Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

giao an li 6 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.17 KB, 117 trang )

Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
Tuần: 1 Ngày soạn: 18/08/2012
Tiết PPCT: 1 Ngày dạy: 22/08/2012 lớp 6A
5,3,4
23/08/2012 lớp 6A
1,6 ,2

Chương 1 :CƠ HỌC

Bài 1-2:
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức :
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
b. Kĩ năng :
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
3. Thái độ :
- Rèn luyện tính tập trung , ổn định trong học tập
2. Chuẩn bị:
-Giáo viên:
+Cả lớp: tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả1.1; hình vẽ 2.1 ,2.2, 2.3
sgk
+Mỗi nhóm :1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn
-Học sinh: SGK và vở ghi chép
3. Tiến trình lên lớp:
a) Kiểm tra: sách vở và dụng cụ học tập của hs
b) Bài mới:
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Đặt vấn đề: (3 phút )
-Cho học sinh quan sát tranh vẽ trả


lời câu hỏi đầu bài
-Nhận xét và chốt lại “sở dĩ có sự
sai lệch đó là vì thước đo không
giống nhau, cách đo không chính
xác, hoặc cách đọc kết quả chưa
đúng…Vậy để khỏi tranh cãi, hai
chị em cần phải thống nhất điều
gì?”.Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời câu hỏi này
-Quan sát
-Trả lời câu hỏi
+ Gang tay của 2 chị em không
giống nhau.
+ Độ dài gang tay trong mỗi
lần đo không giống nhau
+ Đếm số gang tay không
chính xác
-Lắng nghe
-Ghi bài
CHƯƠNG I:
CƠ HỌC
Bài 1-2: ĐO ĐỘ DÀI
1
ĐO ĐỘ DÀI
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (20 phút )
-Thông báo: người ta đo độ dài
bằng thước.
-Yêu cầu học sinh quan sát hình
1.1/sgk , đọc và thực hiện C

4

-Gọi học sinh trả lời C
4
-Nhận xét
-Khi sử dụng 1 dụng cụ đo nào ta
cần phải biết GHĐ và ĐCNN của

-GHĐ của thước là gì?
-Nhận xét
- ĐCNN của thước là gì?
-Gv nhận xét
-Yêu cầu học sinh hoạt động cá
nhân đọc và thực hịên câu hỏi
C
5
,C
6
,C
7
-Gọi học sinh trả lời C
5
, C
6,
C
7

-Gv nhận xét
-Yêu cầu học sinh hoạt động theo
nhóm đọc sgk và tiến hành thực

hành theo các trình tự yêu cầu của
sgk
-Em hãy cho biết ta phải dùng
thước nào để đo chiều dài của cái
bàn ?
- Tại sao chúng ta phải dùng
thước đo đó ?
GV nhận xét
-Gọi đại diện mỗi nhóm đọc kết
quả đo
-Lắng nghe
-Quan sát hình 1.1/sgk ,đọc và
thực hiện C
4

-Trả lời C
4
:
+thợ mộc dùng thước dây
+học sinh dùng thước kẻ
+người bán vải dùng thước mét
(thẳng )
-Lắng nghe
-HS: GHĐ của thước là độ dài
lớn nhất ghi trên thước
-HS: ĐCNN của thước là khoảng
cách giữa hai vạch chia liên tiếp
trên thước
- HS ghi bài
-Hoạt động cá nhân, đọc và làm

C
5
,C
6
,C
7

-Trả lời C
5
,C
6
,C
7

-Ghi bài
-Đọc sgk và hoạt động theo
nhóm, tiến hành đo rồi ghi kết
quả vào bảng 1.1/sgk
HS: dùng thước thẳng có GHĐ
1m và ĐCNN 1cm
HS: vì thước đó sẽ cho kết quả đo
chính xác
Đại diện nhóm đọc kết quả đo
I. Đơn vị đo độ dài ( HS
tự ôn tập)
II.Đo độ dài
1.Tìm hiểu dụng cụ đo
* GHĐ của thước là độ
dài lớn nhất ghi trên
thước.

* ĐCNN của thước là độ
dài giữa hai vạch chia
liên tiếp trên thước
C
5 :
GHĐ :20cm
ĐCNN :1mm
C6: 1- c
2 –a
3 – b
C7: thước thẳng, thước dây
2. Đo độ dài

Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
2
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo độ dài ( 12 phút )
-Yêu cầu học sinh dựa vào kết
quả ở bảng 1.1/sgk và thực hiện
các câu hỏi C
1
,C
2
,C
3
,C
4
,C
5


-Gọi học sinh lần lượt trả lời các
câu C
1
→ C
5

-Gọi học sinh rút ra kết luận về
cách đo độ dài bằng cách điền
từ thích hợp vào C
6
-Nhận xét
-Hoạt động cá nhân, thực hiện các
câu hỏi C
1
,C
2
,C
3
,C
4
,C
5
-Trả lời các câu hỏi :
+C
1
: ( khác ) hơn kém nhau
0.5cm
+C
2
: chọn thước kẻ để đo bề

dày sgk
+C
3
: đặt thước dọc theo chiều
dài
+C
4
: đặt mắt vuông góc cạnh
thước
+C
5
: đọc theo vạch chia gần
nhất
-Rút ra kết luận về cách đo độ
dài:
+C
6
: Độ dài …GHĐ…
ĐCNN… dọc theo… ngang bằng
với… vuông góc… gần nhất.
-Ghi bài
III. Cách đo độ dài:
-Cách đo độ dài:
(sgk)
* Kết luận:
C
6
: (1) Độ dài
(2) GHĐ… ĐCNN…
(3)dọc theo (4) ngang

bằng với (5) vuông góc
(6) gần nhất.
Hoạt động 3 : Vận dụng ( 5 phút )
-Yêu cầu học sinh đọc và thực
hiện các câu hỏi C
7
, C
8,
C
9
-Gọi học sinh lần lượt trả lời các
câu C
7
, C
8,
C
9
C10 về nhà làm
-Đọc và thực hiện các câu hỏi C
7
,
C
8,
C
9
-Trả lời
-Ghi bài
IV. Vận dụng
C
7

: c)
C
8:
c)
C
9
: (a) :l = 7cm
(b) :l = 7cm
(c) : l= 7cm
3. Củng cố : (3 phút)
-Nêu cách đo độ dài
-Hướng dẫn học sinh cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước
4. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
-Học bài , làm các bài tập 1-2.6 → 1-2.10 /sbt
-Soạn bài 3&4.
* Câu hỏi soạn bài :
+ Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng những dụng cụ gì ?
+ Để đo vật rắn không thấm nước ta làm như thế nào ?
+ Làm thế nào để xác định thể tích hòn đá ?
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
3
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc

4
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
Tuần : 2 Ngày soạn: 25/08/2012
Tiết PPCT: 2 Ngày dạy: 29/08/2012 lớp 6A
5,3,4
30/08/2012 lớp 6A
1,6 ,2


Bài 3-4:
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức :
+ Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng
+ HS biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
b. Kĩ năng :
+ Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thông thường
+ Biết sử dụng dụng cụ đo, biết tuân thủ theo qui tắc đo
3. Thái độ :
- Tích cực , tập trung trong học tập
2. Chuẩn bị:
-Giáo viên:
+ Cả lớp: một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích , một số bình chia độ
+ Mỗi nhóm: 2 bình chứa nước có dung tích khác nhau, bình chia độ có GHĐ 200 cm
3
- Học sinh : sgk và vở ghi chép
3. Tiến trình lên lớp:
a) Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì?
- Tại sao trước khi đđd em thường ước lượng rồi mới chọn thước
b) Bài mới:

Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng ( 10 phút )
-Cho học sinh quan sát hình vẽ
3.1/sgk
-Quan sát
I. Đơn vị đo thể tích ( HS
tự ôn tập)
II.Đo thể tích chất lỏng
1.Tìm hiểu dụng cụ đo
thể tích
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
ĐVĐ: ( 2 phút )
-Để đo độ dài ta dùng thước . Vậy
để đo thể tích chất lỏng và thể tích
vật rắn không thấm nước ta sử
dụng dụng cụ đo nào? Và cách đo
được thực hiện như thế nào?
Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng
ta trả lời câu hỏi này.
-Lắng nghe và suy nghĩ tìm
phương án trả lời
-Ghi bài
Bài 3-4: ĐO THỂ TÍCH
CHẤT LỎNG - ĐO THỂ
TÍCH VẬT RẮN
KHÔNG THẤM NƯỚC
5
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG
THẤM NƯỚCĐO ĐỘ DÀI

Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
-Hãy xác định GHĐ và ĐCNN
của dụng cụ đo trong hình vẽ.
-Nhận xét
Yêu cầu học sinh đọc và làm C
3

-Gọi học sinh trả lời C
3

-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh quan sát hình
vẽ sgk và thực hiện câu C
4

-Gọi học sinh lên bảng làm C
4

-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh điền C
5
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm thực hiện C
6
, C
7
,C
8
-Nhận xét

-Yêu cầu nghiên cứu câu C
9
và trả
lời
-Nhận xét và gọi học sinh nhắc lại
-HS xác định GHĐ và ĐCNN
-HS lên bảng làm ,các học sinh
khác chú ý theo dõi nhận xét
-Đọc và làm C
3
vào vở
-HS lên bảng làm, các học sinh
khác theo dõi nhận xét
-Quan sát hình vẽ sgk, làm C
4

HS lên bảng làm, các học sinh
còn lại theo dõi nhận xét
-Điền câu C
5

-Thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi C
6
, C
7
, C
8
,
-Trả lời câu hỏi C

9
-Nhắc lại
-Ghi bài
C
2
:
+ca to: GHĐ : 1l
ĐCNN: 0.5 l
+ca nhỏ: GHĐ : 0.5 l
ĐCNN: 0.5 l
+can : GHĐ : 5 l
ĐCNN : 1 l
C
3
: ở nhà thường dùng
chai lọ có ghi sẵn dung
tích, bơm tiêm … để đo
thể tích chất lỏng
C4:
C5: Những dụng cụ đo thể
tích chất lỏng gồm bình
chia độ, ca đong…
2.Tìm hiểu cách đo thể
tích chất lỏng
C6: hình b
C7: hình b
C8: a) 70 cm
3
b) 50 cm
3

c) 40 cm
3
C9: (1) thể tích
(2) GHĐ (3) ĐCNN
(4) thẳng đứng
(5) ngang (6) gần nhất
Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích chất lỏng (5 phút )
-Phân chia dụng cụ thí nghiệm
cho từng nhóm học sinh
-Yêu cầu học sinh đọc sgk và nêu
phương án đo thể tích chất lỏng
đựng trong hai bình
-Yêu cầu học sinh tiến hành thí
nghiệm rồi ghi kết quả vào bảng
-Nhận dụng cụ thí nghiệm
-Đọc sgk ,đưa ra phương án thí
nghiệm
-Tiến hành thí nghiệm , ghi kết
quả vào bảng 3.1/sgk
3. Thực hành
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
6
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước (10 phút )
-Giới thiệu cho học sinh dụng cụ
đo thể tích vật rắn không thấm
nước là bình tràn và bình chia độ
-Yêu cầu học sinh quan sát hình
vẽ 4.2/sgk và thực hiện câu hỏi
C

1
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C
1
-Nhận xét và của học sinh ghi bài
-Nếu hòn đá to bỏ không lọt bình
chia độ thì ta có thể sử dụng bình
tràn và bình chứa
-Cho học sinh quan sát hình
4.3/sgk
-Yêu cầu học sinh mô tả cách đo
-Nhận xét
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C
2
-Nhận xét
-Từ 2 cách đo trên, em hãy điền
từ thích hợp vào chỗ trống ở câu
C
3
-Nhận xét
-Gọi học sinh nhắc lại phần kết
luận
-Lắng nghe
-Quan sát hình vẽ 4.2/sgk và thực
hiện câu hỏi C
1
-Học sinh trả lời câu hỏi C
1
, các
học sinh khác theo dõi nhận xét
-Ghi bài

-Lắng nghe
-Quan sát hình 4.3/sgk
-Mô tả cách đo thể tích vật rắn
bằng bình tràn
-HS trả lời câu C
2

-HS nhận xét
-Rút ra kết luận, điền từ thích hợp
vào chỗ trống ở câu C
3
-Nhắc lại phần kết luận
-Ghi bài
III. Cách đo thể tích vật
rắn không thấm nước
1. Dùng bình chia độ
C
1
: Đo thể tích nước ban
đầu trong bình chia độ
(V
1
=150cm
3
). Thả hòn đá
vào bình chia độ.Đo thể
tích nước dâng lên trong
bình ( V
2
= 200cm

3
). Thể
tích hòn đá bằng V
2
– V
1
=
200cm
3
– 150cm
3
= 50cm
3
2. Dùng bình tràn
C
2
: Thả hòn đá vào trong
bình tràn, nước trong bình
tràn sẽ tràn sang bình
chứa. Đổ nước trong bình
chứa vào bình chia độ ,thể
tích nước đó chính là thể
tích hòn đá
* Kết luận:
C3: (1)thả chìm
(2) dâng lên
(3) thả
(4) tràn ra
Hoạt động 4 : Thực hành đo thể tích vật rắn ( 5 phút )
-Yêu cầu các nhóm học sinh thảo

luận nêu lên phương án đo thể
tích vật rắn không thấm của nhóm
mình
-Gọi học sinh đại diện các nhóm
nêu phương án thí thực hành
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh tiến hành thực
hành và đo 3 lần rồi lấy giá trị
trung bình
-Gọi đại diện học sinh các nhóm
-Thảo luận nhóm về phương án
thực hành
-Đại diện các nhóm nêu phương
án thực hiện
-Tiến hành thực hành
- Đại diện học sinh các nhóm điền
kết quả vào bảng 4.1 /sgk
3. Thực hành đo thể tích
vật rắn
- Bảng4.1
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
7
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
lên bảng điền kết quả vào bảng
4.1
Hoạt động 5 : Vận dụng ( 5 phút )
-Yêu cầu học sinh đọc và trả lời
câu hỏi C
4


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C
4
-Nhận xét

-Yêu cầu học sinh về nhà thực
hiện các câu hỏi C
5
,C
6
vào vở ghi
bài
-Đọc và thực hiện câu hỏi C
4

-Trả lời câu hỏi C
4
-Ghi bài
IV. Vận dụng
C
4
: Cần chú ý:
- Lau khô bát trước khi
dùng
- Khi nhấc ca ra không làm
đổ nước ra bát
- Đổ hết nước trong bát
vào bình chia độ
3. Củng cố: ( 3 phút )
- Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào?
- Nêu cách đo thể tích chất lỏng.

- Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những dụng cụ nào ? Cách đo?
4. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút )
- Học bài, làm bài tập 3.1 → 3.5 & 4.1 →4.5/SBT
- chuẩn bị bài 5: “ Khối lượng – Đo khối lượng”
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 3 Ngày soạn: 30/08/2012
Tiết PPCT: 3 Ngày dạy: 05/09/2012 lớp 6A
5,3,4
06/09/2012 lớp 6A
1,6 ,2


Bài 5:
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
8
KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức :
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg. Các đơn vị khối lượng khác thường được dùng là
gam (g), tấn (t).
- Một số loại cân thường gặp là: Cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.
b. Kĩ năng :
- Đo được khối lượng bằng cân.
c. Thái độ :
- Tích cực , tập trung trong học tập

2. Chuẩn bị:
-Giáo viên:
+ Cả lớp: Cả lớp: tranh phóng to các loại cân, cân đồng hồ
- Học sinh : sgk và vở ghi chép
3. Tiến trình lên lớp:
c) Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Để đo thể tích chất lỏng ta dùng những phương pháp nào?
-Nêu cách đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ? Bình tràn?
d) Bài mới:
Hoạt động 1: Khối lượng và đơn vị đo khối lượng (15 phút ))
-Cho học sinh quan sát số chỉ
khối lượng trên một số túi đựng
-Gọi học sinh đọc số chỉ ghi trên
đó
-Yêu cầu học sinh đặt lên cân để
cân và so sánh xem thử kết quả
đó có bằng với số ghi trên vỏ bao
bì không.
-Vì sao lại có sự chênh lệch đó?
-Nhận xét
-Vậy con số ghi trên bao bì nói
lên điều gì?
-Quan sát và đọc số ghi trên bao

-Tiến hành đo thử và so sánh kết
quả
- vì khi cân ta đã tính luôn khối
lượng của bao bì
-đó là khối lượng chất chứa trong
bao bì

I. Khối lượng. Đơn vị đo
khối lượng
1. Khối lượng
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
ĐVĐ: (3 phút )
- Hãy cho biết em cân nặng bao
nhiêu?
-Làm thế nào để em biết được
chính xác điều đó?
-Tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu
về khối lượng và đo khối lượng
-HS trả lời theo thực tế
-Để biết được chính xác khối
lượng em cân
-Lắng nghe
-Ghi bài
BÀI 5 : KHỐI LƯỢNG -
ĐO KHỐI LƯỢNG
9
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh thực hiện câu
hỏi C
1
, C
2
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C
1
,C

2
-Nhận xét
-Yêu cầu thực hiện câu C
3
, C
4
, C
5
,
C
6

-Gọi học sinh lần lượt trả lời câu
hỏi C
3
, C
4
, C
5
, C
6

-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh nhớ lại và cho
biết đơn vị đo khối lượng là
những đơn vị nào?
-Trong đó đơn vị đo khối lượng
thường dùng là đơn vị nào?

-Nhận xét
-Giới thiệu thêm một số đơn vị đo
khối lượng khác
-Thực hiện các câu hỏi C
1
,C
2

-Trả lời câu hỏi C
1
,C
2
-Thực hiện câu hỏi C
3
, C
4
,C
5
, C
6
-Trả lời câu hỏi C
3
, C
4
, C
5
, C
6
-Thảo luận rút ra kết luận và trả
lời

-Ghi bài
-Kể tên một số đơn vị đo khối
lượng : kg, tấn tạ, yến, g
-Đơn vị thường dùng là :kg
-Lắng nghe
-Ghi bài
C1:Khối lượng tịnh 397kg
chỉ khối lượng sữa trong
hộp.
C2: 500g chỉ khối lượng
bột giặt trong túi
C3: 500g
C4: 397g
C5 : Khối lượng
C6: Lượng chất
-Kết luận: Mọi vật đều có
khối lượng. Khối lượng
của vật là lượng chất
chứa trong vật đó.
2.Đơn vị đo khối lượng
- Đơn vị đo khối lượng
thường dùng là:
+ kilôgam ( kg )
-Ngoài ra còn có các đơn
vị đo khác như :
+1gam(g)=1/1000 kg
+1hectôgam(hg)
= 1lạng
= 100 g
+1tấn = 1000kg

+1miligam(mg)
= 1/1000g
+1 tạ = 100 kg
Hoạt động 2: Đo khối lượng ( 15 phút )
-Người ta thường đo khối lượng
bằng cân. Trong phòng thí
nghiệm ta dùng cân Robecvan để
đo khối lượng. Trong cuộc sống
bây giờ thường sử dụng cân đồng
hồ
-Cho học sinh quan sát cân đồng
hồ
- yêu cầu học sinh cho biết cấu
tạo của cân đồng hồ
-Nhận xét
-Gọi học sinh đại diện trả lời về
GHĐ và ĐCNN của cân
-Quan sát cân và hình vẽ, tìm
hiểu cấu tạo của cân đồng hồ
-Hs trả lời
-Lắng nghe
-Xác định GHĐ và ĐCNN của
cân -Trả lời về GHĐ và ĐCNN
II. Đo khối lượng
1.Tìm hiều cân đồng hồ
C7: SGK
C8: SGK
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
10
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6

- Gv gợi ý theo cách điều chỉnh
của cân đồng hồ trên cơ sở cân
rôbecvan
-Gọi học sinh đại diện các nhóm
đọc kết quả đo
-Cho học sinh quan sát tranh vẽ
một số loại cân khác.
-Yêu cầu học sinh dựa vào vốn
hiểu biết của mình kể tên các loại
cân có trên tranh vẽ
-Nhận xét
của cân
-Lăng nghe
-Thực hiện xác định khối lượng
của vật bằng cân đồng hồ
-Đọc kết quả đo
-Quan sát tranh vẽ
-Kể tên các loại cân có trong
tranh vẽ như : cân tạ, cân đòn,
cân tiểu li, cân y tế, cân đồng
hồ…
-Ghi bài
2.Cách dùng cân đồng hồ
để cân một vật
3. Các loại cân khác
-Có các loại cân như:
+cân tạ
+cân đồng hồ
+cân y tế
+cân tiểu li

+cân đòn
Hoạt động 3 : Vận dụng ( 5 phút )
3. Củng cố: ( 3 phút )
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- Đọc có thể em chưa biết
4. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút )
- Học bài, làm bài tập 5.1 → 5.3 SBT
- Chuẩn bị bài 6: “ Lực – Hai lực cân bằng” Lực là gì? - Thế nào là hai lực cân bằng ?
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 4 Ngày soạn: 05/09/2012
Tiết PPCT: 4 Ngày dạy: 12/09/2012 lớp 6A
13/09/2012 lớp 6A

Bài 6:
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
-Yêu cầu học sinh đọc và thực
hiện câu hỏi C
13

-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C
13

-Nhận xét
-Đọc và thực hiện câu hỏi C
13

-Trả lời câu hỏi C

13

-Ghi bài
III. Vận dụng
- C
13
: 5T có nghĩa là xe có
khối lượng trên 5tấn không
được qua cầu
11
LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức :
- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này đã tác dụng lực lên vật kia.
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương, ngược chiều, cùng tác dụng vào một
vật.
b. Kĩ năng :
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều,
độ mạnh yếu của hai lực đó.
c. Thái độ :
- Tích cực , tập trung trong học tập
2. Chuẩn bị:
-Giáo viên:
+ Cả lớp: 1chiếc xe lăn, 1lò xo lá tròn, 1lò xo mềm, 1nam châm thẳng, 1quả gia trọng bằng sắt có
móc treo, một giá đỡ
- Học sinh : sgk và vở ghi chép
3. Tiến trình lên lớp:
a) Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)

- Thế nào là khối lượng của một vật?Trên vỏ hộp mứt có ghi 250g, con số đó cho ta biết điều gì?
- Đo khối lượng của một vật ta dùng dụng cụ đo nào? Nêu cách dùng cân Robecvan để cân vật
b) Bài mới:
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm lực ( 15 phút )
-Bố trí thí nghiệm như hình
6.1/sgk, yêu cầu học sinh quan sát
và trả lời câu hỏi C
1
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C
1
- Nhận xét
-Bố trí thí nghiệm như hình
6.2/sgk, yêu cầu học sinh quan sát
-Quan sát thí nghiệm, đọc câu hỏi
C
1
và trả lời câu hỏi C
1

-Trả lời câu hỏi C
1
-Ghi bài
-Quan sát thí nghiệm, đọc và trả
lời câu hỏi C
2
I. Lực
1.Thí nghiệm
a. Thí nghiệm1
C
1

: lò xo lá tròn tác dụng
lên xe lăn 1 lực đẩy.
Xe lăn tác dụng lên lò
xo lá tròn một lực ép.
b.Thí nghiệm 2
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
ĐVĐ : ( 3 phút )
-Gọi học sinh đọc phần tình huống
ở đầu bài
-CH: Tại sao gọi là lực đẩy, hay
lực kéo? Làm thế nào để biết được
nó?
-Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta
giải quyết vấn đề này.
-Đọc phần tình huống ở đầu bài
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
-Ghi bài
BÀI 6 : LỰC – HAI LỰC
CÂN BẰNG
12
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
và trả lời C
2
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C
2
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C
3
và quan sát thí nghiệm rồi trình

bày nhận xét
-Gọi học sinh nhận xét
-Yêu cầu học sinh hoàn thành câu
C
4

-Gọi học sinh trả lời câu hỏi câu
C
4

- Nhận xét
-Yêu cầu học sinh qua các thí
nghiệm và nhận xét rút ra kết luận
-Gọi học sinh đọc nhận xét
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về lực

-Trả lời câu hỏi C
2
-Ghi bài
-Quan sát thí nghiệm, đọc và trả
lời câu hỏi C
3

-Đưa ra nhận xét
-Ghi bài
-Hoàn thành câu hỏi C
4

- Trả lời câu hỏi C

4
:
(1) lực đẩy
(2) lực ép
(3) lực kéo
(4) lực kéo
(5) lực hút.
-Rút ra kết luận
-1 học sinh đọc nhận xét, các học
sinh khác theo dõi và nhận xét
-Ghi bài
-Đưa ra ví dụ về lực:
+con trâu tác dụng lực kéo lên
cái cày.
+đầu tàu tác dụng lên các toa
tàu một lực kéo
C
2
: Lò xo tác dụng lên xe
lăn một lực kéo.
Xe lăn tác dụng lên lò
xo một lực kéo.
c.Thí nghiệm3
C
3
: Nam châm tác dụng
lên quả nặng một lực hút.
C
4
:

(1) lực đẩy
(2) lực ép
(3) lực kéo
(4) lực kéo
(5) lực hút.
2. Kết luận:
“Khi vật này đẩy hoặc kéo
vật khác ta nói vật tác
dụng lực lên vật kia”.
Hoạt động 2: Nhận xét về phương chiều của lực ( 8 phút )
-Làm lại các thí nghiệm hình 6.1,
hình 6.2, và buông tay ra. Sau đó,
nhận xét trạng thái của xe lăn.
-Gọi học sinh đưa ra nhận xét về
trạng thái của xe lăn
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm và đưa ra nhận xét về
phương chiều của lực.
-Gọi học sinh trả lời
-Nhận xét
-HS quan sát, đưa ra nhận xét
trạng thái xe lăn.
-HS đưa ra nhận xét: “xe lăn
chuyển động theo phương nằm
ngang, và chuyển động theo chiều
từ phải sang trái”
-Thảo luận nhóm và đưa ra nhận
xét về phương, chiều của lực
-1 học sinh trả lời “lực có phương

chiều xác định”
-Ghi bài
II.Phương và chiều của
lực
“Mỗi lực đều có phương
và chiều xác định”
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
13
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
-Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
C
5
- Nhận xét
-HS trả lời C
5
“lực do nam châm
tác dụng lên quả nặng có phương
dọc theo trục nam châm,có chiều
từ trái sang phải.”
Hoạt động 3 : Tìm hiểu hai lực cân bằng ( 7 phút )
Hoạt động 4 : Vận dụng ( 5 phút )
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
-Yêu cầu học sinh quan sát hình
vẽ 6.4/sgk và trả lời câu hỏi C
6
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C
6

-Nhận xét và nhấn mạnh lại cho
học sinh “nếu hai đội mạnh ngang

bằng nhau thì dây vẫn đứng yên”
-Yêu cầu học sinh đọc và trả lời
câu hỏi C
7
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C
7
- Nhận xét
-Yêu cầu học sinh chỉ ra chiều
của mỗi lực
-Nhận xét
-Thông báo” nếu sợi dây chịu tác
dụng của hai lực kéo của hai đội
mà sợi dây vẫn đứng yên thì ta
nói sợi dây đã chịu tác dụng của
hai lực cân bằng”
-Yêu cầu học sinh điền vào chỗ
trống ở câu C
8
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C
8

-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh cho ví dụ trong
thực tế về hai lực cân bằng
- Nhận xét
-Quan sát hình 6.4/sgk và trả lời
câu hỏi C
6
-Trả lời câu hỏi C
6

-Lắng nghe
-Đọc và trả lời câu hỏi C
7
-Trả lời câu hỏi C
7
“phương
dọc theo sợi dây, chiều của hai
lực ngược nhau”
-Chỉ ra chiều của mỗi lực
-Lắng nghe
-Điền câu C
8
-1 học sinh trả lời, các học sinh
còn lại chú ý lắng nghe và nhận
xét
-Ghi bài
-Cho ví dụ về hai lực cân bằng
trong thực tế:
III. Hai lực cân bằng
“Hai lực cân bằng là hai
lực mạnh như nhau có
cùng phương nhưng
ngược chiều ( đặt vào
cùng một vật)
-Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm làm các câu hỏi C
9
, C
10


-Gọi học sinh lần lượt trả lời các
câu C
9
, C
10
- Nhận xét
Thảo luận nhóm các câu hỏi C
9
,
C
10
-Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi
C
9
, C
10
-Ghi bài
IV. Vận dụng
-C
9
: a) lực đẩy
b) lực kéo
-C
10
: Một em bé dùng tay
giữ chặt 1 đầu dây làm cho
diều không bay xa được,
khi đó diều chịu tác dụng
của hai lực cân bằng. Đó là
lực đẩy của gió và lực giữ

dây của em bé
14
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
3. Củng cố: ( 2 phút )
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- Đọc có thể em chưa biết
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm bài tập 6.1 → 6.3 SBT
- Chuẩn bị bài tập
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 5 Ngày soạn: 10/09/2012
Tiết PPCT: 5 Ngày dạy: 19/09/2012 lớp 6A
5, 3, 1
20/09/2012 lớp 6A
6 ,2, 4


Bài 7:
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức :
Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
b. Kĩ năng :
Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần,
chậm dần, đổi hướng).
c. Thái độ :
- Tích cực , tập trung trong học tập
2. Chuẩn bị:

-Giáo viên:
+ Cả lớp: xe lăn, máng nghiêng, giá thí nghiệm, hòn bi, lò xo lá tròn, kẹp đa năng
3. Tiến trình lên lớp:
a) Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Lực là gì? Cho ví dụ về lực đẩy, lực kéo?
- Thế nào là hai lực cân bằng?
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
15
TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
b) Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu quan sát các hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng.(10 phút )
-Cho HS đọc SGK thu thập thông
tin GV hỏi:
+Nêu một số hiện tượng cho thấy
khi có lực tác dụng lên vật sẽ làm
vật bị biến đổi chuyển động?
-Cho HS phân tích các hiện tượng
mà hs thu thập được.
-Sau đó cho hs lấy ví dụ minh hoạ
cho từng trường hợp trên.
-Sau đó cho hs đọc thông tin SGK
và phân tích về sự biến dạng của
vật khi có lực tác dụng.
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về vật bị
biến dạng khi có lực tác dụng.
- Từ những nhận xét trên em hãy
trả lời câu hỏi ở đầu bài học.
-Đọc SGK
-Kéo cây, đạp xe,….

-Thảo luận nhóm và phân tích.
-Nêu ví dụ.
-Đọc thông tin về sự biến dạng và
phân tích.
-Kéo dây cao su, kéo lò xo,….
-Người trái đang giương cung.
I/ Những hiện tượng cần
chú ý quan sát khi có lực
tác dụng:
1.Những sự biến đổi
của chuyển động:
C1: Xe đang chuyển động
thắng lại, kéo gỗ, tăng ga
cho xe máy chạy nhanh
lên, hãm phanh cho xe
máy chạy chậm lại…
2.Những sự biến dạng:
-C2: Người bên trái đang
giương cung.
Hoạt động 2: Tổ chức làm thí nghiệm tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.( 20 phút )
-HD cho hs làm thí nghiệm như
h.7.1, 7.2 SGK theo các bước sau:
+ B1: Giới thiệu, phát dụng cụ thí
nghiệm.
+ B2: Lắp TN theo h.7.1,7.2
+ B3 :Thả xe lăn trên máng
nghiêng và quan sát.
+ B4: Nhận xét về kết quả TN.
-Ở h.7.2 lưu ý hs cách đặt máng
-Quan sát và tiến hành theo ccác

bước HD của GV.
-Nhận xét.
-Nhận thông tin.
II/ Những kết quả tác
dụng của lực
1.Thí ngiệm:
C3: làm lò xo bị biến đổi
chuyển động.
C5: làm biến đổi chuyển
động của hòn bi.
C6: làm lò xo bị biến
dạng.
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
ĐVĐ: (2 phút )
-Cho hs quan sát ảnh chụp ở đầu
bài, gv hỏi:
.Làm sao biết trong hai người ai
đang giương cung, ai chưa giương
cung?
-Để trả lời vấn đề này chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
-Quan sát
-Dự đoán người bên trái,đang
giương cung.
BÀI 7 : TÌM HIỂU KẾT
QUẢ TÁC DỤNG CỦA
LỰC
16
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6

nghiêng và chú ý khi thả hòn bi.
Từ TN GV hỏi:
+ Chuyển động của xe như thế
nào khi tay ta giữ dây lại?
-Tương tự yêu cầu hs làm TN
h.7.2 SGK lưu ý hs quan sát TN
để trả lời câu hỏi:
+ Hiện tượng gì xảy ra khi thả
hòn bi va chạm vào lò xo?
-Yêu cầu hs nhận xét về kết quả
tác dụng lực của lò xo và hòn bi.
-Cho hs dự đoán kết quả /tn khi
dùng 2 tay ép vào 2 đầu lò xo.
-Yêu cầu hs làm TN kiểm tra và
rút ra kết luận.
-Từ đó yêu cầu hs hoàn thành C7,
C8 SGk.
-Gọi hs nhận xét GVchỉnh lí và
thống nhất kết quả.
-Xe bi dừng lại.
-Tiến hành TN như h.7.2 SGK.
-Hòn bi bị thay đổi cđ còn lò xo
bị biến dạng.
-Nhận xét.
-Lò xo bị biến dạng.
-Rút ra kết luận.
-Trả lời C7, C8 SGk.
-Nhận xét.
2.Rút ra kết luận:
*Lực tác dung lên một vật

có thể làm biến đổi
chuyển động của vật đó
hoặc làm nó bị biến dạng
Hoạt động 3 : Vận dụng ( 5 phút )
c. Củng cố: ( 3 phút )
1.Hãy nêu kết quả về kực tác dụng lên vật? Cho ví dụ?
2.Hãy cho ví dụ về lực tác dung lên vật vừa bị biến đổi chuyển động, vừa bị biến dạng?
d. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút )
- Học bài, làm bài tập 7.1 → 7.3 SBT
- Chuẩn bị bài 8: “ Trọng lực – Đơn vị lực” Trọng lực là gì?
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
-Yêu cầu học sinh đọc và thực
hiện câu hỏi C
9
, C
10
, C
11

-Nhận xét
-Đọc và thực hiện câu hỏi C
9
, C
10
,
C

11

-Trả lời câu hỏi C
9
, C
10
, C
11

-Ghi bài
III. Vận dụng
C9: khiêng thùng hàng,
kéo xe,….
C10:dùng hai tay kéo lò
xo. Kéo dây cao su,…
C11: đá quả bóng,
17
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
Tuần : 6 Ngày soạn: 20/09/2012
Tiết PPCT: 6 Ngày dạy: 26/09/2012 lớp 6A
5, 3, 1
27/09/2012 lớp 6A
6 ,2, 4


Bài 8:
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức :
- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
- Nêu được đơn vị lực.

b. Kĩ năng :
- Biết sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng
c. Thái độ :
- Tích cực , tập trung trong học tập
2. Chuẩn bị:
-Giáo viên:
Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1quả nặng 100 g có móc treo, 1 lò xo, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 thước eke.
3. Tiến trình lên lớp:
a) Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
Hãy nêu kết quả tác dụng lực. Cho ví dụ.
b) Bài mới:
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
18
TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
Hoạt động 1: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực ( 15 phút )
Yêu cầu nhóm học sinh làm thí
nghiệm như hình 8.1/sgk
-Em hãy cho biết khi móc quả
nặng vào thì trạng thái của lò xo
như thế nào?
-Lò xo có tác dụng lực lên quả
nặng không ?
-Lực này có phương chiều như
thế nào?
-Nhận xét
-Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh hoàn thành C
1


-Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm
2 “cầm viên phấn trên tay đưa lên
cao rồi buông tay ra”.Sau đó quan
sát hiện tượng xảy ra
-Điều gì chứng tỏ có 1 lực tác
dụng lên viên phấn?
-Lực này có phương chiều như
thế nào?
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh làm C
2

-Làm thí nghiệm như hình
8.1/sgk
-khi móc quả nặng vào thì lò xo
bị dãn ra 1 đoạn
-lò xo có tác dụng lực lên quả
nặng.
-Lực này có phương thẳng đứng ,
có chiều từ dưới lên
-quả nặng vẫn đứng yên vì chịu
tác dụng của 2 lực cân bằng. Đó
là một lực do lò xo tác dụng và
một lực do trái đất tác dụng lên.
-Hoàn thành C
1

-Làm thí nghiệm và quan sát hiện
tượng xảy ra

-viên phấn rơi tức là đã biến đổi
chuyển động nên chứng tỏ có lực
tác dụng lên viên phấn
-Lực này có phương thẳng đứng,
có chiều từ trên xuống dưới.
- Làm C
2

I.Trọng lực là gì?
1.Thí nghiệm
a/. Thí nghiệm 1
C
1
:
b.Thí nghiệm 2
C
2
:Viên phấn rơi chứng tỏ
đã có một lực tác dụng lên
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
ĐVĐ: (2 phút )
- Em hãy cho biết Trái đất hình gì?
-Hãy đoán xem vị trí của con
người trên Trái đất như thế nào?
-Yêu cầu học sinh đọc mẫu đối
thoại ở đầu bài và tìm phương án
để giải quyết
-Thông báo:“Để hiểu được lời giải
thích của bố Nam cần phải biết lực

mà Trái đất tác dụng lên mọi vật
có đặc điểm gì?” Bài học hôm nay
của chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề
này.
- Trái đất hình cầu
- Con người ở trên Trái đất
-Đọc mẩu đối thoại và suy nghĩ
tìm phương án giải quyết
- Đưa ra phương án
- Lắng nghe
- Ghi bài
BÀI 8 : TRỌNG LỰC –
ĐƠN VỊ LỰC
19
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
-Từ các thí nghiệm trên ,em hãy
điền từ thích hợp vào chỗ trống ở
câu C
3

-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C
3
-Cho học sinh đọc phần kết luận
ở sgk
-Trái đất tác dụng lên các vật một
lực như thế nào? Lực đó gọi là
gì?
-Thông báo: người ta thường gọi
cường độ của trọng lực là trọng
lượng

- Điền từ thích hợp vào chỗ trống
ở câu C
3

-Trả lời câu hỏi C
3

-Đọc phần kết luận
-Trái đất tác dụng lên vật một lực
hút. Gọi là trọng lực
-Lắng nghe
-Ghi bài
viên phấn.
Lực này có phương
thẳng đứng, có chiều từ
trên xuống.
C
3
: (1) cân bằng
(2) trái đất
(3) biến đổi
(4) lực hút
(5) trái đất
2. Kết luận
Trọng lực là lực hút
củaTrái đất.
Cường độ của trọng lực
là trọng lượng
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực ( 10 phút )
-Giới thiệu cho học sinh về dây

dọi và thí nghiệm hình 8.2 Sgk
-Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm
như hình 8.2 Sgk
-Ngưòi thợ xây dùng dây dọi để
làm gì?
-Dây dọi có cấu tạo như thế nào?
-Yêu cầu học sinh đọc và làm
câu C
4

-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C
4
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh điền từ thích
hợp vào chỗ trống ở câu C
5

-Gọi học sinh đọc C
5

-Nhận xét
-Lắng nghe
-Làm thí nghiệm như hình 8.2
Sgk
- người thợ xây dùng dây dọi để
xác định phương thẳng đứng.
-dây dọi gồm 1 quả nặng treo vào
đầu một sợi dây mềm.
-Đọc và làm C
4

-Trả lời câu hỏi C
4

-Ghi bài
-Điền từ thích hợp vào chỗ trống
ở câu C
5

-Trả lời câu hỏi C
5

-Ghi bài
II.Phương và chiều của
trọng lực
1.Phương và chiều của
trọng lực
C
4
: (1) cân bằng
(2) dây dọi
(3) thẳng đứng
(4) từ trên xuống
2. Kết luận
C
5
: Trọng lực có phương
thẳng đứng và có chiều
hướng về phía Trái Đất.
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
20

Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị lực ( 5 phút )
-Thông báo cho học sinh độ lớn
của lực gọi là cường độ lực. Đơn
vị đo của lực là Niutơn (*). Trọng
lượng của vật 100g được tính tròn
là 1N
-Yêu cầu học sinh điền số thích
hợp vào chỗ trống
+ m=1kg → P=…….N
+ m=50kg → P=……N
+ P=10N → m=…….kg
-Lắng nghe
-Ghi bài
- Lên bảng điền số để hoàn thành
bài tập
+ m=1kg → P=10N

+ m=50kg→ P=500N
+ P = 10N → m=1kg
III. Đơn vị lực
-Độ lớn của lực gọi là
cường độ lực.
-Đơn vị đo lực là Niutơn.
(Kí hiệu : N )
-Trọng lượng của vật 100g
là 1N
(*)
Ixac Newton - Nhà bác học Vật lý người Anh đã có nhiều cống hiến cho khoa học, đặc biệt có công trong việc xây dựng môn Cơ học.
Ông là người tìm ra rất nhiều loại lực, để tưởng nhớ công lao của ông, người ta lấy tên ông làm đơn vị lực.

Hoạt động 4 : Vận dụng ( 3 phút )
c. Củng cố: ( 3 phút )
- Trọng lượng là gì? Phương và chiều của trọng lượng như thế nào?
- Đơn vị đo của lực là gì?
d. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút )
- Học ghi nhớ của bài. Làm các bài tập 8.1 , 8.3, 8.4/ Sbt
- Soạn bài 9 :“Lực đàn hồi”
+ Biến dạng đàn hồi và độ biến dạng của nó như thế nào?
+ Lực đàn hồi bà đặc điểm của nó?
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
-Yêu cầu học sinh thực hiện câu
C
6

-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C
6

-Nhận xét
-Đọc và làm C
6

-Trả lời câu hỏi C
6

-Ghi bài
III. Vận dụng

C6: vuông góc
21
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
Tuần : 7 Ngày soạn: 27/09/2012
Tiết PPCT: 7 Ngày dạy: 03/10/2012 lớp 6A
5, 3, 1
04/10/2012 lớp 6A
6 ,2, 4


Bài 9:
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức :
- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
- So sánh được độ mạnh, yếu của lực đàn hồi dựa vào lực tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
b. Kĩ năng :
- Biết sử dụng thước để đo
c. Thái độ :
- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
2. Chuẩn bị:
-Giáo viên:
Mỗi nhóm: 1 giá treo, 3 quả nặng 50 g có móc treo, 1 lò xo, 1 thước mét.
3. Tiến trình lên lớp:
a) Kiểm tra ( 15 phút)
b) Bài mới:
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
22
LỰC ĐÀN HỒI
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi ( 15 phút )

-Yêu cầu học sinh nghiên cứu
sgk và hoạt động theo nhóm lắp
thí nghiệm
-Hướng dẫn học sinh từng bước
làm thí nghiệm như:
+ đo chiều dài của lò xo lúc
chưa treo quả nặng (l
0
)
+ tính trọng lượng của quả nặng
và đo chiều dài của lò xo khi treo
1 quả nặng (l
1
)
+ bỏ quả nặng ra và đo lại chiều
dài của lò xo
-Em có nhận xét gì về chiều dài
l
0
, l
1
của lò xo?
-Nhận xét
-Khi bỏ quả nặng ra thì chiều dài
lò xo lúc này có gì thay đổi so với
chiều dài của lò xo khi chưa treo
vật không ?
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh làm tương tự
như vậy đối với việc mắc hai, ba

quả nặng
-Yêu cầu học sinh điền từ thích
hợp vào chỗ trống ở câu C
1

-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C
1
-Nhận xét
-Lò xo có tính chất gì?
-Thông báo: “Khi treo quả nặng
vào, lò xo dài hơn ban đầu. Chiều
- Đọc sgk và lắp thí nghiệm theo
nhóm

- Làm thí nghiệm theo sự hướng
dẫn của giáo viên :
+đo l
0
ghi kết quả vào bảng
9.1 ở cột 3
+đo l
1
ghi kết

quả vào cột 3
của bảng 9.1
+tính P ghi kết quả vào cột 2
của bảng 9.1
+đo l
2

ghi kết quả vào bảng
9.1
-chiều dài l
1
lớn hơn chiều dài l
0

-chiều dài lò xo khi bỏ quả nặng
ra bằng chiều dài của lò xo lúc
ban đầu khi chưa treo quả nặng
-Làm tương tự với việc mắc 2, 3
quả nặng và ghi kết quả vào bảng
9.1
- Điền từ thích hợp vào chỗ trống
ở câu C
1

- Trả lời câu hỏi C
1

-Ghi bài
-Lò xo có tính chất đàn hồi
-Lắng nghe
I. Biến dạng đàn hồi. Độ
biến dạng
1.Biến dạng của một lò
xo
a. Thí nghiệm

b.Kết luận

C
1
: (1) dãn ra
(2) tăng lên
(3) bằng

2.Độ biến dạng của lò xo
- Độ biến dạng của lò xo là
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
ĐVĐ: ( 2 phút )
-Gọi học sinh đọc câu hỏi ở đầu
bài
-Nội dung bài học của chúng ta
hôm nay sẽ nghiên cứu để trả lời
câu hỏi trên
-Đọc câu hỏi ở đầu bài và suy
nghĩ tìm câu trả lời
-Lắng nghe

-Ghi bài
BÀI 9 : LỰC ĐÀN HỒI
23
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
dài lò xo lúc đó bị biến dạng. Để
tính độ biến dạng của lò xo ta lấy
chiều dài của lò xo lúc biến dạng
trừ đi chiều dài của lò xo lúc ban
đầu chưa treo vật.”
-Yêu cầu học sinh thực hiện câu

C
2
tính độ biến dạng của lò xo khi
treo 1, 2, 3, quả nặng
-Gọi học sinh lên bảng điền kết
quả vào bảng 9.1
-Nhận xét
-Ghi bài
-Tính độ biến dạng của lò xo khi
treo 1, 2, 3 quả nặng
-Lên bảng điền kết quả vào bảng
9.1
hiệu giữa chiều dài khi
biến dạng và chiều dài tự
nhiên của lò xo
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi (7 ph )
-Yêu cầu học sinh đọc sgk và
xêm lại kết quả thí nghiệm trên.
- Em hãy cho biết lực đàn hồi là
gì?
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh đọc và làm C
3

-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C
3

-Nhận xét
-Cho học sinh quan sát lại toàn bộ
bảng 9.1/sgk

-Yêu cầu học sinh làm C
4
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C
4
-Nhận xét và đưa ra kết luận về
đặc điểm của lực đàn hồi: “độ
biến dạng của lò xo càng lớn thì
lực đàn hồi càng lớn”
-Đọc sgk
-lực mà lò xo khi biến dạng tác
dụng vào quả nặng gọi lực đàn
hồi
-Ghi bài
- Đọc và làm C
3


-Trả lời câu hỏi C
3

-Ghi bài
-Quan sát lại bảng kết quả thí
nghiệm
- Đọc và làm C
4
-Trả lời câu hỏi C
4
-Lắng nghe
-Ghi bài
II.Lực đàn hồi và đặc

điểm của nó
1.Lực đàn hồi
- Lực đàn hồi là lực của
vật bị biến dạng tác dụng
lên vật làm nó biến dạng.
C
3
: Khi quả nặng đứng yên
thì lực đàn hồi mà lò xo tác
dụng lên nó đã cân bằng
với trọng lượng quả nặng.
Cường độ của lực đàn
hồi của lò xo bằng cường
độ trọng lượng của quả
cân.

2.Đặc điểm của lực đàn
hồi

- Độ biến dạng của lò xo
càng lớn thì lực đàn hồi
càng lớn
Hoạt động 3: Vận dụng ( 3 phút )
-Yêu cầu học sinh hoạt động cá -Đọc và làm C
5
, C
6
,
III. Vận dụng
C

5
: (1) tăng gấp đôi
Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
24
Trường THCS Vĩnh Khánh Vật lí 6
nhân đọc và làm C
5
, C
6
-Gọi học sinh lần lượt trả lời câu
hỏi C
5
, C
6

-Nhận xét
-Trả lời câu hỏi C
5
, C
6
-Ghi bài
(2) tăng gấp ba
-C
6
: Sợi dây cao su và
chiếc lò xo cùng có tính
chất đàn hồi
c. Củng cố: ( 2 phút )
- Biến dạng của lò xo có đặc điểm gì?
- Lực đàn hồi có đặc điểm gì?

d. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút )
- Học thuộc “ghi nhớ” SGK
- Xem trước bài : “Lực kế - Phép đo trọng lượng và khối lượng”
* Trả lời câu hỏi : - Lực kế là gì ?
- Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng ?
5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 8 Ngày soạn: 04/10/2012
Tiết PPCT: 8 Ngày dạy: 10/10/2012 lớp 6A
5, 3, 1
11/10/2012 lớp 6A
6 ,2, 4


Bài 10:
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức :
- Nhận biết được lực kế dùng để đo lực.
- Công thức: P = 10m; trong đó, m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; P là trọng lượng của vật, đơn
vị đo là N.
b. Kĩ năng :
- Đo được lực bằng lực kế.
- Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m. Vận dụng được
công thức P = 10m.
c. Thái độ :
- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
2. Chuẩn bị:
-Giáo viên: Bảng phụ

Giáo viên: Trương Thị Hồng Ngọc
25
LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC – TRỌNG
LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×