Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.38 KB, 1 trang )
Câu 7. Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho
các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể
ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là
A. 56,25% mắt đỏ: 43,75% mắt trắng. B. 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng.
C. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng. D. 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng.
Giải:
½ x ½ = 25% chọn C
Câu 9. Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định
hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp
gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người
ta thụ được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Tần
số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là
A. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4. B. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b
=0,4.
C. A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5. D. A = 0,5; a =0,5; B = 0,7; b
=0,3.
Giải: 0,5 ^2 x 0,4 ^2 = 0,04
chọn A
Câu 13. Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương
ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng
là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn
toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần
thể sẽ là:
A. 87,36%. B. 81,25%. C. 31,36%. D.
56,25%
Giải: Dựa vào 1AABB : 2AaBB : 2AABb: 4AaBb , ta nhân dựa theo tần số tương đối của
các alen.
Câu 28: Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu
trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối
đa là