Trường PT - DT bán trú THCS Yên Nhân Giáo án công nghệ lớp 8
Tuần 19. Ngày soạn: 04/01/2013
HỌC KỲ II
Tiết 36. BÀI 40: THỰC HÀNH ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te.
- Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm
- Vẽ được sơ đồ mạch điện đèn ống huỳnh quang.
3. Thái độ.
- Có ý thức tuân thủ về an toàn điện.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Giáo án, tranh vẽ sơ đồ nguyên lý mạch đèn ống huỳnh quang, mô hình mạch
điện đèn ống huỳnh quang, tovit, kìm, dây điện
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Đọc trước bài thực hành đèn ống huỳnh quang.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội Dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu.
GV: Nêu mục tiêu bài học.
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.
GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện
thông qua các thao tác mẫu, giải thích.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
GV: Lưu ý cho HS khi thực hiện cần
đảm bảo đúng quy trình và an toàn.
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.
I. Mục tiêu.
- Sgk.
II. Chuẩn bị.
- Sgk.
III. Nội dung thực hiện.
1. Giải thích ý nghĩa các số liệu kỹ
thuật.
2. Tìm hiểu cấu tạo, chức năng các bộ
phận.
3. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện.
Giáo viên: Trần Thị Thoa 1 Năm học: 2012- 2013
Trường PT - DT bán trú THCS Yên Nhân Giáo án công nghệ lớp 8
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
GV: Tổ chức cho các nhóm HS thực
hiện.
HS: Nhận dụng cụ, thực hiện theo
hướng dẫn và yêu cầu của GV.
GV: Quan sát, kiểm tra, uốn nắn quá
trình thực hiện của các nhóm HS.
HS: Trình bày bản báo cáo, đánh giá,
nhận xét chéo giữa các nhóm.
GV: Bổ sung, thống nhất.
4. Quan sát sự mồi phóng điện và
phát sáng.
IV. Luyện tập.
- Thực hành đèn ống huỳnh quang ( tìm
hiểu ý nghĩa các số liệu kỹ thuật, chức
năng của các bộ phận, lắp mạch điện ).
- Báo cáo, nhận xét.
- Các nhóm báo cáo kết qủa.
- Đánh giá, nhận xét kết qủa đạt được
của tiết thực hành.
4. Củng cố.
- GV: Đánh giá, nhận xét tiết học thực hành của học sinh.
5. Dặn dò.
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Tiếp tục tìm hiểu về đèn ống huỳnh quang.
- Chuẩn bị bài sau: Đồ dùng loại điện – nhiệt, bàn là điện
IV. Rót kinh nghiÖm sau khi d¹y :
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… ……………………….
Giáo viên: Trần Thị Thoa 2 Năm học: 2012- 2013
Trường PT - DT bán trú THCS Yên Nhân Giáo án công nghệ lớp 8
Tuần 20. Ngày soạn: 11/1/2013
Tiết 37. BÀI 41. ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN- NHIỆT
BÀN LÀ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Hiểu được nguyên lý hoạt động của đồ dùng loại điện- nhiệt
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện
2. Kỹ năng.
- Biết được cách sử dụng đồ dùng điện – nhiệt, bàn là điện đúng yêu cầu kỹ thuật.
3. Thái độ.
- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện, có ý thức sử dụng các đồ dùng
điện đúng số liệu kỹ thuật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Giáo án, tranh vẽ đồ dùng loại điện- nhiệt, bàn là điện.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Đọc trước bài 41 SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra làm báo cáo thực hành của học sinh ở bài 40 SGK
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội Dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đồ dùng loại
điện nhiệt.
GV: Cho HS kể tên một số đồ dùng loại
điện nhiệt được dùng trong gia đình và
công dụng của chúng.
HS: Trả lời, kết luận theo yêu cầu và
hướng dẫn của GV.
GV: Đồ dùng loại điện – nhiệt làm việc
như thế nào ?
I. Đồ dùng loại điện – nhiệt.
1. Nguyên lý làm việc.
- Do tác dụng nhiệt của dòng điện chạy
trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng
thành nhiệt năng.
2. Dây đốt nóng.
a) Điện trở của dây đốt nóng.
- SGK.
R= ρℓ/s
Giáo viên: Trần Thị Thoa 3 Năm học: 2012- 2013
Trường PT - DT bán trú THCS Yên Nhân Giáo án công nghệ lớp 8
HS: Do tác dụng nhiệt của dòng điện
chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện
năng thành nhiệt năng
GV: Dây đốt nóng là gì ?
HS: Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn
điện có điện trở xuất lớn; dây niken –
crom f = 1,1.10
-6
¿m
Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao
dây niken – crom 1000
o
C đến 1100
o
C.
GV:Điện trở phụ thuộc vào các yếu tố
nào ?
HS: Phụ thuộc vào điện trở suất của vật
liệu.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số đồ
dùng loại điện nhiệt.
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về bàn là
điện.
HS: Tìm hiểu trả lời các câu hỏi của
GV.
GV: Bàn là điện có cấu tạo như thế nào
?.
HS: Trả lời: gồm có dây đốt nóng và đế
bàn là.
GV:Chức năng của dây đốt nóng và đế
của bàn là điện là gì?
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Bổ sung thống nhất.
GV:Nhiệt năng là năng lượng đầu vào
hay đầu ra của bàn là điện và được sử
dụng để làm gì?
Đơn vị của điện trở là ôm(Ω)
b) Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt
nóng.
- Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn
điện có điện trở xuất lớn; dây niken –
crom
ρ
= 1,1.10
-6
Ω
m
- Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao
dây niken – crom 1000
o
C đến 1100
o
C.
II. Một số đồ dùng loại điện nhiệt.
1. Bàn là điện.
a) Cấu tạo.
* Dây đốt nóng.
- Làm bằng hợp kim niken- Crom chịu
được nhiệt độ cao 1000
o
C đến 1100
o
C.
* Vỏ bàn là:
- Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom.
- Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu
nhiệt.
- Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều
chỉnh.
b) Nguyên lý làm việc.
- Khi đóng điện dòng điện chạy trong
dây đốt nóng, làm toả nhiệt, nhiệt được
tích vào đế bàn là làm bàn là nóng lên.
c) Số liệu kỹ thuật.
Giáo viên: Trần Thị Thoa 4 Năm học: 2012- 2013
Trường PT - DT bán trú THCS Yên Nhân Giáo án công nghệ lớp 8
HS: Trả lời: năng lượng đầu ra là nhiệt
năng.
GV:Trên bàn là có ghi các số liệu kỹ
thuật gì ?.
GV:Cần sử dụng bàn là như thế nào để
đảm bảo an toàn ?.
HS: Tìm hiểu trả lời, nhận xét kết luận.
GV: Nhận xét, bổ sung.
HS: Ghi nhớ
- ( SGK)
d) Sử dụng
- Sgk.
4. Củng cố.
- GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ bài 42 và kết hợp với bài 41 sgk để
hệ thống lại kiến thức về đồ dùng loại điện nhiệt.
5. Dặn dò.
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Chuẩn bị bài sau: bếp điện – nồi cơm điện
IV. Rót kinh nghiÖm sau khi d¹y :
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… ……………………….
Giáo viên: Trần Thị Thoa 5 Năm học: 2012- 2013
Trường PT - DT bán trú THCS Yên Nhân Giáo án công nghệ lớp 8
Tuần 21. Ngày soạn: 17/1/2013
Tiết 38. BÀI 42: BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của bếp điện, nồi cơn điện.
2. Kỹ năng.
- Biết cách sử dụng thành thạo bếp điện, nồi cơm điện, các đồ dùng điện trong gia
đình.
3. Thái độ.
- Đảm bảo an toàn điện.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Giáo an, SGK, tranh vẽ hình 42.1, hình 42.2.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Đọc trước bài 42 SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Em hãy nêu những điều cần chú ý khi sử dụng bàn là điện?
Trả lời:
Sử dụng đúng điện áp định mức của bàn là điện.
Điều chỉnh nhiệt độ phù hợp với vật dụng được là.
Bảo quản mặt đế bàn là sạch, nhẵn, khi là không để lâu đế bàn là lên vật dụng
đang là.
Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, số liệu
kỹ thuật, công dụng của bếp điện.
GV: Cho HS quan sát hình 42.1 SGK
HS: Quan sát hình vẽ.
GV: Bếp điện có mấy bộ phận chính?
HS: Có 2 bộ phận chính gồm: Dây đốt
I. BẾP ĐIỆN.
1. Cấu tạo.
Bếp điện có 2 bộ phận chính đó là dây
đốt nóng và thân bếp.
a. Bếp điện kiểu hở.
Bếp điện kiểu hở ( dây đốt nóng được
Giáo viên: Trần Thị Thoa 6 Năm học: 2012- 2013
Trường PT - DT bán trú THCS Yên Nhân Giáo án công nghệ lớp 8
nóng và thân bếp.
GV: Dây đốt nóng thường làm bằng hợp
kim gi?
HS: Niken - Crom hoặc Fe - Crom.
GV: Bếp điện có mấy loại?
HS: Có 2 loại
+ Bếp điện kiểu hở ( dây đốt nóng được
quấn thành lò xo và để hở)
+ Bếp điện kiểu kín: Dây đốt nóng được
đúc kín trong ống.
GV: So sánh 2 loại bếp điện trên theo
em dùng loại bếp điện nào an toàn hơn?
HS: Thảo luận và trả lời.
GV: Kết luận.
- Bếp điện kiểu hở kém an toàn. Bếp
được kiểu kín an toàn hơn nên được
dùng nhiều.
GV: Cho học sinh quan sát bếp điện và
giải thích số liệu kỹ thuật sau. 127V-
500W, 220V- 1000W.
HS: Quan sát và giải thích.
GV: Kết luận.
- Sử dụng đúng với điện áp định mức
của bếp điện( ổ cắm và phích cắm phải
chặt)
- Không đế thức ăn, nước rơi vào dây
đốt nóng và thường xuyên lau chùi bếp
sạch sẽ.
- Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, số liệu
kỹ thuật và cách sử dụng nồi cơm
điện.
GV: Nồi cơm điện có mấy bộ phận
quấn thành lò xo và để hở)
b. Bếp điện kiểu kín.
Dây đốt nóng được đúc kín trong ống.
2. Số liệu kỹ thuật.
- Điện áp định mức: 127V, 220V.
- Công suất định mức: 500W đến
1000W
3. Sử dụng.
Bếp điện được sử dụng để đun nấu thực
phẩm.
II. NỒI CƠM ĐIỆN.
1. Cấu tạo.
Có 3 bộ phận chính: vỏ nồi, soong, dây
đốt nóng.
Giáo viên: Trần Thị Thoa 7 Năm học: 2012- 2013
Trường PT - DT bán trú THCS Yên Nhân Giáo án công nghệ lớp 8
chính?
HS: có 3 bộ phận chính : là vỏ
nồi,soong, dây đốt nóng.
GV: Lớp bông thủy tinh ở 2 lớp vỏ nồi
có chức năng gì?
HS: Để cách nhiệt bên ngoài và để giữ
nhiệt bên trong, soong làm cơm nhanh
chín mà các loại soong bình thường
khác không có.
GV: Vì sao nồi cơm điện có 2 dây đốt
nóng?
HS: Vì dùng 2 chế độ khác nhau.
GV: Chức năng của mỗi dây là gì?
HS: + Dây đốt nóng chính dùng ở chế
độ nấu cơm.
+ Dây đốt nóng phụ dùng ở chế độ ủ
cơm.
GV: Kết luận.
Nồi cơm điện có 3 bộ phận chính là vỏ
nồi, soong, dây đốt nóng. Dây đốt nóng
chính có công suất lớn đặt sát đáy nồi
dùng ở chế độ nấu cơm. Dây đốt nóng
phụ có công suất nhỏ, gắn vào thành nồi
dùng ở chế độ ủ cơm
GV: Hãy đọc và giải thích ý nghĩa số
liệu của nồi cơm điện?
127V, 220V
400W, 1000W
HS: Trả lời
GV: Theo em cần sử dụng nồi cơm điện
như thế nào cho hợp lý?
HS: Thảo luận và trả lời.
GV: Kết luận.
a. Vỏ nồi.
Cách nhiệt bên ngoài và giữ nhiệt bên
trong.
Giữa 2 lớp có lớp bông thủy tinh cách
nhiệt.
b. soong
Là hợp kim nhôm. Phía trong có lớp
men đặc biệt để cơm không dính với
soong.
c. Dây đốt nóng.
Làm bằng hợp kim Niken - Crom.
Được dùng ở hai chế độ khác nhau.
+ Dây đốt nóng chính dùng ở chế độ
nấu cơm.
+ Dây đốt nóng phụ dùng ở chế độ ủ
cơm.
Ngoài ra còn có điện báo hiệu, mạch
điện tự động có role để thực hiện chế độ
ủ, hẹn giờ
2. Số liệu kỹ thuật.
- Điện áp định mức: 127V, 220V.
- Công suất định mức từ 400W đến
1000W.
- Dung tích soong : 0,75l; 1l; 1,5l; 1,8l;
2,5l
3. Sử dụng.
SGK
Giáo viên: Trần Thị Thoa 8 Năm học: 2012- 2013
Trường PT - DT bán trú THCS Yên Nhân Giáo án công nghệ lớp 8
- Cần sử dụng đúng với điện áp định
mức của nồi cơm điện và bảo quản nơi
khô ráo.
- Ổ cắm và phích cắm lấy điện nguồn
của nồi cơm điện phải đủ chặt để tránh
di chuyển gây cháy chập.
4. Củng cố.
GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV hệ thống lại kiến thức về đồ
dùng lọa điện nhiệt và rút ra kết luận.
+ Nguyên lý của đồ dùng loại điện- nhiệt dựa vào tác dụng cuẩ dòng điện chạy
trong dây đốt nóng.
+ Yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng: Điện trở suất lớn, chịu được nhiệt độ cao
GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi ở cuối bài học.
5. Dặn dò.
GV dặn học sinh về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài 43 SGK.
IV. Rót kinh nghiÖm sau khi d¹y :
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… ……………………….
Giáo viên: Trần Thị Thoa 9 Năm học: 2012- 2013
Trường PT - DT bán trú THCS n Nhân Giáo án cơng nghệ lớp 8
Tuần 22. Ngày soạn: 24/1/2013
Tiết 39. BÀI 44: ĐỒ DÙNG ĐIỆN CƠ, QUẠT ĐIỆN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha.
2. Kỹ năng.
- Nhận biết được các loại đồ dùng loại điện – cơ
- Biết cách sử dụng an toàn và hiệu quả quạt điện, máy bơm nước
3. Thái độ.
- Có ý thức sử dụng an toàn và hiệu quả các loại đồ dùng điện để tiết kiệm
điện năng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Tìm hiểu nội dung bài 44(SGK),SGV, tài liệu tham khảo
- Tranh ảnh về các đồ dùng loại điện – cơ.
- Mẫu vật: Quạt điện
2. Chuẩn bị của học sinh.
- SGK, Vở ghi.
II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Đồ dùng loại điện – nhiệt là như thế nào? Em hãy cho một vài ví dụ?
Các đại lượng điện đònh mức trên đồ dùng điện là gì? Ý nghóa của chúng?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội Dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu động cơ điện
một pha.
GV cho Hs quan sát các mẫu vật về
động cơ điện một pha và hỏi:
GV: Năng lượng đầu vào và năng
lượng đầu ra của động cơ điện một pha
là gì?
HS: Năng lượng đầu vào là điện năng,
năng lượng đầu ra là cơ năng.
I, động cơ điện một pha:
1. Cấu tạo:
* Stato (phần đứng yên)
Stato gồm: lõi thép và cuộn dây
-Lõi thép: làm bằng các lá thép kó
thuật điện ghép thành hình trụ rỗng, có
các cực hoặc rãnh để quấn dây điện
từ.
-Dây quấn: là các cuộn dây điện từ.
Giáo viên: Trần Thị Thoa 10 Năm học: 2012- 2013
Trường PT - DT bán trú THCS n Nhân Giáo án cơng nghệ lớp 8
GV: Động cơ điện một pha có những
bộ phận chính nào? Nêu đặc điểm của
từng bộ phận?
HS: Thảo luận và tìm ra các đặc điểm
về cấu tạo của động cơ điện một pha
GV: kết luận.
GV: hướng dẫn Hs tìm hiểu nguyên lí
làm việc của động cơ điện một pha
HS: quan sát và thảo luận tìm ra
nguyên lí làm việc của động cơ điện
một pha
GV: Hướng dẫn Hs tìm hiểu các yêu
cầu kó thuật và cho ví dụ.
HS: Cho ví dụ
Điện áp đ/m: 220V
Công suất đ/m: 20W
GV: lưu ý Hs tìm hiểu cách sử dụng
động cơ điện an toàn và đúng cách
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quạt điện.
GV cho Hs quan sát mẫu vật quạt điện
và hỏi:
HS: quan sát mẫu vật quạt điện và trả
*Rôto gồm: lõi thép và dây quấn
-Lõi thép là các lá thép kó thuật điện
ghép thành hình trụ.
-Dây quấn kiểu lồng sóc là các thanh
nhôm nối với nhau bằng vòng ngắn
mạch ở hai đầu.
2. Nguyên lí làm việc:
Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy
qua dây quấn stato và dòng điện cảm
ứng trong dây quấn rôto, tác dụng từ
của dòng điện làm cho rôto quay.
3. Số liệu kó thuật
Điện áp đònh mức: 220V
Công suất đònh mức: từ 20W đến
300W
4. Sử dụng
*Trong sản xuất: Chạy máy tiện, máy
khoan…
* Trong gia đình: Chạy máy bơm nước,
quạt điện
*Chú ý khi sử dụng:
-Sử dụng đúng điện áp đònh mức .
-Không để động cơ làm việc vượt quá
công suất đònh mức.
-Cần kiểm tra và tra dầu, mỡ đònh kì.
-Đặt động cơ chắc chắn, nơi khô ráo,
sạch và thoáng gió.
II. quạt điện:
1. Cấu tạo:
Giáo viên: Trần Thị Thoa 11 Năm học: 2012- 2013
Trường PT - DT bán trú THCS n Nhân Giáo án cơng nghệ lớp 8
lời các câu hỏi của Gv
GV: Quạt điện có những bộ phận
chính nào?
HS: Gồm 2 bộ phận chính là động cơ
điện và cánh quạt.
GV: Nêu nguyên lí làm việc của quạt
điện?
HS: Trả lời.
GV: Cần chú ý gì khi sử dụng quạt
điện?
HS: Trả lời.
GV kết luận.
* Động cơ điện và cánh quạt
2. Nguyên lí làm việc:
Khi đóng điện, động cơ quay, kéo cánh
quạt quay
3. Sử dụng
* Sử dụng và bảo quản như động cơ
điện
* Cần chú ý cánh quay nhẹ, không
rung, lắc, không bò vướng.
4. Củng cố
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi SGK.
5. Dặn dò
- GV lưu ý Hs học bài ở nhà.
- GV căn dặn Hs chuẩn bò bài 46
IV. Rót kinh nghiƯm sau khi d¹y :
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… ……………………….
Giáo viên: Trần Thị Thoa 12 Năm học: 2012- 2013
Trường PT - DT bán trú THCS n Nhân Giáo án cơng nghệ lớp 8
Tuần 23. Ngày soạn: 30/1/2013
Tiết 40. BÀI 45. THỰC HÀNH QUẠT ĐIỆN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Hiểu được cấu tạo của quạt điện : Động cơ quạt, cánh quạt.
- Nắm được các số liệu kỹ thuật .
2. Kỹ năng.
- Sử dụng quạt điện đúng u cầu kỹ thuật và đảm bảo an tồn.
3. Thái độ.
- Đảm bảo an tồn về điện.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Quạt điện, ổ cắm, bút thử điện…
- Giáo án, sách giáo khoa.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Nghiên cứu trước bài 45 SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn đinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Em hãy nêu ngun lý làm việc của quạt điện? Khi sử dụng quạt điện cần lưu ý
điều gì?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội Dung
Hoạt động 1: giới thiệu bài thực hành.
GV: Chia lớp thành 3 nhóm
GV: u cầu các nhóm kiểm tra đồ thực
hành của các thành viên trong nhóm.
HS: Làm theo u cầu của GV
GV: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội
quy an tồn và hướng dẫn trình tự làm
bài thực hành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quạt điện.
GV: Hướng dẫn học sinh đọc , giải
thích ý nghĩa các số liệu kỹ thuật của
quạt điện và ghi vào mục I báo cáo thực
I. Chuẩn bị.
SGK
II. NỘI DUNG.
1. Đọc các số liệu kỹ thuật và giải
thích ý nghóa.
2.Tìm hiếu cấu tạo và các chức năng
của bộ phận chính của quạt điện.
- Cấu tạo sato gồm: lõi thép và dây
quấn, chức năng tạo ra từ trường quay.
- Roto: Cấu tạo gồm lõi thép và dây
Giáo viên: Trần Thị Thoa 13 Năm học: 2012- 2013
Trường PT - DT bán trú THCS n Nhân Giáo án cơng nghệ lớp 8
hành.
VD: Quạt bàn điện cơ: cơng suất 35W,
cỡ cánh 25mm, điện áp 220v
HS: giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật
của quạt điện và ghi vào báo cáo thực
hành.
GV: Hãy nêu cấu tạo và chức năng các
bộ phận chính của động cơ?
HS: trả lời.
- Stato: gồm lõi thép và dây quấn, có
chức năng tạo từ trường quay.
- Roto: Cấu tạo gồm lõi thép và dây
quấn có chức năng làm quay máy
cơng tác.
- Trục: Dùng để lắp cánh quạt
- Cánh quạt: Dùng để tạo ra gió.
- Các thiết bị điều khiên: Để điều
chỉnh tốc độ thay đổi hướng gió và
hẹn giờ.
HS: ghi vào mục II báo cáo thực hành.
GV: Tríc khi cho qu¹t ®iƯn lµm viƯc cÇn
lµm g×?
HS: Tr¶ lêi c©u hái vỊ an toµn sư dơng
qu¹t ®iƯn.
GV: Cho HS quan s¸t, t×m hiĨu c¸ch sư
dơng?
GV: Cho VD c¸c lo¹i qu¹t kh¸c nhau,
sư dơng cã phÇn kh¸c nhau
- KiĨm tra toµn bé bªn ngoµi
- KiĨm tra vỊ c¬: Dïng tay quay c¸nh
qu¹t ®Ĩ thư ®é tr¬n
- KiĨm tra th«ng m¹ch, c¸ch ®iƯn b»ng
®ång hå v¹n n¨ng
- Ghi kÕt qu¶ kiĨm tra vµo mơc 3
GV: §ãng ®iƯn cho qu¹t lµm viƯc
- §iỊu chØnh tèc ®é
quấn có chức năng làm quay máy cơng
tác.
- Trục: Dùng để lắp cánh quạt
- Cánh quạt: Dùng để tạo ra gió.
- Các thiết bị điều khiển: Để điều chỉnh
tốc độ thay đổi hướng gió và hẹn giờ.
- Kiểm tra tồn bộ bên ngồi quạt điện.
- Kiểm tra phần cơ: dùng tay quay để
thử độ trơn ở ổ trục rôto động cơ.
- Kiểm tra về điện: kiểm tra thông
mạch của dây quấn sato, kiểm tra cách
điện giữa dây quấn và vỏ kim loại
bằng đồng hồ vạn năng.
Giáo viên: Trần Thị Thoa 14 Năm học: 2012- 2013
Trng PT - DT bỏn trỳ THCS Yờn Nhõn Giỏo ỏn cụng ngh lp 8
- Thay đổi hớng gió
- Theo dõi tiếng ồn
HS: Tr li ghi vào mục 4 báo cáo thực
hành
Hoạt động 3: HS Thực hành v GV
theo dõi giúp đỡ.
HS : Thảo luận; Thực hiện lần lợt từng
nội dung
GV: Theo dõi, uốn nắn
Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá thực
hành
HS: - Ngừng làm bài
- Kiểm tra chéo
- Báo cáo kết quả
GV: Cùng HS nhận xét, đánh giá, cho
điểm 1 nhóm
HS: Căn cứ vào nhận xét mẫu; tự đánh
giá bài của nhóm
- Nộp báo cáo, thu dọn chỗ thực hành
GV: Nhận xét chung
4. cng c.
- Yờu cu hc sinh hon thnh bi bỏo cỏo thc hnh.
5. Dn dũ.
- chun b trc bi mỏy bin ỏp mt pha.
IV. Rút kinh nghiệm sau khi dạy :
.
Tun 24. Ngy son: 15/02/2013
Tit 41. Bi 46. MY BIN P MT PHA
I. MC TIấU.
1. Kin thc.
Giỏo viờn: Trn Th Thoa 15 Nm hc: 2012- 2013
Trường PT - DT bán trú THCS Yên Nhân Giáo án công nghệ lớp 8
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp 1 pha.
- Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp 1 pha.
2. Kỹ năng.
- Sử dụng máy biến áp 1 pha đúng các yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn điện.
3. Thái độ.
- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Tranh vẽ, mô hình các mẫu vật, lá thép, lõi thép, dây quấn.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Đọc và xem trước bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi 1: Cấu tạo của động cơ điện gồm nhữnh bộ phận cơ bản nào?
Câu hỏi 2: Hãy nêu tên và chức năng các bộ phận chính của quạt điện ?
3.Bài mới.
Giới thiệu bài : Nước ta có rất nhiều nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện như Nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình, Thác Bà… để sản xuất điện năng. Tại các nhà máy điện
áp khoảng vài kilôVôn đên hàng chục kilô Vôn và được truyền tải tới nơi tiêu thụ
điện. Nhưng mà chúng ta biết điện áp mà các đồ dùng loại điện của gia đình chúng
ta đang sử dụng chỉ khoảng 220 Vôn. Đó là nhờ một loại máy biến đổi điện áp
được đặt tại các trạm điện và ngày nay trong cuộc sống sinh hoạt cũng như trong
sản xuất được sử dụng rất nhiều.Vậy máy biến áp co cấu tạo và hoạt động ra sao
thì đó chính là nội dung của bài học hôm nay: “ Máy biến áp một pha”.
Máy biến áp một pha là thiết bị điện tĩnh, làm việc dựa trên nguyên tắc cảm
ứng điện từ ( hỗ cảm và tự cảm), để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một
pha nhưng vẫn giữ nguyên tần số.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu công dụng
máy biến áp một pha
GV: Cho HS quan sát số liệu kỹ thuật
* Công dụng.
Máy biến áp một pha là thiết bị dùng để
biến đổi điện áp của dòng điện xoay
Giáo viên: Trần Thị Thoa 16 Năm học: 2012- 2013
Trường PT - DT bán trú THCS Yên Nhân Giáo án công nghệ lớp 8
của quạt bàn có U = 110V và hỏi.
Nguồn điện mà hiện nay đang sử dụng
có điện áp là bao nhiêu?
HS: Có điện áp U= 220V
GV: Vậy để sử dụng quạt bàn này
chúng ta cần có thiết bị gì để giảm
điện áp từ 220V xuống 110V?
HS: Phải sử dụng máy biến áp thì mới
sử dụng được quạt điện 110V.
GV: Thao tác cho HS xem nhờ có máy
biến áp mà quạt bàn mới sử dụng
được.
HS: Theo dõi thao tác của giáo viên.
GV: Vậy máy biến áp là thiết bị dùng
để làm gì?
HS: Dùng để biến đổi điện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo máy
biến áp một pha.
GV: Cho học sinh quan sát vào mô
hình vẽ máy biến áp.
GV: Máy biến áp gồm có mấy bộ phận
chính?
HS: Gồm 2 bộ phận chính: Lõi thép và
dây quấn.
GV: Cho học sinh thảo luận và tìm
hiểu về cấu tạo của lõi thép và dây
quấn.
HS: Thảo luận theo nhóm.
GV: Vì sao lõi thép không được chế
tạo liền thành khối?
chiều một pha.
1. CẤU TẠO.
a. Lõi thép
- Ghép bằng các lá thép kĩ thuật điện
cách điện với nhau
- Dùng để dẫn từ cho các MBA
b. Dây quấn
Dây quấn được làm bằng dây điện từ,
quấn quanh lõi thép
- Dây quấn sơ cấp:
+ Nối với nguồn điện, có điện áp là U
1
và số vòng dây là N
1
- Dây quấn thứ cấp:
+ Lấy điện ra, có điện áp là U
2
và số
vòng dây là N
2
Giáo viên: Trần Thị Thoa 17 Năm học: 2012- 2013
Trường PT - DT bán trú THCS Yên Nhân Giáo án công nghệ lớp 8
HS: Nếu tạo thành khối sẽ không sinh
ra được dòng điện cảm ứng.
GV: Cho HS thảo luận nhóm để phân
biệt dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ
cấp?
HS: Thảo luận theo nhóm
GV: Cho học sinh quan sát dạng lõi
thép hình chứ I, E, U.
GV: Trong các loại lõi thép E, U, I lõi
thép nào có khả năng dẫn từ tốt hơn?
Vì sao?
HS: Dạng chữ E, U dẫn tốt hơn vì nó
phân biệt dây quấn sơ cấp và thứ cấp.
GV: Tại sao giữa các lớp dây quấn cần
cách điện với nhau?
HS: Để nó không chạm điện ra vỏ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lý
làm việc máy biến áp một pha.
HS: Yêu cầu học sinh quan sát hình
46.3
GV: Giải thích nguyên lý làm việc
trên sơ đồ.
HS: Căn cứ vào công thức 1 suy ra
công thức 2.
GV: Máy tăng áp là gì?
Máy giảm áp là gì?
HS: Trả lời câu hỏi của GV
GV: Để giữ U
2
không đổi khi U
1
tăng
ta phải tăng hay giảm số vòng dây N
1
HS: Để giữ U2 không đổi khi U1
2. Nguyên lí làm việc
- Đưa điện áp U
1
vào dây quấn sơ cấp,
trong dây quấn sơ cấp có dòng điện, nhờ
cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và
thứ cấp, điện áp lấy ra ở 2 đầu dây thứ
cấp là U
2
U
1
/U
2
= N
1
/N
2
= k
k: Hệ số của máy biến áp
U
2
> U
1
là máy biến áp tăng áp
U
2
< U
1
là máy biến áp giảm áp
Giáo viên: Trần Thị Thoa 18 Năm học: 2012- 2013
Trường PT - DT bán trú THCS Yên Nhân Giáo án công nghệ lớp 8
giảm ta giảm số vòng dây N1, khi U1
tăng ta tăng số vòng dây N1.
GV: Đưa ra một ví dụ minh họa yêu
cầu học sinh tính.
Một máy biến áp giảm áp có U1=
220v, U2= 110 v, số vòng dây N1 =
460 vòng, N2=230 vòng. khi điện áp
sơ cấp giảm, U1=160 v, để giữ
U2=110 v không đổi, nếu số vòng dây
N2 không đổi thì phải điều chỉnh cho
N1 bằng bao nhiêu?
HS: làm ví dụ theo yêu cầu của GV
Đề bài cho: U1= 220V, U2= 110V,
N1= 460vòng, N2= 230 vòng, U1`=
160V. Yêu cầu tìm N1`?
Giải:
Theo công thức ta có
Vậy số vòng của cuộn sơ cấp là
334vòng
Hoạt động 4: Tìm hiểu số liệu kỹ
thuật của máy biến áp.
GV: Yêu cầu học sinh đọc số liệu kỹ
thuật ghi trên máy biến áp
HS: Đọc số liệu kỹ thuật theo yêu cầu
của GV
GV: Yêu cầu học sinh giải thích các số
liệu kỹ thuật dó.
HS: trả lời.
GV: Nhận xét, bổ xung.
Hoạt động 5: Tìm hiểu phương pháp
3. Các số liệu kĩ thuật
Công suất định mức: Pđm (VA, KVA)
Điện áp định mức: Uđm ( V, KV)
Dòng điện định mức: Iđm ( A, KA )
Giáo viên: Trần Thị Thoa 19 Năm học: 2012- 2013
1'
1' 2
1'
1' 1'
2 2 2
230
160 334
110
u
N N
N u
u
N u
N
= => =
=> = =
Trường PT - DT bán trú THCS Yên Nhân Giáo án công nghệ lớp 8
sử dụng máy biến áp.
HS: Đọc sgk, nêu các chú ý khi sử
dụng.
GV: giải thích.
4. Sử dụng
- Usd
≤
Uđm
- Psd < Pđm
- Giữ sạch sẽ, khô ráo
4. củng cố.
- yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 sgk
5. Dặn dò.
- Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập.
- Đọc trước bài mới chuẩn bị cho tiết sau.
IV. Rót kinh nghiÖm sau khi d¹y :
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… ……………………….
Tuần 25. Ngày soạn: 23/02/2013
Tiết 42. Bài 48. SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG.
Giáo viên: Trần Thị Thoa 20 Năm học: 2012- 2013
Trường PT - DT bán trú THCS Yên Nhân Giáo án công nghệ lớp 8
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Biết cách sử dụng điện năng một cách hợp lý
- Hiểu được nhu cầu tiêu thụ điện năng.
2. Kỹ năng.
- Sử dụng được một số đồ điện gia đình đúng yêu cầu kỹ thuật và tiết kiệm điện
năng.
3. Thái độ.
- Có thói quen tiết kiệm điện năng.
- Làm việc nghiêm túc, khoa học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIEN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Chuẩn bị kĩ bài trước khi lên lớp
- Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Đọc trước bài 48 sử dụng hợp lý điện năng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Em hãy nêu cấu tạo của máy biến áp?
Khi sử dụng máy biến áp cần lưu ý điều gì?
3. Bài mới.
Giới thiệu bài: Ngày nay, điện năng được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của
đời sống như: công sở, gia đình, nhà máy, Và khoản chi phí mà chúng ta phải trả
hàng tháng cũng không phải ít khi mà giá điện ngày càng tăng. Vì thế nên chúng ta
phải sử dụng điện năng hợp lý. Vậy sử dụng điện năng thế nào cho hợp lý? Đó
cũng chính là nội dung của tiết học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội Dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu tiêu
thụ điện năng.
GV: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
và cho biết: Do thói quen sinh hoạt và
làm việc của mỗi cá nhân hay cơ quan
tổ chức mà nhu cầu sử dụng điện năng
trong ngày khác nhau
? Theo em thì thời gian nào trong ngày
I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng
1. Giờ cao điểm tiêu thụ điên năng
- Giờ cao điểm là những giờ tiêu thụ điện
năng nhiều trong ngày
Giáo viên: Trần Thị Thoa 21 Năm học: 2012- 2013
Trường PT - DT bán trú THCS Yên Nhân Giáo án công nghệ lớp 8
sẽ dùng nhiều điện?
HS: Trả lời
GV: KL: Từ 18
h
-> 22
h
GV: ? Theo em thì thời gian nào trong
ngày sẽ dùng ít điện?
HS: Trả lời
GV: KL: Khoảng thời gian còn lại trong
ngày
GV: Vậy giờ cao điểm là như thế nào?
HS: Trả lời
GV: KL: giờ cao điểm là những giờ tiêu
thụ điện năng nhiều trong ngày.
GV: Vậy khoảng thời gian nào được
tính là giờ cao điểm?
HS: Trả lời
GV: KL: giờ cao điểm là khoảng thời
gian từ 18
h
-> 22
h
.
GV: Tại sao khoảng thời gian từ 18
h
->
22
h
lại được xem là giờ cao điểm?
HS: Trả lời
GV: KL: Vì giờ đó sử dụng nhiều đồ
dùng điện như: Bóng đèn, quạt điện, nồi
nấu cơm, máy bơm nước,
GV: Yêu cầu HS quan sát SGK và cho
biết: ? Giờ cao điểm có những đặc điểm
gì?
HS: Trả lời
GV: KL:
- Điện năng tiêu thụ rất lớn trog khi
khả năng cung cấp điện của nhà
máy điện không đáp ứng đủ
- Điện áp của mạng điện bị giảm
xuống ảnh hưởng đến chế độ làm
việc của đồ dùng điện
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng
hợp lý và tiết kiệm điện năng
- Khoảng thời gian trong ngày 18
h
-> 22
h là
giờ cao điểm
2. Những đặc điểm của giờ cao điểm
- Điện năng tiêu thụ rất lớn trog khi khả
năng cung cấp điện của nhà máy điện
không đáp ứng đủ
- Điện áp của mạng điện bị giảm xuống
ảnh hưởng đến chế độ làm việc của đồ
dùng điện.
II. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện
năng
Giáo viên: Trần Thị Thoa 22 Năm học: 2012- 2013
Trường PT - DT bán trú THCS Yên Nhân Giáo án công nghệ lớp 8
GV: Cho HS nghiên cứu SGK và cho
biết: ? Theo em có các biện pháp nào sử
dụng hợp lý điện năng?
HS: Trả lời
GV: KL: Có 3 biện pháp cơ bản mà
SGK đã nêu đó là:
- Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong
giờ cao điểm
- Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất
cao để tiết kiệm điện năng
- Không sử dụng lãng phí điện
năng
GV: Theo em tại sao phải giảm bớt tiêu
thụ điện năng trong giờ cao điểm?
HS: Trả lời
GV: KL: Để tránh tụt điện áp
GV: Vậy để giảm bớt điện năng trong
giờ cao điểm ta cần phải làm gì?
HS: Trả lời:
GV: KL: Để giảm bớt điện năng trong
giờ cao điểm ta phải cắt 1 số đồ dùng
điện không thiết yếu.
GV: Nêu thêm 1 số ví dụ
GV: Vì sao phải sử dụng đồ dùng điện
hiệu suất cao?
HS: Trả lời
GV: Vì như thế sẽ tiết kiệm được điện
năng
GV: Vì sao hiện nay người người nhà
nhà thường dùng đèn huỳnh quang thay
cho đèn sợi đốt? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: KL: Vì đèn huỳnh quang tiêu thụ
điện năng ít hơn 4- 5 lần so với đèn sợi
đốt
GV: GV nêu 1 số ví dụ cho HS sau đó
treo bảng phụ cho HS trả lời
1. Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ
cao điểm
Để giảm bớt điện năng trong giờ cao điểm
ta phải cắt 1 số đồ dùng điện không thiết
yếu.
Vd: Cắt điện bình nóng lạnh, lò sưởi, tắt 1
số đèn không cần thiết, không là quần áo,
không bơm nước,
2. Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao
để tiết kiệm điện năng
- Đồ dùng điện hiệu suất cao sẽ ít tốn điện
năng
3. Không sử dụng lãng phí điện năng
Không sử dụng đồ dùng điện khi không
Giáo viên: Trần Thị Thoa 23 Năm học: 2012- 2013
LP
Trường PT - DT bán trú THCS Yên Nhân Giáo án công nghệ lớp 8
có nhu cầu
- Tan học không tắt đèn phòng học
- Khi xem ti vi, tắt đèn bàn học tập
- Bật đèn ở phòng tắm, phòng vệ sinh suốt
ngày đêm
- Khi ra khỏi nhà, tắt điện các phòng.
4. Củng cố
- Cho HS đọc phần ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi cuối bài
5. Dặn dò.
- Đọc trước bài 49
- Học bài cũ
IV. Rót kinh nghiÖm sau khi d¹y :
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… ……………………….
Giáo viên: Trần Thị Thoa 24 Năm học: 2012- 2013
LP
TK
TK
Trường PT - DT bán trú THCS Yên Nhân Giáo án công nghệ lớp 8
Tuần 26. Ngày soạn : 1/3/2013
Tiết 43. Bài 49. THỰC HÀNH TÍNH TOÁN TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG
TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Biết được điện năng tiêu thụ của các đồ điện trong gia đình.
2. Kỹ năng.
- Biết cách tính tiêu thụ điện năng trong gia đình.
3. Thái độ.
- Có thái độ nghiêm túc, khoa học khi tính toán thực tế và say mê học tập môn
công nghệ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- GV chuẩn bị nội dung bài 49 SGK
- Các tài liệu liên quan
- Thu thập các số liệu kĩ thuật của một số đồ dùng điện
- Bảng phụ tính toán điện năng của một số đồ dùng điện
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Đọc trước bài 49, và chuẩn bị báo cáo thực hành.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Thế nào là giờ cao điểm tiêu thụ điện năng. Những đặc điểm của giờ cao điểm tiêu
thụ điện năng?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội Dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu điện năng tiêu
thụ của đồ dùng điện.
GV: Hướng dẫn để HS biết :
Công thức tính điện năng tiêu thụ :
A = P . t
Trong đó:
+ P là công suất điện của đồ dùng điện
+ t là thời gian làm việc của đồ dùng
điện
+ A là điện năng tiêu thụ của đồ dùng
I. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng
điện
Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện
được tính như sau:
A = P . t
Trong đó:
+ P là công suất điện của đồ dùng điện
+ t là thời gian làm việc của đồ dùng
điện
+ A là điện năng tiêu thụ của đồ dùng
Giáo viên: Trần Thị Thoa 25 Năm học: 2012- 2013