Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

GIÁO ÁN HÓA 9 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.98 MB, 103 trang )

Giáo án Hoá Học 9
Ngày soạn 18 tháng 12 năm 2012 Ngày giảng 25 tháng 12 năm 2012
TIẾT 37 : BÀI 27 : CACBON . (C = 12)
A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS biết được :
- Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình.
- Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng ) có tính hấp phụ và hoạt động hóa học mạnh
nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu: Tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.
- Ứng dụng của cacbon.
2/ Kĩ năng :
-Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon.
- Viết PTHH của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại.
- Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hóa học.
B/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ , giấy trong , bút dạ.
- Vật mẫu : Than chì (ruột bút chì), cacbon vô định hình (than gỗ)
- Dụng cụ và hóa chất cần thiết để làm các TN về : Tính hấp phụ của than gỗ, cacbon tác dụng với
Oxit kim loại, cacbon cháy trong Oxi .
* Dụng cụ : Giá sắt, ống nghiệm, bộ ống dẫn khí, lọ khí Oxi, đèn cồn, cốc và phễu thủy tinh, môi sắt,
giấy lọc, bông gòn.
* Hóa chất : Than gỗ, bình Oxi, H
2
O, CuO, dung dịch Ca(OH)
2
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H. ĐỘNG CỦA H.SINH
I/ Các dạng thù hình của
cacbon :
1/ Dạng thù hình là gì ?
Những đơn chất khác nhau
do cùng 1 NTHH tạo nên là


dạng thù hình của nguyên
tố.
Hoạt động 1 : (10’)
* Kiểm tra:
- Trả bài kiểm tra HKI. Gọi 1HS sử bài
phần tự luận.
- Yêu cầu 1HS giải bài tập 10/81 SGK
- Yêu cầu HS dưới lớp làm trên bảng phụ
- Gọi 1 HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2 : (5’)
- Giới thiệu về dạng thù hình của nguyên
tố như photpho, oxi
- Gợi ý để HS nêu được dạng thù hình
của cacbon.
-Dùng bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ

- HS1: Sửa bài kiểm tra
học kì.
- HS2: chữa bài tập10
2NaOH + Cl
2



NaCl + NaClO + H
2
O
nCl
2
=1,12 :22,4 =0,05mol

Theo PT:nNaOH = 2nCl
2

= 2 x 0,05 = 0,1 mol
Vd
2
NaOH = 0,1:1= 0,1lit
D
2
sau PƯ có nNaCl =
nNaClO = nCl
2
= 0,05mol
CM
NaCl
= CM
NaClO
=
0,05 : 0,1 = 0,5 M
- Nghe giảng và ghi bài.
- Thảo luận nhóm và cho
VD : Dạng thù hình của
nguyên tố Oxi là O
2
, O
3
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
1
Giáo án Hoá Học 9
2/ Những dạng thù hình của

cacbon :
- Kim cương : Cứng, trong
suốt, không dẫn điện.
- Than chì : Mềm, dẫn điện.
- Cacbon vô định hình :Xốp,
không dẫn điện .
II/ Tính chất của cacbon :
1/ Tính hấp phụ :
- Than gỗ có khả năng giữ
trên bề mặt của nó các chất
khí, chất tan trong dung dịch
- Than gỗ, than xương mới
điều chế có tính hấp phụ cao
gọi là than hoạt tính
2 Tính chất hóa học :
a) Tác dụng với oxi :
C + O
2
CO
2
b/ Cacbon tác dụng với Oxit
của 1 số kim loại :
TN : SGK
2CuO

+ C 2Cu + CO
2
Cacbon
Kim cương Than chì Cacbon vô
định hình

- Yêu cầu HS điền tính chất vật lí của
mỗi dạng thù hình của cacbon
- Gv nhấn mạnh sau đây chỉ xét tính chất
của cacbon vô định hình
Hoạt động 3 : (20’)
- Hướng dẫn HS làm TN : cho mực chảy
qua lớp bột than gỗ, phía dưới có đặt 1
chiếc cốc thủy tinh (H 3.7 trang 82 SGK)
- Gọi đại diện vài nhóm HS nêu hiện
tượng .
- Qua TN trên các em có nhận xét gì về
tính chất của bột than gỗ ?
- Giới thiệu : Bằng nhiều TN người ta
nhận thấy than gỗ có khả năng giữ trên
bề mặt của nó các chất khí , chất tan
trong dung dịch. =>Ứng dụng của than
hoạt tính .
Thông báo cacbon có tính chất hóa học
của phi kim
- Hướng dẫn HS đưa 1 tàn đóm đỏ vào
bình Oxi . Gọi 1 HS nêu hiện tượng và
viết PTPƯ
- Làm TN : Trộn 1 ít bột CuO và C rồi
cho vào đáy ống nghiệm khô có ống dẫn
khí sang 1 cốc chứa dung dịch Ca(OH)
2
- Đốt nóng ống nghiệm
Gọi HS nhận xét hiện tượng
Vì sao nước vôi trong chuyển đục ?
- Chất rắn mới sinh ra có màu đỏ là chất

nào ?
Em hãy cho biết PTPƯ, ghi rõ trạng thái,
màu sắc của các chất
Ở t
o
cao C còn khử được nhiều oxit kim
loại khác nhưng không khử được các oxit
của kim loại mạnh
Cho HS làm bài tập 1 . Viết PTHH xảy
ra khi cho C khử các oxit sau ở t
o
cao
a) oxit sắt từ
- HS bổ sung đầy đủ vào
bảng về cấu tạo , tính chất
và điền vào vở
- Làm TN theo nhóm
- 1HS nêu hiện tượng: ban
đầu mực có màu đen
(xanh, tím)
- dung dịch thu được
trong cốc thủy tinh không
có màu
- HS nhận xét : Than gỗ
có tính hấp phụ màu trong
dung dịch.
- Ghi kết luận vào vở
- Nghe giảng
- Hiện tượng tàn đóm
bùng cháy .

- Quan sát TN và nêu hiện
tượng : Hỗn hợp trong
ống nghiệm chuyển dần từ
màu đen thành đỏ .
Nước vôi trong vẩn đục .
- Chất rắn có màu đỏ là
Cu .
Nước vôi trong chuyển
đục, vậy sản phẩm có CO
2
- Viết PTHH
Nghe bài giảng và nêu 1
số oxit kim loại hoạt động
mạnh Na
2
O, K
2
O, CaO
- Làm bài tập 1:
a/Fe
3
O
4
+ C 3Fe+2CO
2
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
2
t
0
t

0
t
0
Giáo án Hoá Học 9
III/ Ứng dụng của
Cacbon :
(SGK)
b) Chì (II) oxit
c) sắt (III) oxit
Hoạt động 4 : (3’)
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nêu
ứng dụng của cacbon
b/2PbO+ C 2Pb+CO
2
c/2Fe
2
O
3
+3C 4Fe +
3CO
2

- HS lần lượt nêu ứng
dụng của kim cương, than
chì, cacbon vô định hình.
Hoạt động 5 : (6’)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm tóm tắt nội dung chính của bài bằng sơ đồ trên bảng nhóm. Các nhóm
trao đổi bài để đối chiếu với sơ đồ mẫu của GV và nhận xét.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập 2 trên bảng phụ vào bảng con của nhóm và gắn trên bảng

Bài tập 2: Đốt cháy 1,5g một loại than có lẫn tạp chất không cháy trong oxi dư. Toàn bộ khí thu
được sau phản ứng được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 10g kết tủa.
a/ Viết các PTPƯ hóa học xảy ra.
b/ Tính thành phần % cacbon có trong loại than trên.
Giải: a/ C + O
2
CO
2
(1) CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3

+ H
2
O (2)
b/ Vì Ca(OH)
2
dư nên kết tủa thu được là CaCO
3
. Vậy nCaCO
3
= n : M = 10 : 100 = 0,1 mol
PT (2) : nCO
2
= nCaCO
3
= 0,1 mol. Mà nCO

2

(1)
= nC
(1)
= nCO
2 (2)
= 0,1 mol
mC = 0,1 x 12 = 1,2 (g) % C = 1,2 :1,5 x 100% = 80%
Hoạt động 6 : (1’)
Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 84. Nghiên cứu tính chất vật lí và hóa học của các oxit
cacbon
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
3
t
0
t
0
Giáo án Hoá Học 9
Ngày soạn 24 tháng 12 năm 2012 Ngày giảng 27 tháng 12 năm 2012
TIẾT 38 : BÀI 28 : CÁC OXIT CỦA CACBON .
A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức: HS biết được :
- Cacbon tạo 2 Oxit tương ứng là CO và CO
2
.
- CO là Oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- CO
2
có những tính của oxitaxit .

2/ Kĩ năng :
- Biết nguyên tắc điều chế CO
2
trong PTN và cách thu khí CO
2

- Biết quan sát TN qua hình vẽ để rút ra nhận xét .
- Biết sử dụng kiến thức để rút ra tính chất hóa học của CO và CO
2
.
-Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, CO
2
có tính chất của 1 Oxit axit .
-Tính thành phần % thể tích khí CO và CO
2
trong hỗn hợp.
B/ CHUẨN BỊ :
- Bộ dụng cụ TN điều chế CO
2
gồm : 1 bình kíp cải tiến, bình đựng dung dịch NaHCO
3
để rửa khí,
1 lọ thủy tinh có nút để thu khí .
- TN: CO
2
phản ứng với nước gồm : Ống nghiệm đựng nước và giấy quỳ tím .
- Hóa chất : CaCO
3
, d
2

HCl hoặc d
2
H
2
SO
4
.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
NỘI DUNG GHI BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H. ĐỘNG CỦA H.S
I/ Cacbon Oxit: CO = 28
1/ Tính chất vật lí :
CO là chất khí không màu,
không mùi, ít tan trong nước,
nhẹ hơn không khí, rất độc.
2/ Tính chất hóa học :
a/ CO là Oxit trung tính: Ở
điều kiện thường CO không
PƯ với nước, kiềm, Axit .
b/ CO là chất khử :
Ở nhiệt độ cao CO khử được
nhiều Oxit kim loại .
CO

+ CuO CO
2
+ Cu
4CO + Fe
3
O
4

4CO
2
+ 3Fe
- CO cháy trong O
2

2CO + O
2
2CO
2
3/ Ứng dụng của CO:
Làm nhiên liệu, chất khử,
Hoạt động 1: (7’)
* Kiểm tra :
- Nêu tính chất hóa học của Cacbon, viết
PTHH minh họa .
- Chữa bài tập 5 trang 84 SGK.
* Giới thiêu khái quát về 2 Oxit
Hoạt động 2 : (15’)
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và vận
dụng kiến thức đã học để nêu tính chất
vật lí của CO.
- Dựa vào đâu để khẳng định CO hơi nhẹ
hơn không khí ?
- Yêu cầu HS cho biết có mấy loại Oxit ?
- CO là Oxit gì ? Vì sao?
- Gọi HS nhắc lại 1 số PƯ của CO với
Oxit kim loại
- Sử dụng tranh vẽ phóng to H 3.11 để
mô tả TN.

- Yêu cầu HS nêu tính chất của CO là
chất khử .
-Yêu cầu HS viết PTHH
- Giới thiệu CO là chất khí cháy được
trong O
2
với ngọn lửa màu xanh nhạt và
tỏa nhiều nhiệt .
- Qua kiến thức đã học và thông tin từ
HS1 trả lời lí thuyết
HS2 giải bài 5
mC = 5 x 90% = 4,5 kg
Nhiệt lượng tỏa ra
12
10.5,4
3
x394 =
147750kJ
- Nêu tính chất vật lí
của CO
- Dựa vào tỉ khối của
CO đối với không khí
- Trả lời có 3 loại
- CO là Oxit lưỡng tính
- Nhớ lại PƯ khử Oxit
sắt trong lò cao để viết
PTHH .
Quan sát hình vẽ, mô tả
TN và viết PTHH CO
khử CuO. Xác định vai

trò CO
- Theo dõi và ghi bài
vào vở.
- Dựa vào kiến thức đã
biết và thông tin SGK
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
4
t
0
t
0
Giáo án Hoá Học 9
nguyên liệu trong CN hóa học
II/ Cacbondioxit : CO
2
= 44
1/ Tính chất vật lí :
CO
2
là chất khí không màu,
không mùi, nặng hơn không
khí, không duy trì sự sống và
sự cháy, khi bị nén và làm
lạnh thì hóa rắn (nước đá khô)
2/ Tính chất hóa học :
a/ Tác dụng với nước :
* TN : SGK
- Nhận xét : CO
2
phản ứng

với nước tạo thành dung dịch
Axit làm quỳ tím hóa đỏ .
H
2
CO
3
không bền dễ bị phân
hủy thành CO
2
và H
2
O
CO
2
+ H
2
O H
2
CO
3
b/Tác dụng với dung dịch
bazơ:
CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2

O
CO
2
+NaOH

NaHCO
3
c/ Tác dụng với Oxitbazơ:
CO
2
+ CaO CaCO
3
*Kết luận :CO
2
là Oxit Axit .
3/ Ứng dụng : SGK
SGK, em hãy cho biết CO có những ứng
dụng gì ?
Hoạt động 3 : (15’)
- Yêu cầu HS dựa vào thực tế và thông
tin SGK nêu tính chất vật lí của CO
2

- Dựa vào đâu mà em biết CO
2
là khí
nặng hơn không khí ?
- Giới thiệu TN H 3.12 và giới thiệu sự
tạo thành nước đá khô (tuyết cacbonic)
- Làm TN điều chế CO

2
bằng bình kíp
cải tiến, dẫn CO
2
vào nước có giấy quỳ
tím, sau đó đun nhẹ (TN :H3.13)
- Yêu cầu HS giải thích và viết PTHH .
So với các PƯ thì CO
2
PƯ với nước khi
đun nóng có gì khác nhau ?
HS đã học về tính chất hóa học của
OxitAxit dựa vào đó và cho biết CO
2

phản ứng được với những chất nào ?
- Tác dụng với dung dịch bazơ : GV
nhấn mạnh đến tỉ lệ số mol chất PƯ để
tạo sản phẩm là muối trung hòa , muối
Axit hay hỗn hợp 2 loại muối .
CO
2
còn tác dụng với chất nào ?cho VD?
Qua các tính chất trên yêu cầu HS rút ra
kết luận về CO
2
.
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
để nêu ứng dụng của
CO .

- Thảo luận nhóm và
nêu tính chất vật lí của
CO
2
.
Dựa vào tỉ khối .
- Quan sát và nhận xét
- Nghe giảng và ghi bài
- Quan sát và nêu hiện
tượng , giải thích đi đên
kết luận và viết PTHH
CO
2
+H
2
O H
2
CO
3
H
2
CO
3
là Axit yếu ,
không bền
- Thảo luận nhóm và trả
lời . Viết PTHH và
nhận xét sự tạo thành 2
muối đó là Na
2

CO
3

NaHCO
3

- làm bài tập 2 /87
- Viết PTHH
- Nêu kết luận
- Nêu ứng dụng của
CO
2

Hoạt động 4 : (7’)- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong khung
- Hệ thống lại tính chất quan trọng của khí CO và CO
2
để thấy rõ sự giống nhau và khác nhau về
thành phần , tính chất và ứng dụng chính .Yêu cầu HS tự tổng kết bài bằng sơ đồ
- Cho HS đọc phần em có biết .
- Hướng dẫn làm bài tập 5/87.
* Dặn dò :
- Về nhà học bài và làm bài tập 3, 4 /87 SGK
- Tìm hiểu tính chất của axit cacbonic và muối cacbonat.
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
5
Giáo án Hoá Học 9
Ngày soạn 26 tháng 12 năm 2012 Ngày giảng 31 tháng 12 năm 2012
TIẾT 39 : BÀI 29 : AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức: HS biết được :

- Axitcacbonic là axit yếu, không bền
- Muối cacbonat có những tính chất của muối như : tác dụng với dung dịch axit, dung dịch muối,
dung dịch kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân hủy ở t
0
cao giải phóng khí cacbonic
- Muối cacbonat có nhiều ứng dụng trong sản xuất và đời sống.
- Chu trình cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
2/Kĩ năng :
- Quan sát TN rút ra tính chất hóa học của muối cacbonat
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các PTHH.
- Nhận biết một số muối cacbonat cụ thể
B/ CHUẨN BỊ :
* GV :
- Bảng nhóm, nam châm
- Chuẩn bị các thí nghiệm sau :
+ NaHCO
3
và Na
2
CO
3
tác dụng với dụng với HCl
+ Tác dụng của Na
2
CO
3
và dung dịch Ca(OH)
2
+ Tác dụng của Na
2

CO
3
và dung dịch CaCl
2
- Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ
- Hóa chất : Các dung dịch Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
, NaHCO
3
, HCl, Ca(OH)
2
, CaCl
2
- Tranh vẽ :
Chu trình cacbon trong tự nhiên
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
NỘI DUNG GHI BẢNG

I/ Axit cacbonic : H
2
CO
3
1/Trạng thái tự nhiên và t/c vật lí:
- Khí CO

2
có trong khí quyển,
nước mưa hòa tan khí CO
2
,1 phần
CO
2
tan trong H
2
O dung dịch
H
2
CO
3
2/ Tính chất hóa học :
- H
2
CO
3
là 1axit yếu chỉ làm quỳ
tím chuyển đỏ nhạt, không bền dễ
bị phân hủy thành CO
2
và H
2
O
H
2
CO
3

H
2
O + CO
2
II/ Muối cacbonat :
1/ Phân loại :
- Muối cacbonat trung hòa không
còn nguyên tố H trong gốc Axit .
Na
2
CO
3,
MgCO
3

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 : (5’)
Kiểm tra: Nêu tính chất hóa học của
cacbondioxit? Viết PTHH minh họa
Hoạt động 1 : (5’)
- Gọi 1 HS đọc mục này trong SGK,
sau đó yêu cầu HS tóm tắt và ghi vào
vở
-Giải thích hiện tương mưa axit
- GV thuyết trình. HS ghi bài vào vở
dựa vào thí nghiệm ở tiết trước để
thấy được H
2
CO
3

là axit yếu
Hoạt động 2 : ( 20’)
- Gới thiệu có 2 loại: muốicacbonat
trung hòa và muối cacbonat axit
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về muối
cacbonat phân loại theo 2 mục trên và
H . ĐỘNG CỦA HS

Tự tóm tắt và ghi vào
vở
- Dựa vào kiến thức
đã học để nêu T/c hóa
học của H
2
CO
3
HS theo dõi bài
HS lấy 2 ví dụ cho
từng loại muối
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
6
Giáo án Hoá Học 9
- Muối cacbonat axit còn chứa
nguyên tố H trong gốc Axit.
NaHCO
3
: Natrihidrocacbonat
Ca(HCO
3
)

2
:Canxihidrocacbonat
2/ Tính chất :
a/ Tính tan :
- Đa số muối cacbonat không tan
trong nước trừ 1 số muối cacbonat
của KL kiềm Na
2
CO
3
, K
2
CO
3

- Hầu hết các muối hidrocacbonat
đều tan trong H
2
O
b/ Tính chất hóa học :
+ Tác dụng với dung dịch axit
NaHCO
3
+HCl NaCl+H
2
O + CO
2
Na
2
CO

3
+2HCl 2NaCl+H
2
O +CO
2


* Nhận xét :
Muối cacbonat + dung dịch axit
Muối mới + H
2
O + CO
2
+ Tác dụng với dung dịch bazơ :
K
2
CO
3
+Ca(OH)
2
2KOH + CaCO
3
- Một số dung dịch mối cacbonat
phản ứng với dung dịch bazơ tạo
thành muối cacbonat không tan và
bazơ mới
NaHCO
3
+NaOH Na
2

CO
3
+ H
2
O
+ Tác dụng với dung dịch muối
Na
2
CO
3
+CaCl
2
CaCO
3
+ 2NaCl
- 1 số dung dịch muối cacbonat có
thể tác dụng với 1 số dung dịch
muối khác tạo thành 2 muối mới
+Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy:
2NaHCO
3



Na
2
CO
3
+H
2

O+ CO
2


Ca(HCO
3
)
2


CaCO+ H
2
O + CO
2

CaCO
3


CaO + CO
2

3/ Ứng dụng : (SGK)
gọi tên
- Giới thiệu điểm khác nhau của 2
loại muối
Muối cacbonat trung hòa và muối
cacbonataxit còn có tên gọi gì ?
Giới thiệu bảng tính tan của muối
cacbonat trang 170

Hướng dẫn cách tra bảng
Yêu cầu HS nêu nhận xét về tính tan
của muối cacbonat
- Yêu cầu các nhóm HS làm thí
nghiệm cho dung dịch NaHCO
3

Na
2
CO
3
lần lượt tác dụng với dung
dịch HCl
- Gọi đại điện các nhóm HS nêu hiện
tượng
-Yêu cầu HS viết PTPƯ vào bảng
nhóm
- Gọi HS nêu nhận xét
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho
dung dịch K
2
CO
3
t/d với dung dịch
Ca(OH)
2

GV gọi đại diện các nhóm nêu hiện
tượng của thí nghiệm
- Yêu cầu HS viết PTPƯ để giải thích

- Giới thiệu với HS muối
hidrocacbonat tác dụng với kiềm tạo
thành muối trung hòa và nước.
Hướng dẫn HS viết PTHH.
-Hướng dẫn HS các nhóm làm TN :
Cho d
2
Na
2
CO
3
tác dụng với d
2

CaCl
2
.
- Gọi HS nêu hiện tượng và viết
PTHH .
- Yêu cầu nhóm thảo luận, nêu nhận
xét
- Nhiều muối cacbonat ( trừ các muối
cacbonat của kim loại kiềm) bị t
0

phân hủy, giải phóng khí CO
2

- Yêu cầu HS viết PTPƯ
- Gọi 1HS viết trên bảng, cả lớp viết

trên bảng phụ.
-Yêu cầu HS đọc Sgk và nêu ứng
dụng.
-Muối cacbonat
-Muối hidrocacbonat
- Tra bảng và cho biết
tính tan của từng loại
muối cacbonat
- Nhận xét về tính tan
-Tiến hành làm thí
nghiệm theo nhóm
-Nhận xét hiệntượng:
có bọt khí thoát ra ở
cả 2 ống nghiệm
- Viết PTPƯ
- Gọi đại diện nhóm
nhận xét
- Tiến hành thí
nghiệm theo nhóm
- Nêu hiện tượng có
vẩn đục trắng xuất
hiện
-Viết PTPƯ và nhận
xét
HS ghi bài
HS viết PTPƯ
- Làm thí nghiệm
theo nhóm
- Nêu hiện tượng có
vẩn đục trắng xuất

hiện
Theo dõi bài
Viết PTPƯ theo từng
nhóm .
- Nêu ứng dụng của
muối cacbonat.
- Quan sát tranh vẽ,
và nghe giảng.
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
7
t
0

t
0
t
0

Giáo án Hoá Học 9
III/ Chu trình cacbon trong tự
nhiên : (SGK)
Bài tập 1:Trình bày phương pháp
để phân biệt các chất bột :CaCO
3
,
NaHCO
3
, Ca(HCO
3
)

2
, NaCl.
Bài tập2:Viết PTHH cho sơ đồ sau
C CO
2
Na
2
CO
3
BaCO
3
NaCl
Hoạt động 3 :(5’)
Giới thiệu chu trình của cacbon trong
tự nhiên bằng tranh vẽ H 3.17.
Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức đã
học để phòng chống độc hại của khí
CO, CO
2
nhằm bảo vệ môi trường.
Hoạt động 4 :Củng cố, dặn dò (10’)
Yêu cầu HS làm bài tập 1 vào bảng
nhóm . Lấy từng mẫu thử hòa tan vào
nước :Mẫu không tan là CaCO
3
,đun
3 mẫu tan mẫu nào sủi bọt khí và có
kết tủa là Ca(HCO
3
)

2
, mẫu nào sủi
bọt mà không có kết tủa là NaHCO
3
,
mẫu không có dấu hiệu PƯ là NaCl .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài
tập 2 trên bảng nhóm và gắn lên bảng
C + O
2
CO
2
CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
Na
2
CO
3
+Ba(OH)
2
BaCO
3
+2NaOH

Na
2
CO
3
+ 2HCl NaCl + H
2
O + CO
2
- Nhắc lại nội dung
chính của bài.
-Trình bày và viết PT
2NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ H
2
O + CO
2
Ca(HCO
3
)
2

CaCO
3
+ H
2

O + CO
2
- Làm bài và gắn lên
bảng , HS nhóm khác
nhận xét bài làm của
nhóm bạn
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm tổng kết nội dung bài bằng sơ đồ trên bảng nhóm và đối chiếu với sơ
đồ mẫu của GV
- Đọc phần em có biết
- Về nhà học bài và làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 91 SGK
- Nghiên cứu bài mới : “ Si lic - Công nghiệp silicat “.
- Nghiên cứu các công đoạn chính trong sản xuất đồ gốm, ximăng, thủy tinh.
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
8
t
0
t
0
Giáo án Hoá Học 9
Ngày soạn 30 tháng 12 năm 2012 Ngày giảng 04 tháng 01 năm 2013
TIẾT 40 : BÀI 30 : SI LIC - CÔNG NGHIỆP SILICAT.
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : Hs biết được :
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu. (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hidro)
Nó là chất bán dẫn .
- Silic dioxit là 1 Oxitaxit (tác dụng được với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao)
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic dioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính : sản xuất đồ gốm, sứ, ximăng, thủy tinh
2/ Kĩ năng :
- Đọc và tóm tắt thông tin về silic, silic dioxit, muối silicat, sản xuất đồ gốm, ximăng, thủy tinh.

- Viết được các PTHH minh họa cho tính chất của Si, SiO
2
, muối silicat .
B/ CHUẨN BỊ :
* GV : 1 số sản phẩm bằng sứ, gốm . Tranh vẽ phóng to sơ đồ lò quay.
* HS :Bảng nhóm, các mẫu vật hoặc tranh vẽ về: Đồ gốm, thủy tinh, ximăng .
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
NỘI DUNG GHI BẢNG H. ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.Đ CỦA H.SINH
I/ SILIC : Si = 28
1/ Trạng thái tự nhiên :
- Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau
Oxi, chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất .
-Trong tự nhiên Silic chỉ tồn tại ở dạng
hợp chất (cát trắng, đất sét)
2/ Tính chất :
-Si là chất rắn màu xám, khó nóng
chảy, có vẻ sáng kim loại, dẫn điện
kém, tinh thể Si là chất bán dẫn.
- Si là phi kim hoạt động yếu hơn C,Cl
-Tác dụng với Oxi ở nhiệt độ cao:
Si

+ O
2
SiO
2
- Si dùng làm vật liệu bán dẫn, chế tạo
pin mặt trời .
II/ SILIC DIOXIT: SiO
2

là oxit axit.
- Tác dụng với kiềm ở t
0
cao :
SiO
2
+ 2NaOH Na
2
SiO
3
+ H
2
O
Natri silicat
- Tác dụng với oxitbazơ ở t
0
cao
SiO
2
+ CaO CaSiO
3
(Canxi silicat)
- SiO
2
không phản ứng với nước
III/ SƠ LƯỢC VỀ CN SILICAT :
1/ Sản xuất đồ gốm sứ :
a/ Nguyên liệu chính :
Đất sét, thạch anh, fenpat .
Hoạt động 1 : (10’)

* Kiểm tra : HS1 nêu tính chất hóa
học của muối cacbonat
- Gọi HS2,3 chữa bài tập 3,4/91
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét .
Hoạt động 2 : (10’)
Yêu cầu HS các nhóm đọc SGK thảo
luận nêu trạng thái tự nhiên, tính chất
của Silic .
GV tổng kết lại .
- Yêu cầu HS quan sát vật mẫu và
nhận xét các tính chất vật lí
- Thuyết trình và chứng minh Si là
phi kim hoạt động yếu hơn C, Cl. Ở
nhiệt độ cao Si tác dụng với O
2
- Yêu cầu HS đọc SGK nêu ứng dụng
của Si trong công nghiệp
Hoạt động 3 : (7’)
- SiO
2
thuộc loại hợp chất nào ? Vì
sao ? Nó có những tính chất HH nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và ghi
lại ý kiến của nhóm mình vào bảng
nhóm và gắn lên bảng
- Gọi HS nhận xét bài nhóm bạn
Hoạt động 4 : (15’)
- Giới thiệu về ngành CN silicat
- Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, tranh
ảnh rồi kể tên các sản phẩm của

HS1:trả lời thí
thuyết, viết PTHH
HS2:Chữa bài tập 3
HS3:Chữa bài tập 4
HS đại diện nhận
xét, bổ sung
- Thảo luận nhóm
và ghi vào bảng
nhóm
- Quan sát vật mẫu
và nhận xét
- Theo dõi bài
-HS viết PT và ghi
trạng thái
- HS nêu ứng dụng
của Si
- Theo dõi nội dung
để thảo luận
- HS thảo luận
nhóm nội dung
được ghi vào bảng
nhóm
- HS nhận xét và bổ
sung
- Quan sát vật mẫu
tranh ảnh, sau đó
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
9
t
0

t
0
t
0

Giáo án Hoá Học 9
b/ Các công đoạn chính :
- Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với
nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình,
sấy khô thành các đồ vật .
- Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ
cao thích hợp .
c/ Cơ sở sản xuất : (SGK)
2/ Sản xuất ximăng : thành phần chính
là canxisilicat và canxialuminat
a/ Nguyên liệu chính :
- Đất sét (chứa SiO
2
)
- Đá vôi (chứa CaCO
3
), cát
b/ Các công đoạn chính : (SGK)
Thành phần chính của xi măng thường
là CaSiO
3
và canxi aluminat)
c/ Các cơ sở sản xuất ở nước ta :
(SGK)
3/ Sản xuất thủy tinh :

a/ Nguyên liệu chính: Cát thạch anh ,
đá vôi, xô đa (Na
2
CO
3
)
b/ Các công đoạn chính
- Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo
một tỉ lệ thích hợp.
- Nung hỗn hợp trong lò nung khoảng
900
0
C thành thủy tinh dạng nhão.
- Làm nguội từ từ được thủy tinh dẻo
rồi ép thổi thành các đồ vật
c/ Các cơ sở sản xuất thủy tinh: (SGK)
ngành CN sản xuất đồ gốm sứ
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi
vào bảng nhóm các nội dung sau :
- Kể tên các sản phẩm đồ gốm, sứ
- Nguyên liệu để SX
- Các công đoạn chính
- Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm,
sứ ở VN
- Yêu cầu các nhóm HS đọc SGK và
thảo luận nhóm (phần ximăng) theo
các nội dung :
- Thành phần chính của xi măng
- Nguyên liệu chính
- Các công đoạn chính

- Giới thiệu sơ đồ hoạt động của lò
quay
- Yêu cầu cho biết 1 số cơ sở sản xuất
ximăng ở nước ta
- Cho HS quan sát mẫu vật bằng thủy
tinh, đọc SGK và nêu các nội dung
sau
- Thành phần của thủy tinh
- Nguyên liệu chính
- Các công đoạn chính (các PTHH
xảy ra trong quá trình SX thủy tinh
không dạy.)
- Các cơ sở SX
- Gọi HS phát biểu lần lượt từng
phần.
• GV nhấn mạnh quá trình sản
xuất xi măng, thủy tinh cũng
làm ô hiễm môi trường . Vì
sao?
• Yêu cầu HS nêu biện pháp bảo
xử lý ?
thảo luận nhóm
theo nội dung mà
GV đã hướng dẫn
- Kể tên các sản
phẩm đồ gốm :
gạch ngói, gạch
chịu lửa, sành, sứ
- Thảo luận nhóm
theo các nội dung

mà GV đã hướng
dẫn
- Nêu thành phần
chính của thủy
tinh? thường gồm
hỗn hợp của
natrisilicat
(Na
2
SiO
3
) và
Canxisilicat
(CaSiO
3
)
- nêu các công đoạn
chính để sản xuất
thủy tinh?
- Dựa vào SGK và
thực tế để nêu các
cơ sở SX thủy tinh
- HS thảo luận trả
lời câu hỏi.
- Đề xuất biện pháp
Hoạt động 5 : (5’) Củng cố - Dặn dò
- 1HS nhắc lại nội dung chính của bài
- 1HS đọc phần em có biết
- Về nhà học bài và làm bài tập1,2,3, 4/ 95 SGK vào vở tập
- Xem bài mới “Sơ lược về BTH các NTHH”.

- Nghiên cứu tính biến thiên về cấu tạo của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các NTHH
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
10
Giáo án Hoá Học 9
Ngày soạn 03 tháng 01 năm 2013 Ngày giảng 07 tháng 01 năm 2013
TIẾT 41 : BÀI 31 : SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC.
A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS biết :
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử . Lấy VD minh họa
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm : Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy VD minh họa
- Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối.
- Chu kì : Gồm các nguyên tố được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử.
- Nhóm: Gồm các nguyên tố được xếp thành 1 cột dọc theo chiều tăng dần của diện tích hạt nhân
nguyên tử
2/ Kĩ năng : Quan sát bảng tuần hoàn, nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2,3 và rút ra nhận xét
về nguyên tố, về chu kì và nhóm
B/ CHUẨN BỊ :
* GV :
- Bảng tuần hoàn (phóng to để treo trước lớp, gần bảng) - Ô nguyên tố phóng to
- Chu kì 2,3 phóng to - Nhóm I, VII phóng to
* HS : Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
11
Giáo án Hoá Học 9
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV H. ĐỘNG CỦA HS

I/Nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng tuần
hoàn:
Bảng HTTH có hơn 100
nguyên tố được sắp xếp theo
chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử
II/Cấu tạo bảng tuần hoàn :
1/ Ô nguyên tố: Cho biết .
- Số hiệu nguyên tử (số thứ
tự) : Có số trị bằng số đơn vị
điện tích hạt nhân và bằng số
electron trong nguyên tử .
- Kí hiệu hóa học .
- Tên nguyên tố
- Nguyên tử khối .
VD: Ô nguyên tử Mg :
- Số hiệu nguyên tử của Mg là
12 cho biết :
- Mg ở ô số 12
- Điện tích hạt nhân là 12+
- Có 12 e ở lớp vỏ
-KHHH của nguyên tố : Mg
-Tên nguyên tố : Magie
- Nguyên tử khối : 24
2/ Chu kì : Là dãy các nguyên
tố mà nguyên tử của chúng
được sắp xếp theo chiều điện
tích hạt nhân tăng dần .
-Bảng HTTH có 7 chu kì trong

đó chu kì 1, 2, 3 là chu kì nhỏ
và chu kì 4,5,6,7 là chu kì lớn
3/ Nhóm :
- Bảng HTTH có 8 nhóm được
đánh số thứ tự từ I

VIII
- Nhóm gồm các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có tính
chất tương tự nhau được xếp
thành cột theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân nguyên tử.
Vd : SGK
Hoạt động 1 :(5’)
* Kiểm tra :
- Nêu tính chất hóa học và viết PTHH
để chứng minh SiO
2
là oxitaxit
- CN Silicat là gì ? Kể tên 1 số ngành
CN Silicat và nguyên liệu chính
Hoạt động 2 : (3’)
- Giới thiệu về bảng hệ thống tuần
hoàn và nhà bác học Menđeleep
- Giới thiệu cơ sở sắp xếp của bảng hệ
thống tuần hoàn
Hoạt động 3 : (25’)
- Giới thiệu khái quát bảng hệ thống
tuần hoàn .
- Ô nguyên tố

- Chu kì
- Nhóm
Sau đó treo sơ đồ lên bảng : Ô 12
phóng to. Yêu cầu HS quan sát và
nhận xét .
- Gọi 1 HS giải thích các kí hiệu, con
số trong ô nguyên tố Mg
- Yêu cầu HS quan sát các ô 13,15,17
và cho biết ý nghĩa của các con số, kí
hiệu trong các ô đó.
-Yêu cầu các nhóm HS quan sát bảng
HTTH (nhỏ) trong SGK, đồng thời
quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử của
các nguyên tố H,O,Na,Li,Cl,Mg,C,N
và thảo luận về các nội dung sau :
- Bảng HTTH có bao nhiêu chu kì,
mỗi chu kì có bao nhiêu hàng ?
- Điện tích hạt nhân các nguyên tử
trong 1 chu kì thay đổi như thế nào ?
- Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến
của mình (hoặc treo bảng nhóm lên
bảng) và nhận xét
- Gọi đại diện nhóm nêu nhận xét
trong SGK (về chu kì)
- Yêu cầu HS quan sát bảng HTTH
đồng thời quan sát sơ đồ cấu tạo
nguyên tử của các nguyên tố : Na, K,
H, Cl, F và thảo luận với các nội
dung sau :
- Bảng hệ thống tuần hoàn có bao

nhiêu nhóm ?
- Trong cùng 1 nhóm điện tích hạt
nhân nguyên tử của các nguyên tố thay
đổi như thế nào ?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày ý
kiến của nhóm mình. Các nhóm khác
nhận xét

- HS1 trả lời và viết
PTHH để minh họa
- HS2 trả lời
- HS khác nhận xét
- Nghe giảng và ghi
bài
- Quan sát và nhận xét
số hiệu nguyên tử của
Magie là 12
HS các nhóm lần lượt
cho biết ý nghĩa của
các nguyên tố trong
từng ô đó.
- Quan sát bảng HTTH
trong SGK đồng thời
quan sát sơ đồ cấu tạo
nguyên tử thảo luận và
trả lời câu hỏi
- Thảo luận nhóm về
các nội dung mà GV
đưa ra và đại diện
nhóm trình bày

- Thảo luận nhóm theo
các nội dung mà GV
đã nêu
- Thảo luận nhóm
nghiên cứu trong bảng
trả lời
- Trả lời dựa vào bảng
Điện tích hạt nhân tăng
dần
- Nêu ý kiến nhận xét
12
Giáo án Hoá Học 9
Hoạt động 4 : Luyện tập - Củng cố : (10’)
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần nhớ trong bài
- Yêu cầu HS làm bài tập số 1 (trong phiếu học tập)
Bài tập 1 : Cho các nguyên tố có số thứ tự 14, 15, 19, 20 trong bảng HTTH
Em hãy cho biết :1/ Vị trí 2/ Đặc điểm cấu tạo
- Hướng dẫn HS bằng cách lập bảng và điền các số liệu vào bảng
Kí hiệu Tên nguyên
tố
KL n/tử Vị trí trên bảng HTTH Cấu tạo nguyên tử
STT C.kì Nhóm Đ.T.hạtX SốP Số.e
14
15
19
20
Hoạt động 5 : (2’) Dặn dò
- Về nhà học bài và vận dụng làm bài 1, 7 trang 101 SGK
- Xem tiếp nội dung mục III: Nghiên cứu sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong chu kì và
trong phân nhóm, mục IV: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Ngày soạn 5 tháng 01 năm 2013 Ngày giảng 11 tháng 01 năm 2013
TIẾT 42 : BÀI 31 : SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC (tt)
A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức: HS biết :
- Qui luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm, lấy VD chu kì 2,3 nhóm I, VII
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn : Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong
bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó .
2/ Kĩ năng :
- Từ cấu tạo nguyên tử của 1 số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng HTTH)
suy ra vị trí và tính chất hóa học cơ bản của chúng và ngược lại .
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của 1 nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận
B/ CHUẨN BỊ :
GV: - Chu kì 2,3 phóng to
- Nhóm I, VII phóng to
- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to) của 1 số nguyên tố
HS : Nắm vững vị trí của các NTHH trong bảng tuần hoàn
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
Nội dung ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
III/ Sự biến đổi tính
chất của các nguyên
tố trong bảng HTTH:
1/ Trong một chu kì :
Hoạt động 1 : (10’)
* Kiểm tra :
- Em hãy nêu cấu tạo của bảng HTTH
- Chữa bài tập 7 trang 101 SGK
- Yêu cầu HS dưới lớp làm trên bảng phụ
đồng thời nhận xét và bổ sung .
Hoạt động 2 :(15’)

Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo nội dung
sau: Các em hãy quan sát các nguyên tố thuộc
chu kì 2,3 liên hệ với dãy HĐHH của kim
HS1 trả lời lí thuyết .
HS2 chữa bài tập 7tr.101.
- Thảo luận nhóm theo các
nội dung GV đã hướng dẫn
- Ghi lại ý kiến của nhóm
mình vào bảng nhóm và
gắn lên bảng lớn
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
13
Giáo án Hoá Học 9
- Đi từ đầu tới cuối chu
kì theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân,
tính kim loại của các
nguyên tố giảm dần
đồng thời tính phi kim
của nguyên tố tăng dần
. - Đầu chu kì là kim
loại kiềm , cuối chu kì
là Halogen, kết thúc
chu kì là khí hiếm .
VD : SGK chu kì 2,3
2/ Trong 1 nhóm :
Trong cùng 1 nhóm đi
từ trên xuống dưới
(theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân)

- Tính kim loại của các
nguyên tố tăng dần
đồng thời tính phi kim
của các nguyên tố
giảm dần
VD: Quan sát nhóm I
và nhóm VII
IV/ Ý nghĩa của bảng
tuần hoàn cácNTHH:
1/ Biết vị trí của
nguyên tố ta có thể suy
đoán cấu tạo nguyên tử
và tính chất của
nguyên tố .
2/ Biết cấu tạo nguyên
tử của nguyên tố ta có
thể suy đoán vị trí và
tính chất của nguyên tố
đó
loại, tính chất hóa học của kim loại và phi
kim để nhận xét theo nội dung sau :
Đi từ đầu đến cuối chu kì .
-Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố
thay đổi thế nào ?
- Giới thiệu chu kì 2, 3 phóng to để HS quan
sát và nhận xét về sự biến đổi tính chất và sắp
xếp các nguyên tố trong 1 chu kì
-Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong phiếu học
tập vào bảng nhóm
* Bài tập 1: Sắp xếp lại các nguyên tố sau

đúng thứ tự theo chiều :
a/ Tính kim loại giảm dần : Mg, Al, Na .
b/ Tính phi kim giảm dần : C,O, N, F
(giải thích ngắn gọn)
Yêu cầu các nhóm HS tiếp tục thảo luận với
nội dung sau :Quan sát nhóm I và VII dựa vào
tính chất hóa học của các ng/ tố hãy cho biết :
- Tính kim loại và tính phi kim của các
nguyên tố trong cùng 1 nhóm thay đổi như
thế nào ?
Yêu cầu HS nhóm khác nhận xét ý kiến của
nhóm bạn , sau đó GV tổng kết và bổ sung.
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 trong phiếu học
tập vào bảng nhóm
* Bài tập 2 : Sắp xếp lại các nguyên tố sau
đúng thứ tự theo chiều :
a/Tính kim loại giảm dần :K, Mg, Na, Al
b/Tính phi kim giảm dần : S, Cl, F, P .
(giải thích ngắn gọn)
Hoạt động : (12’)
-Giới thiệu : khi biết vị trí của các nguyên tố
trong bảng HTTH ta có thể suy đoán được
những điểm gì về nguyên tử đó ?
- Giới thiệu VD1 trên bảng phụ : Biết nguyên
tố A có số hiệu 17 , chu kì 3, nhóm VII . Cho
biết cấu tạo, tính chất của nguyên tố A .
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời
- Gọi HS nêu nhận xét .
- Đặt vấn đề ngược lại : Nếu biết cấu tạo
nguyên tử của nguyên tố ta có thể biết vị trí

của chúng trong bảng HTTH và dự đoán được
tính chất của các nguyên tố => mục 2
- GV đưa ra VD2 trên bảng phụ : Nguyên tử
của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là
12+.Cho biết vị trí của X trong bảng tuần
- Đại diện nhóm nhận xét
nội dung của nhóm bạn
- Quan sát chu kì 2,3 và
nhận xét
- Theo dõi bài giảng của
giáo viên
- Thảo luận nhóm và làm
trên bảng nhóm
a/Tính kim loại giảm dần
theo thứ tự :
Na,Mg,Al
b/Tính phi kim giảm dần
theo thứ tự :
F, O, N, C. Giải thích :
Các nguyên tố thuộc cùng 1
chu kì: Tính KL giảm, tính
PK tăng
- Thảo luận nhóm theo các
nội dung mà GV nêu
-Các nhóm lần lượt đưa ra
ý kiến của nhóm mình dựa
vào cấu tạo và tính chất của
các ng/ tố trong cùng nhóm
và nội dung trong bài học
-Thảo luận nhóm làm bài

tập 2 :
a/ K,Na,Mg,Al.
b/ F,Cl,S,P.
Giải thích :Trong 1chu kì
tính KL giảm từ trái sang
phải, trong 1 nhóm tính PK
giảm từ trên xuống.
- Thảo luận nhóm trả lời
yêu cầu của VD1 :
- Cấu tạo nguyên tử của
nguyên tố A:Z
A
= 17
- Điện tích hạt nhân=17
Vậy có 17P và17e
- Vì A ở cuối chu kì 3,
nhóm VII, nên A là PK
mạnh
-Làm vd2 trên bảng phụ:
Nguyên tố X ở ô thứ 12,
chu kì 3, nhóm II, X là KL
mạnh
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
14
Giáo án Hoá Học 9
hoàn và tính chất cơ bản của nó
Hoạt động 4 : (7’) Luyện tập - Củng cố
- Gọi HS nhắc lại sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong 1 chu kì và trong 1 phân nhóm . Sự
biến thiên tính chất diễn ra như thế nào ?
- Hoàn thành nội dung còn thiếu trong bài tập 3:


hiệu
Vị trí trong bảng HTTH Cấu tạo nguyên tử Tính chất hóa học cơ
bản
TT Chu kì Nhóm Số P Số e
Na 11 3 I
Br 35 35
Mg 12 3 II
O 8 8
GV nhận xét và chấm điểm
Hoạt động 5 :(1’)
- Bài tập về nhà : 3,4,5,6 trang 101 SGK Ôn tập chương III : Ghi vào vở nội dung phần I : Kiến
thức cần nhớ và viết PTPƯ minh họa cho từng sơ đồ .
Ngày soạn 10 tháng 01 năm 2013 Ngày giảng 14 tháng 01 năm 2013
TIẾT 43: BÀI 32 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG III :
PHI KIM - SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC .
A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : Giúp HS hệ thống hóa các kiến thức đã học trong chương.
- Tính chất chung của phi kim và tính chất của clo, cacbon, silic, oxitcacbon, axitcacbonic, muối
cacbonat .
- Cấu tạo bảng HTTH và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa
của bảng tuần hoàn .
2/ Kĩ năng : HS biết :
- Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy biến đổi giữa các chất . viết PTHH cụ thể .
- Biết xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất thành dãy biến đổi cụ thể và ngược lại. Viết PTHH
biểu biểu diễn sự biến đổi đó .
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn để cụ thể hóa ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kì, nhóm .
- Vận dụng quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm, đối với từng nguyên tố cụ thể . So sánh
tính kim loại, tính phi kim của 1 nguyên tố đối với những nguyên tố lân cận . Suy đoán cấu tạo
nguyên tử, tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại

B/ CHUẨN BỊ :
* GV : - Bảng phụ, giấy trong, bút dạ.
- Hệ thống câu hỏi, bài tập hướng dẫn HS hoạt động
- 1 số phiếu học tập hoặc viết lên bảng câu hỏi và bài tập để HS xây dựng sơ đồ tính chất hóa
học của kim loại và phi kim cụ thể
- Chuẩn bị nội dung vào bảng trong : (Câu hỏi cho HS hoạt động)
* HS : Ôn tập kiến thức trong chương 3 và lấy ví dụ minh họa cho từng sơ đồ trong phần kiến thức
cần nhớ
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.Đ CỦA H. SINH
Hoạt động 1 : (10’)
* Kiểm tra :
- Nêu quy luật biến đổi tính chất các HS1 trả lời lí thuyết
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
15
Giáo án Hoá Học 9
I/ Kiến thức cần nhớ :
1/ Tính chất của phi kim :
( Sơ đồ 1 SGK)
VD :
(1) Cl
2
+ H
2
2HCl
(2) C + O
2
CO
2


(3) S + 2Na Na
2
S

2/ Tính chất hóa học của 1số
phi kim cụ thể :
a/Tính chất hóa học của clo:
(1) H
2
+ Cl
2
2HCl
(2) Mg + Cl
2
MgCl
2
(3) Cl
2
+ 2NaOH NaCl +
NaClO + H
2
O (nước gia-ven)
(4) Cl
2
+ H
2
O HCl+ HClO
(nước Clo)
b/Tính chất hóa học của cacbon
và các hợp chất của cacbon:

(1) C + CO
2
2CO
(2) C + O
2
CO
2
(3) 2CO + O
2
2CO
2
(4) CO
2
+ C 2CO
(5) CaO + CO
2
CaCO
3
nguyên tố trong bảng HTTH và ý nghĩa
của bảng HTTH ?
- Gọi 1HS chữa bài tập 6/101và giải thích
- Gọi 2HS chữa bài tập 7/101 .
7b/ nSO
2
= 12,8 : 64 = 0,2 mol
nNaOH = 0,3 x 1,2 = 0,36 mol
nSO
2
: nNaOH = 0,2 :0,36 = 1 :1,8 Vậy
khi cho SO

2
vào d
2
NaOH có các PƯ:
SO
2
+ NaOH NaHSO
3
(1)
xmol : xmol : xmol
SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+H
2
O (2)
(0,2-x) : 2(0,2-x) : (0,2- x)
Có 2 muối tạo thành là NaHSO
3

Na
2
SO
3
. Ta có PT :x + 2(0,2 - x) = 0,36
x = 0,04
CM :NaHSO

3
= 0,04 : 0,3 = 0,13 (M)
CM :Na
2
SO
3
= 0,16 : 0,3 = 0,53 (M)
Hoạt động 2 :(20’)
-Giới thiệu sơ đồ 1 trên bảng phụ. Yêu
cầu HS điền vào ô trống và viết PTHH
minh họa.
+ +
(1) (3)

(2) +
- Yêu cầu HS hoàn chỉnh và viết PTHH
minh họa cho
sơ đồ 2
(4) + H
2
O
+H
2
+NaOH
(1) (3)
+
KL (2)
Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành
sơ đồ 3 viết PTHH minh họa
-HS2 chữa bài tập 6:

Thứ tự tính PK tăng
dần: As,P,N,O,F.
HS3 chữa bài tập 7
7a/ M của oxitA : M
của oxit A :
64
35.0
4.221
=
×
g
CTHH của oxitA là
S
x
O
y
.
Tỉ lệ
x:y =
2:1
16
50
:
32
50
=
- Công thức phân tử A
: (SO
2
)

n
M
A
= 64 =(32+2x16)
n

=> n=1. vậy CTHH
của A là SO
2
- HS làm bài tập điền
vào ô trống trên bảng
Cá nhân viết PTHH
minh họa
- Thảo luận nhóm để
hoàn thành sơ đồ 2 và
viết PTHH trên bảng
phụ
- Gắn bài làm của
nhóm mình lên bảng
lớn
- Thảo luận nhóm để
hoàn thành bài làm
theo yêu cầu trên bảng
nhóm .
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
16
Phi
kim
a’s
t

0
Clo
t
0
t
0
t
0
t
0
t
0
a’s
t
0
Giáo án Hoá Học 9
(6) CO
2
+2NaOH Na
2
CO
3

+H
2
O
(7) CaCO
3
CaO + CO
2

(8) Na
2
CO
3
+ 2HCl 2NaCl
+ CO
2
+ H
2
O
3/ Bảng tuần hoàn các NTHH :
a/ Cấu tạo bảng tuần hoàn :gồm
ô nguyên tố, chu kì và nhóm .
b/ Sự biến thiên tính chất các
nguyên tố .
c/ Ý nghĩa của bảng HTTH
II Bài tập :
Bài tập1: trình bày pp hóa học
để phân biệt các chất khí không
màu (đựng trong các bình riêng
biệt, mất nhãn) CO, CO
2
, H
2
.
Bài tập 2 : Bài 6/103 SGK

+ O
2
dư +CaO

(2) (5)

(1) +CO
2
(3) + NaOH +?
(7)
O
2
(4) (6)
+ +C

+? (8)
Yêu cầu Hs nhắc lại cấu tạo, quy luật
biến đổi tính chất kim loại , phi kim theo
chu kì, nhóm
- Nêu VD : hãy cho biết vị trí của C,Si,Cl
trong bảng tuần hoàn và so sánh tính chất
cơ bản của chúng với các nguyên tố lân
cận theo chu kì, nhóm
Hoạt động 3 : (13’)
- Cho HS lần lượt làm bài tập trong
phiếu học tập.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm và gọi 1HS
lên bảng làm bài 1.
-Yêu cầu 2 đại diện nhóm lên bảng giải
bài 2 :
Giải : nMnO
2
= 69,6 : 88 = 0,8 mol ,
nCl

2
= 56,8 : 71= 0,8 mol
MnO
2
+ 4HCl MnCl
2
+ Cl
2
+H
2
O
1mol : 4 mol : 1 mol : 1mol
0,8 0,8
Cl
2
+ 2NaOH NaCl + NaClO + H
2
O
1 : 2 : 1 :1
nNaOH = 0,8 x 2 = 1,6 mol , nNaOH ban
đầu : 0,5 x 4 =2mol
nNaOH dư: 2 - 1,6 = 0,4 mol
nNaCl = nNaClO = nCl
2
= 0,8mol
C
NaCl
= CM
NaClO
= 0,8:0,5 = 1,6M

CM
NaOH
= 0,4:0,5 = 0,8M
- Nhận xét bài làm của
nhóm bạn
- Nhắc lại kiến thức
theo nội dung đã học
- So sánh tính chất cơ
bản của mỗi nguyên
C,Si, S với các nguyên
tố lân cận trong chu
kì, nhóm
- Thảo luận nhóm làm
bài 1: Dùng nước vôi
trong nhận biết CO
2
,
2 khí còn lại đêm đốt
rồi cho qua nước vôi
trong thì nhận ra CO ,
còn lại H
2
.
- HS thảo luận nhóm
làm bài tập 2 /103 .
- 2HS đại diện nhóm 2
trình bày trên bảng ,
nhóm khác nhận xét
bổ sung
* Dặn dò :(2’)

- Làm bài3,4,5/103 SGK.
- Nghiên cứu nội dung bài 33 - Thực hành :Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
17
C
t
0
Giáo án Hoá Học 9
Ngày soạn 13 tháng 01 năm 2013 Ngày giảng 18 tháng 01 năm 2013
TIẾT 44 : BÀI 33 : THỰC HÀNH :
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG .
A/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức : Biết được : Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao.
- Nhiệt phân muối NaHCO
3
.
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể .
2/ Kĩ năng :
- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm .
B/ CHUẨN BỊ :
* GV:- Dụng cụ : Giá ống nghiệm, 10 ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, ống dẫn khí, ống hút.
- Hóa chất : CuO, C, dung dịch nước vôi trong Ca(OH)
2
, NaHCO
3
, Na
2

CO
3
,CaCO
3
, NaCl,
d
2
HCl, H
2
O.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H. Đ CỦA H.SINH
I/ Tiến hành thí nghiệm :
1/ Thí nghiệm 1 :
Cacbon khử CuO ở t
0
cao
+ Tiến hành thí nghiệm :
- Lấy 1 thìa con hỗn hợp CuO
Hoạt động 1: (5’)
* Kiểm tra :
- Nêu tính chất của C . Viết PTPƯ của C
thể hiện tính khử .
- Tính chất bị nhiệt phân hủy của các
muối hidrocacbonat.
- Tính tan và tính chất tác dụng với dung
dịch Axit của các muối cacbonat.
Hoạt động 2 : (30’)
TN1: GV hướng dẫn HS lắp dụng cụ như
hình vẽ

HS1trả lời và viết PT
- HS2 nêu tính chất và
viết PT
- HS3 nêu tính chất và
viết PT
-HS nhóm tiến hành
lắp ráp dụng cụ , nhận
hóa chất và làm TN.
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
18
Giáo án Hoá Học 9
và C cho vào ống ngiệm A
(rồi lắp như hình vẽ)
- Dùng đèn cồn hơ nóng đều
ống nghiệm A sau đó đun tập
trung ở đáy
+ Hiện tượng :
- Hỗn hợp trong ống A
chuyển dần từ đen đỏ
- D
2
nước vôi trong vẩn đục
C

+ 2CuO 2Cu

+ CO
2



CO
2
+ Ca(OH)
2

CaCO
3
+ H
2
O
2/Thí nghiệm 2 :Nhiệt phân
muối NaHCO
3
.
-Tiến hành:
- Hiện tượng :nước vôi trong
vẩn đục.
2NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ CO
2
+H
2
O
CO
2

+ Ca(OH)
2
CaCO
3

+H
2
O
3/Thí nghiệm 3: Nhận biết
muối cacbonat và muối
clorua.
- Tiến hành:
Hiện tượng :Nếu chất bột tan
là NaCl và Na
2
CO
3
chất bột không tan là CaCO
3
.
nhỏ d
2
HCl vào 2d
2
thu được
nếu sủi bọt là Na
2
CO
3
, không

sủi bọt là NaCl
Na
2
CO
3
+ 2HCl 2NaCl +
H
2
O + CO
2
CuO + C (A)

(B)

d
2
Ca(OH)
2
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy
ra trong ống (B) . Sau đó bỏ đèn cồn ra và
quan sát kĩ chất rắn trong ống (A) . Gọi
đại diện nhóm nêu hiện tượng và viết
PTHH
TN2: Hướng dẫn HS lắp ráp dụng cụ như
H3.16 trang 89 SGK
- Hướng dẫn HS làm TN, quan sát hiện
tượng
Lấy 1 thìa nhỏ NaHCO
3
cho vào đáy ống

nghiệm và đậy bằng nút cao su có ống
dẫn khí . Dùng đèn cồn hơ đều ống
nghiệm sau đó đun tập trung ở đáy ống
nghiệm
- Gọi đại diện nhóm nhận xét và viết
PTHH
TN3 :Yêu cầu các nhóm tiến hành TN
phân biệt 3 lọ hóa chất rắn ở dạng bột :
CaCO
3
, Na
2
CO
3
và NaCl.
-Hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ nhận biết
- Gọi đại diện nhóm HS nêu cách tiến
hành TN : Đánh số thứ tự tương ứng giữa
các lọ hóa chất và ống nghiệm.
Lấy mỗi lọ 1 ít hóa chất cho vào các ống
nghiệm tương ứng, cho nước vào, lắc đều
- Yêu cầu HS theo dõi và báo cáo kết quả
- Nhỏ dd HCl vào 2 mẫu hóa chất tan
- GV ghi lại để nhận xét chấm điểm
- GV kết luận chung
- Quan sát hiện tượng
- giải thích
- viết PTHH trên bảng
nhóm và gắn lên bảng
lớn

- Nhận xét bổ sung cho
nhóm bạn (nếu cần)
Tiến hành làm TN theo
sự hướng dẫn của GV.
Quan sát hiện tượng và
nhận xét .
-Viết PTHH xảy ra trên
bảng nhóm
- Đại diện nhóm trình
bày cách tiến hành .
-Các nhóm lần lượt tiến
hành từng bước, quan
sát hiện tượng và ghi
lại kết quả và viết
PTHH xảy ra
Hoạt động 3 : (10’)
II/ Công việc cuối buổi TH :
GV hướng dẫn HS thu hồi hóa chất , rửa ống nghiệm thu dọn các dụng cụ, vệ sinh phòng TN.
Yêu cầu HS làm tường trình theo mẫu :
Ngày tháng năm TƯỜNG TRÌNH HÓA HỌC (bài số ) NHÓM
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
19
t
0
t
0
Giáo án Hoá Học 9
Tên TN Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích PTHH
GV nhận xét tiết TH và rút kinh nghiệm những điểm còn tồn tại, tuyên dương nhóm hoàn thành tốt .
* Dặn dò :

- Ôn tập chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 15’
- Nghiên cứu khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ để học vào tiết sau . Hợp chất hữu cơ
có gì khác hợp chất vô cơ đã học ?
Ngày soạn 16 tháng 01 năm 2013 Ngày giảng 21 tháng 01 năm 2013
CHƯƠNG IV : HIDROCACBON . NHIÊN LIỆU
TIẾT 45 : BÀI 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ.
A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : Biết được :
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ .
- Phân loại hợp chất hữu cơ .
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó.
2/ Kĩ năng :
- Phân biệt các chất hữu cơ hay vô cơ theo CTPT.
- Quan sát TN rút ra kết luận.
- Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.
- Lập được công thức phân tử HCHC dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố.
B/ CHUẨN BỊ :
- Tranh màu về các loại thức ăn, hoa quả, đồ dùng quen thuộc hằng ngày .
- Hóa chất làm TN : Bông (tự nhiên), nến, nước vôi trong.
- Dụng cụ :cốc thủy tinh, ống nghiệm, đế sứ, đèn cồn .
* Chuẩn bị sẵn đề kiểm tra 15’
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.Đ CỦA HỌC SINH
I/ Khái niệm về HCHC :
1/Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
HCHC ở xung quanh ta
trong hầu hết các loại lương
thực, thực phẩm, trong các
loại đồ dùng và ngay trong
cơ thể chúng ta .

2/ Hợp chất hữu cơ là gì ?
KN : hợp chất hữu cơ là hợp
Hoạt động 1 : (5’)
GV dùng tranh vẽ chuẩn bị sẵn để giới
thiệu cho HS các loại thức ăn, hoa quả và
các đồ dùng quen thuộc có chứa HCHC.
Sau đó cho HS nhận xét về số lượng và
tầm quan trọng của HCHC đối với đời
sống .
Hoạt động 2 : (7’)
- Để trả lời cho câu hỏi trên ta tiến hành
làm TN : Đốt cháy bông và úp ống
Quan sát tranh vẽ để trả
lời câu hỏi .
HS nghe và ghi bài.
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
20
Giáo án Hoá Học 9
chất của cacbon (trừ CO,
CO
2
, H
2
CO
3
, các muối
cacbonat kim loại) .
3/ Các hợp chất hữu cơ được
phân loại như thế nào ?
Dựa vào thành phần phân

tử. HCHC được chia thành 2
loại chính :
- Hidrocacbon : Phân tử chỉ
có 2 nguyên tố : C, H.
VD : CH
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8
,
C
5
H
10

- Dẫn xuất Hidrocacbon :
Ngoài C, H trong phân tử
còn có các nguyên tố khác
như như N, Cl, O
VD : C
2
H
6
O, CH
3

Cl,
C
2
H
5
NO
2

II/ Khái niệm về hóa học
hữu cơ :
-HHHC là ngành hóa học
chuyên nghiên cứu về các
hợp chất hữu cơ và những
chuyển đổi của chúng .
- Ngành HHHC đóng vai trò
quan trọng trong sự phát
triển kinh tế, xã hội.
nghiệm trên ngọn lửa, khi ống nghiệm
mờ đi, xoay lại rồi rót nước vôi trong vào
và lắc đều .
- Gọi 1 HS nhận xét hiện tượng
- Các em hãy giải thích : Tại sao nước
vôi trong bị vẩn đục ?
- Tương tự khi đốt cháy các HCHC khác
như cồn, nến đều tạo ra CO
2
.
- Gọi 1HS dọc kết luận .
- Lần lượt cho HS nhắc lại hoàn chỉnh
khái niệm hợp chất hữu cơ.

Hoạt động 3:(5’)
- Thuyết trình : HCHC được phân loại
dựa vào thành phần , dạng mạch và
nguồn gốc . Nhưng trong chương trình
lớp 9 người ta phân loại dựa vào thành
phần . HCHC được chia làm mấy loại?
- GV đưa VD các HCHC để HS so sánh
và phân loại.
VD : CH
4
, C
2
H
6
, C
2
H
6
O, C
2
H
2
, C
2
H
5
Br,
C
6
H

5
NO
2

- Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong phiếu
học tập.
* Cho các hợp chất sau : NaHCO
3
, C
2
H
2
,
C
2
H
6
O, C
6
H
6
, C
3
H
7
Cl, MgCO
3
, C
2
H

4
O
2
,
CO, C
6
H
12
O
6
.
Trong các hợp chất đó hợp chất nào là vô
cơ, hợp chất nào là hữu cơ ?
- phân loại hợp chất hữu cơ ?
Hoạt động 4: (5’)
Cho HS đọc SGK sau đó gọi HS nhóm
tóm tắt theo các câu hỏi gợi ý sau :
- Hóa học hữu cơ là gì ?
- Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng
như thế nào đối với đời sống và xã hội?
- Quan sát TN để nhận xét
hiện tượng : Nước vôi
trong bị vẩn đục .
- Giải thích :nước vôi
trong bị vẩn đục vì bông
cháy có sinh ra khí CO
2
.
- Vậy HCHC là hợp chất
của cacbon

- 3 HS nhắc lại
-Theo dõi bài .
- Thảo luận nhóm để phân
loại và ghi vào bảng
nhóm .
- Thảo luận nhóm để làm
bài tập 1
1/ HCVC : NaHCO
3
,
MgCO
3
, CO.
2/ HCHC : C
6
H
12
O
6
, C
2
H
2
,
C
2
H
6
O, C
6

H
6
,
C
3
H
7
Cl,C
2
H
4
O
2
.
Trong đó HCHC chia làm
2 loại :
a/Hidrocacbon:C
2
H
2
,
C
6
H
6
.
b/Dẫn xuất hidrocacbon :
C
2
H

6
O, C
3
H
7
Cl, C
2
H
4
O
2
,
C
6
H
12
O
6
.
- HS đọc SGK và tóm tắt
để trả lời câu hỏi theo yêu
cầu của GV.
Trả lời và ghi vào vở.
Hoạt động 5: (7’) Luyện tập - Củng cố :
Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài theo hệ thống sơ đồ và các câu hỏi gợi ý sau :
- Hợp chất hữu cơ có ở đâu ?
- Hợp chất hữu cơ là gì ?
- Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào ?
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
21

Giáo án Hoá Học 9
Yêu cầu HS làm bài tập 2 trong phiếu học tập. Hãy chọn nhóm chất đúng theo yêu cầu của mỗi câu:
Câu 1: Nhóm chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là :
A/ K
2
CO
3
, CH
3
COONa, C
2
H
6
. B/ C
6
H
6
, Ca(HCO
3
)
2
, C
2
H
5
Cl. C/ CH
3
Cl, C
2
H

6
O, C
3
H
8
.
Câu 2: Nhóm chất đều gồm các hidrocacbon là :
A/ C
2
H
4
, CH
4
, C
2
H
5
Cl. B/ C
3
H
6
, C
4
H
10
, C
2
H
4
. C/ C

2
H
4
, CH
4
, C
3
H
7
Cl.
Câu 3- Tính % các nguyên tố trong hợp chất C
2
H
4
O
2

- Lập CTPT hợp chất, biết trong phân tử chứa 75% C và 25% H
Hoạt động 6 : (1’) Dặn dò
Hướng dẫn bai tập về nhà bài 1, 2, 3,5,6 trang 108. Xem bài : CẤU TẠO PHÂN TỬ HCHC và
nghiên cứu đặc điểm cấu tạo phân tử, khả năng liên kết, mạch cacbon .
Ngày soạn 20 tháng 01 năm 2013 Ngày giảng 25 tháng 01 năm 2013
TIẾT 46 : BÀI 35 : CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức: Biết được :
Đặc điểm cấu tạo phân tử HCHC, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó .
2/ Kĩ năng :
- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử HCHC.
- Viết được 1 số CTCT mạch hở, mạch vòng của 1 số chất hữu cơ đơn giản
B/ CHUẨN BỊ :

- Mô hình cấu tạo phân tử các HCHC (dạng hình que).
- Bộ mô hình phẳng cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ.
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.ĐỘNG CỦA H.SINH
I/ Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp
chất hữu cơ :
1/ Hóa trị và liên kết giữa các
nguyên tử :
Trong các HCHC: C(IV), H(I),
O(II), Cl(I), N(III), Br(I) .
C , H , O
Hoạt động 1 : (10’)
* Kiểm tra :
- Nêu khái niệm về HCHC và cách phân
loại các HCHC .
- Gọi 2 HS chữa bài tập 4,5/108
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)
Hoạt động 2:(20’)
-GV thông báo về hóa trị của các nguyên
tố trong hợp chất vô cơ, có 1 số nguyên tố
mang nhiều hóa trị nhưng trong hợp chất
hữu cơ mỗi nguyên tố chỉ mang 1 hóa trị
duy nhất .
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGKvà nêu
VD .
- HS1 trả lời lí thuyết .
- HS2 chữa bài tập 4/108
- HS3chữa bài tập 5/108
- Nêu VD về hóa trị của 1
số nguyên tố .

- Ghi bài.
- Thảo luận nhóm để viết
CTCT biểu diễn cho phân
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ &
HÓA HỌC HỮU CƠ
Khái niệm về HCHC
Khái niệm về Hóa học hữu

HCHC có ở đâu ? HCHC là gì ?
Các HCHC được phân loại
như thế nào ?
22
Giáo án Hoá Học 9
Nối liền từng cặp các nét gạch hóa
trị của 2 nguyên tử để biểu diễn
liên kết giữa chúng .
VD: CH
4
H
H C H
H

H
CH
3
OH H C O H
H
* KL : Các nguyên tử liên kết với
nhau theo đúng hóa trị của chúng .

Mỗi LK được biểu diễn bằng 1 nét
gạch nối giữa 2 nguyên tử .
2/ Mạch cacbon: Những nguyên tử
C trong phân tử HCHC có thể liên
kết với nhau tạo thành mạch
cacbon .
a/ Mạch thẳng : C
4
H
10
H H H H
H C C C C H
H H H H
b/ Mạch nhánh : C
4
H
10
H H H
H C C C H
H H
H C H
H
c/ Mạch vòng : C
4
H
8
H H
H C C H
H C C H
H H

3/ Trật tự liên kết giữa các nguyên
tử trong phân tử :
VD : C
2
H
6
O
H H Rượu etylic
H C C O H
H H
Dimetyl ete
H H
H C O C H
H H
* Mỗi HCHC có 1 trật tự liên kết
xác định giữa các nguyên tử trong
phân tử .
II/ Công thức cấu tạo : Công
thức biểu diễn đầy đủ liên kết
giữa các nguyên tử trong phân tử
- GV hướng dẫn HS biểu diễn liên kết
giữa các nguyên tử trong phân tử . Từ đó
rút ra kết luận về nối liên kết của các
nguyên tử đúng theo hóa trị của chúng .
Vậy các nguyên tử trong phân tử HCHC
liên kết với nhau như thế nào ?
Sau đó gọi 1HS đọc lại kết luận trong
SGK trang 109 .
Hướng dẫn HS lắp ráp mô hình phân tử
1số chất VD : CH

4
, CH
3
Cl, CH
3
OH, C
2
H
6
)
mô hình phẳng và mô hình dạng rỗng .
- Hướng dẫn HS biễu diễn các liên kết
trong phân tử C
2
H
6
, C
3
H
8
- Thông báo : Trong phân tử HCHC các
nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp
với nhau tạo thành mạch C .
- Giới thiệu 3 loại mạch C và yêu cầu HS
biểu diễn liên kết trong các phân tử
C
4
H
10
, C

3
H
8
.
- Cho HS viết công thức C
4
H
10
dạng mạch
vòng và kiểm tra có đúng không
- Giải thích trường hợp nàophân tử HCHC
viết được cấu tạo dạng mạch vòng
- Hướng dẫn HS viết công thức cấu tạo
dạng mạch vòng của C
4
H
8
- Đặt vấn đề : Với công thức phân tử
C
2
H
6
O các em có thể viết được bao nhiêu
cấu tạo dựa vào sự liên kết giữa các phân
tử .
- Kiểm tra bài làm của từng nhóm và nhận
xét .
GV thuyết trình 2 hợp chất trên có sự khác
nhau về trật tự liên kết giữa các nguyên tử
. Đó là nguyên nhân làm cho rượu Etylic

có tính chất khác so với Dimetyl ete.
Hoạt động 3 :(5’)
Công thức như thế nào được gọi là công
thức cấu tạo ?
- GV đưa ra 1 số công thức phân tử như
CH
3
Cl, C
2
H
6
O. Hướng dẫn HS cách viết
tử : CH
4
, CH
3
Cl, CH
3
OH,
C
2
H
5
Br
(mỗi nhóm viết 1 CTCT)
trên bảng nhóm và gắn lên
bảng .
- Nhận xét bài làm của
nhóm bạn, bổ sung (nếu
cần)

- HS trả lời các nguyên tử
trong phân tử HCHC liên
kết với nhau theo 1trật tự
nhất định và đúng với hóa
trị của chúng
- Đọc kết luận SGK
- Các nhóm tiến hành lắp
ráp mô hình phân tử
.Nhóm 1:CH
4
, nhóm 2:
CH
3
Cl, nhóm 3: C
2
H
6
,
nhóm 4 : CH
3
OH.
- Dựa vào hóa trị các
nguyên tử HS viết công
thức cấu tạo của phân tử
C
2
H
6
, C
3

H
8
- Theo dõi cách biểu diễn
phân tử theo 3 loại mạch
khác nhau .
- Thảo luận nhóm để viết
cấu tạo của C
4
H
10
, C
4
H
8

trên bảng nhóm và gắn lên
bảng .
- Các nhóm khác nhận xét
bài của nhóm bạn .
- Trong phân tử có 3 n/tử C
trở lên và số n/tử H gấp 2
lần hoặc nhỏ hơn 2 lần số
n/tử C
-Thảo luận và viết trên
bảng nhóm và trả lời có 2
cách viết
- Đọc phần kết luận trang
110.
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
23

Giáo án Hoá Học 9
gọi là CTCT.
H H
H C C O H
H H
Viết gọn: CH
3
CH
2
OH
* Ý nghĩa : CTCT cho biết thành
phần của phân tử và trật tự liên kết
giữa các nguyên tử trong phân tử
công thức thu gọn .
- Hướng dẫn để HS nêu được ý nghĩa của
CTCT
- Dựa vào kiến thức đã học
và SGK để trả lời
- HS nêu ý nghĩa
- 1 số HS nhắc lại
Hoạt động 4 :(5’) Luyện tập - Củng cố .
- GV gọi 1HS nhắc lại nội dung chính của bài .
- Yêu cầu 1HS đọc phần em có biết .
- Yêu cầu HS làm bài luyện tập . Các nhóm cùng thảo luận và làm trên bảng nhóm.
* Bài tập : Viết CTCT và công thức thu gọn của các chất có CTPT sau : C
2
H
5
Cl, CH
4

O, C
5
H
10
.
Hoạt động 5 : (5’)
Hướng dẫn bài về nhà : 1,2,3,4,5 trang 112 SGK
* Bài 5: Dựa vào yêu cầu đề để xác định A chớa nguyên tố C,H =>công thức chung : C
x
H
y
.
PTPƯ : 4C
x
H
y
+ (4x+y) O
2
4xCO
2
+ 2yH
2
O
MA = 30g nA = 3:30 = 0,1 mol nH
2
O = 5,4 :18 = 0,3 mol. Theo PTHH y = 6.
Mặt khác MA = 12x + y = 30 . Thay y = 6 x = 2 . Vậy CTHH của A là C
2
H
6

HS có thể làm cách khác
* Dặn dò : Làm bài tập vào vở , học bài và xem bài mới “ Metan”. Nghiên cứu cấu tạo và tính chất hóa học
của mêtan để thấy được điểm đặc trưng của liên kết đơn.
Ngày soạn 24 tháng 01 năm 2013 Ngày giảng 28 tháng 01 năm 2013
TIẾT 47 : BÀI 36: ME TAN CH
4
= 16
A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :Giúp HS biết được :
- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của Metan chỉ chứa các liên kết đơn nên phản ứng đặc trưng là
phản ứng thế.
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học : Tác dụng được với Clo (phản ứng thế), với oxi phản ứng cháy .
- Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất
2/ Kĩ năng :
- Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn .
- Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính phần trăm khí metan trong hỗn hợp
B/ CHUẨN BỊ :
- Mô hình phân tử Mêtan (dạng đặc, rỗng)
- Hình vẽ về quy trình điều chế khí Metan.
- Khí CH
4
, dung dịch Ca(OH)
2
. Ống thủy tinh vuốt nhọn, cốc thủy tinh, ống nghiệm, bảng phụ .
C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.Đ CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : (7’)
* Kiểm tra :

- Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử HCHC ?
- Gọi 2 HS chữa bài tập 4,5 trang 112.
- Có thể gọi HS có cách giải khác lên trình
bày .
HS1 trả lời lí thuyết
HS2 làm bài tập 4
HS3 làm bài 5 :A là
HCHC gồm 2 n/tố C,H.
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
24
Giáo án Hoá Học 9
I/ Trạng thái tự nhiên -
Tính chất vật lí :
a/ Trạng thái tự nhiên:
- Trong tự nhiên CH
4

nhiều trong các mỏ khí,
mỏ dầu, mỏ than, bùn ao.
- Khí Biogas.
b/ Tính chất vật lí:
CH
4
là chất khí không
màu, không mùi, nhẹ
hơn không khí (dCH
4
/kk
= 16 : 29 < 1) , rất ít tan
trong nước

II/ Cấu tạo phân tử :
Công thức cấu tạo của
CH
4
H
H C H
H
Trong phân tử Metan có
4 liên kết đơn bền
III/ Tính chất hóa học
- Tổ chức để HS có cách giải khác trình
bày trên bảng cá nhân.
Hoạt động 2 : (7’)
Giới thiệu trạng thái tự nhiên của khí
Metan và hình vẽ về cách thu khí Metan
trong bùn ao.
- Em hãy cho biết trong tự nhiên CH
4
có ở
đâu ?
- Cho HS quan sát lọ đựng CH
4
đồng thời
liên hệ thực tế để rút ra các tính chất vật lí
của CH
4

- Gọi 1 HS tính tỉ khối của CH
4
so với K

2
- Trình bày cách điều chế CH
4
trong PTN
Từ CH
3
COONa, CaO, NaOH
CH
3
COONa + NaOH CH
4
+ Na
2
CO
3
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 trên bảng phụ
* BT1: Khoanh tròn chữ cái đối với câu trả
lời đúng :
1/ Trong PTN có thể thu khí CH
4
bằng các
cách sau :
A . Đẩy nước .
B . Đẩy không khí (ngửa bình thu)
C. Cả 2 cách trên.
2/ Các tính chất vật lí cơ bản của CH
4
là :
A. Chất lỏng k
0

màu, tan nhiều trong nước.
B.Chất khí k
0
màu, tan nhiều trong nước
C.Chất khí k
0
màu, k
0
mùi, nặng hơn KK , ít
tan trong nước .
D.Chất khí, k
0
màu, k
0
mùi, ít tan trong
nước, nhẹ hơn không khí.
Hoạt động 3: (8’)
- Hướng dẫn HS lắp ráp mô hình phân tử
CH
4
dạng rỗng . Cho HS quan sát mô hình
phân tử CH
4
. Từ mô hình yêu cầu HS rút
ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của Metan
trong không gian .
- Giới thiệu liên kết đơn bền .
Hoạt động 4 : (10’)
mH trong 3g A là :
5,4 : 18 x 2 = 0,6g

mC trong 3g A là :
3 - 0,6 = 2,4 g
Giả sử A là C
x
H
y
nA= m:MA=3:30= 0,1
Ta có :
0,1.12x = 2,4 x = 2
0,1 .y = 0,6 y = 6
Vậy CT của là C
2
H
6
- Tham khảo SGK và thực
tế để nêu trạng thái của
CH
4
.
- HS theo dõi và báo kết
quả .
- Dựa vào kết quả TN và
thực tế nêu tính chất vật lí
của metan
Thảo luận nhóm và làm
bài tập 1
Chọn phương án đúng .
1/ A
2/ D


- Ráp mô hình phân tử
CH
4
- Viết CTCT và nêu đặc
điểm cấu tạo của CH
4
Lê Thị Minh Tiếp - Tổ TN 2 - TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
25
t
0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×