Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án lớp 3 năm tuần 29 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.39 KB, 18 trang )

TUẦN 29:
Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013
TOÁN:
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
- Biết được qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- Vận dụng qui tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản
theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông. Làm BT 1, 2, 3.
- GD học học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình minh họa trong phần bài học SGK đủ cho mỗi học sinh.
- Phấn màu.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt Động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 140.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Xây dựng q.tắc tính diện tích HCN. 12’
+ Phát cho HS 1 hình chữ nhật đã chuẩn bị.
+ Hình CN ABCD gồm bao nhiêu hình vuông
+ Em làm thế nào để tìm được 12 ô vuông?
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô
vuông trong hình chữ nhật ABCD.
+ Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD
được chia thành mấy hàng?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
+ Có 3 hàng mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có
tất cả bao nhiêu ô vuông?
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?


+ Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích bao
nhiêu Xăng-ti-mét vuông?
+ Học sinh đo chiều dài và chiều rộng của
hình chữ nhãt ABCD?
+ Học sinh thực hiện phép tính 4 cm x 3 cm.
Giới thiệu: 4cm x 3cm = 12 cm
2
, 12 cm
2

diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn
tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy
chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị
đo).
+ Vậy muốn tính diện tích của hình chữ nhật
ta làm thế nào?
Luyện tập - Thực hành: 20’
Bài tập 1:
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề.
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài. Mỗi học sinh tính
diện tích của một hình.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Gồm 12 hình vuông.
+ Học sinh trả lời theo cách tìm của mình (bằng
cách đếm, thực hiện phép cộng 4 + 4 + 4 hoặc 3 +
3 + 3 + 3 hay nhân 4 x 3; 3 x 4).
+ Được chia thành 3 hàng.
+ Mỗi hàng có 4 ô vuông.

+ Hình chữ nhậ ABCD có:
4 x 3 = 12 (ô vuông).
+ Mỗi ô vuông là 1 cm
2
.
+ Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12 cm
2
+ HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Chiều dài
là 4 cm, chiều rộng là 3 cm.
+ Thực hiện phép tính : 4 x 3 = 12.
+ Vài học sinh nhắc lại kết luận.
+ Bài tập y/c tìm diện tích và chu vi HCN.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
bài tập.
Chiều dài 5 cm 10 cm 32 cm
Chiều rộng 3 cm 4 cm 8 cm
D.tích hình chữ nhật 5 x 3 = 15 (cm
2
) 10 x 4 = 40 (cm
2
) 32 x 8 = 256 (cm
2
)
C.vi hình chữ nhật (5 + 3) x 2 =16(cm) (10 + 4) x 2 = 28(cm) (32 + 8) x 2 = 80(cm)
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2:
+ Gọi HS đọc đề và yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
Chiều rộng : 5 cm.
Chiều dài : 14 cm.

Diện tích : ?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 3:
+ Gọi HS đọc đề và hỏi: Em có nhận xét gì về
chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật trong
phần b?
+ Vậy muốn tính được diện tích của hình chữ
nhật b, chúng ta phải làm gì trước?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
3. Củng cố - dặn dò: 3’
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc tính diện
tích hình chữ nhật.
+ Học sinh đọc đề trong SGK, 1 học sinh lên bảng
làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải:
Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là :
14 x 5 = 70 (cm
2
)
Đáp số: 70 cm
2
.
+ HS đọc đề và trả lới: Chiều dài và chiều rộng
không cùng một đơn vị đo.
+ Phải đổi số đo chiều dài thành xăng-ti-mét.
+ 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
a) Diện tích hình chữ nhật là:
5 x 3 = 15 (cm
2
)

b) Đổi 2 dm = 20 cm
Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 9 = 180 (cm
2
).
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc
1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
2. Đọc hiểu: Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1HS bị tật nguyền.
B. Kể chuyện
- Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. Biết theo dõi
và nhận xét lời kể của bạn.
- HS Khá- Giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
*GDKNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân
- Thể hiện sự cảm thông
- Thể hiện sự tự tin
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- Hai hs đọc bài Cùng vui chơi và trả lời các câu
hỏi 1, 3 trong SGK.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS luyện đọc: 25’
a) Đọc mẫu
- Tranh vẽ một giờ học thể dục, có một bạn HS

trông yếu ớt đang gắng sức leo lên một chiếc
cột. Thầy giáo chăm chú theo dõi bạn. Cả lớp
không ngớt cổ vũ động viên bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chúù ý
+ Giọng đọc sôi nổi. Nhấn giọng những từ ngữ
thể hiện cách leo lên xà ngang, sự nỗ lực của mỗi
HS khi tập luyện.
+ Đọc giọng chậm rãi. Nhấn giọng các từ ngữ thể
hiện nỗi vất vả của Nen-li, cố gắng và quyết tâm
chinh phục độ cao của cậu bé; nỗi lo lắng, sự cổ
vũ, khuyến khích nhiệt thành của thầy giáo và
bạn bè.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài
+ GV yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng một số
câu khó, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng cho HS.
+ HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc ĐT đoan 1.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 10’
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Trong truyện có những nhân vật nào ?

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
+ Các bạn trong lớp tập thể dục như thế nào?
-HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+ Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
+ Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi
người ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và 3, tìm những chi tiết
nói lên quyết tâm của Nen-li?
- Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt tên cho
truyện?
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát
âm đã nêu ở mục tiêu.
+ Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. Đọc 2 vòng.
+ Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài
+ HS luyện ngắt giọng các câu :
Đoạn 1 : Tưởng chừng cậu có thể vác thêm một
người nữa trên vai / vì cậu khỏe chẳng khác gì
một con bò mộng non.
Đoạn 2 : Nen-li rướn người lên / và chỉ còn
cách xà ngang hai ngón tay.// “Hoan hô !// Cố
tí nữa thôi !”// – Mọi người reo lên. // Lát sau
Nen-li đã nắm được cái xà.//
Đoạn 3 : Thầy giáo nói : // “Giỏi lắm ! // Thôi,/
con xuống đi !”// Nhưng Nen-li còn muốn đứng
lên cái xà như những người khác.//
+ Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ

mới
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài
trong SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một
đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT đoan 1.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- HS trả lời.
+ Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng 1 cái cột
cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.
+ Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ ;
Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây ; Ga-
rô-nê leo dễ như không , tưởng như có thể vác
thêm 1 người nữa trên vai.
+ Vì cậu bị tật nguyền từ nhỏ
+ Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm
những việc các bạn làm được.
+ Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như
lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có
thể xuống , cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người
lên, thế là nắm chặt được cái xà.
+ Thầy giáo khen cậu giỏi khuyên cậu xuống
nhưng cậu vẫn cố leo lên.
- Cậu bé can đảm / Nen-li dũng cảm…
Luyện đọc lại: 25

- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó
hướng dẫn HS giọng đọc và các từ cần nhấn
giọng như đã nêu ở phần đọc mẫu.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm ba

HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài trước lớp
theo hình thức tiếp nối.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Kể chuyện: 25’
a) GV nêu nhiệm vụ
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện
b) Hướng dẫn HS kể chuyện
- GV nhắc các em thế nào là nhập vai kể lại theo
lời nhân vật.
- Gọi HS kể mẫu
- Yêu cầu hs kể theo cặp
- Một vài hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau
đó, gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- HS theo dõi GV đọc.
- 3 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài
theo nhóm.
- Các nhóm đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi
và bình chọn nhóm đọc hay.
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét - Kể
chuyện theo cặp.
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó,

gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Rèn kỹ năng tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước.
Làm BT 1, 2, 3.
GD hs tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Hình vẽ trong bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
+ GV kiểm tra bài tập HD thêm của tiết 141.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn luyện tập: 32’
Bài tập 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Khi thực hiện tính diện tích, chu vi của hình
chữ nhật, chúng ta phải chú ý đến điều gì về
đơn vị của số đo các cạnh?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Tóm tắt:
Chiếu dài : 4 dm
Chiều rộng : 8 cm.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật.

+ Số đo các cạnh phải cùng một đơn vị.
+ 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT.
Bài giải:
Đổi 4 dm = 40 cm
Chu vi : ? cm
Diện tích : ? cm
- GV nhận xét- cho điểm.
Bài tập 2:
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình H.
+ Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép
lại với nhau?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Diện tích hình H như thế nào so với diện
tích của hai hình chữ nhật ABCD và DNMP?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3:
+ Một học sinh đọc đề toán?
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn tính diện tích của hình chữ nhật
chúng ta phải biết được gì?
+ Đã biết số đo chiều dài chưa?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
Tóm tắt:
Chiều rộng : 5 cm.
Chiều dài : gấp 2 chiều rộng.
Diện tích : ? cm.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố - dặn dò: 3’

+ HS nhắc lại qui tắc tinh chu vi, diện tích
hình chữ nhật.
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Diện tích của hình chữ nhật là:40 x 8 = 320 (cm
2
)
Chu vi của hình chữ nhật là: (40 + 8) x 2 = 96 (cm)
Đáp số: 320 cm
2
; 96 cm.
+ Học sinh quan sát hình trong SGK.
+ Hình H gồm hai hình chữ nhật ABCD và DNMP
ghép lại với nhau.
+ Tình diện tích của từng hình chữ nhật và diện
tích của hình H.
+ Diện tích của hình H bằng Tổng diện tích của hai
hình ABCD và DNMP.
+ 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
a) Diện tích của hình chữ nhật ABCD
8 x 10 = 80 (cm
2
).
Diện tích hình chữ nhật DNMP:20 x 8 = 160 (cm
2
)
b) Diện tích hình H là: 80 + 160 = 240 (cm
2
)
Đáp số: a) 80 cm

2
b) 160 cm
2
c) 240 cm
2
.
+ Một HCN có chiều rộng 5 cm, chiều dài gấp đôi
chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật đó?
+ Chiều rộng hình chữ nhật là 5 cm, chiều dài gấp
đôi chiều rộng.
+ Bài toán y.cầu chúng ta tìm diện tích HCN
+ Biết được số đo chiều rộng và số đo chiều dài.
+ Chưa biết và phải tính.
+ 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là: 5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:10 x 5 = 50 (cm
2
)
Đáp số: 50 cm
2


TẬP ĐỌC:
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Đọc hiểu: Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác
Hồ. Từ đó có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ.
- TL được các câu hỏi trong SGK

- GD hs chăm học, biết tập thể dục để rèn luyện thân thể.
*GDKNS: - Đảm nhận trách nhiệm
- Xác định giá trị
- Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- HS kể lại câu chuyện “ Buổi học thể dục”,
trả lời những câu hỏi về n.dung bài đọc.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS luyện đọc: 12’
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng
rành mạch, dứt khoát. Nhấn giọng những từ
ngữ nói về tầm quan trọng của sức khoẻ,
bổn phận phải bồi bổ sức khoẻ của mỗi
người dân yêu nước
b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn.
* Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
khó.
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn, xem
mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài
- GV hướng dẫn HS ngắt giọng các câu khó.

- GV yêu cầu HS luyện ngắt giọng các câu
trên.
- GV nhắc HS các câu còn lại các em chú ý
luyện ngắt giọng đúng vị trí cac dấu câu,
nghỉ hơi lâu cuối mỗi đoạn.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới
trong bài.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước
lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
* Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
* Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 10’
- HS đọc thầm bài văn, trao đổi, trả lời các
câu hỏi: Gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?
- Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi
người yêu nước ?
- Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu
gọi toàn dân tập thể dục ” của Bác Hồ
- Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi
toàn dân tập thể dục ” của Bác Hồ?
- Ảnh chụp Bác Hồ đang tập thể dục
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát âm đã nêu
ở phần Mục tiêu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết
bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Theo dõi GV huớng dẫn HS ngắt và dùgn bút chì
đánh dấu những vị trí này :
Đoạn 1 :
Mỗi một người dân ếu ớt / tức là cả nước yếu ớt, /
mỗi một người dân khoẻ mạnh / là cả nước khoẻ
mạnh. //
Đoạn 2 :
Vậy nên / luyện tập thể dục, / bồi bổ sức khoẻ / là
bổn phận của mỗi một người yêu nước. //
- 5 đến 7 HS đọc các câu trên trước lớp, HS cả lớp
đọc ĐT.
- HS theo dõi GV hướng dẫn ngắt giọng.
- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mớiù.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài
trong SGK.
* Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn
trong nhóm.
- Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà,
gây đời sống mới. Việc gì cũng phải có sức khoẻ
mới thành công.
- Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt,
mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh
khoẻ.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ cần
nêu một ý
Luyện đọc lại bài: 10’
- GV đọc mẫu đoạn 1, HD HS nhấn giọng ở
các từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức
khoẻ.

- HS tự luyện đọc lại đoạn 1, sau đó gọi
một số HS đọc bài trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc hay.
- Nhận xét tuyên dương HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
GV: Hãy đặt tên cho mỗi đoạn trong bài Lời
kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ.
- GV nhắc HS có ý thức luyện tập thể dục
để bồi bổ sức khoẻ.
- Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài, chuẩn
bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- Em sẽ siêng năng tập thể dục thể thao.
- Theo dõi Gv đọc mẫu, có thể dùng bút gạch chân
các từ cần nhấn giọng để đọc bài hay.
- HS tự luyện đọc lại đoạn 1, sau đó gọi một số HS
đọc bài trước lớp.
- 3 đến 5 HS thi đọc cả lớp theo dõi và bình chọn
bạn đọc hay nhất.
- HS thảo luận cặp đôi sau đó phát biểu ý kiến.
Đoạn 1 : Tầm quan trọng của sức khoẻ. / Sức khoẻ
cần thiết như thế nào ?
Đoạn 2 : Mọi người dân yêu nước có bổn phận bồi
bổ sức khoẻ.
Đoạn 3 : Bác Hồ, tấm gương sáng về luyện tập thể
dục. / Kêu gọi toàn dân tập thể dục./…
Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013
TOÁN:
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU:

- Biết được qui tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo cạnh của nó.
- Vận dụng qui tắc để tính diện tích hình vuông theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông. Làm BT
1, 2, 3.
- Gd học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Giáo viên chuẩn bị cho mỗi học sinh một hình vuông kích thước 3 cm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 142.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông
trong hình vuông ABCD ?. 12’
+ Các ô vuông trong hình vuông được chia
làm mấy hàng? mỗi hàng có bnhiêu ô vuông?
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có
tất cả bao nhiêu ô vuông?
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
+ HS đo cạnh của hình vuông ABCD
+ HS thực hiện phép nhân 3cm x 3cm.
Giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm
2
; 9cm
2
là diện
tích của hình vuông ABCD. Muốn tình diện
tích hình vuông ta có thể lấy độ dài của một
cạnh nhân với chính nó.
+ Gọi vài học sinh nhắc lại kết luận.

Luyện tập: 20’
Bài tập 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính chu vi
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Được chia thành 3 hàng. Mỗi hàng có 3 ô vuông.
+ Hình vuông ABCD có 3 x 3 = 9 (ô vuông).
+ Mỗi ô vuông là 1cm
2
.
+ Học sinh dùng thước đo và báo cáo: Hình vuông
ABCD có cạnh là 3cm.
+ HS thực hiện phép nhân 3 x 3 = 9cm
2
.
+ 3 học sinh nhắc lại kết luận.
+ Tính diện tích và chu vi hình vuông.
+ 2 học sinh nhắc lại, lớp theo dõi.
và diện tích của hình vuông?
+ Học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2:
+ Gọi 1 HS đọc đề toán.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Số đo cạnh tờ giấy tính theo đơn vị nào?
+ Vậy muốn tính diện tích tờ giấy theo xăng-
ti-mét, trước hết chúng ta phải làm gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.

Tóm tắt:
Cạnh dài : 80mm.
Diện tích : cm
2
?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Hãy nêu qui tắc tính diện tích hình vuông?
+ Như vậy để tính được diện tích của hình
vuông chúng ta phải biết gì?
+ Bài toán cho biết độ dài của cạnh chưa?
+ Bài toán đã cho biết gì?
+ Từ chu vi của hình vuông có tính được độ
dài của cạnh không? Tính như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Tóm tắt:
Chu vi : 20 cm.
Diện tích : cm
2
.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Củng cố - dặn dò: 3’
+ Bài tập về nhà:
a) Một hình vuông có cạnh 90 mm. Tính chu
vi và diện tích của hình vuông? (bằng cm
2
).
b) Biết chu vi một hình vuông là 8dm. Tình
Diện tích của hình vuông đó? (bằng cm

2
).
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
bài tập.
+ Học sinh đọc đề theo SGK.
+ Tính diện tích tờ giấy hình vuông theo đơn vị
xăng-ti-mét.
+ Tính theo mi-li-mét.
+ Phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vị
xăng-ti-mét.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
bài tập.
Bài giải:
Đổi 80 mm = 8cm.
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm
2
).
Đáp số: 64 cm
2
.
+ Tính diện tích của hình vuông.
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một
cạnh nhân với chính nó.
+ Ta phải biết độ dài cạnh của hình vuông.
+ Bài toán chưa cho biết độ dài của cạnh.
+ Biết chu vi hình vuông?
Tính độ dài của hình vuông bằng cách lấy chu vi

chia cho 4.
+ 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải:
Số đo cạnh hình vuông là:
20 : 4 = 5 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
5 x 5 = 25 (cm
2
)
Đáp số: 25 cm
2
.
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kỹ năng tính diện tích hình chữ nhật .
- So sánh để phân biệt diện tích và chu vi hình chữ nhật.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài 1: Điền < , > , =
a, 1 000 m … 1 km b, 2 000 m …. 2 km
c. 10 000 m … 10 km d. 37 640 m …. 4 km
e, 64 000 m … 56 km g, 34 747 cm
2
….34 547 cm
2
- GV đọc lần lượt từng cặp số – HS viết vào bảng con và so sánh.
- Cho 1 số HS yếu nêu lại cách so sánh.
Cạnh hình vuông 3cm 5cm 10cm
Chu vi hình vuông 3 x 4 = 12 (cm) 5 x 4 = 20 (cm) 10 x 4 = 40 (cm)
Diện tích hìnhvuông 3 x 3 = 9 (cm

2
) 5 x 5 = 25 (cm
2
) 10 x 10 = 10(cm
2
)
Bài 2: Hình chữ nhật có chiều dài là 16 cm và chiều rộng là 9 cm.
a. Tính chu vi hình chữ nhật đó?
b. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
- HS làm vào vở - 1 HS làm ở bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
( Chu vi: ( 16 + 9 ) x 2 = 50 cm ; Diện tích : 16 x 9 = 144 cm
2
)
Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu
vi và diện tích của mảnh vườn đó ?
Gợi ý: Muốn tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó, ta cần biết những số đo nào? (Chiều dài và chiều
rộng)
- HS làm bài vào vở.
- GV chữa bài nhận xét
Bài 4: (HS khá) tìm số bị chía biết số chia là số lớn nhất có một chữ số, thương bằn 723. số dư là số
lơn nhất có thể.
Củng cố – Dặn dò
LUYỆN TỪ & CÂU:
TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO - DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- Kể đúng tên một số môn thể thao ( BT1)
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao (BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3) GD học chăm học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Các câu văn trong bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
- Một số tranh ảnh về các môn thể thao được nói đến ở BT1- 2 tờ phiếu khổ to kể bảng nội dung BT1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ : 3’
- Gọi 2 hs làm miệng BT2, 3 tiết LTVC
TUẦN 28, mỗi em làm 1 bài.
- GV nhâïn xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập: 32’
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- HS suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả những từ
tìm được theo yêu cầu.
- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu khổ to, chia
lớp thành 2 nhóm, mời 2 nhóm lên bảng thi
tiếp sức.
- Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm; nhận
xét; kết luận nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp đọc đt bảng từ đầy đủ.
Bài tập 2:
- 1 HS đọc đề bài 2 và chuyện vui cao cờ
- HS tự làm bài.
- HS đọc câu của mình, sau đó chữa bài và
cho điểm HS.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Làm việc cá nhân.
- 2 nhóm thi tiếp sức.
- Đáp án :

a) Bóng :bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném,
bóng nước, bóng bầu dục, bóng bàn,…
b) Chạy : chạy vượt rào, chạy việt dã, chay vũ
trang, …
c) Đua : đua xe đạp, đua thuyền đua ô tô, đua mô
tô, đua ngựa, đua voi,…
d) Nhảy : nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa,
nhảy cầu, nhảy dù,…
- 1 HS đọc trước lớp.
- 3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Đáp án: được, thua, không ăn, thắng, hoà
- 1HS đọc lại truyện vui, cả lớp đọc lại, trả
lời các câu hỏi:
+ Anh chàng trong truyện có cao cờ không?
Anh ta có thắng ván nào không?
+ Truyện đáng cười ở điểm nào ?
Bài tập 3
- Gọi HS đọc đề bài 3.
- 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh, yêu cầu
HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS nhớ tên các môn thể thao, nhớ
truyện vui cao cờ, kể cho người thân nghe.
+ Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào.
+ Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng
cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua.
- 1 HS đọc đề bài 3.
- Làm bài :

a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,….
b) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, …
c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, …
CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết)
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 cuả truyện.
- Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện: Đề-rôt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê,
Nen-li.(BT2)
- Làm đúng BT3 điền các tiếng có âm đầu s/x, in/inh.
GD hs biết rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- HS viết bảng con, 2 hs viết bảng lớp: bóng rổ,
nhảy cao, đấu võ, thể dục thể hình.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn viết chính tả: 20’
a) Trao đổi nội dung đoạn văn
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi
người ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?
- Tên riêng của người nước ngoài được viết hư thế
nào ?

c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
e) Soát lỗi
Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi
g) Chấm bài
- GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
- Hs trả lời
- Đặt sau dấu 2 chấm, trong dấu ngoặc kép.
- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
- Những chữ đầu câu, đầu đoạn văn, đầu
bài, tên riêng của người.
- Viết hoa chữ đầu tiên, đặt dấu gạch nối
giữa các chữ.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.
- Hs viết bài vào vở
- Hs đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát
lỗi theo lời đọc của GV.
dung, chữ viết, cách trình bày
HD làm BT chính tả: 12’
Bài 2b
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Dán phiếu lên bảng.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3b

- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét bài viết, chữ viết của HS.
- Dặn HS về ghi nhớ tên các môn thẻ thao ở BT3.
- Các hs còn lại tự chấm bài cho mình.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
vở nháp.
- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở :đi biền
biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
VBT.
- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở :điền
kinh - truyền tin – thể dục thể hình
Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kỹ năng tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông. Làm BT 1, 2, 3(a).
- GD hs tính cẩn thận, chính xác.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn
thêm của tiết 143.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.

Hướng dẫn luyện tập. 32’
Bài tập 1:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2:
+ Gọi Học sinh đọc đề bài.
+ Học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3:
+ Hình chữ nhật có kích thước như thế nào?
+ Hình vuông có kích thước như thế nào?
+ Hãy tính chu vi và diện tích của mỗi hình,
sau đó so sánh chu vi và diện tích hình chữ
nhật ABCD với chu vi và diện tích hình
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Tính d.tích hình vuông có cạnh: 7cm; 5cm.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài
tập.
a) Diện tích hình vuông là :
7 x 7 = 49 (cm
2
)
b) Diện tích hình vuông là :
5 x 5 = 25 (cm
2
)
+ Để ốp thêm một mảng tường, người ta dùng hết 9

viên gạch men, mỗi viên gạch hình vuông cạnh là 10
cm. Hỏi diện tích mảng tường được ốp thêm là bao
nhiêu cm
2
?
+ 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải:
Diện tích của 1 viên gạch là:10 x 10 = 100 (cm
2
)
Diện tích mảng tường được ốp thêm là:
100 x 9 = 900 (cm
2
)
Đáp số: 900 cm
2
.
+ Hình CN có chiều dài là 5cm và chiều rộng là 3cm
+ Hình vuông có cạnh là 4 cm.
+ 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải:
vuông EGHI ?
+ Theo dõi học sinh làm bài và hướng dẫn
những học sinh chưa hiểu cách làm.
+ G.viên nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
GV: HCN ABCD và hình vuông EGHI tuy
có cùng chu vi với nhau nhưng diện tích
HCN. ABCD lại < diện tích h.vuông EGHI.
3. Củng cố - dặn dò: 3’
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà

làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(5 + 3 ) x 2 = 16 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
5 x 3 = 15 (cm
2
)
Chu vi hình vuông EGHI la
4 x 4 = 16 (cm)
Diện tích Hình vuông EGHI là
4 x 4 = 16 (cm
2
).
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kỹ năng tính có kèm theo đơn vị đo
- GiảI toán tính diện tích và chu vi hình chữ nhật.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài 1: Tính :
a, 16 cm + 9 cm = b, 2 cm x 3 =
25 cm – 9 cm = 3 cm x 2 =
25 cm – 16 cm = 6 cm : 3 =
- HS nêu yêu cầu cảu bài , nêu cách thực hiện các phép tính
- HS làm vào nháp
- Cho 1 số HS yếu nêu lại cách tính.
Bài 2: Hình chữ nhật có chiều rộng là 8 cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích
hình chữ nhật đó .
HS nêu dữ kiện, yêu cầu của bài toán. GV tóm tắt ở bảng.
a. Tính chu vi hình chữ nhật đó?

b. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
- HS làm vào vở- 1 HS làm ở bảng .
- Chữa bài, nhận xét.
Chiều dài: 8 x 2 = 16 cm
Chu vi: ( 16 + 8 ) x 2 = 48 cm
Diện tích: 16 x 8 = 128 cm
2
Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu vi
và diện tích của mảnh vườn đó ?
Gợi ý: Muốn tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó, ta cần biết những số đo nào? (Chiều dài và chiều
rộng)
- HS làm bài vào vở.
- GV chữa bài nhận xét .
Chiều rộng : 32 : 4 = 8 cm
Chu vi : ( 32 + 8 ) x 2 = 80 cm
Diện tích : 32 x 8 = 256 cm
Bài 4: ( HS khá)
Một băng giấy HCN có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 2 dm3cm. Chiều rộng băng giấy là số tự
nhiên lớn nhất có một chữ số ( đơn vị do là cm). Tính diện tích băng giấy HCN?
HD HS: - tìm diện tích hình vuông
- tìm nửa chu vi rồi tìm chiều dài, sau đó tìm diện tích.
Củng cố dặn dò:
HS nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
TẬP LÀM VĂN:
VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, hs viết được một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận
thi đấu thể thao mà em có dịp xem.
- HS thích học môn Tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý cho BT1, tiết TLV tuần 28.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- Hai, ba HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà
các em đã có dịp xem.
- GV nhân xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn :
+ Trước khi viết cần xem lại những câu hỏi gợi ý
ở BT1 (tiết TLV tuấn 28) – đó là những nội dung
cơ bản cần kể tuy người viết có thể kể linh hoạt,
không phụ thuộc vào gợi ý.
+ Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp
người nghe hình dung được trận đấu.
+ Nên viết váo giấy nháp những ý chính trước
khi viết vào vở.
- Gọi 1 HS làm bài miệng trước lớp.
- Yêu cầu HS cả lớp viết bài.
- Gọi 5 HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị nội dung viết thư
cho một bạn nước ngoài (mà em biết qua đọc
báo, nghe đài…)
- Nghe GV giới thiệu bài và xác định nhiệm
vụ của tiết học.
- 2 HS đọc trước lớp.

- Nghe GV hướng dẫn cách làm bài.
- 1 HS khá trình bày, cả lớp theo dõi và
nhận xét bài của bạn.
- Thực hành viết .
- 5 HS đọc bài của mình, cả lớp nhận xét, bổ
sung ý kiến cho từng bạn.
CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết)
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng một đoạn trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. Trình bày đúng hình thức bài
văn xuôi.
- Làm đúng BT2.
- GD hs biết rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bài tập 2 viết sẵn vào 3 tờ giấy to .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- Hai hs viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào
bảng con theo lời đọc của GV : điền kinh,
duyệt binh, truyền tin, thể dục thể hình.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS viết chính tả: 20’
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
-Vì sao mỗi người dân phải luyện tập t.dục ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn thơ n.chữ nào phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó

- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS đọc và viết lại các từ tìm được.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho hs viết bài
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, lưu ý các tiếng khó cho HS
chữa
Chấm bài: 4’
- GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về
mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 8’
Bài 2:
- Gọi HS đọc truyện vui.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV cho 2 nhóm lên làm bài theo cách thi
tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Truyện vui trên gây cười ở điểm nào ?
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được, HS
nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài
cho đúng và chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.
- 1 HS trả lời
- Đoạn văn có 4 câu.
- Các chữ đầu câu phải viết hoa.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con

các từ vừa tìm được.
- HS nghe GV đọc và viết vào vở
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa
bài.
- 1 HS đọc
- Tự làm bài trong nhóm.
- Các nhóm đọc bài và bổ sung.
- Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở :lớp
mình – điền kinh – tin – học sinh
+Truyện Giảm 20 cân: Người béo muốn gầy đi nên
sáng nào anh cũng cưỡi ngựa chạy quanh thị xã.
Kết quả, không phải anh ta gầy đi mà con ngựa anh
ta cưỡi sút 20 cân vì phải hcịu sức nặng của anh ta.
+ Truyện Xếp thứ ba: Chinh khoe là bạn Vinh lớp
mình xếp thứ ba trong cuộc thi điền kinh, thực ra
thì Vinh xếp cuối cùng vì cuộc thi chỉ có 3 người.
Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013
TOÁN:
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện phép tính)
- Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính diện tích của hình chữ nhật. Làm BT1,
2(a), 4.
GD hs tính cẩn thận, chính xác.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của
tiết 144.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.

2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng: 12’
45732 + 36194
a) Hình thành phép cộng: 45732 + 36194
+ Muốn tìm tổng của hai số 45732 + 36194,
chúng ta làm như thế nào?
+ Dựa vào cách thực hiện phép cộng các số có
bốn chữ số, em hãy thực hiện phép cộng : 45732
+ 36194.
b) Đặt tính và tính 45732 + 36194.
+ Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện
45732 + 36194.
+ Bắt đầu cộng từ đâu đen đâu?
+ Hãy nêu từng bước tính cộng
c) Nêu qui tắc tính:
+ Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số
với nhau ta làm như thế nào?
Luyện tập thực hành: 20’
Bài tập 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính?
Bài tập 2:
+ Học sinh làm bài tương tự như bài 1.
Bài tập 3: ( Nếu còn thời gian)
+ Hình chữ nhật ABCD có kích thước như thế
nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4:

+ Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, giảng lại về
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Thực hiện phép cộng 45732 + 36194
+ Học sinh tính và báo cáo kết quả.
+ Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao
cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với
nhau: Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng
chục thẳng hàng chục, Hàng trăm thẳng hàng
trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, Hàng chục
nghìn thẳng hàng chục nghìn.
+ Bắt đầu cộng từ phài sang trái.
+ Học sinh lần lượt nêu các bước tính như sách
giáo khoa để có kết quả như sau:
+ Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ
số với nhau ta làm như sau:
Viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng
một hàng thẳng cột với nhau, sau đó ta thực
hiện tính tứ phải sang trái. (bắt đầu từ hàng
đơn vị).
+ Y.cầu chúng ta thực hiện tính cộng các số.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+ HS làm xong nêu cách tính của mình, lớp
theo dõi và nhận xét.
+ Thực hiện các yêu cầu như bài tập 1.
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 9cm và
chiều rộng là 6cm.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào

vở bài tập.
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
9 x 6 = 54 (cm
2
)
Đáp số: 54 cm
2
.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
36194
45732
+
81926
* 2 cộng 4 bằng 6, viết 6.
* 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
* 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.
* 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
* 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8.
Vậy : 45732 + 36194 = 81926
những dữ kiện đề bài đã cho trên hình vẽ, sau đó
yêu cầu học sinh làm bài.
+ Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, cho học sinh khác nêu các cách giải khác
với cách giải của bạn trên bảng.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Củng cố - dặn dò: 3’
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm
bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.

Bài giải:
Ví dụ về lời giải:
Đoạn đường AC dài là:.
2350 – 350 = 2000 (m)
Đổi : 2000m = 2km.
Đoạn đường AD dài là:
2 + 3 = 5 (km)
Đáp số: 5km.
+ Đoạn đường AD có thể tính theo các cách:
AD = AC + CD
AD = AB + BD
AD = AC + CB + BD
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kỹ năng cộng các số trong phạm vi 100 000
- Giải toán tính diện tích và chu vi hình chữ nhật.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
23476 + 54321 85219 + 17538 94064 + 8793
- HS làm vào bảng con( Mỗi nhóm 1 phép tính)
- Cho 1 số HS yếu nêu lại cách tính.
Bài 2: Có 2 miếng nhựa hình vuông, cạnh 3cm ghép lại thành HCN. Tính diện tích HCN đó?( HS
khá tính bằng 2 cách)
Bài 3: ( HS khá) Một tờ giấy màu hình chữ nhật có chiều dài bằng cạnh hình vuông có chu vi bằng
224 cm chiều rộng bằng 1/7 chiều dài. Tính diện tích của tờ giấy màu hình chữ nhật đó ?
- HD HS - tìm cạnh hình vuông
- Tìm chiều rộng, sau đó tìm diện tích.
Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật

TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA T (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng chữ Tr ), viết đúng tên riêng Trường Sơn (1
dòng) và câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan ( 1 lần)
bằng chữ cỡ nhỏ.
- HS biết rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu chữ viết hoa T (Tr).
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Một hs nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài
trước.
- Hai, ba hs viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con :
Thăng Long, Thể dục.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 10’
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa T
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ
hoa nào ?
- Treo bảng chữ viết hoa T, B, S và gọi HS nhắc
lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
- Viết lại mẫu chữ õ vừa viết vừa nhắc lại quy
trình viết cho HS quan sát.
b) Viết bảng
- HS viết các chữ hoa T, S vào bảng. GV đi chỉnh
sửa lỗi cho HS.
Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a) Giới thiệu từ ứng dụng

- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu : Trường Sơn là tên 1 dãy núi kéo dài
suốt miền Trung nước ta.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như
thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết Trường Sơn GV theo dõi và
chỉnh sửa lỗi cho HS.
Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
Giải thích: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương
của Bác Hồ với thiếu nhi : Bác xem trẻ em là lứa
tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ
em ngoan ngoãn chăm học.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao ntn ?
c) Viết bảng
- HS viết: Trẻ, Biết vào bảng. GV theo dõi và
chỉnh sửa lỗi cho HS.
Hướng dẫn viết vào vở Tập viết: 18’
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập
viết 3, tập một, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở.
Chấm, chữa bài: 4’
- GV chấm nhanh 5 đến 7 bài
- Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng
dụng và chuẩn bị bài sau.
- Có chữ hoa T, B, S
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.
- 2 HS đọc Trường Sơn.
- Chữ T, S, G cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại
cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ 0.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.
- 2 HS đọc :
- Chữ T, B, h, g, l cao 2 li rưỡi, các chữ còn
lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.
- HS viết :
+ 1 dòng chữ Tr cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ S, B cỡ nhỏ.
+ 2 dòng chữ Trường Sơn cỡ nhỏ.
+Viết câu ứng dụng : 2 lần
SINH HOẠT LỚP TUẦN 29
I. MỤC TIÊU:
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 28
- Có ý thức sữa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Học sinh:
1. Ổn định lớp (có thể hát tập thể, hát cá nhân,…).

2. Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến của tiết sinh hoạt lớp.
3. Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần qua về: đạo đức, học tập, các nề nếp, tác
phong, thể dục, vệ sinh, chấp hành nội quy…
4. Các lớp phó nhận xét từng mặt theo sự phân công.
5. Cả lớp tham gia ý kiến.
6. Lớp trưởng đánh giá chung:
- Tuyên dương, khen ngợi, động viên nhắc nhở các bạn.
- Tổ chức bình chọn học sinh xuất sắc, tổ xuất sắc.
- Triển khai công tác tuần 30.
2. Giáo viên:
1.Nhận xét chung qua phần đánh giá của lớp trưởng (động viên, nhắc nhở, khen ngợi học sinh).
2.Giải pháp thực hiện trong tuần 29:
- Thực hiện kế hoạch tuần 30 theo kế hoạch của nhà trường.
- Sau phần học sinh tự quản, có thể xen vào phần vui chơi, văn nghệ,…hoặc sinh hoạt theo chủ
điểm, kết hợp giáo dục theo chủ điểm…

×