Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4;TUAN 28-29-30;CKT;KNS;TKNL&HQ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 103 trang )

Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN : 28
Từ ngày 12/03 đến ngày16/03/2012
THỨ – NGÀY –
THÁNG
MÔN
HỌC
TIẾT NỘI DUNG BÀI GIẢNG
Hai : 12/03/2012
Tập đọc 55 Ôn tập – tiết 1
Toán 136 Luyện tập chung
Đạo đức 28 Tôn trọng luật giao thông
( tiết1)
Kĩ thuật 28 Lắp cái đu (tiết2)
Ba : 13/03/2012
Khoa
học
55 Ôn tập vật chất và năng lượng
(T1)
Toán 137 Giới thiệu tỉ số
LTVC 55 Ôn tập – tiết 2
Tư : 14/03/2012
Tập đọc 56 Ôn tập – tiết 4
Toán 138 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
của hai số đó
TLV 56 Kiểm tra đọc – Tít 7
Kể
chuyện
28 Ôn tập – tiết 3
Năm : 15/03/2012
Khoa


học
56 Ôn tập vật chất và năng lượng
( Tiếp)
Toán 139 Luyện tập
LTVC 55 Ôn tập – tiết 6
Chính tả 28 Ôn tập – tiết 5
Sáu : 16/03/2012
Địa 28 Người dân và HĐSX ở ĐBDH
Miền Trung ( tiết 2)
Lịch sử 28 Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long(1786)
Toán 140 Luyện tập
Làm văn 56 Kiểm tra viết
Sinh
hoạt
28 Sinh hoạt tuần 28
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 1
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
Ngày soạn: 07/03/2012
Ngày dạy: Thứ hai: 12/03/2012
Tập đọc
Tiết 55 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85
chữ/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung
bài đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn
bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy học:

- 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu (11 phiếu ghi tên các
bài tập đọc, 5 phiếu ghi tên các bài TĐ
- Một số bảng nhóm kẻ bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Bài mới:

Giới thiệu bài:
Kiểm tra TĐ và HTL
- Gọi HS lên bốc thăm chọn bài sau đó về
chỗ xem lại bài khoảng 2 phút
-Gọi HS lên đọc trong SGK theo yc trong
phiếu
- Hỏi HS về đoạn vừa đọc
- Nhận xét, cho điểm
2) Hướng dẫn làm bài tập: Tóm tắt vào bảng
nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học
trong chủ điểm “Người ta là hoa đất”
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Trong chủ điểm Người ta là hoa đất có
những bài tập đọc nào là truyện kể?
- Hướn dẫn HS chỉ tóm tắt các bài tập đọc là
truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa
đất.
- Gọi HS dán phiếu và trình bày
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng
2/ Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học
- Xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai
làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?)

- Nhận xét tiết học
- HS lên bốc thăm, chuẩn bị
- Lần lượt lên đọc bài to trước lớp
- Suy nghĩ trả lời
- HS đọc yc
+ Bốn anh tài, Anh hùng lao động
Trần Đại Nghĩa.
- Lắng nghe, tự làm bài vào VBT
- Dán phiếu trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe, thực hiện
Môn: TOÁN
Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 2
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật, hình bình hnh, hình thoi.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3 và bái 4* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm
nay, các em sẽ cùng ôn lại một số đặc
điểm của các hình đã học, sau đó áp
dụng công thức tính chu vi, diện tích
hình vuông, hình chữ nhật, công thức
tính diện tích hình thoi để giải toán.
B/ Hướng dẫu luyện tập
Bài 1,2 Gọi hs đọc yc
- YC hs đọc lại từng câu, nhìn vào hình

bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô
vuông.
- Gọi hs nêu kết quả
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Muốn biết hình nào có diện tích lớn
nhất ta làm sao?
- YC hs làm bài vào SGK
- Gọi hs nêu kết quả
*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs tự làm bài, gọi hs lên bảng giải
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải
đúng
- Chấm một số bài, yc hs đổi vở kiểm
tra
- Nhận xét
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc các công thức tính
diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình
vuông, diện tích hình bình hành.
- Bài sau: Giới thiệu tỉ số
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu
- Tự làm bài vào SGK
Bài 1: a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) S
Bài 2: a) S; b) Đ; c) Đ; d) Đ
- HS đọc y/c
- Ta tính diện tích của từng hình, sau đó
so sánh số đo diện tích của các hình (với
đơn vị đo là xăng-ti-mét) và chọn số đo

lớn nhất.
- Làm bài vào SGK
- Hình có diện tích lớn nhất là hình
vuông 25cm
2
- HS đọc đề bài
- Tự làm bài
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180 (m
2
)
Đáp số: 180m
2

- Lắng nghe, thực hiện
Đạo đức
Tiết 28 TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 3
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
- Nêu được 1 số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới
HS)
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
II. Kỹ năng sống:
- Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông.
III. Đồ dùng dạy học: Một số biển báo giao thông
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: Tích cực tham gia các hoạt
động nhân đạo (tiết 2)
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/38
+ Nếu ở gần nơi em ở có cụ già sống
cô đơn, không nơi nương tựa, em sẽ
làm gì?
- Nhận xét
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: KNS:- Kĩ năng tham
gia giao thông đúng luật.
Trao đổi thông tin
- Gọi HS đọc thông tin SGK/40
- Gọi HS đọc 3 câu hỏi phía dưới
-Yc HS TLN các câu hỏi sau:
+ Tai nạn giao thông để lại những hậu
quả gì?
+ Tại sao xảy ra tai nạn giao thông?
+ Em cần làm gì để tham gia giao
thông an toàn?
- Yc các nhóm trình bày
- Cùng HS nhận xét, bổ sung
 Hoạt động 2: Qs tranh và TLCH:
- YC HS quan sát các tranh SGK/41
- YC HS TLN
4

, quan sát các tranh
trong SGK để TLCH:
+ Nội dung bức tranh nói về điều gì?
+ Những việc làm đó đã đúng theo
- HS đọc
+ Em sẽ đến giúp đỡ cụ những việc em có
thể làm như quét nhà, giặt đồ và làm
những việc lặt vặt khác để giúp cụ.
- HS đọc to trước lớp
- HS đọc
- Chia nhóm 6 thảo luận:
+Để lại rất nhiều hậu quả: bị các chấn
thương có thể bị tàn tật suốt đời, gây cho
gia đình và xã hội nhiều gánh nặng; thậm
chí có những tai nạn gây chết người làm
cho nhiều gia đình mất con, mất cha, mất
mẹ
+ Vì không chấp hành luật lệ giao thông,
uống rượu khi lái xe, phóng nhanh vượt
ẩu, không đội mũ bảo hiểm
+ Trước hết là phải chấp hành nghiêm
chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông.
sau đó vận động mọi người xung quanh
cùng tham gia giao thông an toàn
- Trình bày
- Lắng nghe
- Quan sát
- Chia nhóm 4 làm việc
- Trình bày
+ Tranh 1: Thể hiện việc thực hiện đúng

luật giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng lề
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 4
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
Luật Giao thông chưa? Nên làm thế
nào thì đúng Luật Giao thông?
+ Tranh 3: Có nhiều trâu bò, động vật
đi lại trên đường, việc làm này sai luật
giao thông. Không nên để trâu bò,
động vật đi lại trên đường, ảnh hưởng
đến các phương tiện giao thông đi lại.
+ Tranh 6: Thực hiện đúng luật GT. Vì
mọi người đều đứng cách xa khi xe lửa
chạy qua.
- Kết luận và chốt ý đúng
 Hoạt động 3: KNS:- Kĩ năng phê
phán những hành vi vi phạm Luật
Giao thông.
BT2 SGK/42
-Các em hãy thảo luận nhóm đôi dự
đoán xem điều gì có thể sẽ xảy ra trong
các tình huống trên?
a) Nhóm HS đáng đá bóng giữa lòng
đường
b) Hai bạn đang ngồi chơi trên đường
tàu hỏa
c) Hai người đang phơi rơm rạ trên
đường quốc lộ
d)1 nhóm thiếu niên đang đứng xem cổ
vũ cho đám thanh niên đua xe trái phép
đ) Học sinh tan trường đang tụ tập

dưới lòng đường trước cổng trường
e) Để trâu bò đi lung tung trên đường
quốc lộ
g) Đò qua sông chở quá số người
q.định
- Kết luận và chốt ý đúng
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/40
3/ Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học
- GD và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Tôn trọng Luật giao thông.
đường bên phải, chỉ chở một người.
+ Tranh 2: Một chiếc xe chở rất nhiều,
việc làm này sai luật giao thông, vì xe
chạy quá nhanh lại chở nhiều. Nên chạy
chậm lại và chở người và đồ đúng qui
định
+ Tranh 4: Thực hiện sai Luật giao thông.
Vì đây là đường ngược chiều, xe đạp
không được đi vào, sẽ gây tai nạn.
+ Tranh 5: Thực hiện đúng luật giao
thông. Vì mọi người đều nghiêm túc thực
hiện theo tín hiệu của các biển báo giao
thông và đội nón bảo hiểm.
- Lắng nghe
- HS đọc nội dung BT
- Thảo luận nhóm đôi
- Trình bày
a) Có thể xảy ra tai nạn cho mình và cho

người khác
b) Có thể xảy ra tai nạn nếu xe lửa chạy
với tốc độ nhanh 2 bạn không chạy khỏi
đường tảu hỏa.
c) Có thể xảy ra tai nạn cho người khác
(vì rơm rạ rất trơn) cũng có thể xảy ra tai
nạn cho mình nếu xe chạy nhanh không
vào lề kịp.
d) Có thể xảy ra tai nạn cho mình nếu các
xe đâm vào nhau và văng ra lề.
đ) Rất nguy hiểm, có thể xảy ra tai nạn vì
là nơi có nhiều xe qua lại.
e)Có thể xảy ra tai nạn cho người đi xe
trên đường
g) Có thể chìm đò và sẽ xảy ra tai nạn.
- Lắng nghe
- Vài HS đọc to trước lớp
- HS lắng nghe và thực hiện.
Môn: KĨ THUẬT
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 5
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
Tiết 28: LẮP CÁI ĐU ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu theo mẫu
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A/ KTBC:
1) Hãy nêu qui trình lắp cái đu?
2) Lắp cái đu có mấy bước.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các
em sẽ thực hành lắp cái đu
2) Bài mới:
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái
đu
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ
- Trước khi thực hành, các em nhớ quan
sát kĩ các hình trong SGK cũng như nội
dung của từng bước lắp để lắp đúng kĩ
thuật
a) HS chọn các chi tiết để lắp cái đu
- YC hs lấy bộ lắp ghép chọn đúng và đủ
các chi tiết theo SGK để lắp cái đu
- Theo dõi, giúp đỡ hs chọn đúng, đủ
b) Lắp từng bộ phận
- Trong khi lắp các em cần chú ý điều
gì?
- Và các em cũng cần chú ý thứ tự bước
lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm
nhỏ khi lắp ghế đu và vị trí của các vòng
hãm
c) Lắp ráp cái đu
- Các em quan sát hình 1 SGK để lắp ráp
hoàn thiện cái đu
- Khi lắp xong, các em kiểm tra sự
chuyển động của ghế đu

- Theo dõi, quan sát giúp đỡ, uốn nắn
những hs còn lúng túng
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
tập
- YC hs lắp xong lên trưng bày sản
phẩm
- YC hs đánh giá sản phẩm thực hành
- Lắng nghe
- HS đọc to trước lớp
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lấy các chi tiết trong bộ lắp ghép
- Vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận
của giá đỡ đu
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Quan sát, thực hành
- Kiểm tra sự dao động của ghế đu
- Trưng bày sản phẩm
- HS đọc tiêu chuẩn đánh giá
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 6
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
- Nhận xét, xếp loại các sản phẩm của hs
- YC hs tháo các chi tiết xếp gọn vào
hộp
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nếu các em lắp ghế đu không đúng qui
trình, đúng kĩ thuật thì sản phẩm sẽ thế
nào?
- Vì thế các em phải rèn cho mình tính
làm việc cẩn thận và theo qui trình mới
đạt kết quả tốt

- Bài sau: Lắp xe nôi
+ Lắp đu đúng mẫu và theo đúng qui
trình
+ Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch
+ Ghế đu dao động nhẹ nhàng
- HS đánh giá sản phẩm của mình và của
bạn
- Sẽ bị xộc xệch và không dao động
- Lắng nghe, ghi nhớ
Ngày soạn: 08/03/2012
Ngày dạy: Thứ ba: 13/03/2012
Khoa học
Tiết 55: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. Mục đích yêu cầu: Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh
sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế
- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn
nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: “Nhiệt cần cho sự sống”
+Nêu vai trò của nhiệt đối với động vật,
thực vật?
+Nếu trái đất không có ánh sáng mặt trời thì
điều gì sẽ xảy ra?
- Nhận xét, ghi điểm
2/ Bài mới:

Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập
- Treo bảng phụ viết nội dung câu hỏi 1,2
- Yc HS tự làm bài vào SGK
- Gọi HS lần lượt lên bảng thực hiện trả lời
và điền vào ô trống
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng
- GV gọi 2 HS lên bảng thi điền từ đúng
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng
- HS trả lời
- HS đọc to trước lớp
- Tự làm bài
- Lần lượt lên thực hiện
- Nhận xét
- HS lên bảng thực hiện sau đó trình
bày
+Nước ở thể lỏng đông đặc biến
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 7
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
- Gọi HS đọc câu hỏi 3: Tại sao khi gõ tay
xuống bàn, ta nghe thấy tiếng gõ.
- YC HS suy nghĩ trả lời
- Cùng HS nhận xét, kết luận câu trả lời
đúng
- Gọi HS đọc câu hỏi 4,5,6
+ Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng
thời là nguồn nhiệt?
+ Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có
thể nhìn thấy quyển sách.
+ Gọi HS đọc câu hỏi, sau đó yc HS suy

nghĩ trả lời
- Nhận xét và chốt ý đúng.
Hoạt động 2: TC đố bạn chứng minh
được
- Cách tiến hành: Chuẩn bị sẵn các phiếu
ghi yêu cầu đủ với 6 nhóm
- Trên phiếu cô có ghi câu hỏi, đại diện
nhóm lên bốc thăm sau đó về thảo luận,
thực hiện thí nghiệm trong nhóm 6, sau 3
phút sẽ lên trình bày trước lớp. cô cùng cả
lớp nhận xét. Nhóm nào thực hiện đúng, kết
luận chính xác (từ 9-10 điểm) sẽ đạt danh
hiệu: Nhà khoa học trẻ
- Cùng HS nhận xét, công bố kết quả.
3/ Củng cố, dặn dò:
thành nước ở thể rắn, nước ở thể rắn
nóng chảy sẽ thành nước ở thể lỏng -
bay hơi biến thành hơi nước - ngưng
tụ lại thành thể lỏng.
- Đọc câu hỏi 3.
+Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy
tiếng gõ là do có sự lan truyền âm
thanh qua mặt bàn. Khi gõ, mât bàn
rung động. Rung động này truyền
qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm
màng nhĩ rung động nên ta nghe
được âm thanh.
- HS đọc to trước lớp
4) Vật tự phát sáng đồng thời là
nguồn nhiệt: mặt trời, lò lửa, bếp

điện, ngọn đèn điện khi có nguồn
điện chạy qua.
5) Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng
quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ
quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn
thấy được quyển sách.
6) Không khí nóng hơn ở xung
quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc
nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì
khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho
cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so
với cốc kia.
- Đại diện nhóm lên bốc thăm, chia
nhóm thực hành thí nghiệm
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
* Nội dung các phiếu:
Hãy nêu TN để chứng tỏ:
1) Nước ở thể lỏng, khí không có
hình dạng nhất định.
2) Nước ở thể rắn có hình dạng xác
định
3) Không khí có ở xung quanh mọi
vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật
4) Không khí có thể bị nén lại hoặc
giãn ra
5) Sự lan truyền âm thanh
6) Nước và các chất lỏng khác nở ra
khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 8
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013

- Củng cố nội dung bài học
- GD và liên hệ thực tế.
- Chuẩn bị: Ôn tập (tt)
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I/ Mục tiêu:
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2*, bài 4* dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Bài mới:
Giới thiệu bài:
Dạy bài mới:
a) Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5
- Nêu ví dụ:
- Tóm tắt: 5 xe
Số xe tải:
7 xe
Số xe khách:
- Giới thiệu:
+Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7
hay
7
5
+Đọc là: "Năm chia bảy", hay "năm phần
bảy".

+Tỉ số này cho biết: số xe tải bằng
7
5
số xe
khách
-YC HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe
khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này
+ Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7:5 hay
5
7
+ Đọc là:"Bảy chia năm", hay"Bảy phần
năm"
+Tỉ số này cho biết: số xe khách bằng
5
7
số
xe tải
- YC HS đọc lại tỉ số của số xe khách và số
xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này.
b) Giới thiệu tỉ số a:b (b khác 0)
-Yc HS lập tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và 6
- Đọc nội dung ví dụ
- Theo dõi
- HS lặp lại
- HS lặp lại
- HS nêu: 5 : 7 hay
6
3
;
7

5
(HS lên điền
vào bảng)
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 9
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
-Yc hãy lập tỉ số của a và b
-Ta nói rằng: TS của a và b là a: b hay
b
a
(b
≠ 0)
- Biết a = 3 m, b = 6 m. Vậy tỉ số của a và
b là bao nhiêu?
- Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không
viết kèm theo tên đơn vị.
Thực hành:
Bài 1(SGK/147):
- Yc HS làm vào bảng con
- Nhận xét và chốt bài đúng.
Bài 3(SGK/147):
- Yc HS tự làm bài vào vở, gọi HS lên
bảng viết câu trả lời
- Nhận xét và ghi điểm.
2/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta
làm như thế nào?
-Chuẩn bị: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó.
- Nhận xét tiết học
- HS nêu: a : b hay

b
a
- HS lặp lại
- 3 : 6 hay
6
3
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Đọc yc BT
- Thực hiện bảng con
a)
10
4
);
2
6
);
4
7
);
3
2
====
b
a
d
b
a
c
b
a

b
b
a
- HS đọc yc
Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là:
5 + 6 = 11 (bạn)
Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả
tổ là:
11
5
Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả
tổ là:
11
6
- Trả lời
- HS lắng nghe và thực hiện.
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 55 : ƠN TẬP V KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 3)
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết 85 chữ/15 phút), không mắc 5 lỗi
chính tả trong bài; trình bài đúng bài thơ lục bát.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1)
- Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu bài: Nêu Mđ, YC của tiết
ôn tập
B/ Ôn tập

1) Kiểm tra TĐ và HTL
- Gọi hs lên bốc thăm và đọc to trước
lớp
- Lắng nghe
- Bốc thăm và đọc theo yc của phiếu
- Suy nghĩ trả lời
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 10
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
- Hỏi hs về đoạn vừa đọc
- Nhận xét, ghi điểm.
2) Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm
Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính
- Gọi hs đọc BT2
- Trong tuần 22,23,24 có những bài tập
đọc nào thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn
màu?
- Các em hãy lần lượt xem lại từng bài
và nhớ nội dung chính ở mỗi bài
- Gọi hs phát biểu về nội dung chính của
từng bài
- Cùng hs nhận xét, dán phiếu đã ghi sẵn
nội dung.
Sầu riêng
Chợ Tết
Hoa học trò
Khúc hát ru những em bé lớn trên
lưng mẹ
Vẽ về cuộc sống an toàn
Đoàn thuyền đánh cá
3) Nghe-viết (Cô Tấm của mẹ)

- Gv đọc bài Cô Tấm của mẹ
- Các em hãy đọc thầm bài thơ chú ý
cách trình bày bài thơ lục bát; cách dẫn
lời nói trực tiếp; tên riêng cần viết hoa;
những từ ngữ mình dễ viết sai.
- Bài thơ nói điều gì?
- YC hs gấp SGK, đọc cho hs viết theo
- HS đọc yc của BT
- Sầu riêng, Chợ tết, Hoa học trò, Khúc
hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ
về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh
cá.
- Xem lại bài
- Lần lượt phát biểu
- Vài hs đọc lại bảng tổng kết
- Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng-
loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam
nước ta.
- Bức tranh chợ Tết miền Trung du
giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói
lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào
dịp Tết.
- Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa
phượng vĩ-một loại hoa gắn với học trò.
- Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu
sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần
cù lao động, góp sức mình vào công
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu
nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn

cho thấy: TNVN có nhận thức đúng về
an toàn, biết thể hiện nhận thức của
mình bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo
đến bất ngờ.
- Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển
cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân
biển.
- HS theo dõi trong SGK
- Đọc thầm, ghi nhớ những điều hs nhắc
nhở
- Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô
Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- Viết chính tả vào vở
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 11
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
yc
- Đọc lại cho hs soát lại bài
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem trước các tiết MRVT
thuộc 3 chủ điểm đã học
- Nhận xét tiết học
- Soát lại bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- Lắng nghe, thực hiện
Ngày soạn: 09/03/2012
Ngày dạy: Thứ tư: 14/03/2012
Tập đọc
Tiết 56: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 5)

I. Mục đích yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm Những người quả cảm.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT2
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Bài mới:
Giới thiệu bài:
Ôn tập
a) Kiểm tra TĐ và HTL
- Gọi những HS chưa có điểm kiểm tra lên bốc
thăm và đọc to trước lớp, sau đó trả lời 1 câu
hỏi do giáo viên nêu ra.
- Nhận xét, cho điểm
b) Tóm tắt vào bảng nd các bài TĐ là truyện kể
trong chủ điểm Những người quả cảm
+ Những bài tập đọc nào trong chủ điểm Những
người quả cảm là truyện kể?
- Các em làm việc nhóm 6, ghi nội dung chính
của từng bài và nhân vật trong các truyện kể ấy.
(phát phiếu cho 2 nhóm)
- Gọi HS dán phiếu và trình bày
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng:
- Lên bốc thăm, đọc to trước lớp
và trả lời câu hỏi.
+Khuất phục tên cướp biển, Ga-
vrốt ngoài chiến lũy, Dù sao trái

đất vẫn quay!, Con sẻ.
- Làm việc nhóm 6
- Dán phiếu và trình bày
- Nhận xét
Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Khuất phục
tên cướp
biển
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly
trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn,
khiến hắn phải khuất phục.
Bác sĩ Ly – Tên cướp
biển
Ga-vrốt
ngoài chiến
lũy
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt
bất chấp nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy nhặt
đạn tiếp tế cho nghĩa quân.
Ga-vrốt .
Aêng –giôn –ra .
Cuốc –phây –rắc
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 12
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
Dù sao trái
dất vẫn quay
Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc –ních và
Ga-li- lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí
khoa học
Cô-péc –ních và Ga-

li- lê
Con sẻ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả than cứu
con của sẻ mẹ
Con sẻ mẹ, sẻ con và
con chó săn, nhân vật
tôi
2/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập
- Xem lại các tiết học về 3 kiểu câu kể: Câu kể
Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I/ Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Bài tập cần làm bài 1 và bài 2* dành cho HS khá giỏi.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu bài:
- Các em đã học những dạng có toán có
lời văn nào?
- Tiết toán hôm nay, các em biết cách
giải một dạng toán có lời văn mới, bài
toán có nội dung như sau: (đính bài toán
và đọc)
- YC hs đọc bài toán 1
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

- Đây là dạng toán gì?
- Thầy sẽ hd các em biết cách giải bài
toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của
hai số đó.
B/ Bài mới:
1) HD hs chiếm lĩnh kiến thức mới:
Bài toán 1: Đây là dạng toán tổng quát
nên hai số đó là SL và SB.
- Vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK
?
Số bé :
?
Số lớn:
- Nhìn vào sơ đồ, các em thấy 96 gồm
mấy phần bằng nhau?
- Tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Lắng nghe
- HS đọc bài toán
- Biết tổng, biết tỉ, tìm 2 số
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
đó.
- Lắng nghe
- Theo dõi
- 96 gồm 8 phần bằng nhau
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 13
9
6
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
- Để có 8 phần ta thực hiện thế nào? Đó

là bước tìm gì?
Ghi bảng: Tổng số phần bằng nhau: 3
+ 5 = 8 (phần)
- SB được biểu diễn mấy phần?
- Muốn tìm SB ta làm sao?
- Tìm giá trị 1 phần ta làm sao?
Giá trị 1 phần: 96 : 8 = 12
Số bé: 12 x 3 = 36
- Muốn tìm SL ta làm sao?
Số lớn: 96 - 36 = 60
- Thử lại ta làm sao?
- Em nào có thể tìm SL bằng cách khác?
- Với bài toán tìm hai số, ta ghi đáp số
thế nào?
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của
hai số đó ta làm sao?
- Bài toán 1 tìm hai số ở dạng tổng quát,
ta áp dụng các bước giải này qua bài
toán 2
- Gọi hs đọc bài toán 2
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng gì?
+ Số vở của Minh và Khôi được biểu thị
ở tỉ số là mấy?
+ 2/3 biểu thị điều gì?
- Hỏi+vẽ sơ đồ:
Minh:
Khôi:
- Hỏi - HS trả lời, sau đó gọi hs lên bảng
giải

+ Qua sơ đồ ta tìm gì trước?
+ Tiếp theo ta làm gì?
+ Tìm số vở của Minh ta làm sao?
* Ta có thể gộp bước tìm giá trị 1 phần
và bước tìm số vở của Minh.
Viết: (25:5) x 2 = 10 (quyển)
+ Hãy tìm số vở của Khôi?
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của
- Ta lấy 3 + 5 = 8 phần. Đây là bước tìm
tổng số phần bằng nhau.
- SB được biểu diễn 3 phần
- Lấy giá trị 1phần nhân với 3
- Lấy tổng của hai số chia cho tổng số
phần
- Lấy tổng trừ đi SB
- Ta lấy SB cộng với SL, nếu kết quả là
96 thì bài toán làm đúng.
- Lấy giá trị 1 phần nhân 5 (12 x 5 = 60)
- Đáp số: SB: 36; SL: 60
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị 1 phần
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
- HS đọc bài toán
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
đó.
- Là
3
2

- Vở của Minh được biểu thị 2 phần,
Khôi được biểu thị 3 phần
- Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5
(phần)
- Tìm giá trị 1 phần: 25 : 5 = 5 (phần)
- Lấy 5 x 2 = 10 (quyển)
- HS lên bảng viết: Số vở của Khôi:
25 - 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển ; Khôi: 15
quyển
+ Vẽ sơ đồ
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 14
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
hai số đó ta làm sao?
- Gọi hs nhắc lại các bước giải
2) Thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc bài toán
- Gọi hs nêu các bước giải
- Yc hs giải theo nhóm 4
- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày
kết quả

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải
đúng
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của
hai số đó ta làm sao?
- GD và liên hệ thực tế.
- Các em làm bài 3 ở nhà
- Bài sau: Luyện tập

+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số
- Vài hs nhắc lại
- HS đọc to trước lớp
+ Vẽ sơ đồ minh họa
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số
- Trình bày
Tổng số phần bằng nhau:
2 + 7 = 9 (phần)
Số lớn: 333 : 9 x 7 = 259
Số bé: 333 - 259 = 74
Đáp số: Số lớn: 259; số bé: 74
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị 1 phần
+ Tìm các số
- Lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn
Tiết 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 6)
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt được 3 kiểu câu kể đã học:
Ai làm gì? Ai thế nào ? Ai là gi? (BT1).
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng
(BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài đọc đã học,
trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số bảng nhóm kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể (BT1); 1 tờ giấy viết
sẵn lời giải BT1. Một tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn ôn tập
*Bài 1(SGK/98): Gọi HS đọc yc
+Các em đã học những kiểu câu kể nào?
- Các em xem lại các tiết LTVC về 3 câu kể đã
học, trao đổi nhóm 6 tìm định nghĩa, đặt câu để
- HS đọc yêu cầu
- Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là
gì?
- Làm việc nhóm 6
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 15
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
hoàn thành bảng nhóm. (phát bảng nhóm cho 2
nhóm)
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng (sử
dụng kết quả làm bài tốt của HS)
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
Định
nghĩa
-CN trả lời câu hỏi:
Ai (con gì )?
-VN trả lời câu hỏi:
Làm gì?
- VN là ĐT, cụm ĐT
-CN trả lời câu hỏi: Ai

(con gì, cái gì )?
-VN trả lời câu hỏi: Thế
nào?
-VN là: ĐT,cụm ĐT,TT,
cụm TT
-CN trả lời câu hỏi: Ai
(con gì, cái gì )?
-VN trả lời câu hỏi: Là
gì?
-VN thường là: DT,
cụm DT
Ví dụ
Các cụ già nhặt cỏ,
đốt lá
Bên đường, cây cối xanh
um
Hồng Vân là HS lớp 4
A
*Bài 2(SGK/98):
- Gợi ý: Các em lần lượt đọc từng câu trong
đoạn văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì,
xem tác dụng của từng câu (dùng để làm gì)
- Dàn tờ giấy đã viết đoạn văn lên bảng; gọi HS
có câu trả lời đúng lên điền kết quả:
Câu
+Bấy giờ tôi còn là một chú bá lên mười.
+Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt
một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm
xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng
cây một

+Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một
cách lạ lùng
*Bài 3(SGK/98):
+Em có thể dùng câu kể Ai là gì? để làm gì?
+Em dùng câu kể Ai làm gì? để làm gì?
+Em có thể dùng câu kể Ai thế nào?để làm gì?
- Yc HS tự làm bài (phát phiếu cho 2 HS)
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình
trước lớp
- Cùng HS nhận xét (nội dung đoạn văn, các
kiểu câu kể; liên kết của các câu trong đoạn)
- HS đọc yc
- Lắng nghe, tự làm bài
- Lần lượt lên điền kết quả

Kiểu
câu
Tác dụng
Ai là
gì?
Giới thiệu nhân vật
“tôi”
Ai làm
gì?
Kể các hoạt động của
nhân vật “tôi”
Ai thế
nào?
Kể về đặc điểm, trạng
thái của buổi chiều ở

làng ven sông
- HS đọc yêu cầu
+ Giới thiệu hoặc nhận định về bs
Ly
+ Để kể về hành động của bác sĩ
Ly
+ Để nói về đặc điểm t.cách của
bs Ly
- Tự làm bài
- Nối tiếp đọc đoạn văn của mình
*Bác sĩ Ly là người nổi tiếng
nhân từ và hiền hậu. Nhưng ông
cũng rất dũng cảm. Trước thái độ
côn đồ của tên cướp biển, ông rất
điềm tĩnh và cương quyết. Vì vậy
ông đã khuất phục được tên cướp
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 16
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
2/ Củng cố, dặn dò:
- Củng cố nội dung bài học.
- GD và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Kiểm tra.
biển.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Kể chuyện
Tiết 28: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 4)
I. Mục đích yêu cầu: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3
chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1,
BT2); Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý

(BT3).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Một số bảng nhóm kẻ bảng để HS làm BT1,2
- Bảng lớp viết nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Bài mới:
Giới thiệu bài:
Ôn tập
*Bài 1,2(SGK/97): Gọi HS đọc yc BT1,2
- Mỗi tổ lập bảng tổng kết thuộc 1 chủ điểm (phát bảng
nhóm cho các nhóm-trên phiếu có ghi yc)
- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm hệ thống hóa
vốn từ tốt nhất.
Chủ điểm Từ ngữ
Người ta
là hoa đất
-tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức,

-Những đặc điểm của một cơ thể khỏe
mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, chắc
nịch, cường tráng, dẻo dai,
-Những hđộng có lợi cho sức khỏe: tập
luyện, tập thể dục, đi bộ, an dưỡng, nghỉ
mát, du lịch, giải trí,
Vẻ đẹp
muôn màu
-đẹp, đẹp đẽ, xinh, xinh đẹp, xinh tươi,
xinh xắn, rực rỡ, lộng lẫy, tha thướt,

- thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm
thắm, bộc trực, cương trực, chân thành,
thẳng thắn, ngay thẳng, chân thực, chân
tình,
- tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ,
diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng,
- xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ,
lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,
- Người ta là hoa đất, Vẻ
đẹp muôn màu, Những
người quả cảm.
- Lắng nghe
Thành ngữ, tục ngữ
- Người ta là hoa đất.
-Nước lã mà vã nên hồ/
Tay không mà nổi cơ đồ
mới ngoan.
-Chuông mới kêu. Đèn
có khêu mới tỏ
-Khỏe như voi(như trâu,
như beo)
-Nhanh như cắt(như gió,
chớp, điện)
-Ăn được ngủ được là
tiên, không ăn không ngủ
mất tiền thêm lo.
+ Mặt tươi như hoa
+ Đẹp người đẹp nết
+ Chữ như gà bới
- Tốt gỗ hơn tốt nước

sơn
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 17
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
Những
người quả
cảm
-gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm,
can trường, gan góc, bạo ban, nhát gan,
hèn nhát, hèn mạt, nhu nhược,
-tinh thần dũng cảm, hành động dũng
cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm
nhận khuyết điểm,
*Bài 3(SGK/97):
- Hdẫn: Ở từng chỗ trống, các em thử lần lượt điền các
từ cho sẵn để tạo ra cụm từ có nghĩa.
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, gọi HS lên
bảng làm bài
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a) Một người tài đức vẹn toàn
Nét chạm trổ tài hoa
Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ.
b) Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt
Một ngày đẹp trời
Những kỉ niệm đẹp đẽ
c) Một dũng sĩ diệt xe tăng
Có dũng khí đấu tranh
Dũng cảm nhận khuyết điểm
2/ Củng cố, dặn dò:
- Học thuộc những thành ngữ, tục ngữ trên
- GD và liên hệ thực tế.

- Về nhà tiếp tục luyện đọc để tiếp tục kiểm tra
- Nhận xét tiết học
- Người thanh bên
thành cũng kêu.
- Cái nết đánh chết cái
đẹp
- Trông mặt mà bắt cỗ
lòng mới ngon.
- Vào sinh ra tử
- Gan vàng dạ sắt
- HS đọc yc
- Lắng nghe, tự làm bài
vào VBT
- HS lên bảng thực hiện
(mỗi HS 1 ý)

- HS lắng nghe và thực
hiện.
Ngày soạn: 10/03/2012
Ngày dạy: Thứ năm: 15/03/2012
Khoa học
Tiết 56: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( tiếp theo)
I. Mục đích yêu cầu: Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Bài mới:
Giới thiệu bài:

Triển lãm
- YC các nhóm trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng
nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh
hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí
sao cho đẹp, khoa học
- YC các nhóm thảo luận tập thuyết trình
- Lắng nghe
- Các nhóm trưng bày tranh,
ảnh
-Các nhóm thảo luận nội
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 18
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
- Gv cùng HS làm giám khảo thống nhất tiêu chí
đánh giá: Trình bày đẹp, khoa học: 3đ; thuyết minh
rõ, đủ ý, gọn: 3đ; trả lời được các câu hỏi: 2đ; Có
tinh thần đồng đội khi triễn lãm: 2đ
- YC cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm,
nghe các thành viên trình bày, BGK đưa ra câu hỏi.
- BGK đánh giá. GV nhận xét, đánh giá
- Thực hành câu hỏi 2SGK
- Vẽ các hình lên bảng, yc HS quan sát
- Các em hãy nêu từng thời gian trong ngày tương
ứng với sự xuất hiện bóng của cọc.
- Nhận xét và chốt ý đúng
2/ Củng cố, dặn dò:
- GD và liên hệ thực tế.
- Về nhà xem lại các bài đã ôn tập
- Bài sau: Thực vật cần gì để sống
- Nhận xét tiết học
dung thuyết trình

- HS cùng GV thống nhất
tiêu chí và thang điểm đánh
giá
- Tham quan khu triển lãm
- Nhận xét
- Quan sát
+ Buổi sáng, bóng cọc ngả
dài về phía Tây
+ Buổi trưa, bóng cọc ngắn
lại, ở ngay dưới chân cọc
đó.
+ Buổi chiều, bóng cọc dài
ra ngả về phía Đông.
- HS lắng nghe và thực
hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 139: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng v tỉ số của hai số đó.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3*, bài 4* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Tìm hai số khi biết tổng và
tỉ của hai số đó
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của
hai số đó ta làm sao?
- Gọi hs lên giải bài 3/148
- Nhận xét - ghi điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
- HS lên bảng

+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do
đó tổng hai số là 99
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là:
99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là:
99 - 44 = 55
Đáp số: SB: 44; SL: 55
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 19
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay,
các em sẽ giải các bài toán về tìm hai số
khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
2) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nêu các bước giải
- YC hs tự làm bài
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- Tổ chức cho hs giải bài toán theo nhóm
4 (phát phiếu cho nhóm)
- Gọi các nhóm trình bày và nêu cách
giải
- Dán phiếu, cùng hs nhận xét kết luận
lời giải đúng
*Bài 3: Gọi hs đọc đề bài

- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mỗi lớp trồng được bao
nhiêu cây chúng ta cần biết gì?
- Muốn tìm số cây 1 bạn trồng ta làm
sao?
- Tổng số hs của hai lớp biết chưa?
muốn biết ta làm sao?
- Yc hs tự làm bài trong nhóm đôi (phát
phiếu cho 2 nhóm)
- Lắng nghe
- HS đọc đề bài
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số
- HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
nháp
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là: 198 - 54 = 144
Đáp số: SB: 54; SL: 144
- HS đọc đề bài
- Tự làm bài theo nhóm 4
- Trình bày, nêu cách giải
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm số cam, tìm số quýt
Tổng số phần bằng nhau:
2 + 5 = 7

Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quýt là: 280 - 80 = 200 (quả)
Đáp số: Cam: 80 quả; quýt: 200 quả
- HS đọc đề bài
+ Hai lớp trồng 330 cây
+ 4A có 34 hs; 4B có 32 hs
+ Mỗi hs trồng số cây như nhau
- Tìm số cây mỗi lớp trồng được
- Cần biết được số cây 1 bạn trồng
- Ta lấy tổng số cây chia cho tổng số hs
của hai lớp
- Chưa, ta thực hiện phép tính cộng để
tính số hs của 2 lớp
- Trình bày
Số hs của cả hai lớp là:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi hs trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số hs lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 20
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải
đúng
*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tổng của chiều dài và chiều rộng biết
chưa? Muốn biết ta làm sao?
- Yc hs làm vào vở , gọi hs lên bảng giải

C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của
hai số đó ta làm sao?
- GD và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Luyện tập
330 - 170 = 160 (cây)
Đáp số; 4A: 170 cây; 4B: 160 cây
- HS đọc đề bài
- Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và
tỉ của hai số đó.
- Chưa biết, muốn biết ta phải tính nửa
chu vi
- HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
350 : 2 = 175 (m)
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
175 - 75 = 100 (m)
Đáp số: Chiều rộng: 75m ; Chiều dài:
100m
- HS trả lời
- HS lắng nghe và thực hiện.
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 56: ÔN TẬP V KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 7)
( Kiểm tra đọc)
I/ Mục tiêu:

Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII ( nêu ở
tiết 1, Ôn tập).
II/ Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết 28 : ÔN TẬP V KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết 85 chữ/15 phút), không mắc 5 lỗi
chính tả trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo kiểu các câu đ học (Ai lm gì? Ai thế no? Ai l gì?) để kể, tả hay
giới thiệu.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng nhóm để hs làm BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ Giới thiệu bài: Nêu Mđ, yc của tiết
học
- Lắng nghe
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 21
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
B/ Ôn tập
1) Nghe-viết chính tả (Hoa giấy)
- Gv đọc đoạn văn Hoa giấy
- YC hs đọc thầm lại đoạn văn, chú ý
cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ
mình dễ viết sai.
- Bài Hoa giấy nói lên điều gì?
- YC hs gấp SGK, GV đọc chính tả theo
qui định
- Đọc cho hs soát lại bài

- Chấm bài, yc đổi vở kiểm tra
- Nhận xét - ghi điểm.
2) Đặt câu
- YC hs đọc yc bài tập
- BT2a yêu cầu đặt các câu văn tương
ứng với kiểu câu kể nào?
- BT2b yêu cầu đặt các câu văn tương
ứng với kiểu câu kể nào?
- BT2c yêu cầu đặt các câu văn tương
ứng với kiểu câu kể nào?
- YC hs tự làm bài (phát phiếu cho 3 em,
mỗi em thực hiện 1 câu)
- Gọi hs nêu kết quả, sau đó gọi hs làm
bài trên phiếu lên dán kết quả làm bài
trên bảng
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải
đúng
a) Kể về các hoạt động
(câu kể Ai làm gì?)
b) Tả các bạn
(Câu kể Ai thế nào?)
c) Giới thiệu từng bạn
(câu kể Ai là gì?)
C/ Củng cố, dặn dò:
- GD và liên hệ thực tế.
- Về nhà xem lại các kiểu câu đã học
- Những em chưa có điểm kiểm tra về
- Lắng nghe, theo dõi trong SGK
- Đọc thầm, ghi nhớ những từ khó
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.

- Viết bài vào vở
- Soát lại bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- HS nối tiếp nhau đọc yc
- Ai làm gì?
- Ai thế nào?
- Ai là gì?
- Tự làm bài
- Lần lượt nêu kết quả
Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân
như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá
cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy
đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới
gốc bàng.
Lớp em mỗi bạn một vẻ: THu
Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Thành
thì bộc trực, thẳng ruột ngựa. Trí thì
nóng nảy. Ngàn thì rất hiền lành. Thuý
thì rất điệu đà, làm đỏm.
Em xin giới thiệu với thầy các thành
viên của tổ em: Em tên là Thanh Trúc.
Em là tổ trưởng tổ 6. Bạn Ngân là học
sinh giỏi toán cấp trường. Bạn Tuyền là
người viết chữ đẹp nhất lớp. Bạn Dung
là ca sĩ của lớp.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 22
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
nhà tiếp tục luyện đọc
- Nhận xét tiết học

Ngày soạn: 11/03/2012
Ngày dạy: Thứ sáu: 16/03/2012
Địa lý
Tiết 28: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu
của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh
bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,….
* GDBVMT: Gd HS chăn nuôi gia súc phải có chuồng trại, VS chuồng trại sạch
sẽ.
* Tích hợp SDNLTK&HQ: GD HS có thể dùng phân gia súc để lám bếp bioga.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ dân cư Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Bài cũ: Dải đồng bằng DHMT
- Treo lược đồ dải đồng bằng duyên
hải miền Trung, gọi HS lên chỉ và đọc
tên các đồng bằng duyên hải miền
Trung
+ Dải đồng bằng duyên hải miền
trung có đặc điểm gì? Nêu đặc điểm
khí hậu vùng đồng bằng duyên hải
miền Trung?
- Nhận xét, ghi điểm
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá
đông đúc

- Yc Hs quan sát lược đồ và so sánh:
+ Lượng người sinh sống ở vùng ven
biển miền Trung so với ở vùng núi
Trường Sơn
+ Lượng người sinh sống ở vùng ven
biển miền Trung so với ở vùng ĐBBB
và ĐBNB.
- Gọi HS đọc mục 1 SGK/138
+Người dân ở ĐBDH miền Trung là
những dân tộc nào?
- Yc HS quan sát hình 1,2 SGK/138,
thảo luận nhóm đôi nhận xét trang
phục của phụ nữ Chăm, phụ nữ Kinh.
- Kết luận: Đây là trang phục truyền
- HS lên bảng thực hiện theo y/c
- Lắng nghe
- Quan sát, so sánh:
+ Số người ở vùng ven biển miền Trung
nhiều hơn so với ở vùng núi Trường Sơn.
+ Số người ở vùng ven biển miền Trung ít
hơn ở vùng ĐBBB và ĐBNB.
- HS đọc to trước lớp
+Kinh, Chăm và một số dân tộc ít người
khác.
+ Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt
ngang và khăn choàng đầu.
+ Người Kinh: mặc áo dài cổ cao.
- Lắng nghe
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 23
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013

thống của các dân tộc. Tuy nhiên,
hàng ngày để tiện cho sinh hoạt và
sản xuất, người dân thường mặc áo sơ
mi và quần dài.
 Hoạt động 2: Hoạt động sx của
người dân
-Các em hãy quan sát các hình trong
SGK/139 và đọc ghi chú dưới mỗi
hình
- Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt
động sản xuất của người dân ĐB DH
miền Trung, các em hãy cho biết,
người dân ở đây sinh sống bằng
những ngành nghề gì?
- GV ghi lên bảng vào 4 cột
- Cũng dựa vào các hoạt động sản
xuất trong hình, các em hãy lên bảng
điền vào cột thích hợp.
- Gọi HS đọc lại kết quả trên bảng
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải
đúng
* GDBVMT: Gd HS chăn nuôi gia
súc phải có chuồng trại, VS chuồng
trại sạch sẽ.
- GV giới thiệu nghề nuôi tôm và làm
muối
- Gọi HS đọc bảng SGK/140
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và
cho biết vì sao dân cư tập trung khá
đông đúc tại ĐBDH miền Trung?

- Gọi HS lên ghi tên 4 hoạt động sản
xuất phổ biến của người dân
- Kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường
gây bão lụt và khô hạn, người dân
miền Trung vẫn luôn khai thác các
điều kiện để sản xuất ra nhiều sản
phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và
các vùng khác. Nghề chính của họ là
nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi
trồng và chế biến thuỷ sản.
3/ Củng cố, dặn dò:
* Tích hợp SDNLTK&HQ: GD HS
có thể dùng phân gia súc để lám bếp
bioga.
- HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp
+ Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh
bắt thuỷ sản, làm muối
- HS đọc lại
- HS lên bảng thực hiện:
+ Trồng trọt: trồng lúa, mía, ngô
+ Chăn nuôi: gia súc (bò)
+ Nuôi, đánh bắt thủy sản: đánh bắt cá,
nuôi tôm
+ Ngành khác: làm muối
- HS đọc to trước lớp
- Lắng nghe
- HS đọc
+Vì nơi đây có nhiều điều kiện thuận lợi để
giúp họ hoạt động sản xuất được dễ dàng,
đem lại cho họ cuộc sống ổn định.

- Trồng lúa; trồng mía, lạc; làm muối; nuôi,
đánh bắt thuỷ sản.
- Lắng nghe
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 24
Tr ường Tiểu học Lâm Kiết Năm học: 2013 - 2013
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/140
- GD và liên hệ thực tế.
- C.bị: HĐ SX của người dân
ĐBDHMT (tt) .
- Vài HS đọc to trước lớp
- HS lắng nghe và thực hiện
Môn: Lịch sử
Tiết 28: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (Năm 1786)
I/ Mục tiêu:
- Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt Chúa
Trịnh ( 1786):
+ Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng long, lật
đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786).
+ Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân
Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa
Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
II/ Đồ dùng học tập:
- Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn.
- Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ KTBC: Thành thị ở TK XVI-XVII
- Em hãy mô tả lại một số thành thị của
nước ta ở TK XVI-XVII.

- Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở
các thành thị nói lên tình hình kinh tế
nước ta thời đó như thế nào?
- Nhận xét - ghi điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- Treo lược đồ chỉ vùng đất Tây Sơn,
Đàng Trong, Đàng Ngoài và giới thiệu
sơ lược về khởi nghĩa Tây Sơn. Các em
đã biết sau cuộc chiến tranh Trịnh-
Nguyễn đất nước ta bị chia cắt hơn 200
năm. Trải qua hơn 2 TK, chính quyền họ
Trịnh ở Đàng Ngoài và họ Nguyễn ở
Đàng Trong luôn tìm cách vơ vét của cải
nhân dân khiến cho đời sống nhân dân ta
vô cùng cực khổ. Căm phẫn với ách
thống trị bạo ngược của các tập đoàn
PK, năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc,
- HS lên bảng trả lời
- Thăng Long, Phố Hiến, Hội An là
những thành thị nổi tiếng TK XVI-XVII.
Cuộc sống ở các thành thị trên rất sôi
động, Thăng Long lớn bằng thị trấn ở
một số nước Châu Á, Phố Hiến thì lại có
trên 2000 nóc nhà, còn Hội An là phố
cảng đẹp nhất, lớn nhất ở Đàng Trong.
- Hoạt động buôn bán ở các thành thị nói
lên ngành công nghiệp phát triển mạnh,
tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi, buôn
bán.

- Lắng nghe
Giáo viên : DANH BÉ Trang: 25

×