Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 tuàn 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.63 KB, 8 trang )

Đọc văn: ÔNG GIÀ VÀ BIỂN CẢ
(Trích) (Hê-minh-uê)
Ngày soạn: 3/3/2013
Ngày dạy: 5 /3/2013
Tiết : 82, 83
A/ Mục tiêu bài học:
Giỳp HS:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của con người trong cuộc hành trình nhằm thực
hiện khát vọng giản dị mà lớn lao.
- Hiểu được một cách khái quát ý nghĩa hàm ẩn của truyện ngắn Hê-minh-

- Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật.
B/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK – SGV, giáo án.
- Học sinh: Đọc tác phẩm, chuẩn bị bài theo câu hỏi.
C/Tiến trình bài dạy:
I/ ổn định:
II/ Kiểm tra: Tóm tắt đoạn trích Số phận con người và cho biết Sô-lô-khốp nghĩ gì
về số phận con người?
III/ Bài d¹y:
H§ cña GV vµ HS
Nội dung
Tiết 1
HĐI: Tổ chức tìm hiểu
chung
HS nêu những ý chính về
Hê-minh-uê, tiểu thuyết Ông
già và biển cả, vị trí của
đoạn trích học.
GV Nhận xét và tóm tắt
những nội dung cơ bản.


I. T×m hiÓu chung:
1. Tác giả:
- Ơ-nit Hê-minh-uê (1899- 1961) sinh tại bang I-li-
noi trong một gia đình trí thức.
- Sau khi TN trung học, ông đi làm phóng viên.
- 19 tuổi, ông tham gia đội xe cứu thương của Hội
chữ thập đỏ trong ctranh thế giới thứ nhất ở
ctrường I-ta-li-a, sau đó ông bị thương và trở về
Hoa Kì.
- Ông thất vọng về xã hội đương thời, tự nhận
mình thuộc thế hệ mất mát, k0 hòa nhập với xã hội
đương thời và đi tìm bình yên trong men rượu và
tình yêu.
- Sau đó, ông sang Pháp, vừa làm báo vừa bắt đầu
sáng tác.
- Năm 1926, ông sáng tác tiểu thuyết Mặt trời vẫn
mọc và nổi tiếng từ đó.
- Ông để lại 1 số lượng TP đồ sộ với nhiều truyện
ngắn, tiểu thuyết, thơ và nhiều hồi kí, ghi chép.
- Những tác phẩm nổi tiếng: (SGK)
- Hê-minh-uê là nhà văn lỗi lạc nhất nước Mĩ vào
thế kỉ XX. Ông là người đề ra nguyên lí sáng tác
HS nêu hoàn cảnh sáng tác
của tác phẩm.
HS khác nhận xét, bổ sung
GV chốt lại.
HS Nêu vị trí đoạn trích.

GV HD đọc- HS đọc
HS tóm tắt, GV chốt lại

H§II: Tìm hiểu hình ảnh
ông lão và con cá kiếm.
GV: Hãy nêu nhận xét của
em về hình ảnh con cá kiếm
và ông lão?
GV: Hình ảnh những vòng
lượn của con cá kiếm được
nhắc đi nhắc lại trong đoạn
văn gợi lên những đặc điểm
gì về cuộc đấu giữa ông lão
“tảng băng trôi”:
+ Dựa vào hiện tượng tự nhiên: tảng băng trên
mặt nước chỉ có ba phần nổi, bảy phần chìm.
+ Nhà văn phải hiểu biết cặn kÏ về điều muốn
viết, sau đó lược bỏ những chi tiết không cần thiết,
giữ lại những phần cốt lõi, sắp xếp lại để người đọc
vẫn có thể hiểu được những gì tác giả đã lược bỏ.
+ Người đọc phải đồng sáng tạo mới có thể hiểu
được “bảy phần chìm”, những hình tượng, những
hình ảnh, … giàu tính tượng trưng đa nghĩa.
- Dù viết về đề tài gì, Châu Phi hay Châu Mĩ, Hê-
minh-uê đều nhằm mục đích “viết một áng văn
xuôi đơn giản và trung thực về con người”.
- Ông đã nhận được Giải thưởng Nô-ben về v học.
2. Tác phẩm:
a. Hoàn cảnh sáng tác:
- Năm 1952, sau gần 10 năm sống ở Cu-ba, Hê-
minh-uê cho ra đời tác phẩm Ông già và biển cả.
- Bối cảnh của truyện là ngôi làng chìa yên ả bên
cảng La-ha-ba-na. Nguyên mẫu của nhân vật Xan-

ti-a-g« là người thủy thủ trên tàu của ông.
- Trước khi in thành sách, tác phẩm đã được đăng
trên tạp chí Đời sống. Tác phẩm gây tiếng vang lớn
và hai năm sau Hê-minh-uê được trao giải Nô-ben.
- Tác phẩm tiêu biểu cho lối viết "Tảng băng trôi"
của Huê-minh-uê.
b. Vị trí đoạn trích;
Đoạn trích nằm ở cuối truyện, kể lại việc lão Xan-
ti-a-go đuổi theo và bắt được con cá kiếm.
c. Đọc và Tóm tắt:
* Đọc.
* Tóm tắt:
II. §äc – hiÓu chi tiÕt:
1. Nội dung:
a. Hình ảnh ông lão và con cá kiếm
* Đoạn trích có hai hình tượng: ông lão và
con cá kiếm => Mang một vẻ đẹp song song tương
đồng trong một tình huống căng thẳng đối lập:
- Con cá kiếm mắc câu bắt đầu những vòng lượn
“vòng tròn rất lớn”, “con cá đã quay tròn”. Nhưng
con cá vẫn chậm rãi lượn vòng”. Những vòng lượn
được nhắc lại rất nhiều lần gợi ra được vẻ đẹp hùng
dũng, ngoan cường của con cá trong cuộc ch đấu
ấy.
và con cá (thời điểm, phong
độ, tư thế,…)?
HS trả lời.
GV chốt lại
GV: Ông lão rơi vào hoàn
cảnh như thế nào? Tìm và

phân tích những chi tiết
trong SGK để làm sáng tỏ?
HS thảo luận trả lời
GV chốt lại
GV: Cái chết của con cá bộc
lộ điều gì?
HS trả lời
Tiết 2:
GV: - Phải chăng ông lão
chỉ cảm nhận đối tượng bằng
giác quan của một người đi
săn, một kẻ chỉ nhằm tiêu
diệt đối thủ của mình? Hãy
tìm những chi tiết chứng tỏ
một cảm nhận khác lạ ở đây,
từ đó nhận xét về mối liên hệ
giữa ông lão và con cá kiếm.

- Qua cuộc chiến, em có
nhận xét gì về hai nhân vật:
ông lão và con cá So sánh
hình ảnh con cá kiếm trước
và sau khi ông lão chiếm đ-
- Ông lão ở trong hoàn cảnh hoàn toàn đơn dộc,
"mệt thấu xương", "hoa mắt" >< con cá: to, khoẻ
=> vẫn kiên nhẫn, vừa thông cảm với con cá vừa
phải khuất phục nó
- Chặng cuối: căng thẳng, hết sức đẹp đẽ- hai
đối thủ đều dốc sức tấn công và dốc sức chống trả.
+ Ông lão: chóng mặt và choáng váng >< vẫn

ngoan cường “Ta không thể tự chơi thế này
được” lão nói. Ông lão cảm thấy “một cú quật
hai tay”.
+ Con cá: ngoan cường chống trả “đừng nhảy, cá”
lão nói, “đừng nhảy”…
- Đến vòng thứ ba:
+ Nhìn thấy con cá: “Nó không thể lớn như thế
được”, vòng lượn hẹp dần. “Tao cha cao thượng
hơn mày”.
+ Ông lão: mệt có thể đổ sụp xuống bất kì lúc nào
>< luôn nhủ “mình sẽ cố thêm lần nữa”.
=> Dồn hết mọi đau đớn và những gì còn lại của
sức lực và lòng kiêu hãnh, lão mang ra để đương
đầu với cơn hấp hối của con cá (…) Đây là đòn
đánh quyết định cuối cùng để tiêu diệt con cá. L·o
rÊt tiÕc khi ph¶i giÕt nã, nhng vÉn ph¶i giÕt nã.
=> Cái chết của con cá cũng bộc lộ vẻ đẹp kiêu
dũng hiếm thấy cả ông lão và con cá đều là kì
phùng địch thủ. Họ xứng đáng là đối thủ của nhau.
* Ông lão không chỉ có sự cảm nhận mà cao
hơn nữa là sự cảm thông:
- Không chỉ bằng động tác mà bằng cả trái
tim: sự đồng cảm
- Không chỉ như quan hệ giữa người đi săn và con
mồi
=> Vẻ đẹp tâm hồn của ông lão: hiểu rõ và chiêm
ngưỡng đối thủ của mình.
* Ý nghĩa con cá kiếm:
- Hình ảnh của ước mơ, của lí tưởng mà mỗi
con người thường theo đuổi trong cuộc đời.

- Hiện thực – ko còn đẹp đẽ, huy hoàng như trước
<=> Đề cao sức mạnh con người trong cuộc đấu
với con cá kiếm. Cả hai đều dũng cảm, mưu trí, cao
thượng nhưng chiến thắng cuối cùng đã thuộc về
con người. Đó là niềm tin của tác giả vào nghị lực
của con người và là niềm tự hào của tác giả về con
người.
c nú.
- Dng ý ca tỏc gi trong
vic miờu t con cỏ kim l
gỡ?
HS tr li
GV cht li.
HIII: Tỡm hiu ni dung
on trớch
GV: Qua vic tỡm hiu cuc
chin u gia ụng lóo v con
cỏ em hóy rỳt ra ý ngha t
tng ca on trớch?
HS tr li
GV cht ý
HIV. Tỡm hiu ngh thut
HS nờu nhng nột c sc v
ngh thut.
GV cht li
HV: Rỳt ra ý ngha vn
bn
HS rỳt ra ý ngha ca vn
bn.
GV cht li

- Nhà văn miêu tả vẻ đẹp của con cá cũng là để đề
cao vẻ đẹp của con ngời. Đối tợng chinh phục càng
cao cả, đẹp đẽ thì vẻ đẹp của con ngời đi chinh
phục càng đợc tôn lên. Cuộc chiến đấu gian nan với
biết bao thử thách đau đớn đã tôn vinh vẻ đẹp của
ngời lao động: giản dị và ngoan cờng thực hiện
bằng đợc ớc mơ của mình.
b. Ni dung t tng ca on trớch
* Cuc hnh trỡnh n c, nhc nhn ca con
ngi vỡ mt khỏt vng ln lao l minh chng cho
chõn lớ "Con ngi cú th b hu dit nhng khụng
th b ỏnh bi".
Con cỏ kim l biu tng ca c m va
bỡnh thng gin d nhng ng thi cng rt khỏc
thng, cao c m con ngi ớt nht tng theo ui
mt ln trong i.
2. c sc ngh thut:
- Li k chuyn c ỏo, kt hp nhun nhuyn
gia li k vi vn miờu t cnh vt, i thoi v
c thoi ni tõm.
- í ngha hm n ca hỡnh tng v tớnh a ngha
ca ngụn ng.
3. ý nghĩa văn bản: Cuc hnh trỡnh đơn độc,
nhọc nhằn của con ngời vì một khát vọng lớn lao là
minh chứng cho chân lí :Con ngời có thể bị huỷ
diệt nhng không thể bị đánh bại.
=> Ghi nh:
IV/ Củng cố: GV h thng li ni dung bi.
V/ Hng dn t hc:
- c k on trớch, phõn tớch hỡnh nh ụng lóo ỏnh cỏ n c, dng cm.

- Kt qu v ý ngha cuc sn i con cỏ kim.
- Chun b bi Din t trong vn ngh lun.
Tỡm hiu cỏc vớ d trong bi v phõn tớch k nm c kin thc.
D/ Rỳt kinh nghim



Làm văn: DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
Ngày soạn: 5/3/2013
Ngày dạy: 7/3/2013
Tiết: 84
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Có ý thức một cách sáng rõ và đầy đủ hơn về những chuẩn mực ngôn từ của bài
văn ghị luận.
- Biết cach tránh các lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụng giọng điệu không phù hợp
vơi chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận.
- Nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diễn đạt khác nhau một cách hài hoà để
trình bày vấn đề linh hoạt, sáng tạo.
B/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK – SGV, giáo án.
- Học sinh: Đọc, làm bài tập SGK.
C/ Tiến trình bài dạy:
I/ Ổn định:
II/ Kiểm tra: Bố cục của một bài văn nghị luận gồm mấy phần? Nhiệm vụ của
từng phần là gì? Để viết được một mở bài tốt thường có những cách nào?
III/ Bài dạy:
HĐ của GV và HS
Néi dung
HĐI: Tổ chức tìm hiểu

cách sử dụng từ ngữ
trong văn nghị luận.
Giáo viên tổ chức cho
học sinh tìm hiểu ví dụ
1 Sgk bằng một số câu
hỏi:
- Tìm những điểm
khác nhau trong việc
sử dụng từ ngữ của hai
đoạn văn.

- Nhận xét ưu hoặc
nhược điểm trong cách
I. Tìm hiểu cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận.
1 Tìm hiểu ví dụ 1.
Đề tài: Vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh qua một số bài thơ
của tập Nhật kí trong tù: Mộ, Tảo giải, Tân xuất ngục
học đăng sơn.
a. - Nội dung hai đoạn giống nhau.
- Cách dùng từ hai đoạn khác nhau:
Đoạn một Đoạn hai
-Chúng ta hẳn ai cũng
nghe nói về…
-…trong lúc nhàn
rỗi…
-Bác vốn chẳng thích
làm thơ…
-…vẻ đẹp lung linh
-Vẻ đẹp ấy thể hiện rõ
trong những bài thơ…

-…chúng ta không thể không
nhắc tới…
-…trong những thời khắc
hiếm hoi được thanh nhàn
bất đắc dĩ…
-Thơ không phải là mục đích
cao nhất của…
-…những vần thơ vang lên…
của nhà tù.
-…là những thi phẩm tiêu
biểu cho tinh thần đó.
Đoạn 1: nhiều nhược điểm, nhiều từ ngữ không phù hợp
với văn nghị luận.
Đoạn 2: nhiều ưu điểm, từ ngữ dùng phù hợp với văn
NL hơn.
dựng t ng.
- Tìm các từ cần sửa
HS th lun nhúm ụi
tr li
GV nhn xột cht li.
- GV c on vn cho
HS tham kho.
- HS Vit mt on vn
vi ni dung tng t
nhng dựng mt s t
ng khỏc.
- GV gi HS c bi
HS khỏc nhõn xột, b
sung GV nhn xột ỏnh
giỏ

HS c yờu cu
GV: - Cỏc t ng in
m trong V cú tỏc
dng biu hin cm
xỳc ca ngi vit
NTN v gi lờn iu gỡ
v .tng NL?
- Sc thỏi biu
cm ca cỏc t ng ú
cú phự hp vi i
tng ngh lun
khụng? Gii thớch?
HS tho lun tr li.
HS khỏc nh xột
GV nhn xột cht li
GV: - Ch ra nhng t
ng dựng khụng phự
hp trong on vn,
thay th bng nhng t
ng thớch hp.
HS ch ra.
GV nhn xột, sa nu
sai.
GV yờu cu HS vit li
b.Các từ cần sửa: nhàn rỗi, chẳng thích làm thơ, vẻ
đẹp lung linh
c. on vn tham kho:
Ngõm th ta vn khụng tham
Nhng m trong ngc bit lm chi õy?
ú l tõm nim ca Bỏc trong nhng ngy thỏng b

y o chn lao tự. S l mt thiu sút ln nu chỳng ta
núi ti s nghip vn hc ca Bỏc m khụng nhc n
Nht kớ trong tự-tp th ra i trong hon cnh c bit
y. Tp th hin lờn chõn dung tin thn t ho H Chớ
Minh vi v p ca mt chin s-thi s, vi cht "thộp"
rn ri v cht tỡnh bỏt ngỏt, mờnh mụng. M, To gii,
Tõn xuõn ngc hc ng sn l ba bi th tiờu biu cho
v p y.
2. Tỡm hiu vớ d 2.
Trớch: Li ta tp La thiờng ca Huy Cn-Xun Diu.
a. Cỏc t ng in m cú tỏc dng biu hin cm xỳc tinh
t, nhng rung ng sõu sc v hn th Huy Cn. i
tng ngh lun l mt tõm hn th mang ni "su v
tr", "bun thõn th", "su vn k".
b. Sc thỏi biu cm ca cỏc t ng in m rt phự hp
vi i tng ngh lun (hn th Huy Cn):
- Ngi vit gi Huy Cn l "chng" vỡ rỏc gi La
thiờng lỳc ú cũn rt tr (20 tui).
- Nhng t ng: "linh hn Huy Cn", "ni ht hiu trong
cừi tri", "hng giú nh thng",rt phự hp vi tõm
hn th Huy Cn vn rt nhy cm vi khụng gian, c
bit l khụng gian v tr vụ biờn vi nhng giú, mõy,
trng, sao,
3. Tỡm hiu vớ d 3.
Nhng t ng khụng
phự hp
- v i.
- kit tỏc.
- thõn xỏc.
- chng l gỡ c.

- anh chng.
- cng th m thụi.
- tờn hng tht
Cú th thay th bng
cỏc t ng
- ni ting.
- tỏc phm hay.
- th xỏc.
- khụng l gỡ.
- nhõn vt.
- cng vy.
- anh hng tht.
on vn vit li sau khi thay th:
Lu Quang V l mt kch tỏc gia ni ting. V kch
Hn trng Ba, da hng tht xng ỏng l mt tỏc phm
hay trong kho tng vn hc nc nh. Nh vn ó nờu
on vn sau khi ó
sa.
GV gi HS c
GV nhn xột, ỏnh giỏ.
GV hi : Từ việc tìm
hiểu những ví dụ trên,
theo em khi sử dụng từ
ngữ trong văn nghị luận
cần chú ý những yêu
cầu gì?
HS tr li
GV cht li
HII: Tỡm hiu cỏch
s dng v kt hp cỏc

kiu cõu trong vn ngh
lun.
Giỏo viờn t chc cho
hc sinh tỡm hiu vớ d
1 bng mt s cõu hi:
- SS cỏch s dng, kt
hp cỏc kiu cõu ca 2
vn v ch ra hiu
qu din t ca cỏch
s dng ny.
- Vỡ sao trong on
vn NL nờn s dng
kt hp nhiu kiu cõu
khỏc nhau?
- on vn no trong
hai on vn s dng
tu t cỳ phỏp? L
nhng bin phỏp no?
Phõn tớch hiu qu.
- Vì sao trong bài văn
nghị luận nên sử dụng
một số phép tu từ cú
pháp?
lờn mt vn cú ý ngha sõu sc: s tranh chp gia
linh hn v th xỏc trong quỏ trỡnh con ngi sng v
hng ti s hon thin. Thc ra, ngi ta ai m chng
phi sng bng c linh hn v th xỏc. Nhõn vt Trng
Ba trong v kch cng vy. Trng Ba khn ch sng ch
bng phn hn. Nhng phn hn y, vỡ nhng tr trờu,
ộo le ca s phn, li b nhp vo xỏc ca anh hng tht.

Chng qua ú cỳng ch l mt cỏi xỏc "õm u, ui mự"
nu khụng cú hn Trng Ba. Nhng nú cỳng khụng
hn Trng Ba c yờn m lm hn phỏt bnh vỡ
nhng ũi hi, ham mun quỏ qut.
4. Nhng yờu cu c bn ca vic dựng t ng trong
vn ngh lun.
- La chn cỏc t ng chớnh xỏc, phự hp vi vn cn
ngh lun, trỏnh dựng t khu ng hoc nhng t ng
sỏo rng, cu kỡ.
- Kt hp s dng nhng bin phỏp tu t vng (n d,
hoỏn d, so sỏnh) v mt s t ng mang tớnh biu
cm, gi h tng bc l cm xỳc phự hp.
II. Cỏch s dng v kt hp cỏc kiu cõu trong vn
ngh lun.
1. Vớ d 1:
a. Cỏch s dng v kt hp cỏc kiu cõu trong hai on
vn:
- on (1) ch yu s dng kiu cõu trn thut, cú s kt
hp cõu ngn cõu di.
- on (2) s dng kt hp cỏc kiu cõu n, cõu ghộp,
cõu ngn, cõu di, cõu nhiu tng bc, cõu hi, cõu cm
thỏn,
b. Vic s dng v kt hp cỏc kiu cõu khỏc nhau trong
mt on vn ngh lun khin cho vic din t tr nờn
linh hot, lp lun cht ch, cú s hi ho gia lớ l v
cm xỳc, ng thi to cho on vn cú nhc iu.
c. on (2) ó s dng bin phỏp tu t cỳ phỏp. ú l
cõu hi tu t, lp cỳ phỏp. S dng cỏc bin phỏp tu t
ny lm cho on vn din t khc sõu hn v ý, biu
hin rừ hn thỏi , tỡnh cm ca ngi vit, li vn cú

nhc iu.
d. Trong bi vn ngh lun nờn s dng mt s bin phỏp
tu t cú phỏp vỡ s dng nh vy s kt hp c nhiu
kiu cõu khin cho vic din t tr nờn linh hot, phong
phỳ, cú sc thỏi tỡnh cm.
=> Cỏc bin phỏp tu t cỳ phỏp thng c s dng
trong vn ngh lun:
HS thảo luận theo cặp
trả lời.
GV chốt lại.
GV : Vậy Các biện
pháp tu từ cú pháp nào
thường được sử dụng
trong văn nghị luận ?
Giáo viên tổ chức cho
học sinh tìm hiểu ví dụ
2.
Học sinh thảo luận
nhóm đôi và phát biểu
ý kiến.
GV nhận xét, chốt lại
GV cho học sinh đọc
hai đoạn văn ở ví dụ 3
hỏi.
- Chỉ ra những nhược
điểm trong việc sử
dụng, kết hợp các kiếu
câu và cho biết cách
khắc phục.
GV : Tõ viÖc t×m hiÓu

nh÷ng vÝ dô trªn rút ra
những yêu cầu cơ bản
của việc sử dụng, kết
hợp các kiểu câu trong
văn nghị luận.
HS rút ra
GV nhận xét, chốt lại.
- Lặp cú pháp: "trời thù thì xanh ngắt những mấy từng
tre, cây tre thu lại chỉ còn coa một cành trúc, khói phủ
thành tầng trên mặt nước, song cửa để mặc ánh trăng
vào, hoa năm nay giấu vào hó năm ngoái, tiếng ngỗng
vang trong mơ hồ…" (Lê Trí Viễn-"Thu ẩm" của
Nguyễn Khuyến).
- Câu hỏi tu từ: "Bác nói cùng ai? Hỡi đồng bào cả nước,
lời mở đầu bản tuyên ngôn đã chỉ rõ…Nhưng có phải
chỉ nói với đồng bào ta không?" (Chế Lan Viên-Trời
cao xanh ngắt sáng tuyên ngôn)
Ngoài ra còn có thể sử dụng biện pháp liệt kª, song hành
2. Ví dụ 2:
a. Trong đoạn văn này, người viết chủ yếu sử dụng kiểu
câu kể của Tiếng Việt. Kiểu câu này truyền đạt nội dung
thông báo mang tính tự sụ, tản mạn để cung cấp thêm
cho người đọc những tri thức rộng về đối tượng ng. luận.
b. Câu văn: "Chỉ nghĩ lại cũng đã se lòng" là câu đặc
biệt biểu lộ cảm xúc (khác với những câu khác - tự sự).
Câu văn này cho thấy tâm trạng lắng lại của người viết
khi nghĩ về đối tượng nghị luận.
3. Ví dụ 3:
- Đoạn văn (1) có nhược điểm là sử dụng và kết hợp các
câu có cùng một kết cấu "Qua…" khiến cho việc diễn

đạt thiÕu linh hoạt, có cảm giác lặp ý, rườm rà.
- Đoạn văn (2) có nhược điểm là sử dụng và kÕt hợp các
câu có cùng một chủ ngữ "Kho tàng văn học dân
gian " hoặc "văn học dân gian…" khiến cho người đọc
có cảm giác trùng lặp, nhàm chán.
4. Những yêu cầu cơ bản của việc sử dụng và kết hợp
các kiểu câu trong văn nghị luận.
- Phối hợp một số kiểu câu trong đoạn, trong bài để
tránh sự đơn điệu, nặng nề, tạo nên giọng điệu linh hoạt,
biểu hiện cảm xúc: câu ngắn, câu dài, câu mở rộng thành
phần, câu nhiều tầng bậc,…
- Sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp để tạo nhịp điệu,
nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cảm xúc: lặp cú pháp, song
hành, liệt kê, câu hỏi tu từ,…
IV/ Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài.
V/ Hướng dẫn tự học:
- Xem lại một số bài văn nghị luận đã làm và sửa chữa các lỗi diễn đạt
- Học bài, chuẩn bị bài tập để học tiếp tiết 87.
D/ Rút kinh nghiệm :


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×