ
Eo= 49 Mpa
c=0.02
ϕ=30
ax
E
yc
=116.96 Mpa

E3= 294 Mpa
E2= 300 Mpa
E1= 250 Mpa
p
h3=7cm
h2=13cm
h1=28cm
D
Etd
0
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
Xét tỷ số : h/D = 48 / 33 = 1,45 ; E
td
123
/ E
0
= 313.2 / 49 = 6,39.
Tra toán đồ 3-2 => T
ax
/p = 0,022 => T
ax
= 0,022* 0,6 = 0,0132 Mpa.
Xác định T
av
h = 48 cm ; φ = 30
0

Tra toán đồ 3-4 => T
av
= - 0,0019 Mpa

Xác định trị số lực dính tính toán C
tt
= C . k
1
. k
2
. k
3

Trong đó:
+ C: lực dính của đất nền hoặc vật liệu kém dính. Tra bảng B-3
tr63/22TCN211-06 loại đất Á cát có C=0,02
+ K
1
: hệ số xét đến sự suy giảm sức chống cắt trượt khi đất hoặc vật liệu kém
dính chịu tải trọng động và gây dao động, tính cho phần xe chạy K
1
=0.6.
+ K
2
: hệ số xét đến các yếu tố tạo ra sự làm việc không đồng nhất của kết cấu.
Dựa vào lưu lượng trục xe năm thứ 15 nhỏ hơn 1000 trục/làn/ng.đ tra bảng 3-8
tr48/22TCN211-06 có K
2
= 0.8
+ K
3
: hệ số xét đến sự gia tăng sức chống cắt trượt của nền đất hoặc vật liệu
kém dính. Đối với loại đất là Á cát K
3

=1.5
C
tt
= 0,02 * 0,6 * 0,8 * 1,5 = 0,0144
+ K
cd
tr
: hệ số cường độ về chịu cắt trượt tuỳ thuộc và độ tin cậy khi thiết kế, với
độ tin cậy đã chọn 90% (độ tin cậy phụ thuộc cấp đường, Vtk, thời hạn thiết kế Tra 3-
3 và 3-7), ta có K
cd
tr
= 0,94 (bảng 3.7 trang 45/22TCN211-06)
Thay vào điều kiện
tr
cd
tt
avax
K
C
≤+
ττ
 0,0132+(-0,0019) ≤
94,0
0144,0
 0,0113 ≤ 0,015.
(ok)
b./ Kiểm toán theo điều kiện kéo uốn:
Điều kiện tính toán:
ku

cd
ku
tt
ku
K
R

σ
Trong đó:
+
ku
σ
: Ứng suất chịu kéo uốn lớn nhất phát sinh ở đáy lớp vật liệu liền khối
dưới tác dụng của tải trọng bánh xe.
bkuku
kp
σσ
=
p=0,6 Mpa áp lực bánh của tải trọng.
k
b
= 0,85 kiểm tra với cụm bánh đôi (theo 3.6.2 tr49/22TCN211-06)
ku
σ
: Ứng suất kéo uốn đơn vị, Tra toán đồ 3-5 tr50 đối với tầng mặt.
+
ku
tt
R
: Cường độ chịu kéo uốn tính toán của vật liệu liền khối.

ku
tt
R
= k
1
. k
2
. R
ku
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang :
22
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
* theo mục 3.6.3 tr52 Đối với BTNC loại 1 => k
2
=1 ;
k
1
=
22,0
11,11
e
N
=
( )
22,0
6
10*35.0
11,11
= 0,67 ;
BTN loại 2 có R

ku
= 2,4 Mpa => R
tt
ku
= 0,67*1*2,4 = 1,608.
+
ku
cd
K
: Hệ số cường độ về chịu kéo uốn được chọn tuỳ thuộc độ tin cậy thiết kế
giống như trị số
tr
cd
K
ở bảng 3-7 tr45 /22TCN211-06. (K
cd
ku
=0,94).
p
E3=1260Mpa
Ech=127,59Mpa
E2=250Mpa
E1=300Mpa
N?n d?t
E0=49Mpa
Ech=m
p
E3=1260Mpa
Ech=127,59Mpa
E2=250Mpa

E1=300Mpa
N?n d?t
E0=49Mpa
Ech=m
Ech=127,59Mpa
Tìm E
chm
:
E
12
tb
=
2813
2825013300
+
+ xx
=265,85 Mpa.
β = 1,114 (h/D)
0,12
= 1,114 (1,24)
0,12
= 1,14
=> E
12
tb
= 265,85 * 1,14 = 303,01 Mpa
Tỷ số h/D = 41/33 = 1,24
E
0
/E

12
tb
= 49/303,01 = 0,16
Tra Kogan 3-1 tr41 => E
chm
/ E
12
tb
= 0,48 => E
chm
= 0,48*303,01 = 145,45
Mpa
Tìm
ku
σ
:
E
4
= 1260 Mpa
Tỷ số h/D = 5/33 = 0,15
E
1
/E
chm
= 1260 / 145,45 = 8,66
Tra toán đồ 3-5 tr50 =>
ku
σ
= 2,1
=> : σ

ku
= 2,1 *0,6*0,85 = 1,071
Thay vào điều kiện kiểm toán
ku
cd
ku
tt
ku
K
R

σ

711,1
94,0
608,1
071,1 =≤
(thỏa mãn đk)
1.3.7.2. Kiểm tra kết cấu 5 năm sau:
Sau 10 năm sử dụng kết cấu áo đường có E
cu
= 90%E
ch
10
= 0,90*156,0=
140,4 Mpa.
Chọn lớp BTNC loại 1 hạt trung, đá dăm >50% có E=420Mpa.
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang :
23
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân

K
dv
E
yc
D
E
moi
p
E
cu
h
Xét tỷ số E
cu
/ E
moi
= 140,35 / 420 = 0,33
E
15
yc
* K
dv
/ E
moi
= 161,80 *1,1 / 420 = 0,42
Tra toán đồ 3-1 được h/D = 0,3 => h = 0,3* 33 = 9,9 cm (chọn tròn 10cm).
Ta chia kết cấu bê tông nhựa thành 2 lớp.
Kết cấu tính toán cho 5 năm sau:
a./ Kiểm tra điều kiện kéo uốn của BTNC:
Điều kiện tính toán:
ku

cd
ku
tt
ku
K
R

σ
Trong đó:
+
ku
σ
: Ứng suất chịu kéo uốn lớn nhất phát sinh ở đáy lớp vật liệu liền khối
dưới tác dụng của tải trọng bánh xe.
bkuku
kp
σσ
=
p=0,6 Mpa áp lực bánh của tải trọng.
k
b
= 0,85 kiểm tra với cụm bánh đôi (theo 3.6.2 tr49/22TCN211-06)
ku
σ
: Ứng suất kéo uốn đơn vị, Tra toán đồ 3-5 tr50 đối với tầng mặt.
+
ku
tt
R
: Cường độ chịu kéo uốn tính toán của vật liệu liền khối.

ku
tt
R
= k
1
. k
2
. R
ku
* theo mục 3.6.3 tr52 Đối với BTNC loại 1 => k
2
=1 ;
k
1
=
22,0
11,11
e
N
=
( )
22,0
6
10*70.0
11,11
= 0,575
+ Đối với lớp trên R
ku
= 2,8 Mpa => R
tt

ku
= 0,575*1*2,8 = 1,461.
+ Đối với lớp dưới R
ku
= 2,0 Mpa => R
tt
ku
= 0,575*1*2,0 = 1,15.
+
ku
cd
K
: Hệ số cường độ về chịu kéo uốn được chọn tuỳ thuộc độ tin cậy thiết kế
giống như trị số
tr
cd
K
ở bảng 3-7 tr45 /22TCN211-06. (K
cd
ku
=0,94).
• Đối với BTN lớp dưới.
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang :
24
Đồ án thiết kế nền mặt đường GVHD: Th.S.Vũ Văn Nhân
Tìm
ku
σ
:
E

34
td
=
46
6160041800
+
+ xx
= 1680,0 Mpa
Tỷ số h/D = 10/33 = 0,3
E
1
/E
cu
= 1680,0 / 140,4 = 11,97
Tra toán đồ 3-5 tr50 =>
ku
σ
= 2,15
=> : σ
ku
= 2,15 *0,6*0,85 = 1,0965
Thay vào điều kiện kiểm toán
ku
cd
ku
tt
ku
K
R


σ

554,1
94,0
461.1
0965,1 =≤
(thõa mãn đk)
• Đối với BTN lớp trên.
Tìm E
chm
:
Tỷ số h/D = 54/33 = 1,64
E
0
/E
td
12
= 49/250,04 = 0,2
Tra Kogan 3-1 tr41 => E
chm
/ E
td
12
= 0,61 => E
chm
= 0,61*250,04 = 152,52
Mpa
Tìm
ku
σ

:
E
4
= 1800 Mpa
Tỷ số h/D = 7/33 = 0,21
E
1
/E
chm
= 1800 / 152,52 = 11,94
Tra toán đồ 3-5 tr50 =>
ku
σ
= 2,25
SVTH: Mai Khánh Dương_Lớp K13XDC Trang :
25
p
h3=4cm
h2=6cm
h1=48cm
D
E
yc
=116.96
Mpa
E3= 1800 Mpa
E2= 1600 Mpa
p
h3=4cm
h2=6cm

D
σ
kuu
Echm
h1=48cm
Ecuî= 140,4 Mpa
E
tb
2,3
E
yc
=116,96 Mpa
E4= 1800 Mpa
E3= 1600 Mpa
Ecuî= 140,4 Mpa
h3=6c
m
D
σ
k
u
Ech
m
h1=48c
m
Ecuî=140,4 Mpa
E
t
d
1,

2
p
h3=4c
m
h2=6c
m
h1=48c
m
D
E
y
c
=116.96Mp
a
E4= 1800
Mpa
E3=1600 Mpa
p
h4=4cm
E
yc
=116.96 Mpa
E4= 1800 Mpa
E3= 1600 Mpa
Ecuî= 140,0 Mpa

×