Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.11 KB, 11 trang )

Ngày soạn: Ngày 20 tháng 3 năm 2010
Ngày dạy: Ngày 22,23,26 tháng 3 năm 2010
Tuần 29
Tiết 105 - 106. Văn bản: Thuế máu
(Trích Bản án chể độ thực dân Pháp- Nguyễn ái Quốc)
A-Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:Hiểu đợc bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp
qua việc dùng ngời dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các
cuộc chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi thảm của những ngời bị bóc lột "thuế
máu" theo trình tự miêu tả của t/g.
-Thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn Aí Quốc trong văn
chính luận.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định và phân tích các vai trong hội thoại.
B-Chuẩn bị:
- Đồ dùng: Tranh minh hoạ-SGK
C . Tiến trình bài dạy.
1) ổn đinh tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ:
? Nêu giá trị về nội dung và nghệ thuật của VB Bàn luận về phép học ?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Hớng dẫn tìm hiểu chung
? Dựa vào c.thích*, em hãy giới thiệu một
vài nét về tác giả- tác phẩm?
- Gv: TP viết bằng tiếng Pháp, gồm 12 ch-
ơng và phần phụ lục gửi thanh niên VN. TP
nói lên tình cảnh khốn cùng, tủi nhục của
ngời dân nô lệ ở các xứ thuộc địa trên TG,
từ đó bắt đầu vạch ra đờng lối đấu tranh
CM đúng đắn để tự g/p, giành quyền độc
lập.


- HD đọc: Đọc với ngữ điệu khi thì mỉa mai
châm biếm, khi thì đau xót đồng cảm, khi
thì căm hờn phẫn nộ, khi thì giễu nhại trào
phúng.
- Kiểm tra việc giải thích từ khó.
I. Tìm hiểu chung
1-Tác giả: Nguyễn Aí Quốc là tên gọi của
Bác thời kì hoạt động trớc 1945.
2-Tác phẩm: Trích chơng I của TP: Bản án
chế độ TD Pháp.
3. Đọc tìm hiểu chú thích:
9
? Em có suy nghĩ gì về nhan đề của văn
bản?
GV: (Trong thực tế không có thứ thuế nào
gọi là thuế máu. Thuế máu là cách đặt tên
của t/g nhằm p/á 1 thủ đoạn bóc lột tàn
nhẫn của chế độ TD ở các nớc thuộc địa:
biến ngời dân thành những vật hi sinh trong
các cuộc chiến tranh phi nghĩa. Cách đặt
tên thuế máu đã bộc lộ trực tiếp quan điểm
phê phán, tố cáo của t/g trớc thực trạng đó).
? Thuế máu thuộc kiểu VB nào ? Vì sao em
lại xác định nh vậy ?
? VB Thuế máu đợc triển khai bằng những
luận điểm nào ?
-T/g trình bày luận điểm 1 bằng 3 luận cứ:
(1) Ngời bản xứ đi phơi thây trên các bãi
chiến trờng
(2) Ngời bản xứ bị đầu độc trong các xởng

thuốc súng ở hậu phơng.
(3) Số lợng ngời bản xứ không còn đợc trở
lại. Hãy tìm các đoạn VB tơng ứng với mỗi
luận cứ đó ? (3 đv tơng ứng với 3 luận cứ ).
HĐ2: Hớng dẫn phân tích tác phẩm
-Hs theo dõi SGK.
? Trớc khi có chiến tranh và khi có chiến
tranh, dới con mắt của bọn TD thì ngời dân
thuộc địa là ngời ntn?
? Em có nhận xét gì về địa vị của ngời dân
bản xứ ? (Địa vị của ngời bản xứ đã có sự
thay đổi: Từ địa vị ).
? Tại sao địa vị của ngời bản xứ lại có sự
thay đổi nh vậy ? (Vì TD Pháp muốn che
giấu giã tâm lợi dụng xơng máu của họ
trong cuộc chiến tranh cho quyền lợi của n-
- PTBĐ: Văn nghị luận
-> Vì ngời viết chủ yếu dùng lí lẽ và dẫn
chứng để làm rõ vđề thuế máu trong chế độ
TD, từ đó thuyết phục bạn đọc).
- Hệ thông luận điểm: 3 luận điểm (SGK)
II- Phân tích
1-Chiến tranh và "ngời bản xứ ":
*Ngời bản xứ đi phơi thây trên các bãi
chiến trờng:
-Trớc chiến tranh: Họ là những tên da đen
bẩn thỉu, những tên "An Nam mít bẩn thỉu".
-Khi có chiến tranh: Họ biến thành những
đứa con yêu, những ngời bạn hiền, là "chiến
sĩ bảo vệ công lí và tự do".

->Từ địa vị thấp hèn chuyyển thành địa vị
ngang hàng với bọn TD
10
ớc Pháp).
? Các cụm từ đặt trong dấu ngoặc kép, đợc
dùng với dụng ý gì ?
? Để làm rõ cái giá phải trả cho sự vinh dự
đột ngột ấy, t/g đã đa ra các chứng cớ cùng
với lời bình luận nh thế nào ?
-Họ đã phải đột ngột xa lìa vợ con, Một số
khác đã bỏ xác lại những miền hoang vu
thơ mộng Một số khác nữa thì anh dũng
đa thân cho ngời ta tàn sát , để lấy máu
mình tới những vòng nguyệt quế của các
cấp chỉ huy và lấy xơng mình chạm lên
những chiếc gậy của những ngài thống chế.
? Đó là số phận của những ngời ngoài chiến
trờng. Vậy còn cuộc sống của những ngời
lính ở hậu phơng thì sao?
? Nhận xét về cách đa dẫn chứng và lời
bình luận của t.g trong đv này ?
->Cả đoạn là 1 câu văn- câu ghép có nhiều
vế câu, với nhiều dấu ngắt ý (dấu phẩy, dấu
chấm phẩy); dùng h/ả biểu tợng; kết hợp đa
dẫn chứng - Làm cho lợng thông tin có gía
trị cao, thông tin đợc nhanh và có sức
truyền cảm.
? Kết quả của vieẹc này ?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập luận
của tác giả?

- ở luận điểm thứ nhất sử dụng rất nhiều
câu ghép có nhiều vế câu, với nhiều dấu
ngắt ý (dấu phẩy, dấu chấm phẩy); dùng h/ả
biểu tợng; kết hợp đa d.c là con số thống kê
- Làm cho lợng thông tin có g.trị cao, thông
tin đợc nhanh, thuyết phục ngời đọc ở sự
thật và khơi gợi cảm xúc.
=> Cụm từ trong ngoặc: Mỉa mai. châm
biếm sự giả dối, thâm độc của cđộ TD.
*Ngời bản xứ bị đầu độc trong các xởng
thuốc súng ở hậu phơng:
-Những ngời làm việc kiệt sức trong các x-
ởng thuốc súng đã khạc ra từng miếng
phổi, chẳng khác gì hít phải hơi ngạt.
=> Bảy vạn ngời bản xứ đặt chân lên đất
Pháp, tám vạn ngời không bao giờ còn trông
thấy mặt trời trên quê hơng đất nớc mình
nữa.
11
? Theo dõi luận điểm thứ hai tóm tắt các
thủ đoạn xoay xở từ việc bắt lính tình
nguyện ?
? Tại sao t.g gọi đó là những vụ nhũng lạm
hết sức trắng trợn ? (ăn tiền công khai từ
việc tuyển quân, tự do ăn tiền, không còn
luật lệ).
? Từ đó cho thấy thực trạng chế độ lính tình
nguyện ntn ?
? Phản ứng của ngời bị bắt lính có gì khác
thờng ?

? Từ đó cho thấy thực trạng nào của chế độ
lính tình nguyện ?
? Phủ toàn quyền ĐD đã tuyên bố điều gì ?
? Trong thực tế, những sự thật nào về lính
tình nguyện đợc phơi bày ?
? Giữa sự thật với lời nói có mqh ntn với
nhau ? Sự đối lập đó có ý nghĩa gì ?
? Em hiểu gì về thái độ của t.g khi nói về
chế độ lính tình nguyện ?
? Để làm rõ luận điểm 3, t.g đã dùng 2 luận
cứ: (1) Sự hi sinh của lính tình nguyện VN.
(2) Sự hi sinh của lính Pháp. Trg đó luận cứ
nổi bật là luận cứ 1. Đv nào trình bày luận
cứ 1 ? (Để ghi nhớ ->công lí cả).
? Từ đv đó , hãy chỉ ra các câu nghi vấn?
- Chẳng phải ngời ta đã lột hết tất cả trớc
khi đa họ đến Mác xây xuống tàu về nớc đó
sao ?
2-Chế độ lính tình nguyện:
*Những vụ nhũng lạm trong việc bắt lính:
-Thoạt tiên tóm ngời nghèo, khỏe.
-Sau đến con nhà giàu, nếu không muốn đi
lính thì phải xì tiền ra.
=>Là cơ hội làm giàu, cơ hội củng cố địa vị,
thăng quan tiến chức, tỏ lòng trung thành
của bọn quan chức.
*Phản ứng của những ngời bị bắt lính:
-Tìm mọi cơ hội để trốn thoát.
-Tự làm cho mình nhiễm phải những bệnh
nặng nhất.

=>Không dựa trên sự tình nguyện mà gây
thêm nhiều bệnh tật nguy hiểm, sự sáo trộn
về trật tự XH.
*Luận điệu của chính quyền TD:
-Phủ toàn quyền ĐD tuyên bố: Các bạn đã
tấp nập đầu quân , kẻ thì hiến dâng cách
tay của mình nh lính thợ.
-Thực tế: Tốp thì bị xích tay những vụ bạo
động ở SG, ở Biên Hòa.
->Tơng phản, đối lập.
=>Vạch trần thủ đoạn lừa gạt tàn nhẫn của
chính quyền TD đối với ngời bản xứ.
->Mỉa mai châm biếm.
3-Kết quả của sự hi sinh:
12
-Chẳng phải ngời ta đã giao cho bọn súc
sinh đánh đập họ vô cớ đó sao ?
-Chẳng phải ngời ta đã cho họ ăn thiếu
không khí đó sao ?
-Chẳng phải họ đã đợc đón chào bằng
một bài diễn văn yêu nớc đó sao ?
? Cách sd câu nghi vấn ở đv này có td gì?
? Từ đó sự thật nào đợc phơi bày ?
-Qua đó, t.g muốn bộc lộ thái độ gì đối với
TD Pháp ?
HĐ3: Hớng dẫn tổng kết
? NT lập luận của tác gải?
? Giá trị nội dung:
->Sd 1 loạt câu nghi vấn - Để k/định sự thật,
nhấn mạnh ý, bộc lộ cảm xúc; làm tăng

thêm sức thuyết phục của lí lẽ và chứng cớ,
tạo sự nhịp nhàng cho câu văn.
=>Phơi bày sự bì ổi, vô nhân đạo của TD
Pháp đối với lính tình nguyện VN.
->Mỉa mai, châm biếm, tố cáo chế độ TD
Pháp ở VN.
III - Tổng kết
*Ghi nhớ: SGK (92 ).
HĐ4: Hớng dẫn học bài:
-Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập.
-Soạn bài: Thuế máu (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc
Hiểu VB).
Rút kinh nghiệm


Ngày soạn: Ngày 20 tháng 3 năm 2010
Ngày dạy: Ngày 23,26 tháng 3 năm 2010
Tiết 107. Hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt :
- H/s nắm đợc khái niệm vai xã hội trong hội thoại và mối quan hệ giữa các vai
trong quá trình hội thoại
- Rèn kỹ năng xác định và phân tích các vai trong hội thoại
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ :
? Phân tích nghệ thuật châm biếm, đã kích sắc sảo, tài tình của tác giả thể hiện qua
cách xây dựng hình ảnh qua giọng điệu
* Giới thiệu bài mới
13
G/v nêu tình huống có vấn đề để dẫn dắt h/s hiểu đợc khái niệm về hội thoại (hội
thoại là nói chuyện với nhau, trao đổi ý kiến với nhau, trong hội họp hàng ngày).

Nh vậy, trong hội thoại phải có ít nhất là 2 ngời trở lên. Hai nhân tố chính trong hội
thoại là vai xã hội và lợt lời, ở tiết học này ta sẽ tìm hiểu vai xã hội trong hội thoại

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm vai
xã hội trong hội thoại
- HS đọc VD mẫu trong SGK
- Tìm hiểu qua việc trả lời câu hỏi
? Đoạn trích này có mấy nhân vật tham
gia hội thoại
? Quan hệ các nhân vật tham gia hội thoại
trong đoạn trích trên là gì?
? Ai là vai trên, ai là vai dới?
? Cách sử sự của ngời cô có gì đáng chê
trách?
? Tìm chi tiết cho thấy nhân vật bé Hồng
đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình
để giữ thái độ lễ phép ?
? Giải thích vì sao bé Hồng phải làm nh
vậy?
G/v : Nh vậy đoạn trích này có 2 nhân vật
tham gia hội thoại (bà cô - vai trên, bé
Hồng - vai dới), mối quan hệ ở đây là mối
quan hệ gia tộc.
? Vậy theo em vai xã hội trong hội thoại
là gì?
? Trong giao tiếp hàng ngày, trong hội
thoại em hãy cho biết vai xã hội thờng đợc
xác định bằng các quan hệ xã hội nào?
(Tại sao có lúc các em nói: Tao - Tớ, bạn,

mày , tại sao có lúc xng em, tha.
Nói với bạn bè thì thân mật, với cha mẹ
chú bác, ông bà, thầy cô, các vị cao niên
I. Tìm hiểu khái niệm vai xã hội
trong hội thoại
1. Phân tích ví dụ mẫu :
- Nhân vật :
+ Bà cô
+ Bé Hồng
Quan hệ gia tộc, họ hàng
- Bà cô - vai trên
- Bé Hồng - vai dớc
Ngời cô : Thiếu thiện chí, không phù hợp
với quan hệ ruột thịt, dẫn đến thái độ không
đúng mực của ngời trên đối với ngời dới
Bé Hồng :
- Cúi đầu không đáp
- Im lặng cúi đầu xuống đất
- Cời dài trong tiếng khóc
- Cổ hang nghẹn ứ khóc không ra tiếng
Hồng thuộc vai dới có bổn phận tôn trọng
ngời trên
2. Bài học :
* Vai xã hội là vị trí của ngời tham gia hội
thoại đối với ngời khác trong hội thoại
* Các kiểu quan hệ trong xã hội
- Quan hệ trên dới, hay ngang hàng (theo tuổi
tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội)
- Quan hệ thân sơ (theo mức độ quan biết thân
tình)

14
phải lễ phép kính trọng)
- G/v tổng kết cho h/s đọc ghi nhớ 1
- GV lấy VD (Làm BT2 - SGK)
- H/s làm bài tập số 2 SGK theo 3 nhóm,
mỗi nhóm làm 1 ý (nhóm 1: a, nhóm 2 : b,
nhóm 3 : c). Đại diện nhóm lên trình bày,
các nhóm khác nhận xét bổ xung
? Qua việc giải bài tập 2 em có nhận xét gì
về vai xã hội trong cuộc hội thoại giữa ông
giáo và lão Hạc?
H/s thảo luận, phát biểu
? Vậy theo em trong quá trình hội thoại,
ngời tham gia cuộc hội thoại cần phải chú
ý điều gì?
G/v : Đó chính là tác dụng của việc xác
định vai xã hội trong hội thoại (coi trọng,
ý thức đợc vai xã hội trong giao tiếp là
điều rất quan trọng)
G/v cho h/s liên hệ
Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập
Phát phiếu học tập cho h/s theo 3 nhóm
Nhóm 1 : Viết đoạn văn thuật lại cuộc
chuyện trò của những trong quan hệ gia
đình (3 thế hệ)
Nhóm 2 : Viết đoạn văn thuật lại cuộc
Ghi nhớ 1 (SGK)
Bài tập 2 :
a, Xét về địa vị xã hội, ông giáo có địa vị cao
hơn 1 nông dân nghèo nh Lão Hạc

- Xét về tuổi tác : Lão Hạc lại có vị trí cao hơn
b, Cách xng hô :
- Ông giáo : Lời lẽ ôn tồn, thân mật (nắm lấy
vai ông lão, mời thuốc, uống nớc, ăn khoai)
Gọi lão Hạc là cụ, xng hô gộp 2 ngời : Ông
con mình đó là thể hiện sự kkính trọng ngời
già, xng tôi (quan hệ bình đẳng)
c, Lão Hạc : Xng hô : ông giáo, ding từ dạy
thay cho từ nói, thể hiện sự tôn trọng, xng
hô gộp 2 ngời là chúng mình, cách nói xuề
xoà (nói đùa thế) sự thân tình
Qua đó ta thấy lão Hạc có một nỗi buồn,
một sự giữ khoảng cách phù hợp với tâm
trạng và tính khí của lão Hạc
(Lão Hạc có một nỗi buồn, một sự giữ
khoảng cách)
* Vai trò xã hội : Đa dạng, nhiều chiều
* Cần xác định đúng vai trò của mình để chọn
cách nói cho phù hợp
3, Tác dụng :
- Xác định đúng vai xã hội trong hội thoại
có lời gián tiếp đúng, thể hiện thái độ, cách sử
sự của mình giúp ta thể hiện văn hoá ngôn
ngữ lịch sự, văn minh
Ghi nhớ 2 (SGK)
II. Luyện tập
Bài tập 3 :
15
chuyện trò của những trong quan hệ bạn


Nhóm 3 : Viết đoạn văn thuật lại cuộc
chuyện trò của những trong quan hệ tuổi
tác
H/s hoạt động theo nhóm, cử đại diện lên trình
bày
Hoạt động 3 : Hớng dẫn học ở nhà
- Đọc lại đoạn trích Tức nớc vỡ bờ, cho biết : Tại sao trong cuộc đối thoại giữa chị
Dậu với tên cai lệ có sự thay đổi về vai xã hội (ông cháu, ông tôi, mày bà) cùng với
cử chỉ Ngiến chặt 2 hàm răng. Nhận xét vài xã hội trong đoạn trích
- H/s làm bài tập 1 và chuẩn bị bài tìm hiểu. nghị luận.
Rút kinh nghiệm


Ngày soạn: Ngày 20 tháng 3 năm 2010
Ngày dạy: Ngày 27 tháng 3 năm 2010
Tiết 108.
Tìm hiểu yếu tố biểu cảm
trong văn nghị luận
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp h/s thấy đợc yếu tố biểu cảm là yếu tố không thể thiếu trong những bài văn
nghị luận hay, có sức lay động ngời đọc (ngời nghe)
- Nắm đợc những yêu cầu cần thiết của việc đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị
luận, để sự nghị luận có thể đạt đợc hiệu quả thuyết phục cao hơn
B. Phơng tiện dạy học :
Giấy trong, máy chiếu
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ :
* Giới thiệu bài mới :
? Kể tên các tác phẩm nghị luận trung đại đã học ở lớp 8? Nhận xét mục đích của
tác phẩm nghị luận đã học? <Thuyết phục ngời đọc, ngời nghe về vấn đề tác giả đa ra>

? Tác gải đã thuyết phục ngời nghe bằng yếu tố gì ? <Luận điểm, luận cứ, luận
chứng + yếu tố biểu cảm>
G/v khẳng định : Các tác phẩm thuyết phục bởi tác giả bộc lộ tình cảm, thuyết phục
bằng tình cảm. Vì vậy yếu tố biểu cảm có vai trò rất quan trọng trong văn bản nghị luận
(ghi đầu bài lên bảng)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
16
Hoạt động 1: hớng dẫn tìm hiểu yếu tố
biểu cảm trong văn nghị luận
- G/v yêu cầu h/s mở bài Thuế máu
? Chỉ ra một số dẫn liệu thể hiện tình
cảm của tác giả?
- H/s đọc diễn cảm phần 2 đoạn trích
Hịch tớng sĩ
? Phần 2 đã sức truyền cảm tới bạn đọc
rất lớn? Vì sao vậy?
GV: Nh vậy tuy là tác phẩm chính luận
nhng nó có sức truyền cảm rất lớn
- G/v : cho HS đọc Lời kêu gọi kháng
chiến
? Chỉ ra những từ ngữ bộc lộ tình cảm
mãnh liệt của tác giả trong văn bản trên?
? Cách sử dụng hàng loạt câu cảm thán ở
văn bản này có tác dụng gì?
? Văn bản Lời kháng chiến có rất
nhiều yếu tố biểu cảm, nhng nó vẫn là
văn nghị luận? Vì sao?
G/v cho h/s đọc ghi nhớ 1
? Khi tìm hiểu văn bản Thuế máu có
em hỏi vì sao giữa các phần có dấu 3

cách và dấu 3 chấm? Vì sao vậy?
? Thế nào là yếu tố biểu cảm trong văn
nghị luận
- G/v yêu cầu h/s đọc thầm mục c ở sgk
trang 96, và trả lời câu hỏi sgk
Yêu cầu 1 em đọc cột 1, 1 em đọc diễn
cảm cột 2 để thấy tác dụng của văn bản
biểu cảm trong nghị luận
I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị
luận
1, Ví dụ : SGK VB: Thuế máu :
- Các anh cút đi gửi gắm gián tiếp thái
độ phẫn uất, căm thù của tác giả đối với giặc
Pháp
- Chẳng phải đó sao Nỗi đau của tác giả
trớc tình cảnh ngời dân bị giày xéo truyền
cảm tới ngời đọc, tạo sức mạnh của tác phẩm
* Hịch tớng sĩ
- Phần 2 : Nghe nh tiếng kêu, tiếng gào của
Trần Quốc Tuấn chính điều đó đã lay động
ngời đọc, giúp ta chiến thắng quân Nguyên lần
2
* Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
- Từ ngữ biểu cảm : Hỡi, muốn, phải không,
nhân nhợng, lấn tới, quyết tâm cớp, không, thà,
chứ nhất định không chịu, phải đứng lên, hễ
là,thì, ai có, ding, ai cũng phải
- Câu cảm thán : Ngắn gọn, chắc, thể hiện
quyết tâm đánh giặc cứu nớc ngời đọc cảm
nhận đợc tình cảm của tác giả

- Đây là văn bản nghị luận vì yếu tố biểu cảm
là yếu tố phụ gây sự thuyết phục, tác động
mạnh tơi tình cảm ngời đọc, nó giúp ngời đọc
bài văn nghị luận khoẻ hơn. Vì vậy trong văn
nghị luận rất cần yếu tố biểu cảm
2, Ghi nhớ 1 : SGK
- Đằng sau hiện thực, ý nghĩa tố cáo, nó còn thể
hiện tình cảm đau xót với ngời dân trớc tình
cảnh đó
17
G/v : Liên hệ với việc sử dụng, yếu tố
biểu cảm có tác dụng nh thế nào đối với
các tác phẩm. Thuế máu, Hịch, lời kêu
gọi, chiếu
? Nếu yếu tố biểu cảm cần cho đoạn văn
nghị luận thì ta cứ sử dụng nhiều câu, từ
ngữ biểu cảm thì sẽ có tác phẩm nghị
luận tốt thì có phải không
G/v cho h/s rút ra ghi nhớ 2
G/v kết luận
H/s đọc to ghi nhớ 2 sgk
Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập
- H/s đọc bài tập 1, độc lập suy nghĩ,
phát biểu
- Các câu ở cột 2 hay hơn vì có các từ ngữ biểu
cảm (ngó, nghênh uốn lỡi cú diều, đem dê
chó)
- ý kiến nàu không thuyết phục, điều quan
trọng là cảm xúc ngời viết phải chân thực, tạo
ra truyền cảm cho bài văn nghị luận

3, Ghi nhớ 2 : SGK
Để bài văn nghị luận có sức truyền cảm cao,
ngời viết phải cs cảm xúc chân thật tăng sức
biểu cảm cho ngời đọc
II. Luyện tập
Bài tập 1 :
- Biện pháp biểu cảm :
+ Nhại lại các từ : tên da đen bẩn thỉu, An -
Nam - Mít, Con yêu, Bạn hiền, chiến
sĩ bảo vệ công lý và tự do Phơi bày giọng
điệu dối trá của thực dân, tạo hiệu quả châm
biếm mỉa mai sâu cay
+ Dùng hình ảnh mỉa mai bằng giọng điệu
tuyên truyền của thực dân : Nhiều ngời thơ
mộng vùng Ban - căng Thể hiện thái độ
kinh bỉ sâu sắc, chế nhạo, cời cợt giọng điệu
tuyên truyền của Pháp gây tiếng cời châm
biếm sâu cay.
Bài tập 2 : Tác giả điều hơn lẽ thiệt cho học trò để họ thấy tác hại của việc học
tủ, học vẹt. Đồng thời bộc lộ sự khổ tâm của một nhà giáo chân chính trớc sự xuống
cấp trong lối học văn, làm văn của những h/s mà ông thật lòng quý mến
Biểu hiện : Từ ngữ, câu văn, giọng điệu của lời văn
Bài tập 3 : G/v phát phiếu học tập cho 4 nhóm, sau 5 h/s trình bày kết quả
Yêu cầu :
? Hãy cho biết cảm xúc chính của mọi tác giả khi viết tác phẩm Hịch, Nớc Đại Việt
ta, Chiếu rời đô, bần luận học ? Tìm một vài dữ liệu cho thấy điều đó
Trả lời :
- Chiếu dời đô: Tình cảm sâu nặng thiết tha của tác giả về quyền lợi muôn dân, đất
nớc
Ví dụ : Các khanh thế nào

- ý nguyện muốn rời đô đã thôi thúc tác giả viết bài chiếu ấy.
18
- Hịch : Tình cảm, lòng yêu nớc thơng dân mãnh liệt, căm thù giặc sâu sắc
Ví dụ : Ta thờng, đoạn 2
- Nớc Đại Việt ta : Lòng tự hào dân tộc cao độ (mặc dù không cần những từ ngữ
biểu cảm mà đó là cảm xúc của tác giả)
Ví dụ : Nh 1 phơng
- Bàn luận về phép học : Tấm lòng yêu nớc nồng nàn, mong muốn cũng cố nền
chính học đã bị thất truyền, chỉ ra sự cần thiết của việc học, phơng pháp học tập đúng đắn
Vú dụ : Cúi xin, xin dâng, cúi mong soi xét
G/v tổng kết :
- Vì vậy khi tìm hiểu phơng thức một tác phẩm nghị luận ta thấy đợc giá trị them mĩ
của yếu tố biểu cảm
- Khi viết văn nghị luận ta cần ding yếu tố biểu cảm để bài văn thành công hơn
Bài tập 3 : G/v cho h/s làm trớc ở nhà theo 3 nhóm.
Trình bày luận điểm Chúng ta học tủ gồm 4 luận cứ
+ Giải thích việc học vẹt là gì
+ Hiệu quả việc học vẹt
+ Phân tích có nên học vẹt
+ Chúng ta có nên học vẹt chăng
G/v cho h/s trình bày trớc lớp, nhận xét, chem. điểm
Hoạt động 3 : Hớng dẫn học ở nhà
- Tìm yếu tố biểu cảm trong tác phẩm nghị luận trung đại đã học
- Học thuộc ghi nhớ
- Soạn bài tiếp theo .
Rút kinh nghiệm


19

×