MỤC LỤC
Contents
The Practice of the Naiad Worship in Phu Quoc: from the
Naiad Worship to the “Thanh mau” Worship 5
CAO MINH TRÍ
Factors Influenced the Efficiency of International Cooperation Programs between
Educational Institutions of the United States and Those of Vietnam 16
Developing Students ‘Competency through Students’ Presentation of the Texts 27
1975
Topic about Dien Bien Phu in Vietnamese Literature of the 1954-1975 Period 41
LÊ CHI LAN
Curriculum Innovation to Meet Employers’ Requirements in
Accordance with Higher Education Development Trends 47
A Form Teacher’s Thoughts about Teacher Training at Teachers’ Colleges 57
Some Versions of the Strong Law of Large Numbers in the
Game-theoretic Probability 61
LÊ TÙNG LÂM
American View Points of Dien Bien Phu and General Vo Nguyen Giap 67
Digital Library and the Problem of Creating Digital Libraries in Vietnam 75
Anecdotes – Characteristics and Nature 84
cơm
Symbolic Meaning of the Component “Rice” in Vietnamese Idioms 95
H
Evaluation of Natural Conditions for Planning and Development
of Forest in Dak Glei District, Kon Tum Province 103
Công nhân
General strikes of Saigon - Giadinh workers against
Saigon government in 1964 114
Space Motif Used in Folk Songs about Love 121
annona muricata
The Chemical Composition of Annona Muricata l. Seeds in Dong Thap 128
Stock Investment Activities in Vietnamese Stock Market 135
TẠP CHÍ ĐẠI HỌC SÀI GÒN Số 20 - Tháng 4/2014
5
THỜ NỮ THẦN Ở PHÚ QUỐC: TỪ TÍN NGƯỠNG
THỜ BÀ THUỶ ĐẾN TÍN NGƯỠNG THỜ THÁNH MẪU
TRẦN THỊ AN
(*)
Sử dụng các kiến thức điền dã các ngơi dinh thờ nữ thuỷ thần ở Phú Quốc: Dinh
Bà Dương Đơng, Dinh Bà Hàm Ninh, Dinh Bà Ơng Lang, Dinh Bà Cửa Cạn, bài viết đã
chỉ ra nhu cầu mãnh liệt của người dân trong tục thờ cúng các vị nữ thần được thờ ở các
Dinh Bà trên đảo, về sự đa dạng của văn hố tộc người và sự đa dạng của văn hố vùng
miền thể hiện trong tín ngưỡng thờ Bà ở các ngơi Dinh. Từ điểm nhìn đương đại, bài viết
đã chỉ ra sự vận động của tín ngưỡng thờ Bà ở các Dinh từ tục thờ bà Thủy của các cư dân
ngư nghiệp (trên đảo) và người đi biển (ở trên đảo và ở các vùng khác) đến tín ngưỡng thờ
Thánh Mẫu của các tầng lớp cư dân (trên đảo, trong nước và nước ngồi) với tư cách là
một hệ thống mở để có thể đáp ứng nhu cầu gửi gắm niềm tin của người dân trước những
biến đổi mau lẹ của đời sống hơm nay.
Từ khố: tín ngưỡng, thờ cúng, nữ thần, thờ Thánh Mẫu
ABSTARCT
Based on countryside knowledge of temples with naiad worship in Phu Quoc such as:
Lady Duong Dong’s Temple, Lady Ham Ninh’s Temple, Lady Ong Lang’s Temple, Lady
Cua Can’s Temple, the article has shown the strong demand of the people in the practice
of worshipping goddesses at Ladies’ Temples on the island as well as the diversity of the
ethnic culture and the regional culture shown in goddess worshipping faiths at different
Ladies’ Temples. Based on the contemporary points of view, the article points out the
developments of the naiad worshipping beliefs at the temples from naiad worshipping
beliefs of the fishery residents (living on the island) and the seafarers (living on the island
and in other regions) to “Thanh Mau” worshipping beliefs of different classes of the
people (living on the island as well as in Vietnam and foreign countries) as an open system
which can meet the people’s needs of relying their faiths in facing the rapid change of
modern life.
Keywords: belief, worship, goddess, “Thanh Mau” worship
*
(*)
hóa
6
óa, tính th
Dinh Bà.
1.
ó
Th Long
)
Bà Ông Lang (
1.1. Dinh Bà Dương Đông
Long
có tên là Th
).
c
Th
1
Th
Th Long Thánh
ngày 18-10-
7
Th Long
Siêu tứ thủy dĩ vi vương công năng phối địa
Mại quần long nhi lập cực đức khả tham thiên
Vượt qua bốn bể làm vương, công sánh
cùng với Đất
Cao hơn cả đoàn rồng để lập ngôi cao, đức
lớn ngang Trời.
và Long Th
Th
1.2. Dinh Bà Ông Lang
Ông
Lang
Bà cùng ông tham
khang trang.
1.3. Dinh Bà Hàm Ninh
Dinh Bà Hàm Ninh. Khác
dinh trên, Dinh Bà Hàm Ninh
; phía
Bà Th
8
bà Th
Tâm
Quang Tự, Quý Mão
niên, quý xuân nguyệt, cát đán, Hải Nam
tín phàm Hoàng Ứng Tinh, Khánh Vân,
Đắc Lan, Quách Viễn Phiên đồng kính
phụng
n Phiên cùng
kín
XIX.
Bà
(
Th
1.4. Dinh Bà Cửa Cạn
Dinh Trong
Th
quá trình
-
trong các d
n
9
2. ÓA TRONG
hoá
:
2.1. Tín ngưỡng thờ thần phù hộ
ngư dân
Vào ngày
trong sân ngôi Dinh Bà Ông Lang có 2 pho
Phong điều vũ thuận dân
an lạc, Hải yến hà thanh thế thái bình,
Mưa thuận gió hòa, dân an
lạc, Sông yên biển lặng đời thái bình.
linh này.
.
.
2.2. Tín ngưỡng thờ người mở cõi
Các
tích cánh
Th
Th
-
10
2.3. Tín ngưỡng thờ nhân vật lịch sử
trong tru
hóa
hóa
hóa
-1886)
Th
3.
3.1. Tín ngưỡng thờ Bà - Cậu
-
Bà -
và 2012)
2
,
3
Thanh Hùng (2012)
4
.
Th Long
Trên ghe tàu
Th
11
-
5
g, Bà là Bà Th, còn
dân Bà - Cậu
Bà-
Long
u Quý.
ngh
.
Thiên Ya Na
Th
hoá
Long thánh phi, kèm the
-
chính là hoá Thiên Ya Na. Trong
Nha Trang, c
hoá
Thiên Ya Na và
Quý)
Thiên Ya Na
-
Chúa Ngọc
Nương Nương
Ya Na), hai bên có 2
Nhị hiền vương Thái tử.
ý - hai con
12
g
-
Th, bà Thiên Ya Na
hay bà Th
ng, Bà là
6
ô,
ông)
tính động và tính lỏng
Bà - -
3.2. Từ tín ngưỡng thờ nữ thần biển
tới tín ngưỡng thờ Thánh Mẫu
(Bà
Bà Hàm Ninh, Dinh Bà Ông Lang, Dinh
,
-
13
n,
phúc
7
con t
.
8
14
,
Th Long Thánh
9
càng
4.
Tín ngưỡng thờ nữ thần thể hiện nhu
cầu mãnh liệt về đời sống tâm linh của
người dân:
Sự phát triển từ tục thờ Bà Thủy đến
tín ngưỡng thờ Thánh Mẫu:
Sự đa dạng văn hóa tộc người
hoá
hoá
n
Sự đa dạng văn hóa vùng miền: Dù
-
Nam
-
15
Chú thích:
*
óa
óa
2
Tín ngưỡng thờ nữ thần ở Bà Rịa-Vũng Tàu. Trong Tìm hiểu
đặc trưng di sản văn hóa văn nghệ dân gian Nam Bộ tr.146.
(2012), Câu chuyện bà Phi Yến ở Côn Đảo,
3
Tín ngưỡng thờ Bà Thủy của cộng đồng ngư dân An Thủy
(Huyện Ba Tri-Tỉnh Bến Tre),
4
Văn hóa dân gian huyện đảo Phú Quốc và
Lý Sơn, óa
5
6
Câu chuyện bà Phi Yến ở Côn Đảo:
Côn Đảo – 150 năm đấu tranh, xây dựng và
phát triển, tháng 8/2012).
7
obile.vietgle.vn/detail.aspx?pid=N0RDQjBD&key=B%C3%A0+L%E1%
BB%9Bn&type=A0
8
là
Tục thờ Bà ở Phú Quốc, Văn hóa tín
ngưỡng Mẫu Thoải - Thủy Long và Nghi lễ Chầu văn tại Phú Quốc, 10-8-2013).
9
Trình diễn nghệ thuật hát chầu văn trên đảo Ngọcóa
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Văn hóa dân gian đảo Phú Quốc, Nxb KHXH, H.
2. Tín ngưỡng thờ nữ thần ở Bà Rịa-Vũng Tàu, trong Tìm
hiểu đặc trưng di sản văn hóa văn nghệ dân gian Nam Bộ
3. c (2010), Tín ngưỡng thờ bà Thủy của cộng đồng ngư dân An Thủy
(huyện Ba Tri-tỉnh Bến Tre)
4. Cuộc khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực (2008), .
5. Tín ngưỡng thờ Mẫu ở miền Trung Việt Nam,
Hóa
22/5/2014
TẠP CHÍ ĐẠI HỌC SÀI GÒN Số 20 - Tháng 4/2012
16
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ
CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC GIỮA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC
VIỆT NAM VÀ HOA KỲ
CAO MINH TRÍ
(*)
TĨM TT
Sử dụng phương pháp định tính bằng cách khảo sát, nghiên cứu ba chương trình hợp
tác quốc tế giữa các cơ sở giáo dục Hoa Kỳ và Việt Nam, bài viết đã xác định một nhóm
gồm mười yếu tố có tác động đến hiệu quả các chương trình được khảo sát. Các yếu tố đó
có mức độ ảnh hưởng khác nhau, nhưng để đảm bảo mục tiêu hiệu quả thành cơng như
mong muốn, số lượng yếu tố có mức độ ảnh hưởng cao nên chiếm đa số; trong đó có ba
yếu tố bắt buộc là sự cam kết, sự tin cậy và thơng tin trao đổi.
Từ khố: cơ sở giáo dục, hợp tác, hiệu quả, yếu tố, Hoa Kỳ, Việt Nam.
ABSTRACT
Based on qualitative methods by means of surveys of three international cooperation
programs between educational institutions of the United States and those of Vietnam, the
article has identified a group of ten factors which affect the efficiency of the surveyed
programs. These factors have different levels of influence, however, in order to ensure the
desired success of effective targets, the factors which have high level of influence should be
more numerous than others, among them three mandatory factors are the commitment, the
trust and the information exchange.
Keywords: educational institutions, cooperation, efficiency, factors, the USA, Vietnam
1. GII THIU
*
Ngày nay, vi p tác giáo
dc, khoa hc cơng ngh
hố gii hc trên th gi
tr thành mm nhn quan trng trong
chic phát trin gia các quc
bi i v ng thuc các
phát trin khác nhau, có truyn
th c khác nhau.
Quc t i h thành mt
ng trong s phát trin giáo
d i h i hc trên th gii
[20] (Timothy and Geoffrey, 2008).
Giáo dc nói chung và giáo d i
(*)
TS, - Tài chính Thành
.
hc nói riêng ln ln là mi quan tâm
u ca chính ph Vit Nam và nhân
dân Vit Nam. Vit Nam bng vic gia
nhp T chi th gii (WTO)
c thâm nhp th ng tồn
cu và to m ng kinh doanh
thun li. Các t chc quc t khơng
nhng cam kt cho s phát trin nn kinh
t Vit Nam mà c vi h thng giáo dc
quc dân. Tip tc ci tin h thng giáo
dc Vit Nam là chìa khóa khai thác
ti c [14] (McCornac,
2008).
Quac nhic và
i hc trên th gii nhit tình ng
h c bit là Hoa K. Chính quyn ca
17
Vit Nam và Hoa K luôn nhn mnh tm
quan trng ca viy hp tác song
c, nht là giáo
dc và phát trin ngun nhân l i s
quán Hoa K ti Vi c
phát trin giáo dc ti Vi
c bit là khuyn khích gia
i giáo dc gia hai quc gia.
Giáo d thành ni dung
hp tác chính gi c da trên nn
tng bn bè, hiu bit và tôn trng ln nhau
[25, 26, 13] (U.S. Embassy Hanoi, 2009,
2010; Le, 2011).
Vi dân s trên 86 tri i, thu
nh
(kho u tuyn
(khong
10%), khu v c hp
tác quc t ngày càng phát trin [27]
i quan tâm
ln v giáo dc ci dân, Vit Nam
to ra nhi i quý báu cho các nhà
cung cp dch v giáo dc ca Hoa K.
c 2011-2012, Vit Nam có khong
106.104 sinh viên du h c ngoài, chi
phí khong 1,6 t USD m
1
; trong
c ti Hoa
K. Vi mt
ng hng 8 trong s c có
sinh viên du hc và chim 2% tng s sinh
viên quc t ti Hoa K
2
Vip hng th 3 trong s các
c có sinh viên du hc tng cao
ng cng ti Hoa K [5] (Commerce
Department Documents and Publications,
2010) o nên mt thách
thc li vi Chính ph Vit Nam trong
vii mi nn giáo dc Vi to
ng cnh tranh hp d m bo
ngun nhân lo chng và
bài bn này quay v phc v cho quê
t Nam.
Bên cnh s ng hc bng du hc ti
Hoa K giáo dc
cp
ng và phong phú nh i
o, hp tác nghiên cu
khoa hi gin ti có
kho i hc Hoa K trin
p tác vi các
ng ti Vi t nhiu kt qu
ng [24] (Trung, 2011). Cùng vi các
chí y mi quan h hp tác
t qu c,
mi quan h h c giáo
dc gia Hoa K và Vi
s có mt trin v
thi gian sp ti [8, 13] (Khang, 2010; Le,
2011).
2. U
nh tính
bng cách kho sát, nghiên cu tình hung
là m c s dng khi
i kho sát không có nhiu thông tin và
trng tâm nghiên cu là mt hi ng
nh có ít
nht bn ng dng kh thi c
pháp này. Th nht là gii thích các mi
liên h thc t hàng ngày mà quá phc tp
kho sát. Th hai là mô t tình hình thc
t y ra. Th ba nó có th là mt
công c
18
kho sát các tình hung
t qu. ng dng cui cùng này
rt có ích cho vic hình thành mt lí thuyt
mi (gi tài này) ch không phi
là kinh lí thuyt.
Vi mc tiêu nêu trên, nghiên cu này
s dnh tính bng cách
kho sát, nghiên cu tình hu
trình hp tác c giáo dc ti Vit
i tác ca h ti Hoa K:
1. ng Pitt ti Vit Nam
dành cho sinh viên ngành kinh doanh
t (gi tt là Plus 3);
2. ng dy Kinh t
Fulbright (gi tt là FETP);
3. trình liên ko C nhân
Qun tr kinh doanh (gi tt là BBA
UIS).
c
g ng hp nghiên cu - xem
thông tin chung ti B c la
chn da trên các tiêu chí:
Có hp tác gic Vit Nam và
Hoa K,
Vng công lp vng
c,
Hình thc hp tác không trùng lp,
Sn sàng cho phng vn.
Nghiên cu này kéo dài 15 tháng ti
Vit Nam (t n tháng
tích d liu th c c s d thu
thp và tng hp các lí lun, các tài liu
nghiên c
i quan h hp tác gia
giáo dc Vit Nam và Hoa K.
c xây
dng bng phng vn và b câu hi bao
gm các câu hi m ly thông tin và d
liu trong bc:
Thông tin chung v s hp tác,
t qu và s hài
lòng ca vic hp tác,
Các yu t và m n
hiu qu hp tác,
Kinh nghi xu hp
tác gi giáo dc Hoa K và
Vin thành công chung.
Bảng 1: Thông tin chung về các trường hợp nghiên cứu
PLUS 3
FETP
BBA UIS
Hình thc hp tác
Môn hc t chn
Ging dy kinh t
o 2+2
i tác bên
Vit Nam
i hc
Kinh t - Tài chính
Tp. H Chí Minh
(UEF)
i hc
Kinh t Tp. H Chí
Minh (UEH)
i hc Bách
khoa Tp. H Chí Minh
(HCMUT)
Loi
tác bên Vit Nam
c
Công lp
Công lp
i tác bên
Hoa K
i hc
Pittsburgh (Pitt)
ng Harvard
Kennedy (HKS)
i hc
Illinois ti Springfield
(UIS)
19
Loi
tác bên Hoa K
Công lp
c
Công lp
u
2009
1995
2009
S c
phng vn
05 (03 Vit Nam, 02
Hoa K)
03 (02 Vit Nam, 01
Hoa K)
01 (01 Vit Nam, 00
Hoa K)
3.
Bảng 2: Tổng hợp đánh giá của những người được phỏng vấn về mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố tác động đến hiệu quả hợp tác
Yếu tố
Thấp
Trung bình
Cao
1.
X X X
2.
X
X X
3.
hóa
X
X X
4.
X X X
5.
X X X
6.
X X X
7.
X X X
8.
X X X
9.
X X
10.
X
20
Ghi chú:
:
X :
15, 19, 21, 22] (Buchel et al., 1998; Quang
et al., 1998; Cullen et al., 2000; Adobor,
2004; Kauser and Shaw, 2004; Neupert et
al., 2005; Robson et al., 2006; Trafford and
Proctor, 2006; Tri, 2012
-
- lí
Tri, 2013).
vài
các
phân công.
lí và ch
Plus 3, chính
21
lí
-
lí hóa -
thông tin khôn
t
(relatio
(communication skill).
22
Merchant, 2000; Yan and Child, 2004;
Barden et al., 2005; Tri, 2012). Các bên
(Buchel et al., 1998; Buckley et al., 2002;
Adobor, 2004; Das, 2005; Neupert et al.,
2005; Tri, 2012
.
hóalí
2004; Barden et al., 2005; Tri, 2012
23
hoá lí
lí
-
hoá
hóa
hoá
hoá hoá
al., 1998; Groot and Merchant, 2000;
Larimo, 2003; Neupert et al., 2005; Tri,
2012
hóa
cách, hành vi, cách nhì
hóa
hoá
nh vi cho
nhân s
hoá
hoá -
hoá
hóa
hóa
24
2000; Yan and Child, 2004; Barden et al.,
2005; Tri, 2012
trong
22] (Payne, 1993; Park, 2008; Le, 2009;
Tri, 2012
hình thành, duy trì v
:
;