Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

nghiên cứu ứng dụng sản xuất sạch hơn trong chăn nuôi heo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 60 trang )

NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ:
SẢN XUẤT SẠCH HƠN
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG SẢN XUẤT
SẠCH HƠN TRONG CHĂN NUÔI HEO
GVHD: TS.NGUYỄN VINH QUY
THỰC HIỆN: NHÓM 7 _ DH10DL_Tiết 123, thứ 2 hàng tuần.
TRẦN THỊ THỦY (NT) 10157188 01679547057
NGUYỄN THỊ CHUNG 10157024 0972854044
PHẠM PHƯỚC LỘC 10157099 01662468870
NGUYỄN THỊ MY LY 10157100 0972874079
NGUYỄN THỊ THANH NGA 10157116 01687976255
NGUYỄN THỊ THU NGUYỆT 10157126 0983472701
NGUYỄN THỊ THANH THẢO 10157170 0972872290
TRẦN THỊ KIM THI 10157179 01662468871
CHU HIẾU TIÊN 10157193 01223007505
NHÓM 7_DH10DL
1
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
NGUYỄN DUY TÍN 10157197 01655828325
MỤC LỤC
PHẦN A: MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ 4
II. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI 4
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5


IV. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 5
PHẦN B: NỘI DUNG ĐỀ TÀI
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TRẠI CHĂN NUÔI
I.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 6
I.2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT 6
I.3. CON GIỐNG VÀ THỨC ĂN 7
I.3.1 THỨC ĂN 8
I.3.2 CON GIỐNG 8
I.4 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI KHU CHĂN NUÔI 9
I.4.1 CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT 9
I.4.2 CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC 9
I.4.3 CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ 10
I.4.4 TIẾNG ỒN 10
I.4.5 CHẤT THẢI RẮN 10
NHÓM 7_DH10DL
2
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
I.4.6 VI SINH VẬT 10
I.6 ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC CHĂN NUÔI ĐẾN MÔI TRƯỜNG XUNG
QUANH 10
CHƯƠNG II. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP ÁP DỤNG SẢN XUẤT
SẠCH HƠN TRONG CHĂN NUÔI HEO
II.1 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ QUI TRÌNH 14
II.2 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CÔNG ĐOẠN: 16
II.2.1 SƠ ĐỒ QUI TRÌNH NUÔI HEO 16
II.2.2 ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN VẬT LIỆU/ 1 THÁNG 16
II.2.3 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CÔNG ĐOẠN 17
II.2.4 TRỌNG TÂM KIỂM TOÁN SẢN XUẤT SẠCH HƠN 18
II.2.4.1 LỰA CHỌN CÔNG ĐOẠN SXSH 18

II.2.4.2 SƠ ĐỒ DÒNG CHO KIỂM TOÁN SXSH 20
II.2.4.3 CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG VÀ VẬT LIỆU 21
II.2.4.4 ĐỊNH GIÁ DÒNG THẢI 22
II.2.4.5 HAO PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG 1 THÁNG 21
CHƯƠNG III. CÁC GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CHĂN
NUÔI HEO
III.1 PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP 24
III.1.1 PHÂN LOẠI-SÀN LỌC CÁC GIẢI PHÁP 24
III.1.2 ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ VỀ CÁC GIẢI PHÁP 26
NHÓM 7_DH10DL
3
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
III.2 PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI CỦA GIẢI PHÁP 30
III.2.1 MÔ TẢ GIẢI PHÁP 30
III.2.2 TÍNH KHẢ THI VỀ KĨ THUẬT 34
III.2.3 TÍNH KHẢ THI VỀ KINH TẾ 37
III.2.4 TÍNH KHẢ THI VỀ MÔI TRƯỜNG 39
III.3 LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP 41
IV. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT SẠCH HƠN 44
CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 46
PHỤ LỤC 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHÓM 7_DH10DL
4
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
PHẦN A: MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong khoảng hơn một thập kỉ qua

nông nghiệp Việt Nam nói chung và
chăn nuôi nói riêng đã có những thay
đổi rất đáng kể. nghành chăn nuôi heo đã
có những thay đổi rất lớn không chỉ đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng
của thị trường trong nước mà đã và đang
vươn tới các thị trường bên ngoài. Bên cạnh những lợi ích kinh tế mà ngành chăn
nuôi heo đem lại là những ảnh hưởng xấu đến môi trường như: ô nhiễm đất, ô nhiễm
không khí, ô nhiễm nước hoặc gây ảnh hưởng đến đời sống của các hộ dân lân cận
nếu như không có biện pháp giải quyết trong việc xử lí phân và chất thải.
Để góp phần vào tiến triển của việc chăn nuôi heo, nâng cao năng suất và chất
lượng đàn heo đồng thời hạn chế ảnh hưởng của việc chăn nuôi heo đối với môi
trường thì cần áp dụng các biện pháp sản xuất sạch hơn trong quá trình chăn nuôi
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá về thực trạng của trại nuôi heo thực nghiệm về các khía cạnh như: tình
hình tiêu thụ tài nguyên, hiện trạng môi trường…
Nghiên cứu và đánh giá các tiềm năng áp dụng sản xuất sạch hơn của trại.
Đề xuất các giải pháp sản xất sạch hơn phù hợp với trại nhằm nâng cao năng
suất, chất lượng đàn heo từ đó nâng cao lợi nhuận kinh tế và góp phần đem lại lợi ích
về môi trường và xã hội đồng thời giảm thải các chất thải tại nguồn.
NHÓM 7_DH10DL
5
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Khảo sát thực tế về tình hình sản xuất của trại.
Thu thập số liệu, thông tin về trại chăn nuôi.
Gặp gỡ và tìm hiểu trực tiếp các cán bộ quản lí, nhân viên và sinh viên thực
tập tại đó.
Tìm hiểu qui trình sản xuất và công nghệ tại trại chăn nuôi.

Thảo luận nhóm và đưa ra một số giải pháp, xem xét thực hện.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Trại chăn nuôi heo thực nghiệm trực thuộc khoa chăn nuôi thú y trường đại học
Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh, khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức Thành
Phố Hồ Chí Minh.
NHÓM 7_DH10DL
6
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
NHÓM 7_DH10DL
7
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
PHẦN B: NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Chương I: TỔNG QUAN VỀ TRẠI CHĂN NUÔI
I.1 Quá trình hình thành và phát triển:
Với mục đích giúp cho sinh viên
khoa chăn nuôi thú y nói riêng và sinh
viên trường có điều kiện dễ dàng hơn
trong quá trình học tập, nghiên cứu và
làm đề tài, ban lãnh đạo nhà trường quyết
định thành lập trại chăn nuôi heo thực nghiệm vào năm 2005 với tổng diện tích
khoảng 3 hecta và trực thuộc khoa chăn nuôi thú y trường Đại Học Nông Lâm Tp Hồ
Chí Minh, khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, Tp Hồ Chí Minh. Nhiều
năm qua, trại vẫn ngày càng phát triển với tổng đàn hiện có là 178 con (2/2012) bao
gồm heo nái, heo giống, heo thịt và heo con.
I.2 Điều kiện tự nhiên và cơ sở vật chất kĩ thuật:
I.2.1 Điều kiện tự nhiên:
NHÓM 7_DH10DL
8

NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
Vị trí: Nằm trong khuôn viên trường Đại Học Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh
Nguồn nước: Không nằm gần nguồn nước, nước dùng chủ yếu là nước từ máy
bơm và nước thủy cục.
Không khí: Không khí tương đối trong lành và mát mẻ.
Ánh sáng: Vì xung quanh ít cây cối nên khu vực trại chăn nuôi nhận được rất
nhiều ánh sáng từ mặt trời và điều này thuận lợi cho việc tắm nắng cho đàn heo góp
phần diệt trùng và tăng cường sức đề kháng cho heo.
Hướng gió: Khu vực này nằm xa khu dân cư, xung quanh trống trãi nên tiếp
nhận được nhiều luồng gió vì thế mà trong trại luôn được thoáng mát.
Nhiệt độ: Nhiệt độ cao nhất là 36-37
0
C và thấp nhất là 27-28
0
C, nhiệt độ trung
bình là 28-29
0
C.
Độ ẩm: Độ ẩm biến thiên trong năm là 65-85%.
I.2.2 Điều kiện vật chất kĩ thuật:
o Số máy bơm: 1 máy
o Số máy phát điện( nếu có): 0 máy
o Số máng ăn tự động: 9 cái
o Số máy uống nước tự động: 25 cái
o Máy quạt (làm mát heo): 4 máy
o Đèn chiếu sáng: 20 bóng / 2 chuồng
o Xe chuyên chở: 2 xe
o Kho chứa nguyên, nhiên liệu: 1 kho
o Cuốc, xẻng: 4 cái

NHÓM 7_DH10DL
9
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
o Hồ trữ nước: 1 hồ
I.2.3 Lao động:
o Tổng số công nhân trực tiếp chăn nuôi: 2 người
o Tổng số thạc sĩ: 2 người
o Tổng số tiến sĩ: 1 người
o Tổng số kĩ sư: 1 người
 Sơ đồ hành chính:
I.3 Con giống và thức ăn
I.3.1 Thức ăn:
Nguồn cung cấp: Dựa vào tỷ lệ dinh dưỡng mà thầy Đồng đưa ra sau đó đặt
hàng tại các công ty chuyên cung cấp thức ăn cho heo (công ty Hoàng Long).
Thành phần dinh dưỡng:
Loại thức ăn Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3
NHÓM 7_DH10DL
10
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
(10 – 30 kg) (31 – 60 kg)
(61 – 100 kg)
CT 1 CT 2
Tấm, bột ngô(%)
Cám gạo (%)
Bột cá (%)
Khô dầu lạc(%)
Vỏ sò nghiền (%)
Muối (%)

30
50
10
9
0,5
0,5
25
60
6
8
0,5
0,5
26
60
7
5
0,5
0,5
30
60
5
4
1
0
Năng lượng trao
đổi/kg thức ăn
Protein thô (%)
2861
18,5
2813

17,2
2897
15,2
2897
15,1

Bảng 1: Thành phần dinh dưỡng trong khẩu phần ăn của heo
Giá thành – chi phí vận chuyển: Sau
khi đặt hàng thì công ty thức ăn sẽ chuyên chở
đến tận nơi, sau đó chỉ cần khuân vác vào kho là
xong, công việc này thường do các sinh viên
thực tập trong trại làm nên chi phí vận chuyển sẽ
không cao và đôi khi không cần phải chi.
I.3.2 Con giống:
NHÓM 7_DH10DL
11
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
Nguồn gốc: Một phần nhập giống mới từ bên ngoài nhưng đa số là do trại tự
lai giống. Trong trại có hai loại giống heo ngoại chính là: Giống Yorkshire, Giống
Landrace
- Giống Yorkshire, dòng heo của úc có ưu điểm tăng trọng nhanh, ít mỡ, nhiều nạc, dễ
nuôi dưỡng chăm sóc và có khả năng thích nghi cao với môi trường nhiệt đới nóng ẩm
như nước ta. Đực Yorkshire 4 chân cao, to khỏe rắn chắc tạo dáng đi linh hoạt, có chất
lượng tinh dịch tốt, cho tỷ lệ thụ thai cao và nhiều heo cho mỗi lứa đẻ. Năng suất sinh
trưởng và sinh sản của con lai từ đực Yorkshire cũng cao hơn so với những giống khác
và thích nghi tốt với điều kiện chăn nuôi nông hộ.
- Giống Landrace: Dòng đực Landrace có phần mông đặc biệt phát triển, cho nhiều
nạc hơn giống Yorkshire, nhưng nhạy cảm với điều kiện môi trường bất lợi (stress).
Dòng nái Lan- drace mỗi lứa đẻ từ 10-14 con, nhưng dễ mắc các bệnh sinh sản như:

Mất sữa hoặc viêm nhiễm đường sinh dục.
Ngoài ra, trong trại còn có thêm một số giống heo nôi địa và heo rừng.
I.4 Hiện trạng môi trường tại khu chăn nuôi:
I.4.1 Chất lượng môi trường đất:
Đất ở khu vực gần cánh đồng cỏ mà trại dùng phân heo thải ra để trồng bị ô
nhiễm rất nghiêm trọng do lượng phân thải ra nhiều hơn so với mức tiêu thụ của cỏ.
Các vi sinh vật trong đất rất nhiều với nhiều loại bao gồm cả vi sinh vật có lợi và có
hại, vì trong phân giàu các thành phần hữu cơ nên các vi sinh vật trong đất sẽ phân
hủy phân, tạo ra các hợp chất độc hại gây ảnh hưởng môi trường đất, nảy sinh nhiều
dịch bệnh ảnh hưởng đến đời sống của con người và vật nuôi.
I.4.2 Chất lượng môi trường nước:
Nước sau khi tắm heo và rửa chuồng mang theo một lượng lớn chất thải với thành
phần hữu cơ cao sẽ nhanh chống bị nhiễm bẩn và làm ô nhiễm môi trường nước xung
quanh. Đồng thời lâu ngày các chất thải sẽ thắm xuống đất làm ô nhiễm nguồn nước
ngầm tại các khu vực gần đó.
I.4.3 Chất lượng môi trường không khí:
NHÓM 7_DH10DL
12
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
Trong quá trình lấy thức ăn cho heo tạo ra nhiều bụi.
Bị ảnh hưởng của mùi hôi khi chưa kịp rửa chuồng, và mùi hôi tại khu vực chứa
phân heo…
I.4.4 Tiếng ồn
Trại chăn nuôi heo với số lượng lớn vì thế trước giờ ăn heo thường kêu la đòi ăn
rất inh ỏi gây ảnh hưởng đến sự nghỉ ngơi của những người dân gần đó, đồng thời
trong quá trình dọn chuồng hay tắm rửa heo cũng gây ra tiếng ồn…
I.4.5 Chất thải rắn:
 Thức ăn rơi vãi trong kho dẫn đến bị mối mọt:
 Xác, bã rau xanh sau khi cho heo ăn dặm:

 Sỏi, cát, gạch vụn trong chuồng bị heo gặm…
 Dụng cụ thú y, kiêm tiêm. Túi ni lông…
I.4.6 Môi trường vi sinh vật:
Các loại vi trùng, kí sinh trùng, vi sinh vật phân giải và các loài vi sinh vật
gây bệnh.
I.5 Ảnh hưởng của việc chăn nuôi đối với môi trường xung quanh
Đánh giá ảnh hưởng của việc chăn nuôi heo đối với môi trường:
NHÓM 7_DH10DL
13
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
Các công đoạn gây ảnh hưởng tới môi trường:
Sơ đồ: Các công đoạn ảnh hưởng đến môi trường.
Trong chăn nuôi, cần xác định rằng:
 Phân heo: là nguồn gây ô nhiễm nặng nhất cả về môi trường không khí,
đất và nước. Do thành phần giàu chất hữu cơ nên phân rất dễ bị phân
hủy thành các sản phẩm độc, những chất mà khi phát tán vào môi
trường có thể gây nhiễm bệnh cho vật nuôi, cho con người và các sinh
vật khác. Các thành phần hóa học của phân rất đa dạng và phong phú:
hợp chất hữu cơ, các hợp chất vô cơ, các men tiêu hóa của heo, các yếu
tố gây bệnh sinh học, các thành phần tạp chất, nước. Đây là các thành
phần chính gây ảnh hưởng đến môi trường trong chăn nuôi heo( bao
gồm môi trường đất,môi trường nước và môi trường không khí). Lượng
phân hàng ngày mà heo thải ra khoảng 6-8% trọng lượng cơ thể của
heo, với số lượng heo lớn như một trang trại chăn nuôi thì khối lượng
phân thải ra hằng ngày sẽ rất lớn, lượng phân này là sản phẩm dư thừa
trong cơ thể của heo, có mùi hôi thối, khó chịu, khi thải ra môi trường.
Trong quá trình tắm heo, dọn chuồng thì lượng phân này theo hệ thống
cống rãnh đổ ra bên ngoài gây ô nhiễm môi trường không khí, môi
trường đất, và môi trường nước tại khu vực trại chăn nuôi.

NHÓM 7_DH10DL
14
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
 Nước thải trong chăn nuôi heo cũng gây ảnh hưởng rất lớn đến môi
trường, nước thải trong chăn nuôi heo là hỗn hợp lỏng và các chất rắn đi
theo bao gồm nước tiểu, nước tắm heo, rửa chuồng. Thành phần của
nước thải rất phong phú: các chất rắn ở dạng lơ lửng, các chất hòa tan
hữu cơ hay vô cơ( nhiều nhất là N và P), các tác nhân sinh học như : vi
sinh vật, kí sinh trùng, nấm, nấm men, các yếu tố gây bệnh sinh học. Do
ở dạng lỏng và thành phần nước thải giàu hữu cơ nên khả năng bị phân
hủy vi sinh vật rất cao, tạo ra các sản phẩm có khả năng gây ô nhiễm
cho môi trường đất, nước, không khí.
 Nước tiểu: Thành phần của nước tiểu rất phong phú chứa nhiều độc tố
là sản phẩm cặn bã trong quá trình sinh trưởng và phát triển của heo.
Các chất độc này khi phát tán vào môi trường có thể chuyển hóa thành
các chất ô nhiễm gây tác hại cho con người và môi trường. Trong tất cả
các chất có trong nước tiểu thì bao gồm có cả ure. Khi nước tiểu được
heo bài tiết ra ngoài, ure dễ dàng bị phân hủy ngay trong môi trường tạo
thành khí ammoniac bốc hơi vào không khí gây mùi khó chịu.
 Thức ăn thừa, thức ăn bị rơi vãi: thức ăn thừa, thức ăn bị rơi vãi cũng là
nguồn gây ô nhiễm, vì thức ăn chứa nhiều chất dinh dưỡng dễ bị phân
hủy trong môi trường tự nhiên, khi bị phân hủy tạo ra các chất độc, kể
cả chất gây mùi hôi, gây ô nhiễm môi trường xung quanh, ảnh hưởng
đến sự sinh trưởng, phát triển của heo và sức khỏe con người.
 Vật dụng chăn nuôi, dụng cụ thú y: các vật dụng chăn nuôi hay dụng cụ
thú y bị loại bỏ như bao bì, kim tiêm, chai lọ đựng thức ăn, thuốc thú y,
….cũng là một nguồn quan trọng gây ô nhiễm môi trường.
NHÓM 7_DH10DL
15

NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
 Rác thải của các công nhân trong trại chăn nuôi cũng là một nguồn gây
ô nhiễm. Rác thải ở đây là dạng rắn bao gồm rác thải sinh hoạt của công
nhân, nguồn rác thải này nếu không được xử lí sẽ là nguồn gây ô nhiễm
nặng đến môi trường đất và không khí.
Sơ đồ các hoạt động ảnh hưởng đến môi trường trong chăn nuôi heo
CHƯƠNG II: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP ÁP DỤNG SẢN XUẤT
SẠCH HƠN TRONG CHĂN NUÔI HEO
II.1 Phân tích đánh giá qui trình:
Qui trình nuôi heo của trại:
NHÓM 7_DH10DL
16
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
Muốn tạo được heo có phẩm chất tốt,
ngoại hình đẹp, cho năng suất thịt cao, cần
phải nuôi dưỡng và chăm sóc tốt từ thời kì
sơ sinh, phải có quá trình chăm sóc hợp lí,
cung cấp đầy đủ năng lượng và dinh dưỡng
cho heo.
Quá trình làm việc tại trại nuôi heo
thực nghiệm gồm các việc sau:
1. Sáng:
6h30: chuẩn bị cho heo ăn
7h30: cho heo ăn
8h30: tắm heo
9h -11h: dọn dẹp và vệ sinh chuồng trại.
2. Chiều:
1h: Chuẩn bị thức ăn cho heo ăn trưa.

1h30: Cho heo ăn
2h30: Chăm sóc heo con và heo bị bệnh
Thuyết minh qui trình:
Sáng khoảng 6h30: Chuẩn bị thức ăn, bắt đầu phân loại và pha trộn theo tỷ lệ cho
trước phù hợp với từng loại heo công việc này tuy đơn giản nhưng đóng vai trò rất
quan trọng vì ảnh hưởng nhiều đến khẩu vị của từng nhóm heo từ đó ảnh hưởng đến
năng suất của đàn heo.
Khoảng 7h30: Bắt đầu cho heo ăn. Công đoạn này được hai nhân công trong
trại thực hiện, đối với heo thịt thì cho thức ăn trộn sẵn vào trong máng ăn tự động, còn
NHÓM 7_DH10DL
17
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
heo nái và heo nọc thì phải đem đến từng máng riêng biệt vì những con heo này được
nuôi trong những chuồng riêng khác nhau. Heo sẽ được cho ăn thức ăn khô không
pha trộn với nước giống như heo được chăn nuôi ở hộ gia đình vì vậy trong mỗi
chuồng hay mỗi lồng heo đều có bố trí một hoặc hai vòi uống nước tự động. Trong
quá trình heo ăn, phần thức ăn rơi vãi ra ngoài cũng tương đối nhiều nên cần có thêm
một người phụ trách xử lí vấn đề này.
Khoảng 8h30 sáng, tắm và vệ sinh heo sạch sẽ, nước được bơm vào hồ chứa,
sau đó sẽ dùng nước này tắm cho heo thông qua hệ thống ống dẫn, chỉ có một nhân
công và người này sẽ tắm lần lượt cho tất cả từng con trong đàn heo. Và thao tác dọn
vệ sinh, gom rác được thực hiện đồng thời trong quá trình tắm. Nước thải (bao gồm
cả phân heo) từ quá trình này sẽ theo hệ thống cống và cho chảy thẳng ra cánh đồng
cỏ. Những cánh đồng cỏ này được trồng để làm thức ăn cho đàn bò cũng đang được
trại chăn nuôi.
Và qui trình được tiếp tục thực hiện cho buổi chiều trong ngày bắt đầu từ 1h30.
II.2 Phân tích đánh giá công đoạn:
II.2.1 Sơ đồ qui trình nuôi heo:
NHÓM 7_DH10DL

18
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
II.2.2 Định mức tiêu hao nguyên vật liệu trong 1 tháng:
Dựa vào số liệu thu thập tại trang trại nuôi heo thực nghiệm, định mức tiêu hao
thực tế nguyên nhiên vật liệu trong 1 tháng được thể hiện qua bảng sau:
Thông số Định mức Thành tiền( đồng)
Điện 362 724.000
Nước 1099,5 16.942.500
Khấu hao thiết bị
máy móc
- -
Nhân công - -
Phân tươi 367kg 660.600
Thức ăn tinh 34kg 74.800
Bảng 2: Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu trong một tháng
II.2.3 Phân tích đánh giá công đoạn:
Các công đoạn Chất thải Tính chất Đánh giá
Cho ăn Thức ăn tinh Dạng bột Tuy không nhiều
nhưng nếu để lâu
ngày sẽ gây bị bóc
mùi, ẩm thấp ảnh
hưởng không tốt
đến sức khỏe đàn
heo. Nhìn chung
NHÓM 7_DH10DL
19
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
đây là chất thải dễ

kiểm soát và thu
hồi.
Bã rau xanh Rắn
Dễ quản lí thu gom
và kiểm soát, có thể
cải thiện.
Tắm heo, vệ sinh
chuồng trại
Phân Rắn
Khối lượng tương
đối nhiều có thể thu
hồi ủ Biogas
Nước phân Lỏng
Mùi hôi khó chịu,
có thể cải thiện
bằng hệ thống cống
rãnh.
Thức ăn thừa Rắn & lỏng
Có thể thu hồi lại
và khắc phục bằng
cách cho ăn nhiều
lần trong ngày với
số lượng ít và tăng
chiều cao máng ăn
để hạn chế thức ăn
vãi quá nhiều
Thu gom rác Rác thải Rắn
Có thể thu hồi, dễ
kiểm soát.
Bảng 3: Phân tích đánh giá các công đoạn chăn nuôi heo

II.2.4 Trọng tâm kiểm toán sản xuất sạch hơn
II.2.4.1 Lựa chọn công đoạn sản xuất sạch hơn
NHÓM 7_DH10DL
20
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
Qua quá trình phân tích, đánh giá các công đoạn sản xuất trên, đồng thời dựa
trên các tiêu chí.
• Công đoạn tiêu tốn nhiều nguyên liệu nhất, phát sinh nhiều chất thải, ô
nhiễm môi trường nhất.
• Công đoạn, qui trình có khả năng áp dụng sản xuất sạch hơn
Và từ kết quả thu thập được trong quá trình đi thực tế nhóm nhận thấy rằng các
công đoạn như: cho ăn, tắm heo, vệ sinh chuồng trại. thu gom, xử lí chất thải, phân
heo là các công đoạn sử dụng tài nguyên (nước…), năng lượng (điện…) nhiều nhất,
trung bình mỗi tháng lượng nước dùng cho các công đoạn này ước tính là 1981,4 m
3
,
lượng điện tiêu thụ là 362 kw, đồng thời đây cũng là các công đoạn gây ô nhiễm môi
trường nhiều nhất. Từ đó nhóm xác định các công đoạn có khả năng áp dụng sản xuất
sạch hơn là:
• Công đoạn cho ăn
• Công đoạn tắm heo
• Công đoạn vệ sinh chuồng trại
• Công đoạn thu gom, xử lí chất thải và phân heo
Trong đó công đoạn thu gom, xử lí chất thải và phân heo là công đoạn
trọng tâm.
NHÓM 7_DH10DL
21
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO

II.2.4.2 Sơ đồ dòng cho từng công đoạn được lựa chọn cho kiểm toán sản xuất
sạch hơn.
Đầu và Công đoạn Đầu ra
Heo đói(178 con)
Thức ăn khô (100kg)
Máng ăn (9 cái)
Máy uống ( 25 cái)
Máy bơm (1 máy)
Điện ( 19 kw)
Nhân công(2 người)
Heo no (178 con)
Thức ăn rơi vãi (34kg)
Máng ăn (9 máng)
Máy uống ( 25 cái)
NHÓM 7_DH10DL
22
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
Máy bơm ( 1 máy)
Điện (19kw)
Nhân công ( 2 người)
Heo đã tắm (178 con)
Máy bơm nước (1 máy)
Ống dẫn nước (35m)
Nhân công (2 người)
Nước thải (1035 m
3
)
Hồ chứa nước thải(2 hồ)
Chất thải ( 346 kg)

Cho heo ăn
Heo chưa tắm(178 con)
Máy bơm nước (1máy)
Ống dẫn nước ( 35m)
NHÓM 7_DH10DL
23
NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
Điện (178kw)
Nước ( 935 m
3
)
Nhân công (2 người)
Bề chứa nước (1 bể)
Tắm heo
Chuồng chưa dọn (1 chuồng)
Máy bơm (1 máy)
Ống dẫn nước(35m
3
)
Điện (165kw)
Nước( 946 m
3
)
Bể chứa nước (1 bể)
Nhân công (2 người)
Vệ sinh
chuồng trại
NHÓM 7_DH10DL
24

NGHIÊN C U NG D NG S N XU T S CH H N TRONG CHĂN NUÔIỨ Ứ Ụ Ả Ấ Ạ Ơ
HEO
Chuồng sạch (1chuồng)
Máy bơm (1 máy)
Chất thải (1210kg)
Nước thải ( 1046 m
3
)
Máy bơm (1 máy)
Ống dẫn nước (35m)
Hồ chứa nước thải(2)
Nhân công (2 người)
Hình 4. Sơ đồ dòng cho từng công đoạn được lựa chọn kiểm toán sản suất sạch hơn
II.2.4.3 Cân bằng vật liệu và năng lượng
Dựa vào sơ đồ dòng cho từng công đoạn được lựa chọn làm trọng tâm kiểm toán
sản xuất sạch hơn , cân bằng vật liệu và năng lượng được tiến hành dựa trên số lượng
nguyên liệu đầu vào, đầu ra và dòng phát thải trong một tháng của trại chăn nuôi.
Công đoạn
Đầu vào Đầu ra Dòng thải
Tên Số lượng Tên Số lượng Tên Số lượng
Cho ăn Thức ăn tinh
Heo đói
Nhân công
Nước uống
3000kg
178 con
2 người
18,5 m
3
Heo no

Thức ăn
rơi vãi
Nước rơi
vãi
178 con
34kg
Rác
thải
Nước
thải
45kg
425 lít
NHÓM 7_DH10DL
25

×