Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giáo án 4 - tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.23 KB, 30 trang )

Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
TUẦN 26
Ngày soạn: 11 / 3 / 2007
Ngày dạy:12 / 3 / 2007
SINH HOẠT TẬP THỂ
TẬP ĐỌC
THẮNG BIỂN
I/ Mục đích yêu cầu:
+ Đọc đúng các tiếng khó dễ lẫn: rào rào, dữ dội, mong manh, quấn chặt, quãng đê.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ tả
sự đe doạ của cơn bão.
+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi.
+ Hiểu ý nghóa các từ ngữ: mập, cây vẹt, xung kích, bão.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc
chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc.
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng “Bài thơ về tiểu
đội xe không kính” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc ( 10 phút)
+ Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Gọi HS đọc phần chú giải.
+ Yêu cầu HS nhóm 2.
*GV đọc mẫu:Toàn bài đọc với giọng gấp gáp, căng


thẳng…
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
+GV gọi HS đọc đoạn 1.
H:Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu
tả theo trình tự như thế nào?
H: Tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn
bão biển?
H: Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì?
* Ý 1: Cơn bão biển đe doạ
+ HS đọc đoạn 2.
H: Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cuộc tấn công dữ
dội của cơn lốc biển?
Jều
Hạnh
Tuyết
+ HS lắng ghe và nhắc lại.
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp
theo dõi và nhận xét.
+ 1 HS đọc.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS theo dõi GV đọc.
+ 1 HS đọc.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ 1 HS đọc.
+ HS trả lời.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
1
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
Ý 2: Cơn bão biển tấn công.

+ Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
H: Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm,
sức mạnh và chiến thắng của con người trong cơn bão
biển?
+ GV yêu cầu HS dùng tranh minh hoạ miêu tả lại cuộc
chiến đấu với biển cả của những thanh niên xung kích ở
đoạn 3?
* Ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão.
* Đại ý: Bài ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng
của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ
con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.( 10 phút)
+ Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. HS cả lớp theo
dõi cách đọc hay.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2.
+ Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn đã chọn.
+ Nhận xét và tuyên dương HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
H: Hình ảnh nào trong bài ấn tượng nhất với em? Vì sao?
+ Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài Ga- vrốt ngoài
chiến luỹ.
+ 1 HS đọc.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
+1 HS đọc.
+HS đọc nối tiếp từng đoạn của
bài.
+ HS luyện đọc.
+ Mỗi nhóm 1 em.
+ HS trả lời .

+ HS lắng nghe và thực hiện.
KHOA HỌC
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS:
+ Hiểu được sơ giản về sự truyền nhiệt, lấy được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
+ Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất
lỏng.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ HS chuẩn bò theo nhóm: 2 chiếc chậu, một chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.
+ Bình nước đun sôi.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi HS lên bảng trả lời nội dung của bài Nóng
lạnh và nhiệt độ.
+ Nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tím hiểu về sự truyền nhiệt ( 10 phút)
+ GV nêu thí nghiệm: Chúng ta có một chậu nước và 1
cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước.
+ Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc
Trìn
Nhẫn

+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS lắng nghe GV phổ biến thí
nghiệm.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
2

Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế
nào?
+ Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. Hướng
dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước
và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh
nhiệt độ.
+ Gọi các nhóm trình bày kết quả.
H: Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước
thay đổi?
* Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang cho vật lạnh
hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian đủ lâu,
nhiệt độ của cốc nước và chậu nước sẽ bằng nhau.
H: Hãy lấy ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật
nóng lên hoặc lạnh đi?
H: Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt? Vật
nào là vật toả nhiệt?
H: Kết quả sau ki thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như
thế nào?
* Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ
nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì sẽ toả nhiệtsẽ
lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì nó toả nhiệt
hay chính là đã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn.
+ Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết.
* Hoạt động 2: Nước nở ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi ( 10 phút)
+GV cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
+ GV hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh
dấu mức nước, sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước
nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem

mức nước trong lọ có thay đổi không?
+ Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế làm thí nghiệm.
+ Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
H: Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh
đi?
H: Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết
được điều gì?
* Kết luận: Dựa vào mực chất lỏng ta có thể biết được
nhiệt độ của vật.
* Hoạt động 3:Những ứng dụng trong thực tế ( 10 phút)
H: Tại sao đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm?
H: Tại sao khi bò sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm
lên trán?
H: Khi đi đâu về nhà chỉ có nước nóng trong phích, em
làm thế nào để có nước nguội để uống nhanh?
+ GV nhận xét, khen ngợi.
+ HS trả lời.
+ Các hóm tiến hành làm thí nghiệm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
-HS trả lời.
+ HS lắng nghe.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
+ HS lắng nghe.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
+ Các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm.
+ HS lắng nghe hướng dẫn.
+ HS dùng nhiệt kế làm thí nghiệm.
+ HS trình bày kết quả thí nghiệm.
+ HS lắng nghe.

+HS trả lời.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
3
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ Gọi HS đọc phần bài học.
+ Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bò bài sau.
+ 2 HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Củng cố về diện tích hình bình hành.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: Bài tập GV cho về nhà trong
sách luyện tập
- GV nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Cho HS làm phần a
- Bài 1 yêu cầu ta làm gì?
-Yêu cầu cả lớp làm bài.
-Theo dõi học sinh làm bài .
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 2: Cho HS làm phần a,b.

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu trước lớp.
-Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa
biết trong phép tính nhân, phép tính chia.
-Cho HS thi làm bài nhanh chấm 10 HS
- Yêu cầu Hs tự làm bài.
-GV chữa bài trên bảng, HS dưới lớp đổi
chéo vở kiểm tra bài của nhau.
Bài 3: Cho HS làm phần a,c
- Yêu cầu Hs tự tính.
- Phân số
2
3
được gọi là gì của phân số
3
2
?
- Khi lấy
3
2
nhân với
2
3
tì kết quả là bao
nhiêu?
- Vậy khi nhân một phân số với pân số đảo
ngược của nó thì được kết quả là bao nhiêu?
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
Muốn tính diện tích hình bình hành chúng
ta làm như thế nào?

Cường
Duần
Thuần
-HS nhắc lại đề bài.
-…Tính rồi rút gọn.
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- 1 em đọc bài.
-HS nêu cách tìm thừa số chưa biết, số chia chưa
biết.
-HS làm vào vở
- Phân số
2
3
được gọi là phân số đảo ngược của
phân số
3
2
.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 1 em đọc đề bài cả lớp đọc thầm tìm hiểu yêu
cầu bài tập.
- … chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
4
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì?
-Biết diện tích hình bình hành, biết
chiềucao, làm thế nào để tính được độ dài
đáy của hình bình hành?

- Yêu cầu HS làm bài.
GV chữa bài và cho điểm Hs…
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm
bài còn dở và chuẩn bò bài sau.
- Tính độ dài đáy của hình bình hành.
- Lấy diện tích hình bình hành chia cho chiều cao.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-HS lắng nghe.
Ngày soạn : 12 / 3 / 2007
Ngày dạy : 13 / 3 / 2007
CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT)
THẮNG BIỂN
I.Mục đích yêu cầu
+ HS nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Mặt trời lên cao dần …..quyết tâm chống giữ .
. Trong bài thắng biển .
+ Làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc in / inh .
II. Đồ dùng dạy – học
+ Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 a
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho
HS viết.
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
2. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (25 phút)
+ GV đọc mẫu đoạn văn.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
H: Qua đoạn văn em thấy cơn bão biển hiện ra như

thế nào ?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết:
Mênh mông, lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng...
+GV gọi 1 HS lên bảng viết còn ở dưới lớp viết vở
nháp.
+GV phân tích các từ khó cho HS nghe.
+GV gọi HS đọc lại các từ khó viết.
+ GV đọc cho HS viết bài.
+ GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết
chưa đúng.
* Hoạt động 2: Luyện tập ( 10 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 2a
Sửu
Thâm
Xuyên
+ 1 HS đọc.
+ Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung
dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mong
manh.
+1 HS lên bảng viết còn ở dưới lớp viết
vở nháp.
+ HS lắng nghe.
+2 HS đọc lại các từ khó viết.
+ HS lắng nghe và viết bài.
+HS soát lỗi, báo lỗi và sửa.
+ 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm vào
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
5
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4

+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2b ; GV hướng dẫn như bài 2a
3. Củng cố – dặn dò: (3 phút)
+ Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập trong
vở in
vở.

-HS lắng nghe.
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy nhanh cuộc khẩn hoang từ sông gianh trở vào Nam
Bộ ngày nay.
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang
hoá. Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau.
- Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu học tập cho HS.
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏivà ghi nhớ
của bài:Trònh – Nguyễn phân tranh.
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động 1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai
hoang.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo đònh
hướng:
Thò
Trìn
Bình
- Thảo luận trong nhóm 4 em.
Phiếu bài tập.
Nhóm...........................
Đánh dấu × vào  trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây:
1 Ai là lực lượng chủ yếu của cuộc khẩn hoang ở đàng trong?
 Nông dân.
 Quân lính.
 Tù nhân.
 Tất cả các lực lượng kể trên.
2 Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang?
 Dựng nhà cho dân khẩn hoang.
 Cấp hạt giống cho dân gieo trồng.
 Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang.
3. Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu?
 Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
6
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
 Họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên.
 Họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long ngày nay.
 Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn hoang.
4. Người đi khẩn hoang đã làm gì ở nơi họ đến?
 Lập làng, lập ấp mới.
 Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán.
 Tất cả các việc trên.

- Cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV chốt ý đúng. Sau đó yêu cầu HS dựa vào
bản đồ Việt nam mô tả l cuộc khẩn hoang của
nhân dân ở Đàng Trong.
Hoạt động 2: Kết quả của cuộc khẩn hoang ở
đàng trong.
- Yêu cầu Hs đọc SGK và so sánh tình hình đất
đai của Đàng Trong trước và sau cuộc khẩn
hoang.
- GV: Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi đất
nước đượcï phát triển, diện tích đất nông nghiệp
tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống
nhân dân ấm no hơn.
- Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam
đã đem lại kết quả gì?
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục HS.
Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về công
cuộc khai hoang ở đòa phương em đang sinh
sống.
- Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- HS chỉ vào bản đồ và mô tả lại cuộc khẩn
hoang ở Đàng Trong.
- Đọc SGK và thảo luận trong nhóm 2 em theo
yêu cầu cảu GV.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Nền văn hoá của các dân tộc hoà vào nhau, bổ
sung cho nhau tạo nên nền văn hoá chung của
dân tộc Việt nam, một nền văn hoá thống nhất

và có nhiều màu sắc.
-HS lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS:
+ Rèn kó năng thực hiện phép chia phân số.
+ Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên cho một phân số.
+Tăng cường Tiếng Việt : mỗi phân số , gấp mấy lần
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi HS lên bảng làm bài ở tiết trước và KT vở
làm ở nhà của một số HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: ( 7 phút)
Tiên
Lương
Diêm
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
7
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
H: Bài tập yêu cầu gì?
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ GV chữa bài và ghi điểm cho HS.
Bài 2: ( 8 phút)
+GV ghi đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS viết 2
thành phân số, sau đó thực hiện phép tính.
+GV nhận xét bài làm của HS và giới thiệu cách viết

tắt như SGK.
+ Yêu cầu HS áp dụng mẫu để làm bài.
Bài 3: ( 8 phút)
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: Để tính giá trò của các biểu thức này bằng 2 cách
phải áp dụng các tính chất nào?
+ Yêu cầu HS phát biểu lại 2 tính chất trên, sau đó
yêu cầu HS làm bài theo nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài.
+ Đại diện mỗi nhóm 1 HS lên bảng chữa bài.
+ GV nhận xét bài làm của Hs và sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học và hướng dẫn HS làm bài
thêm ở nhà.
+ Tính rồi rút gọn.
+ 2 HS lên bảng làm mỗi HS làm 2 phần,
lớp làm vào vơ rồi nhận xét.
+HS viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện
phép tính.
+HS cả lớp lắng nghe.
+HS áp dụng mẫu để làm bài.
+ 1 HS đọc.
+ Phần a: Sử dụng tính chất 1 tổng 2 phân
số nhân với phân số thứ ba.
+ Phần b: Sử dụng tính chất nhân 1 hiệu 2
phân số với phân số thứ ba.
+HS làm bài theo nhóm , mỗi nhóm làm 1
bài.
+ HS lắng nghe và ghi bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I. Mục đích yêu cầu:
-Ôn tập và củng cố về câu kể Ai là gì? Xác đònh được ï câu kể Ai là gì? trong đoạn văn. Hiểu
ý nghóa, tác dụng của mỗi câu. Xác đònh đúng CN, VN trong câu kể Ai là gì?
-Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì? Yêu cầu câu đúng ngữ pháp, chân thực, giàu
hình ảnh, có sáng tạo khi viết.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ viết4 câu kể Ai là gì? Trong từng đoạn văn.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
-Gọi HS lên bảng mỗi em đặt 2 câu kể Ai là gì?trong
đó có dùng các cụm từ ở bài tập 2.
- Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng
HĐ 1:Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gợi ý: Yêu cầu HS đọc kó từng đoạn văn, dùng bút chì
đóng ngoặc đơn các câu kể Ai là gì? Trao đổi về tác
Duyên
Thuận
Bríp
- 1 HS đọc.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
8
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
dụng của mỗi câu kể đó.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Câu kể Ai là gì?
Nguyễn Tri Phương// là người thừa thiên
Cả hai ông// đều không phải là người Hà Nội
Ông Năm// là dân ngụ cư của làng này.
Cần trục// là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
- Tại sao câu Tàu nào có hàng cần bốc lên là cần trục
vươn tay tới không phải là câu kể Ai là gì?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự là bài , sử dụng các kí hiệu đã quy
đònh.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Trong lời giới thiệu em hãy chú ý dùng câu kể Ai là
gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi Hs dán phiếu lên bảng. GV chú ý sửa lỗi dùng
từ, đặt câu cho HS.
- Cho điểm Hs viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV tổ chức cho 1 nhóm đóng vai tình huống ở bài tâp
3, rồi nhận xét.
- Dặn Hs về nhà học bài và viết lại đoạn văn cho hoàn
chỉnh vào vở. Chuẩn bò bài sau.
+HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

Tác dụng
-Câu giới thiệu.
-Câu nêu nhận đònh.
-Câu giới thiệu.
-Câu nêu nhận đònh.
- Vì câu này không có ý nghóa là nêu
nhận đònh hay giới thiệu về cần trục.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào nháp.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên
bảng.
Nguyễn Tri Phương//là ngườiThừa Thiên
CN VN
Huế.
- 1 em đọc.
- 2 em làm vào giấy khổ to, HS làm vào
vở.
- 2 em dán phiếu lên bảng, cả lớp theo
dõi, nhận xét.
-HS lên bảng đóng vai nội dung bài tập.
-HS lắng nghe, ghi nhận.
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO(T2)
I/ Mục tiêu:
* Hiểu được ý nghóa của các hoạt động nhân đạo: giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó
khăn, hoạn nạn.
* Ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở nhà trường, nơi mình ở. Không đồng tình với những
người có thái độ thờ ơ với hoạt động nhân đạo.
* Tuyên truyền, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản
thân.

II/ Đồ dùng dạy học:
+ Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân đạo.
III/ Hoạt động dạy – học:
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
9
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra : Gọi 2 em đọc lại ghi nhớ bàiChủ ngữ
trong câu kể Ai là gì?
+ GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới : GTB - Ghi đề
Hoạt động 1: Trao đổi thông tin ( 10 phút)
+ Yêu cầu HS trao đổi thông tin về bài tập đã chuẩn bò
trước ở nhà.
+GV nhận xét các thông tin mà HS thu thập được.
H: Các em hãy tưởng tượng em là người dân ở các
vùng bò thiên tai lũ lụt đó, em sẽ rơi vào hoàn cảnh
như thế nào?
* Kết luận: Không chỉ những người dân ở các vùng bò
thiên tai, lũ lụt mà còn rất nhiều người rơi vào hoàn
cảnh khó khăn, mất mát cần nhiều trợ giúp từ những
người khác, trong đó có chúng ta.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. ( 12 phút)
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến nhận
xét về các việc làm dưới đây:
1. Nam không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các
bạn HS các tỉnh đang bò thiên tai.
2. Trong buổi quyên góp giúp các bạn nhỏ bò thiên tai
Hà đã xin Chi cho 1 số vở để góp lấy thành tích.
3. Tuấn đã dùng tiền mừng tuổi của mình để giúp nạn

nhân chất độc màu da cam.
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống ( 10 phút)
+ Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận,
xử lí tình huống và ghi vào phiếu sau:
Sương
Trìn
Tuyết
- HS trao đổi thông tin về bài tập đã chuẩn
bò trước ở nhà.
+ Em sẽ không có lương thực để ăn, đói,
rét, mất hết tài sản.
+ HS lắng nghe.
+ Các nhóm thảo luận, hoàn thành ý kiến.
- Việc làm đúng.
- Việc làm sai.
- Việc làm đúng.
Tình huống Những công việc các em có thể giúp đỡ
1. Nếu lớp em có 1 bạn bò liệt chân.
2. Nếu gần nhà em có 1 cụ già cô đơn.
3. Nếu lớp em có 1 bạn gia đình khó khăn.
+GV nhận xét câu trả lời của HS.
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
+ Gọi 1HS đọc ghi nhớ.
+ Dặn HS sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân ái của nhân dân ta.
******************
Ngày soạn: 13 / 3 / 2007
Ngày dạy: 14 / 3 / 2007
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu:

Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
10
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
- Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, ý nghóa, nói
về lòng dũng cảm của con người.
- Hiểu ý nghóa truyện, tính cách, hành động của nhận vật trong mỗi truyện bạn kể.
- Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh, sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II. Đồ dùng dạy học:
-HS sưu tầm các truyện viết về lòng dũng cảm(nếu có).
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 .Kiểm tra:
-Gọi 2 HS kể lại truyện Những chú bé không chết.
-GV nhận xét cho điểm HS.
2 .Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.
HĐ1 : Hướng dẫn kể chuyện.
a)Tìm hiểu đề..
- Gọi Hs đọc đề.
- Phân tích đề, gạch chân các từ ngữ : lòng dũng
cảm, được nghe, được đọc.
- Gọi HS đọc phần gợi ý của bài.
-GV yêu cầu các em hãy giới thiệu câu chuyện
hoặc nhân vật có nội dung nói về lòng dũng cảm
cho các bạn nghe. Những truyện được nên làm VD
là những truyện có trong SGK… kể lại những truyện
ngoài SGk, những truyện về những con người thật
mà em đọc trên báo… xem ti vi …
- Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng.
b) Kể chuyện trong nhóm.

-Chia HS thành các nhóm mỗi nhóm 4 em, yêu cầu
HS kể chuyện trong nhóm.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
c) Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- GV yêu cầu HS lắng nghe và hỏi lại bạn những
câu hỏi về nội dung truyện, ý nghóa hay trong
truyện.
- GV tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn có
câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn
đặt câu hỏi hay nhất.
-GV nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà kể lại cho người thân nghe câu
chuyện mà em được nghe các bạn kể.
Sửu
Thò
-1 em đọc đề bài, cả lớp gạch chân yêu
cầu chính.
- 4 em đọc nối tiếp phần gợi ý SGK.
-HS lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau giới thiệu về câu
chuyện mình đònh kể.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Hs kể trong nhóm và trao đổi nhau về ý
nghóa câu chuyện, ý nghóa việc làm, suy
nghó của nhân vật trong truyện.
- 1 số HS thi kể và trao đổi với các bạn

về ý nghóa câu chuyện đó.
-HS cả lớp cùng nhận xét và bình chọn.
-HS lắng nghe.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
11
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
• Giúp HS :
+ Rèn kó năng thực hiện phép chia phân số.
+ Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên
II _Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập ở tiết trước.
+ GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Rèn kó năng thực hiện phép chia
phân số
*Bài 1: GV cho HS làm phần a,b
+ Cho HS làm bài, nhận xét rồi chữa bài.
+Bài 2: GV cho HS làm phần a,b
+ GV ghi bảng
3
: 2
4
yêu cầu HS tính ( Nhắc HS
viết 2 dưới dạng phân số có mẫu số là 1 rồi tính)

+ HS cũng có thể viết gọn như sau:
Bài 3 : GV cho HS nhóm 1 làm phần a, HS
nhóm 2 làm phần b.
-Cho HS đọc đề.
-GV cho HS nhắc thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức ( nhân , chia trước; cộng, trừ sau)

*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS tự làm bài, yêu cầu HS nhớ lại công
thức tính chu vi hình chữ nhật để
vận dụng
- GV nhận xét kết quả đúng.
3.Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học và dặn HS làm bài ở nhà.
Jều
Brít

+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
-3HS tính ở bảng, lớp làm vào nháp rồi
nhận xét.
-HS đọc đề; HS tự làm bài 1 HS thực hiện ở
bảng, lớp làm vào vở, nhận xét bài của bạn.

Tương tự HS thực hiện các bài: a), b)
-1HS đọc đề- Nêu yêu cầu của đề bài.
-Trong biểu thức có phép tính cộng, trừ,
nhân chia ta thực hiện nhân chia trước cộng,
trừ sau.
-2 HS làm ở bảng , cả lớp làm vào vở

rồi nhận xét
-1HS đọc đề, HS tự làm bài.
+ HS lắng nghe và làm bài ở nhà.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG
BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ Mục đích yêu cầu:
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×