Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

giáo 4 tuần 26 (2012-2013)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.46 KB, 84 trang )

Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
TUẦN 26
(Từ ngày 11/3 đến ngày 15/3 năm 2013 )
NGÀY MÔN BÀI
Thứ
hai
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Tu ần 26
Thắng biển
luyện tập
Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.(T1)
Thư
ba
LT&C
Toán
Chính tả
Luyện tập về Câu kể Ai là gì ?
luyện tập
Nghe viết : Thắng biển
Thứ

Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Ga vrốt ngoài chiến luỹ.
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.
Luyện tập chung
Thứ


năm
LT&C
Toán
Kể chuyện
MRVT: Dũng cảm
Luyện tập chung
Chuyện đã nghe,đã đọc.
Thứ sáu
Toán
Làm văn
Sinh hoạt
Luyện tập chung
Luyện tập miêu tả cây cối.
Tuần 26
1
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
Tập đọc: Thứ hai ngày 11/3/13
THẮNG BIỂN
I Mục đích – Yêu cầu
+ Đọc diễn cảm 1 đoạn trong bàivới giọng sôi nổi, bứơc đầu nhấn giọng với từ gợi cảm.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con
người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống yên bình.
- HS TLCH2,3,4 SGK – HS giỏi TLCH1
II Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.

3 – Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a Giới thiệu bài
- Lòng dũng cảm của con người không chỉ được
bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lựơc ,
trong đấu tranh vì lẽ phải . . . mà còn được bộc lộ
trong cuộc tranh đấu chống thiên tai. Bài văn
Thắng biển mà các em học hôm nay khắc hoạ rõ
nét lòng dũng cảm ấy của cin người trong một
cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ.
b/: Hướng dẫn HS luyện đọc: GV đọc mẫu
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho
HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c Tìm hiểu bài
- Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển
được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
- Tìm từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự
đe doạ của cơn bão biển ?
- Sự tấn công của bão biển được miêu tả nhụ thế
nào trong đoạn văn ?
- Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện
- lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – HS giỏi trả lời
câu hỏi .

+ Biển đe doạ. ( đoạn 1 )
+ Biển tấn công ( đoạn 2 )
+ Người thắng biển ( đoạn 3 )
- gió bắt đầu mạnh – nước biển càng
dữ – biển cả muốn nuốt tươi con đê
mỏng manh như con ( cá ) mập đớp
con cá chim nhỏ bé.
- Sự tấn công của cơn bão biển được
miêu tả khá rõ nét, sinh động . Sức
mạnh của cơn bão biển rất to lớn,
không gì ngăn cản được “ Nếu
như . . . rào rào “ ; Cuộc chiến đấu
diễn ra rất dữ dội , ác liệt : “ Một
cuộc vật lộn . . . quyết tâm chống
giữ “
2
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả
?
- Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
- Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể
hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng
của con người trước cơn bão biển ?
d : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 . Giọng đọc phù hợp
với nội dung bài văn miêu tả.
- Biện pháp so sánh : như con cá
mập đớp con cá chim – như một đàn
cá voi lớn. . .

- Biện pháp vật hoá, nhân hoá : biển
cả muốn nuốt tươi con đê mỏng
manh – là biển, là gió trong một
cuộc giận dữ điên cuồng. . .
- tạo ra sự sinh động , sự hấp dẫn ;
tác động mạnh mẽ tới người đọc.
+ Thể hiện lòng dũng cảm : nhảy
xuống sdòng nước đang cuốn dữ –
lấy thân mình ngăn dòng nước mặn.
+ Thể hiện sức mạnh và chiến thắng
của con người : Họ ngụp xuống, trồi
lên , ngụp xuống – những bàn tay
khoác vai nhau vẫn cứng như sắt,
thân hình họ cột chặt vào những cột
tre đóng chắt, dẻo như chão – đám
người không sợ chết đã cứu quãng
đê sống lại.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
bài văn.
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Chuẩn bị : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ.
3
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
-Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia 2 phân số
. - Biết tìm thnh phần chưa biết trong phép chia phân số BT1,2

II.CHUẨN BỊ:
VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Phép chia phân số
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
1Giới thiệu bài
2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả
(đến tối giản)
Các kết quả đã rút gọn:
2;
7
5
;
2
1
;
5
3
Bài tập 2:
GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia chưa
biết được tiến hành như đối với số tự nhiên.
Bài tập 3: Tính
HS làm bảng con.
Bài 4: HS đọc đề toán, nê tóm tắt rồi giải
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập

Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
HS làm bài
HS sửa
HS giỏi làm bài
HS sửa bài
HS giỏi làm bài
HS sửa bài
4
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
Lịch sử :
Bài :22 CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I.Mục tiêu :
-HS biết :Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh
trở vào Nam bộ ngày nay .
-Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang
hóa
-Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau .
- Dng lược đồ chỉ vùng đát khai hoang.
II.Chuẩn bị :
-Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
Cho HS hát 1 bài .

2.KTBC :
GV cho HS đọc bài “Trịnh –Nguyễn phân
tranh”
-Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra
những hậu quả gì ?
GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt độngcả lớp:
GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên
bảng và giới thiệu .
-GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản
đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và
từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay .
-GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong
tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong
từ thế kỉ XVIII.
*Hoạt độngnhóm:
-GV phát PHT cho HS.
-GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN
thảo luận nhóm :Trình bày khái quát tình hình
nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ
Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long .
-GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sông
Gianh vào phía Nam ,đất hoang còn nhiều,
xóm làng và dân cư thưa thớt .Những người
nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào
-Cả lớp hát .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .

-HS khác nhận xét .
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác định.
-HS lên bảng chỉ :
+Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam.
+Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết
Nam Bộ ngày nay.
-HS các nhóm thảo luận và trình bày
trước lớp .

-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
5
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá,
làm ăn .Từ cuối thế kỉ XVI ,các chúa Nguyễn
đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần
vào phía Nam khẩn hoang lập làng .
*Hoạt động cá nhân:
-GV đặt câu hỏi :Cuộc sống chung giữa các
tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ?
-GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận: Kết
quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp ,xây dựng
nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì
những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc
người .
4.Củng cố :
Cho HS đọc bài học ở trong khung .
-Nêu những chính sách đúng đắn ,tiến bộ của
triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng

Trong ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Thành
thị ở thế kỉ XVI-XVII”.
-Nhận xét tiết học .
-HS trao đổi và trả lời .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
6
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
ĐẠO ĐỨC:
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Nêu một số về hoạt động nhân đạo.
-Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn- Tích cực tham gia một số hoạt
động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-III.Hoạt động trên lớp: Tiết: 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn
các công trình công công”
+Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện

nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công
trình công cộng.
GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia
các hoạt động nhân đạo”
b.Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông
tin- SGK/37- 38)
+Em suy nghĩ gì về những khó khăn,
thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu
đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
+Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
-GV kết luận:
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
đôi (Bài tập 1- SGK/38)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận
bài tập 1.
Trong những việc làm sau đây, việc
làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì
sao?
a/. Sơn đã không mua truyện, để dành
tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang
bị thiên tai.
b/. Trong buổi lễ quyên góp giúp các
bạn nhỏ miền Trung bị lũ lụt, Lương
xin Tuấn nhường cho một số sách vở để
đóng góp, lấy thành tích.
c/. Đọc báo thấy có những gia đình sinh
-Một số HS thực hiện yêu cầu.

-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp trao đổi,
tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
Cả lớp nhận xét bổ sung.
7
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất
độc màu da cam, Cường đã bàn với bố
mẹ dùng tiền được mừng tuổi của mình
để giúp những nạn nhân đó.
-GV kết luận:
+Việc làm trong các tình huống a, c là
đúng.
+Việc làm trong tình huống b là sai vì
không phải xuất phát từ tấm lòng cảm
thông, mong muốn chia sẻ với người
tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản
thân.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3-
SGK/39)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài
tập 3.
Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến
nào em cho là đúng?
a/. Tham gia vào các hoạt động nhân

đạo là việc làm cao cả.
b/. Chỉ cần tham gia vào những hoạt
động nhân đạo do nhà trường tổ chức.
c/. Điều quan trọng nhất khi tham gia
vào các hoạt động nhân đạo là để mọi
người khỏi chê mình ích kỉ.
d/. Cần giúp đỡ nhân đạo không những
chỉ với những người ở địa phương mình
mà còn cả với những người ở địa
phương khác, nước khác.
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
-GV kết luận:
̣Ý kiến a :đúng
̣Ý kiến b :sai
̣Ý kiến c :sai
̣Ý kiến d :đúng
4.Củng cố - Dặn dò:
-HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm
gương, ca dao, tục ngữ … về các hoạt động
nhân đạo.
-HS lắng nghe.
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3,
tiết 1- bài 3.
-HS giải thích lựa chọn của mình.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
8
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
Chính tả

THẮNG BIỂN
I/ Mục tiêu:
- Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài đọc Thắng biển
- Luyện đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai ( ; in/inh)
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a (hoặc 2b)
III/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
vào giấy nháp những từ ngữ đã được
luyện viết ở BT2, tiết CT trước
- Nhận xét
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn viết chính tả
- Y/c HS đọc đoạn1 và đoạn2 trong bài
thắng biển
- Hỏi: Qua hình ảnh em thấy cơn bão
biển hiện ra ntn?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả
- Viết chính tả
- Viết, chấm, chữa bài
2.3 Hướng dẫn làm bài tập
. Chọn BT cho HS
Bài tập 2:
a) - Gọi HS đọc y/c bài tập
- Dán tờ phiếu BT lên bảng

- Tổ chức cho từng nhóm thi tiếp sức
- GV hướng dẫn thi
- Theo dõi HS thi làm bài
- Y/c đại diện các nhóm đọc đoạn văn
hoàn chỉnh của nhóm mình. Các nhóm
khác nhận xét
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
b) Tiến hành tương tự như phần a)
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Y/c HS ghi nhớcách viết những từ
ngữ vừa được ôn luyện trong bài
- 3 HS lên bảng thực hiện theo y/c
của GV
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi
- HS dọc và viết các từ sau: mênh
mong, lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên
cuồng, quyết tâm …
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Nghe GV hướng dẫn
- Các tổ thi làm nhanh
- Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
9
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I/ Mục tiêu:

- Nhận biết được câu kể Ai là gì? : Tìm được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm
được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận CN và VN trong các câu đó. Viết
được đoạn văn ngắn có sử dụng câu kể Ai là gì?- Hs khá giỏi viết ít nhất 5 câu
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một tờ phiếu viết lời giải BT1
- Bồn băng giấy – mỗi băng viết một câu kể AI là gì? ở BT1
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nói nghĩa của 3 – 4 từ cùng
nghĩa vớ từ dũng cảm về nhà các em
đã xem từ điển
- Một 1 HS làm lại BT4
- Nhận xét cho điểm HS
1. Bài mới:
1.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu
1.2 Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Y/c HS tự làm bài
- Y/c HS đọc kĩ từng đoạn văn, dung
bút chì đóng ngoặc đơn các câu kể Ai
là gì? Trao đổi về tác dụng của mỗi
câu kể đó
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT

- Y/c HS tự làm bài, sử dụng các kí
hiệu đã quy định
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 3
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS dán phiếu lên bảng. GV chú
ý sửa chữa thật kĩ lỗi dung từ, đặt câu
cho HS
- Cho điểm những HS viết tốt
- Gọi 1 số HS dưới lớp đọc đoạn văn
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- 1 HS làm trên bảng, HS dưới lớp làm bằng bút
chì vào SGK
- Nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS đọc thành tiếng
- 1 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bằng chì
vào SGK
- Nhận xét bài của bạn và chữa bài nếu bạn sai
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở
- Theo dõi bài chữa của GV cho bạn và rút kinh
nghiệm cho bài của mình
- 3 – 5 HS đọc đoạn văn của mình
- Hs khá giỏi viết ít nhất 5 câu
10

Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
của mình
- Nhận xét
2. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Y/c những HS viết đoạn văn giới
thiệu chưa đạt yêu cầu, chưa dung
đúng các kiểu câu Ai là gì? về nhà sửa
chữa, viết lại vào vở
11
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ HỌC
I/ Mục tiêu:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (hoặc 1 đoạn chuyện) đã nghe, đã
đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng dũng cảm
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (hoặc đoạn truyện)
- HS khá giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu ý nghĩa câu chuyện
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về long dũng cảm của con người. GV và HS sưu tầm trong truyện
cổ tích, truyện thiếu nhi, truyện người thực, việc thực trên báo, Truyện đọc lớp 4 (nếu
có)
- Bảng lớp viết sẵn đề bài KC
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện
Những chú bé không chết, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao truyện có tên là “Những chú bé
không chết”?

- Nhận xét cho điểm HS
1. Bài mới
1.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài
1.2 Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Y/c HS đọc đề bài
- GV phân tích gạch dưới những từ ngữ:
Lòng dũng cảm, được nghe, được đọc
- Gọi HS đọc phần gợi ý của bài
- Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu
chuyện của mình
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa
câu chuyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, Y/c HS kể
lại chuyện trong nhóm
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
* Thi kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện
- Mỗi HS kể chuyện xong đều nói về ý nghĩa
chuyện, điều các em khiểu ra nhờ câu chuyện.
Có thể đối thoại thêm cùng các bạn về nhân
vật, chi tiết trong truyện. Cả lớp và GV nhận
nhét tính điểm
- Cuối giờ, cả lớp bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lối cuốn nhất
2. Củng cố đặn dò:
- HS kể chuyện và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng

- 4 HS nối tiếp nhau đọc các phần gợi ý
1, 2, 3, 4
- Tiép nói nhau giới thiệu về câu chuyện
hay nhân vật mình định kể
- 4 HS tạo thành một nhóm.
- 5 – 7 HS thi kể và trao đổi với các bạn
về ý nghĩa câu chuyện đó
- HS cả lớp cùng bình chọn
- HS khá giỏi kể được câu chuyện
ngoài SGK và nêu ý nghĩa câu
chuyện
12
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
- Nhận xét tiết học- luyện kể chuyện ở nhà -
13
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013
Tập Đọc
GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng lưu loát các tên riêng người nước ngoài (Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc
lời) lời đối đáp giữa các nhân vật
- Giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật, với lời dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt
- TLCHSGK
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Truyện những người khốn khổ (nếu có)
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú

1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc bài Thắng biển và trả
lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn luyên đọc
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
(3 lượt). GV sửa lỗi phát âm ngắt
giọng cho HS
- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ
khó trong phần chú giải
- Y/c HS đọc bài theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
2.3 Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi
+ Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm
gì?
- Y/c HS đọc đoạn còn lại trả lời:
+ Những chi tiết nào thể hiện long
dũng cảm của Ga-vrốt?
- Y/c HS đọc đoạn cuối, trả lời:
+ Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là
- HS lên bảng thực hiện y/c
- Lắng nghe
Lắng nghe GV đọc mẫu
- HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo

trình tự
- 1 HS đọc phần chú giải thành tiếng
trước lớp
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng
đoạn
- 2 HS đọc toàn bài trước lớp
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao
đổi và trả lời câu hỏi
+ Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo
nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài
chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân
tiếp tục chiến đấu
+ Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra
ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa
quân dưới làn mưa đạn của địch ;
Cuốc-phây-rắc thúc dục cậu quay vào
chiến luỹ nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại
để nhặt đạn ; Ga-vốt lúc ẩn lúc hiện
giữa làn đạn giặc, chơi trò ú tim với
cái chết …
+ Vì thân hình bé nhỏ chú ẩn, hiện …
Chơi trò ú tim với cái chết./ Vì hình
14
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
một thiên thần?
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật
Ga-vrốt?
Đọc diễn cảm và HTL
- GV gọi 4 HS đọc bài theo hình thức
phân vai (2 lượt): Người jdẫn chuyện,

Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc.
Cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc
từng nhân vật
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
cuối bài
- Treo bảg phụ có đoạn văn hướng
dẫn luyện đọc
- Y/c HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét lớp học.
- Y/c HS tiếp tục luyện đọc theo cách
phân vai
ảnh Ga-vrốt bất chấp hiểm nguy …
dạn giặc không tới được
+ Ga-vrốt là một cậu bé anh hung /
Em raats khâm phục long dũng cảm
của Ga-vrốt / Em rất xúc động khi đọc
truyện này. Em sẽ tìm đọc truyện
“Những người khốn khổ” để biết
nhiều hơn về Ga-vrốt …
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc diễn cảm
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm
15
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được 2 kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cối

- Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cối theo cách mở rộng
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, si, tre, tràm, đa …
- Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT2)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 – 3 HS đọc đoạn mở bài giới
thiệu chung về cái cây em định tả
(BT4 tiết TLV trước)
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c của bài tập
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp
- Gọi HS Phát biểu
Bài 2
- Gọi HS đọc y/c và nộ dung bài
- Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi
của bài
- Gọi HS trả lời từng câu hỏi. GV chú
ý sửa lỗi cho từng HS
Bài 3
- Gọi HS đọc y/c của bài tập
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước
lớp. GV sửa lỗi dung từ, ngữ pháp cho

từng HS
- Nhận xét, cho điểm HS viết tốt
Bài 4
- Gọi HS đọc y/c của BT
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước
lớp. GV sửa lỗi dung từ, ngữ pháp cho
từng HS
- 3 HS đọc
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
- Có thể dung các câu ở đoạn a, b, để kết bài.
Đoạn a nói lên tình cảm của người tả đối với cây.
Đoạn b nêu lên ích lợi và tình cảm của người tả
đối với cây
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- HS đọc, suy nghĩ tìm câu trả lời
- 3 – 5 HS tiếp nối nhau trả lời
- 1 HS đọc thành tiếng y/c ủa BT
- Viết kết bài vào vở
- 3 – 5 HS đọc bài của mình. HS cả lớp theo dõi
và nhận xét bài làm của từng bạn

- 1 HS đọc thành tiếng y/c của BT
- Thực hành viết kết bài mở rộng theo 1 trong các
đề đưa ra
- 3 – 5 HS thi đọc bài làm của mình
16
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4

- Nhận xét cho điểm HS viết tốt
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Y/c vè nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn
kết theo y/c của BT4
- Dặn HS đọc trước nội dung TLV
luyện tập miêu tả cây cối để viết được
hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối
17
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
Thứ 5 ngày 14 tháng 3 năm 2013
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I/ Mục tiêu:
Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm.Tìm từ trái nghĩa và cùng
nghĩa với từ dũng cảm BT1. Biết một số thành ngữ gắn vơi chủ điểm Dũng cảm. Biết đặt 1
câu có dùng thành ngữ theo chủ điểm BT4,5.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1, 4
- Từ điển trái nghĩa đồng nghĩa tiếng việt hoặc Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học ; 5 – 6
tờ phiếu khổ to kẻ bảng (từ cùng nghĩa/trái nghĩa) để HS các nhóm làm BT1
- Bảng lớp viết các từ ngữ ở BT3 (mỗi từ 1 dòng) ; 3 mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn
3 từ cần điền vào ô trống
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS thực hành đóng vai - giới thiệu với
bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến
thăm Hà bị ốm (BT3, tiết LTVC trước)
2. Dạy và học bài mới

2.1 Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài
- Y/c HS tự làm bài vào phiếu
- Gọi HS dán phiếu BT lên bảng. Y/c các
nhóm bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng các từ
HS bổ sung để có bảng từ đầy đủ
- Gọi HS đọc các từ vừa tìm được
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c của bài
- Gọi HS đặt câu với các từ ở BT1
Gợi ý: để đặt câu đúng, các em phải hiểu được
nghĩa của từ, xem từ ấy đặt trong tình huống
nào là đúng, nói về phẩm chất gì, nó phù hợp
với ai, các em có thể xem thêm từ điển để hiểu
nghĩa của các từ
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c của bài
Hỏi: Để ghép đúng cụm từ chúng ta làm thế
nào?
- Y/c HS tự làm bài
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp
đọc thầm trong SGK
- Các nhóm thảo luận, viết các từ cùng
nghĩa, ttrái nghĩa với từ dũng cảm vào
phiếu

- Bổ sung ý kiến cho bạn
- 2 HS đọc thành tiếng, 1 HS đọc từ cùng
nghĩa, 1 HS đọc từ trái nghĩa
- 1 HS đọc thành tiếng
- Tiếp nối nhau đặt câu mình đặt trước
lớp
- 1 HS đọc thành tiếng
. Em ghép lần lượt từ vào chỗ trống sao
cho phù hợp nghĩa
- 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp viết
bằng chì vào SGK
18
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 4:
- GV gọi HS đọc y/c của BT
- Y/c HS làm bài theo cặp
- Gợi ý: các em đọc kĩ từng thành câu thành
ngữ, hiểu được nghĩa của từng câu. Sau đó
đánh dấu x vào bên cạnh thành ngữ nói về long
dũng cảm
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Goi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
- Gọi HS giải thích từng câu thành ngữ
- GV giải thích từng câu thành ngữ cho HS
hiểu
- HS nhẩm HTL
Bài 5:

- Gọi HS đọc y/c BT
- GV gợi ý cho HS đặt
- Gọi HS đặt câu GV chú ý sửa chữa cho từng
HS về lỗi ngữ nghĩa của câu
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, đặt câu với mỗi
thành ngữ ở BT4
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
và cùng làm bài
- Lắng nghe
- 1 HS làm trên bảng lớp
- Nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS đọc
- Lắng nghe
- Tiếp nối đọc câu của mình trước lớp

19
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được các phép với phân số
- Biết giải bài toán có lời văn
- Làm đúng BT1, BT3 (a, c), BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy khổ lớn, bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 4 a, b
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới :
* GT bài - Ghi đề lên bảng
* HD làm bài tập
Bài 1 :
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau
đó tự làm vào VT
- Gọi HS trình bày
Bài 3 (a, c):
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các
biểu thức
- Gọi HS dán phiếu, trình bày bài.
- GV cùng HS chữa bài trên bảng.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề
- Gợi ý làm bài
+ Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm
gì ?
+ Làm thế nào để tính được số phần bể
chưa có nước ?
+ Trước hết ta tính gì ?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV và HS chữa bài trên bảng.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn CB : Bài Luyện tập chung/ 139
- 2 em lên bảng.

- HS làm VT, 4 em lần lượt trình bày.
 a, b, d : sai
 c : đúng
- Theo dõi , nhận xét .
- HS làm VT, 3 em làm phiếu
a)
12
13
12
3
12
10
4
1
6
5
4
1
3
1
2
5
=+=+=+x
c)
6
7
6
8
6
15

3
4
2
5
1
4
3
1
2
5
4
1
:
3
1
2
5
=−=−=−=− x
- Nhận xét, chữa bài
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em thảo luận, làm bài; 2 nhóm làm
vào phiếu.
- Dán phiếu lên bảng
 Số phần bể đã có nước :

7
3
+
5
2

=
35
29
(bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước:
1 -
35
29
=
35
6
(bể)
- HS nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe
20
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu:
- HS lập dàn ý sơ lược một bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước
- Lập dàn ý, viết từng đoạn (mở bài, thân bài, kết bài) cho bài văn miêu tả cây cối đã
xác định.
II/ Đồ dung dạy học:
- Tranh, ảnh một vài cây cây có bong mát, cây ăn quả, cây hoa
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú
Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn kết bài mở
rộng về nhà các em đã viết lại hoàn
chỉnh – BT4 (tiết TLV trước)

- Nhận xét
1. Bài mới:
1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
1.2 Hướngdẫn làm bài tập:
Hướng dẫn tìm hiểu y/c của BT
- Gọi HS đọc bài tập làm văn
- GV gạch dưới những từ quan trọng:
cây có bong mát, cây ăn quả, cây hoa
mà em yêu thích
- GV gợi ý cho HS chọn 1 trong 3 loại
cây trên
- Y/c HS giới thiệu cây mình định tả
- Y/c HS đọc phần gợi ý
HS viết bài
- Y/c HS lập dàn ý, sau đó hoàn chỉnh
bài văn
- Gọi HS trình bày bài văn. GV nhận
xét sửa lỗi cho từng HS
- Cho điểm những bài viết tốt
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn
để chuẩn bị kiểm tra viết và chuẩn bị
bài sau
- 3 HS đứng tại chỗ đọc bài, cả lớp
theo dõi và nhận xét
- Lắng nghe
- 1 HS dọc thành tiếng đề bài trước
lớp
- Thẽo dõi GV phân tích đề

- 3 – 5 HS giới thiệu
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng mục
- HS tự làm bài
- 5 – 7 HS trình bày

21
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
Toán PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân phân số thứ hai
đảo ngược)
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi chú
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các
bài tập của tiết 125
- GV chữa bài và nhận xét
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2.2 giới thiệu phép chia phân số
- GV nêu ví dụ: HCN ABCD có diện
tích
15
7
m², chiều rộng
3
2
m. Tính
chiều dài của hình đó
- GV y/c HS nhắc lại cách tính chiều

dài của HCN khi biết diện tích và
chiều rộng của hình đó
- GV ghi lên bảng
3
2
:
15
7
- GV nêu cách chia 2 phân số: Lấy
phân số thứ nhất nhân phân số thứ hai
đảo ngược.(trong ví dụ trên phân số
2
3

là được gọi là phân số đảo ngược của
phân số
3
2
)
Vậy ta tính như sau
30
21
2
3
15
7
3
2
:
15

7
=×=
Vây chiều dài hình chữ nhật là ?
- GV cho HS nhắc lại cách chia phân
số
2.3 Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV y/c HS làm miệng trước lớp
- GV y/c HS nhận xét bài làm của HS
Bài 2:
- GV cho HS nêu lại cách thực hiện
chia cho phân số sau đó làm bài
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c
- HS lắng nghe
- HS nghe và nêu lại bài toán
- 1 HS nhắc lại
- HS nghe giảng và thực hiện lại
phép tính
Chiều dài của HCN là :
m
30
21
hay
m
10
7
- 1 HS nêu
- 5 HS lần lượt nêu 5 phân số đảo
ngược
- 1 HS nêu trước lớp. Sau đó 2 HS

22
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
- GV chữa bài trên bảng lớp
Bài 3:
- GV y/c HS tự làm bài vào vở
- GV chữa bài trên bảng lớp
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài
- Y/c HS tóm tắc và giải bài toán
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập và chuẩn bị bài sau
lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở BT
a)
5
4
15
12
3
4
5
3
4
3
:
5

3
==×=
b)
21
32
3
4
7
8
4
3
:
7
8
=×=
- HS theo dõi bài chữa của GV
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
bài bài vào VBT
a)
21
10
7
5
3
2



3
2

105
70
5
7
21
10
7
5
:
21
10
==×=

7
5
42
30
2
3
21
10
3
2
:
21
10
==×=
b) …
- 1 HS đọc
- HS làm bài vào VBT

Giải:
Chiều dài của HCN đó là
)(
9
8
4
3
:
3
2
m=
23
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
Thứ ngày tháng năm
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia hai phân số
- Tìm được thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia phân số.
- BT1,2
II/ Đồ dung dạy học:
- Vẽ sẵn trên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy Hoạt động trò
Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 126
- GV chữa bài, nhận xét
1. Bài mới:

1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
1.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- BT y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS cả lớp làm bài
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 2:
- BT y/c chúng ta làm gì?
- GV giúp HS nhận thấy: các quy tắc
“Tìm x” tương tự như đối với số tự
nhiên
- Y/c HS tự làm bài
Bài 3:
- GV y/c HS tự tính
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yc
- Lắng nnghe
- Tính rồi rút gọn
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT
a)
5
4
15
12
3
4
5
3
4
3

:
5
3
==×=
b)
2
1
4
2
4
2
4
1
2
1
:
4
1
==×=
- Tìm x
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào VBT
a)
7
4
5
3
=× x



3
5
:
7
4
=x

21
20
=x
- HS giỏi làm bài vào VBT
24
Trường TH Trần Đại Nghĩa Phạm Viết Phú Sang Lớp 4
GV hướng dẫn:
+ Ở mỗi phép nhân, 2 số đó là phân số
đảo ngược với nhau
+ Nhân 2 phân số đảo ngược với nhau
thình có kết quả bằng 1
Bài 4:- HS giỏi làm bài vào VBT
- Y/c HS đọc đề
- Y/c HS nhắc lại cách tính độ dài đáy
của HBH
- Y/c HS tự làm bài
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập
thêm chuẩn bị bài sau
1
28
28

4
7
7
4
)
1
6
6
2
3
3
2
)
==×
==×
b
a
Diện tích HCN là
35
18
5
3
7
6

(m²)
ĐS:
35
18


- 1 HS đọc đề
- Lấy diện tích HBH chia cho chiều
cao
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
lầm bài vào VBT
giải
Chiều dài đáy của HBH là
)(1
5
2
:
5
2
m=
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×