Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GA Lớp 4-Tuần 29-HKII(2012-2013)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.94 KB, 40 trang )

Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
KẾ HOẠCH LÊN LỚP
Năm học 2012 – 2013 1 GGCN: Trần Thị Điệp
Thứ ngày Môn Tiết Tên bài dạy
Thứ 2
02-04 -12
Tập đọc
Lịch sử
Toán
Đạo đức
Chào cờ
57
57
141
29
29
Đường đi Sa Pa
Quang Trung đại phá quân Thanh
Luyện tập chung
Tôn trọng Luật Giao thông ( Tiết 2 )
Học sinh chào cờ đầu tuần
Thứ 3
03-04 -12
Khoa học
Mĩ thuật
Toán
Thể dục
Luyện từ & câu
57
29
142


57
57
Thực vật cần gì để sống?
Vẽ tranh: Đề tài An toàn giao thông
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm
Môn thể thao tự chọn. Nhảy dây.
Thứ 4
04-04 -12
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Địa lí
Kể chuyện
58
57
143
58
29
Trăng ơi…từ đâu đến?
Ôn tập miêu tả cây cối
Luyện tập
Thành phố Huế
Đôi cánh của Ngựa Trắng
Thứ 5
05-04 -12
Khoa học
Luyện từ & câu
Toán
Âm nhạc

Thể dục
58
58
144
29
58
Nhu cầu nước của thực vật.
Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị
Luyện tập
Ôn tập bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan.
Tập đọc nhạc: TĐN số 8
Môn thể thao tự chọn. Nhảy dây.
Thứ 6
06 -04-12
Kĩ thuật
Toán
Chính tả
Tập làm văn
SHTT
29
145
29
58
29
Lắp xe nôi ( tiết 1 )
Luyện tập chung
Nghe-viết:Ai đã nghĩ ra các chữ số1;2;3;4; …?
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
Sinh hoạt tập thể
TUẦN 29

Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
NGÀY SOẠN : 30/3/2012
NGÀY DẠY : 2/4/2012
TIẾT 57 TẬP ĐỌC
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng , tình cảm ; bước đầu biết nhấn
giọng các từ ngữ gợi tả .
- Hiểu ND ,ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa , thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha
của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước . ( trả lời được các CH , thuộc hai đoạn cuối bài .)
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
- III.Hoạt động trên lớp:
T-G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 phút
4 phút
1 phút
14 phút
1. ổn định .
2.KTBC:
-Kiểm tra 2 HS đọc .
* Trên đường đi con chó thấy gì ?
Theo em, nó định làm gì ?
* Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính
phục đối với con sẻ nhỏ bé ?
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Nước ta có rất nhiều cảnh đẹp mà

Sa Pa là một trong những cảnh đẹp
nổi tiếng. Sa Pa là một huyện thuộc
tỉnh Lào Cai. Đây là một địa điểm
du lịch, nghỉ mát rất đẹp ở miền
Bắc nước ta. Bài Đường đi Sa Pa
hôm nay chúng ta học sẽ cho các
em thấy được vẻ đẹp rất riêng của
đất trời Sa Pa
b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
* Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ.
* Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt.
* Đoạn 3: Còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp.
Luyện đọc từ ngữ khó: Sa Pa,
chênh vênh, huyền ảo, vàng hoe,
thoắt cái …
b) Cho HS đọc chú giải và giải
nghĩa từ.
-Cho HS luyện theo nhóm
-Hát
-2 HS đọc đoạn 1 + 2 bài Con sẻ.
* Con chó thấy một con sẻ non núp vàng
óng rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi
lại gần …
-HS2 đọc đoạn 3 + 4.
* Vì con sẻ tuy bé nhỏ nhưng nó rất dũng
cảm bảo vệ con …
-HS lắng nghe.

-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong
SGK.
-HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
-HS luyện đọc từ.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
Năm học 2012 – 2013 2 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
9 phút
8 phút
3 phút
1phút
c) GV đọc diễn cảm toàn bài:
giọng nhẹ nhàng, nhất giọng ở các
từ ngữ: chênh vênh, sà xuống,
bồng bềnh, trắng xoá, …
c). Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1:-Cho HS đọc.
-Hãy miêu tả những điều em hình
dung được về cảnh và người thể
hiện trong đoạn 1
Ý chính đoạn 1
 Đoạn 2: -Cho HS đọc đoạn 2.
* Em hãy nêu những điều em hình
dung được khi đọc đoạn văn tả
cảnh một thị trấn trên đường đi Sa
Pa.
Ý chính đoạn 2
Đoạn 3: -Cho HS đọc.
* Em hãy miêu tả điều em hình
dung được về cảnh đẹp Sa Pa ?

* Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự
quan sát tinh tế của tác giả.
* Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món
quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ?
Đoạn 3 gợi cho chúng ta điều gì
về Sa Pa .
-Bài văn thể hiện tình cảm của tác
giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế
nào ?
* Nêu ý chính của bài :

d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc
đoạn.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét và bình chọn HS
đọc hay.
-Cho HS nhẩm HTL theo nhóm .
4. Củng cố:
- GV hỏi lại nội dung phần bài học
5.dặn dò:
HS luyện đọc theo nhóm .
HS thi đọc trong nhóm .
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
* Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi
trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi
giữa những tháp trắng xoá … liễu rũ.
Ý 1: phong cảnh đường lên Sa Pa
-1 HS đọc thầm đoạn 2.

* Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc
màu:nắng vàng hoe, những em bé HMông,
Tu Dí …
Ý2:Phong cảnh 1 thị trấn trên đường lên Sa
Pa .
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh
phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi …
hiếm quý.
* HS phát biểu tự do. Các em có thể nêu
những chi tiết khác nhau.
* Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi
mùa trong một ngày ở Sa Pa.
Ý 3:cảnh đẹp Sa Pa .
* Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh
đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa.
* Nội dung chính :Bài văn ca ngợi vẽ đẹp
độc đáo của Sa Pa ,thể hiện tình cảm yêu
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp
của đất nước .
-3 HS nối tiếp đọc bài.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
-3 HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
-HS HTL 2 đoạn cuối
-HS thi đọc thuộc lòng 2 đoạn vừa học.
Năm học 2012 – 2013 3 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
-Yêu cầu HS về nhà HTL.
-Xem trước nội dung bài CT tuần

30.
-GV nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
TIẾT 29 LỊCH SỬ
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( Năm 1789 )
I MỤC TIÊU:
Dựa vào lược đồ tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh , chú ý các trận
tiêu biểu : Ngọc Hồi , Đống Đa .
+ Quân Thanh xâm lược nước ta , chúng chiếm Thăng Long ; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế ,
hiệu là Quang Trung , kéo quân ra Bắc đánh quân thanh .
+ Ở Ngọc Hồi ,Đống Đa ( Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi , cuộc chiến diễn ra
quyết liệt , ta chiếm được đồn ngọc Hồi . Cũng sáng mùng 5 Tết , quân ta đánh mạnh vào đồn
Đống Đa , tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử ) quân ta thắng lớn ; quân Thanh ở
Thăng Long hoảng Loạn , bỏ chạy về nước .
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ – Quang Trung : đánh bại quân xâm lược Thanh , bảo vệ nền
độc lập của dân tộc .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK
- Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
- Phiếu học tập của HS .
Họ và tên:……………………………………………
Lớp: Bốn/3
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền các sự kiện chính tiếp vào các dấu (…) cho phù hợp với mốc thời gian
Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788) ……………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Đêm mồng 3 tháng giêng năm Kỉ Dậu (1789) …………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
Mờ sáng ngày mồng 5…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
III.Hoạt động trên lớp :
T-G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 phút
4 phút
1.Ổn định:
Cho HS hát .
2.KTBC :
-Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân
ra Bắc để làm gì ?
-Trình bày kết quả của việc nghỉa
quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long .
-Cả lớp .
-HS trả lời
.
-Cả lớp nhận xét .
Năm học 2012 – 2013 4 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
1 phút
10phút
20phút
-GV nhận xét ,ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
và giới thiệu bài.
b.Phát triển bài :
GV trình bày nguyên nhân việc

Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra
Bắc đánh quân Thanh .
*Hoạt động nhóm :
-GV phát PHT có ghi các mốc thời
gian :
+Ngày 20 tháng chạp năm Mậu
Thân (1788)…

+Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu
( 1789) …

+Mờ sáng ngày mồng 5 …
-GV cho HS dựa vào SGK để điền
các sự kiện chính vào chỗ chấm cho
phù hợp với các mốc thời gian trong
PHT.
-Cho HS dựa vào SGK ( Kênh chữ
và kênh hình) để thuật lại diễn biến
sự kiện Quang Trung đại phá quân
Thanh .
-GV nhận xét .
*Hoạt động cả lớp :
-GV HD để HS thấy được quyết
tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự
của Quang Trung trong cuộc đại phá
quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra
Bắc ,tiến quân trong dịp tết ; các trận
đánh ở Ngọc Hồi , Đống Đa …).
-GV gợi ý:
+Nhà vua phải hành quân từ đâu để

tiến về Thăng Long đánh giặc ?
+Thời điểm nhà vua chọn để đánh
giặc là thời điểm nào ?Thời điểm đó
có lợi gì cho quân ta, có hại gì cho
quân địch ?
+Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã
cho quân tiến vào đồn giặc bằng cách
nào ? Làm như vậy có lợi gì cho
-HS lắng nghe.
-HS nhận PHT.
-HS dựa vào SGK để thảo luận và điền
-HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung

Nhóm khác nx,bổsung
Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân
(1788)Quang Trung chỉ huy quân ra đến
Tam Điệp .Quân sĩ được ăn tết trước rồi
chia thành 5 đạo quân .
+Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789)
,quân ta kéo tới sát đồn Hà Nội ,giặc
không biết .Vào lúc nữa đêm……. Hoảng
sợ xin hàng .
+Mờ sáng ngày mồng 5tết ,quân ta tấn
công đồn Ngọc Hồi …… bị quân ta phục
kích tiêu diệt .
-HS trả lời theo gợi ý của GV.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS thi nhau tường thuật sơ lược về việc
Quang Trung đại phá quân Thanh , chú ý
các trận tiêu biểu : Ngọc Hồi , Đống Đa .

-3 HS đọc .
-HS trả lời câu hỏi .
Năm học 2012 – 2013 5 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
3phút
1phút
quân ta ?
- GV chốt :Ngày nay, cứ đến mồng 5
tết, ở Gò Đống Đa (HN) nhân dân ta
lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ
ngày Quang Trung đại phá quân
Thanh .
-GV cho HS kể vài mẩu truyện về
sự kiện QT đại phá quân Thanh .
-GV nhận xét và kết luận .
4.Củng cố :
- GV cho vài HS đọc khung bài học
-Dựa vào lược đồ hãy tường thuật
lại trận Ngọc Hồi , Đống Đa .
-Em biết thêm gì về công lao của
Nguyễn Huệ- Quang Trung trong
việc đại phá quân Thanh ?
5.Dặn dò
-Về nhà xem lại bài , chuẩn bị bài
tiết sau : “Những chính sách về kinh
tế và văn hóa của vua Quang Trung”.
-Nhận xét tiết học .
-HS kể truyện .
HS đọc bài học .
- Đánh bại quân xâm lược Thanh , bảo vệ

nền độc lập của dân tộc .
Lắng nghe
TIẾT 141 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó .
II.CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập tiết trước
Hát
1 HS làm bài theo yêu cầu của giao viên,
lớp làm nháp nháp
Bài giải
Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé nên số
lớn gấp 5 lần số bé.
Ta có sơ đồ:
?
Số lớn
72
Số bé ?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 ( phần )
Số lớn là: 72 : 6 x 5 = 60
Số lớn là: 72 – 60 = 12

Đáp số: Số lớn: 60
Năm học 2012 – 2013 6 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
6phút
1phút
2 phút
9 phút
GV Nhận xét,ghi điểm, nhận xét chung
3. Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài: Luyện tập
chung
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1a ,b : Viết tỉ số a và b theo yêu
cầu
Cho HS làm nháp
Bài 1 c, d ( Dành HS khá giỏi )
Bài tập 2: ( Dành HS khá giỏi )
.
GV nhận xét cá nhân .
Bài tập 3:
Yêu cầu HS nêu các bước giải
Cho HS làm bài theo nhóm 6 .
Số bé: 12

HS nhận xét
HS đọc yêu cầu .
HS làm bài vào nháp
HS trình bày KQ

3
a) Tỉ số của a và b là
4
5
b) Tỉ số của a và b là
7
HS tự làm bài rồi nêu KQ :
12
c) Tỉ số của a và b là = 4
3
6 3
d) Tỉ số của a và b là =
8 4
HS đọc yêu cầu
HS tự làm bài rồi nêu KQ :
Tổng 2 số 72 120 45
Tỉ số của
2 số
1
5
1
7
2
3
Số bé 12 15 18
Số lớn 60 105 27
HS đọc yêu cầu
HS làm bài theo nhóm, trình bày KQ
- Xác định tỉ số
- Vẽ sơ đồ

- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm mỗi số.
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ 2
nên số
1
thứ nhất bằng số thứ hai.
7
Ta có sơ đồ:
?
Số T1 ?

Năm học 2012 – 2013 7 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10 phút
2 phút
GV nhận xét, sửa bài
Bài 4:
Yêu cầu HS nêu các bước giải, vẽ sơ đồ
và giải bài vào vở .
GV thu một số tập chấm – nhận xét .
Bài 5: ( Dành HS khá giỏi )
Số T2 1080
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 ( phần )
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 – 135 = 945

Đáp số: Số thứ nhất: 135
Số thứ hai: 945
HS đọc yêu cầu
HS làm vở
Vẽ sơ đồ
Tìm tổng số phần bằng nhau
Tìm chiều dài, chiều rộng.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
? m
Chiều rộng
125 m
Chiều dài
? m
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 ( phần )
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x 2 = 50 ( m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 – 50 = 75 ( m )
Đáp số: b = 50 m
a = 75 m
HS đọc yêu cầu
Tính nửa chu vi
Vẽ sơ đồ
Tính chiều rộng, chiều dài.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 ( m )
Ta có sơ đồ:

? m
Chiều rộng
? m 32 m
Chiều dài
8 m
Chiều dài hình chữ nhật là:
( 32 + 8 ) : 2 = 20 ( m )
Chiều rộng hình chữ nhật là:
Năm học 2012 – 2013 8 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3phút
1phút
GV nhận xét cá nhân .
4. Củng cố :
-GV hỏi lại nội dung bài học.
5- Dặn dò:
Dặn HS về xem lại các bài tập
Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
số của hai số đó.
Nhận xét tiết học.
32 – 20 = 10 ( m )
Đáp số: a = 20 m
b = 10 m
-Lắng nghe
TIẾT 29 ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( T2 )
I - MỤC TIÊU:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới
HS )

- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông .
-Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày .
* HS khá, giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông
-KNS: KN phê phan những hành vi vi phạm luật giao thông.
II- CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
PP: thảo luận nhóm, điều tra
KT:trình bày 1 phút
III - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : - SGK
- Một số biển báo an toàn giao thông.
HS : - SGK
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T-G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Tôn trọng Luật Giao
thông. ( T1 )
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn
giao thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao
thông như thế nào ?
GV nhận xét, tuyên dương. Nhận xét
chung.
3. Bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Qua tìm hiểu trên sách báo, truyền

hình, thông tin dại chúng. Như các em
cũng thấy có nhiều vụ tai nan giao
thông xảy ra. Vậy em có nhận xét gì về
tình hình an toàn giao thông của nước
ta hiện nay?
-Để hiểu rõ hơn về nội dung bài học
Hát
HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
-HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
-Lắng nghe
Năm học 2012 – 2013 9 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
T-G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
8phút
12phút
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài
Tôn trọng luật giao thông( tiết 2)
b - Hoạt động 2 : Trò chơi tìm hiểu về
biển báo giao thông
* Mục tiêu:
HS nắm được ý nghĩa của một số biển
báo giao thông
* Cách tiến hành:
+ PP: thảo luận nhóm/ KT: trình
bày 1 phút.
- Chia HS thành các nhóm và phổ biến
cách chơi . GV giơ biển báo lên, nếu
HS biết ý nghĩa của biển báo thì giơ

tay . Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm .
Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào
giấy . Nhóm nào nhiều điểm nhất thì
nhóm đó thắng .
- GV đánh giá cuộc chơi.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
(bài tập 3 SGK )
* Mục tiêu: HS biết những việc nào
đúng việc nào sai để đồng tình ủng hộ
hay phản đối và giải thích cho mọi
ngừơi hiểu
- KN phê phan những hành vi
vi phạm luật giao thông.
* Cách tiến hành:
+ PP: thảo luận nhóm:
- Chia Hs thành các nhóm.
- Đánh giá kết quả làm việc của từng
nhóm và kết luận :
a) Không tán thành ý kiến của bạn và
giải thích cho bạn hiểu : Luật Giao
thông cần được thực hiện ở mọi nơi ,
mọi lúc .
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra
ngoài , nguy hiểm .
c) Can ngăn bạn không ném đá lên
tàu , gây nguy hiểm cho hành khách và
làm hư hỏng tài sản công cộng .
d) Đề nghị bạn dửng lại để nhận lỗi và
- Quan sát biển báo giao thông và nói rõ
ý nghĩa của biển báo .

- Các nhóm tham gia cuộc chơi.
- Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo
luận tìm cách giải quyết .
- Từng nhóm lên báo cáo kết quả ( có
thể đóng vai ) . Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung ý kiến.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày cách giải
quyết. Các nhóm khác bổ sung,chất vấn.
Năm học 2012 – 2013 10 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
T-G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10phút
4phút
giúp người bị nạn .
đ) Khuyên các bạn nên ra về , không
nên làm cản trở giao thông .
e) Khuyên các bạn không được đi dưới
lòng đường vì rất nguy hiểm .
+ KT: trình bày 1 phút
-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
d - Hoạt động 4 : Trình bày kết quả
điều tra thực tiễn ( Bài tập 4 SGK )
* Mục tiêu: HS biết cách điều tra thực
tiễn và trình bày được một cách khoa
học những gì mình điều tra được
+ PP: điều tra.

* Cách tiến hành:
GV tổ chức, hướng dẫn
- Nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm HS.
=> Kết quả chung : Để bảo đảm an
toàn cho bản thân mình và cho mọi
người cần chấp hành nghiêm chỉnh
Luật Giao Thông .
4 – Hoạt động nối tiếp:
- Chấp hành tốt Luật Giao thông và
nhắc nhở mọi người cùng thực hiện .
- Chuẩn bị : Bảo vệ môi trường.
- Nhận xét tiết học.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả điều tra . Các nhóm khác bổ sung ,
chất vấn .
Lần lượt từng nhóm lên trình bày kết quả
điều tra của mình
TIẾT 29 CHÀO CƠ
HỌC SINH CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
……………………………………………………………………………………………………
NGÀY SOẠN : 31/3/2012
NGÀY DẠY : 3/4/2012
TIẾT 57 KHOA HỌC
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật : nước không khí , ánh sáng , nhiệt
độ và chất khoáng .
*GDKNS :
- KN làm việc nhóm.

-KN quan sát, so sanh các đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều
kiện khác nhau của cây.
II- CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- pp: làm việc nhóm, quan sát, làm thí nghiệm.
- KT: trình bày 1 phút, trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi.
III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Năm học 2012 – 2013 11 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
-Hình trang 114, 115 SGK.
-Phiếu học tập:
Các yếu tố
mà cây
được cung
cấp
Ang sáng Không khí Nứơc Các chất
khoáng có
trong đất
Dự đoán
kết quả
Cây 1
Cây 2
Cây 3
Cây 4
Cây 5
+5 vỏ lon: 4 lon đựng đất màu, 1 lon đựng sỏi đã rửa sạch.
+Các cây đậu xanh hoặc ngô được hướng dẫn gieo trướckhi có bài học 3-4 tuần.
- GV chuẩn bị: Một lọ thuốc đánh bóng móng tay hoặc một ít keo trong suốt.
IV-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút

4 phút
1 phút
16phút
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Nhận xét bài ôn tập.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: trong quá trình sống
sinh trưởng và phát triển,thực vật
cần có những điều kiện gì?
-Mỗi loài sinh vật đều có vai trò
quan trọng trong việc tạo ra sự cân
bằng sinh thái. Thực vật không
những góp phần tạo ra một môi
trường xanh, không khí trong lành
mà đó là nguồn thực phẩm vô cùng
quý giá của con người. Thực vật
cần có những điều kiện gì để sinh
trưởng và phát triển chúng ta cùng
nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Thực vật cần gì để sống?
Hoạt động 1:Trình bày cách tiến
hành thí nghiệm thực vật cần gì để
sống
* Mục tiêu:
HS biết cách làm thí nghiệm chứng
minh vai trò của nước, chất
khoáng, không khí và ánh sáng đối
với đời sống thực vật
-KN quan sát, so sanh các đối chứng

để thấy sự phát triển khác nhau của
cây torng những điều kiện khác nhau
của cây.
* Cách tiến hành:
HS hát
-HS trả lời theo sự hiểu biết của mình.
- Lắng nghe
Năm học 2012 – 2013 12 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
14phút
3phút
1phút
+ PP: làm thí nghiệm, quan sát/
KT: trính bày 1 phút.
-Chia nhóm, các nhóm báo cáo về
việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm
-Yêu cầu các nhóm đọc mục “Quan
sát” trang 114 SGK để biết làm thí
nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm nhắc lại công
việc đã làm: điều kiện sống của cây
1, 2, 3, 4, 5, là gì?
- Hướng dẫn hs làm bảng theo dõi
và ghi bảng hàng ngày những gì
quan sát đựơc.
Kết luận:
- Muốn biết cây cần gì để sống, ta
cò thể làm thí nghiệm bằng cách
trồng cây trong những điều kiện
sống thiếu từng yếu tố. Riêng cây

đối chứng cần đảm bảo cung cấp
mọi yếu tố cho cây sống.
Hoạt động 2:Dự đoán kết quả thí
nghiệm
* Mục tiêu: HS nêu những điều
kiện để cây sống và phát triển bình
thường
- KN làm việc nhóm.
* Cách tiến hành
+ PP: thảo luận nhóm/KT: trình
bày ý kiến cá nhân.
-Phát phiếu học tập cho các nhóm
(kèm theo).
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết” trang 115
SGK.
4. Củng cố:
+ KT: đặt câu hỏi.
-Muốn biết thực vật cần gì để sống
ta có thể làm thí nghiệm như thế
nào?
5.dặn dò:
-Các nhóm trình bày đồ dùng chuẩn bị và
làm việc:
+Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò lên bàn.
+Quan sát hình 1, đọc chỉ dẫn và thực hiện
theo hướng dẫn trang 114 SGK.
+Lưu ý cây 2 dùng keo bôi vào 2 mặt lá.
+Viết nhãn và ghi tóm tắt điều kiện sống
của từng cây rồi dán lên lon.

- Các nhóm nhắc lại
Phiếu theo dõi thí nghiệm
“Cây cần gì để sống”
Ngày bắt đầu:………….
Ngày
1
Ngày
2
Ngày
3
Ngày
4
Ngày
5
Ngày
6
-Dựa vào phiếu học tập trả lời các câu hỏi:
+Trong 5 cây trên cây nào sống và phát
triển bình thường?
+Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí do
gì mà những cây đó phát triển không bình
thường và có thể chết rất nhanh?
+Hãy nêu những điều kiện để cây sống và
phát triển bình thường?
-Lắng nghe
-HS TL
Năm học 2012 – 2013 13 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
Chuẩn bị bài sau
nhận xét tiết học.

TIẾT 29 MĨ THUẬT
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI AN TOÀN GIAO THÔNG
( GV BỘ MÔN DẠY )

TIẾT 142 TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
-Biết cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
7phút
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 4
tiết trước .
GV nhận xét, ghi điểm
Nhận xét chung tuyên dương.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của hai số đó
Hoạt động1: Hướng dẫn HS giải bài
toán 1
GV nêu bài toán
Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần?
Số lớn là mấy phần?
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng

Hướng dẫn HS giải:
HS hát
1 HS làm bài theo yc của GV, lớp làm vào
nháp.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
? m
Chiều rộng
125 m
Chiều dài
? m
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 ( phần )
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x 2 = 50 ( m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 – 50 = 75 ( m )
Đáp số: b = 50 m
a = 75 m
HS đọc đề toán
Số bé là 3 phần. Số lớn là 5 phần.
HS thực hiện & giải nháp theo GV
Bài giải
Ta có sơ đồ
Năm học 2012 – 2013 14 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
9phút
11phút
+ Hiệu số phần bằng nhau?

+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải bài
toán .
GV nêu bài toán
Phân tích đề toán: Chiều dài là mấy
phần? Chiều rộng là mấy phần?
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:
+ Hiệu số phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm chiều rộng?
+ Tìm chiều dài?
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
-YCHS nêu lại cách tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó.
?
Số bé
24
Số lớn
?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 ( phần )
Số lớn là:
24 : 2 x 5 = 60
Số bé là:
60 – 24 = 36
Đáp số: Số lớn = 60

Số bé = 36
HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.
HS đọc lại yêu cầu bài toán
Chiều dài là 7 phần. Chiều rộng là 4 phần.
HS thực hiện & giải nháp theo GV
HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.
Bài giải
? m
Ta có sơ đồ:
Chiều dài
12 m
Chiều rộng
? m
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 5 = 3 ( phần )
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 x 7 = 28 ( m )
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 12 = 16 ( m )
Đáp số: a = 28 m
b = 16 m
HS đọc yêu cầu
HS làm bài vào vở .
Bài giải
Ta có sơ đồ:
?
Số bé
?
Số lớn
123

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 ( phần )
Năm học 2012 – 2013 15 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1phút
2phút
3phút
1phút
GV thu một số vở chấm .
Bài tập 2( Dành HS khá , giỏi ).
Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS
tự làm.
GV nhận xét cá nhân .
Bài tập 3:( Dành HS khá , giỏi ).
Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS
tự làm.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
GV chấm, chữa bài
GV nhận xét tuyên dương .
4. Củng cố
GV hỏi lại nội dung bài học.
5- Dặn dò:
Về nhà xem lại bài hôm nay
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
Số bé là:
123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là:
82 + 123 = 205

Đáp số: Số bé = 82
Số lớn = 205
HS đọc yêu cầu bài tự làm rồi nêu KQ .
Bài giải
Ta có sơ đồ:
? tuổi
Tuổi con
? tuổi
Tuổi mẹ
25 tuổi
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 2 = 5 ( phần )
Số tuổi của con là:
25 : 5 x 2 = 10 ( tuổi )
Số tuổi của mẹ là:
10 + 25 = 35 ( tuổi )
Đáp số: Con : 10 tuổi
Me : 35 tuổi
HS tư làm bài , nêu KQ :
Bài giải
Ta có sơ đồ:
?
Số bé
?
Số lớn
100
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 ( phần )
Số bé là:
100 : 4 x 5 = 125

Số lớn là:
125 + 100 = 225
Đáp số: Số bé = 125
Số lớn = 225
- HS nêu
-Lắng nghe
TIẾT 57 THỂ DỤC
Năm học 2012 – 2013 16 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. NHẢY DÂY
( GV BỘ MÔN DẠY )
……………………………………………………………………………………………………
TIẾT 57 LUYỆN TỪ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu các từ du lịch , thám hiểm ( BT1, BT2 ); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3 ; biết
chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4 .
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương”
SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T-G Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1 phút
4 phút
1 phút
15phút
15phút
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
GV nhận xét bài thi của HS

3. Bài mới:
Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch, thám
hiểm.
+ Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2:
Bài 1:
- Làm việc cá nhân, dùng bút chì tự đánh
dấu + vào ô đã cho.
- GV chốt lại: Hoạt động được gọi là du
lịch là: “Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm
cảnh”
Bài 2:
HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
GV chốt: Thám hiểm có nghĩa là thăm
dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn,
có thể nguy hiểm.
+ Hoạt động 2: Bài 3, 4
Bài 3:
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến
- GV nhận xét, chốt ý.
* Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học
một sàng khôn”, nêu nhận xét: ai đi
nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, khôn
ngoan, trưởng thành.
* Câu tục ngữ nói lời khuyên: Chịu khó
đi đây đi đó để học hỏi, con người mới
khôn ngoan, hiểu biết.
Bài 4:
- Treo bảng phụ. Chia nhóm tổ chức
thành 2 cặp nhóm thi trả lời nhanh.
Nhóm 1 nhìn bảng đọc câu hỏi, nhóm 2

HS hát
- HS theo dõi
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo yêu cầu
- Trình bày kết quả làm việc.
- Đọc thầm yêu cầu.
- HS làm việc nhóm đôi
- Trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghỉ, trả lời.
- HS nêu ý kiến. HS khác nhận xét,
bổ sung
HS đọc yêu cầu
- HS tiến hành thực hiện theo điều
khiển của GV
Sông Hồng.
Năm học 2012 – 2013 17 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
T-G Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
3phút
1phút
trả lời đồng thanh. Hết nửa bài thơ đổi
ngược nhiệm vụ.
Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4.
Nhóm nào trả lời đúng đều là thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng
cuộc
4. Củng cố:
GV hỏi lại nội dung bài vừa học
5. dặn dò:

Dặn HS về học thuộc các câu thành
ngữ, tục ngữ đã học trong bài.
Chuẩn bị bài: Giữ phép lịch sự khi bày
tỏ yêu cầu , đề nghị. Nhận xét tiết học.
Sông Cửu Long.
Sông Cầu.
Sông Lam.
Sông Mã.
Sông Đáy.
Sông Tiền – Sông Hậu.
Sông Bạch Đằng.
- HS nêu lại ND bài học
NGÀY SOẠN : 1/4/2012
NGÀY DẠY : 4/4/2012
TIẾT 58 TẬP ĐỌC
TRĂNG ƠI … TỪ ĐÂU ĐẾN?
I MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng ,tình cảm , bước đầu biết ngắt nhịp
đúng ở các dòng thơ .
- Hiểu ND , tình cảm yêu mến ,gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước . ( trả
lời được các câu hỏi trong SGK thuộc 3,4 khổ thơ trong bài )
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 3.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
14 phút

1. Ổn định:
2. Bài cũ : Đường đi Sa Pa
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu
hỏi trong sách giáo khoa.
- GV nhận xét ghi điểm, nhận xét
chung.
3. Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Hôm nay, với bài đọc “ Trăng ơi…
từ đâu đến?” các em sẽ được biết
những phát hiện về trăng rất riêng ,
rất độc đáo của nhà thơ thiếu nhi mà
tên tuổi rất quen thuộc với tất cả các
em – nhà thơ Trần Đăng Khoa.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS
luyện đọc
GV yêu cầu:
HS hát
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của GV.
Năm học 2012 – 2013 18 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
9 phút
8 phút
3 phút
1 phút
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi
luyện đọc cho HS.
- GV giới thiệu tranh SGK

- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : Hai khổ thơ đầu
- Trong hai khổ thơ đầu trăng được
so sánh với những gì ?
- Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ
cánh đồng xa, từ biển xanh?
* Đoạn 2 : Khổ thơ 3,4
Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng
trăng gắn với một đối tượng cụ thể.
Đó là những gì, những ai?
* Đoạn 3 : Khổ 5, 6
- Vầng trăng trong hai khổ thơ này
gắn với tình cảm sâu sắc gì của tác
giả ?
Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả
đối với quê hương đất nước như thế
nào ?
Nội dung chính của bài là gì?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm 2, 3 khổ thơ.
- Chú ý cách ngắt giọng và nhấn
giọng một số câu thơ, dòng thơ .
- GV nhận xét, tuyên dương
4 – Củng cố
HS nêu lại nội dung bài
GV giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên
, yêu quê hương đất nước
5– Dặn dò

- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị : Hơn một nghìn ngày
vòng quyanh trái đất
- Nhận xét tiết học
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ.
( 2 – 3 lượt )
- HS quan sát
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm đọc
- 1 – 2 HS đọc cả bài
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi .
- Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn như
mắt cá.
- Vì trăng hồng như quả chín treo lửng lơ
trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng
tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.
- Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú
Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc
sân-những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ
em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ,
những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ
đội trên đường hành quân bảo vệ quê
hương.
+ Bài thơ nói lên tình yêu trăng của nhà thơ.
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của ánh trăng , nói
lên tình yêu trăng , yêu đất nước của nhà
thơ.
* Nội dung chính : Bài thơ thể hiện tình

cảm yêu mến,sự gần gũi của nhà thơ với
trăng.
- HS nối tiếp nhau từng khổ thơ ( 1 lượt )
- HS theo dõi
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ
HS nêu lại nội dung bài
Lắng nghe
Năm học 2012 – 2013 19 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 57 ÔN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I – MỤC TIÊU
Vận dụng những hiểu biết về các đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một bài
văn hoàn chỉnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
5phút
25 phút
3 phút
1 phút
1. Ổn đinh
2. Bài cũ: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây
cối.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của một loài

cây.
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
*Hoạt động 1:
Giới thiệu bài: Ôn tập miêu tả cây cối.
Hoạt động 2:
Đề bài: Tả một cây hoa mà em thích.
-YCHS xác định YC đề
-YCHS làm bài văn
*Hoạt động 3:
-GV thu một số bài chấm
-GV sửa chữa một số lỗi sai chung cho HS
4.Củng cố
-GV cho HS nêu lại nội dung bài học
-GV giáo dục HS biết vận dụng các kiểu câu đã
học để miêu tả.
5- Dặn dò :
-CB bài sau: Tóm tắt tin tức
-Nhận xét tiết học.
-Hs Hát.
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS nhắc lại tựa bài
-HS đọc
-HS xác định YC đề
-HS làm bài
-HS nộp bài
-HS chú ý sửa chữa (nếu có)
HS nêu lại nội dung bài học
TIẾT 143 TOÁN
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Tìm hai số khi biết hiệu
& tỉ số của hai số đó
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài
tập1 / 151
HS hát
HS làm theo YC của GV
Bài giải
Ta có sơ đồ: ?
Năm học 2012 – 2013 20 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
12phút
13phút
1 HS nêu cách tìm hai số khi biết
hiệu & tỉ số của hai số đó
GV nhận xét ghi điểm, nhận xét
chung.
3. Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài: Luyện
tập
Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1:
Yêu cầu HS đọc đề toán
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Yêu cầu HS nêu các bước giải
toán và giải bài cá nhân.
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau?
(dựa vào tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài tập 2:
Tổ chức cho Hs giải bài cá nhân
Các bước giải toán:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau?
(dựa vào tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm từng số?
Số bé
?
Số lớn
123
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 ( phần )
Số bé là:
123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là:
82 + 123 = 205
Đáp số: Số bé = 82
Số lớn = 205

- HS lên bảng nêu .
HS nhắc lại tựa bài
HS đọc đề toán
HS vẽ sơ đồ minh hoạ
HS làm nhóm bàn, trình bày KQ
Bài giải
Ta có sơ đồ:
?
Số bé
?
Số lớn
85
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 = 5 ( phần )
Số bé là:
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là:
51 + 5 = 136
Đáp số: Số bé: 51
Số lớn: 136
HS đọc yêu cầu
HS làm bài vào vở .
Bài giải
Ta có sơ đồ: ? bóng
Số bóng đèn màu
? bóng
Số bóng đèn trắng
Năm học 2012 – 2013 21 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

3phút
2phút
3phút
1phút
-GV thu một số vở chấm, nhận xét
Bài tập 3:( Dành HS khá , giỏi )
-GV nhận xét cá nhân .
Bài 4 Dành HS khá , giỏi )

GV nhận xét tuyên dương .
4 .Củng cố
GV hỏi lại nội dung bài học.
5- Dặn dò:
Về xem lại bài
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong SGK
250 bóng
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 ( phần )
Số bóng đèn màu là :
250 : 2 x 3 = 375 ( bóng )
Số bóng đèn trắng là :
375 + 250 = 625 ( bóng )
Đáp số : Bóng đèn màu 375 bóng .
Bóng đèn trắng : 625 bóng
-
-HS tự làm bài rôì nêu KQ .
- Bài giải .
Số HS lớp 4A nhiều hơn số HS lớp 4 B

la
- 35- 32 = 2 ( học sinh )
- Mỗi HS trồng số cây là :
- 10 : 2 = 5 ( cây )
- Lớp 4 A trồng được số cây là .
- 35 x 5 = 175 (cây )
- Lớp 4 B trồng được số cây là .
- 33 x 5 = 165 ( cây )
- Đáp số : 4 A : 175 cây
- 4 B 165 cây .
-
- - HS tự làm bài nêu KQ :
- Số bé : 90
- Số lớn : 162
-
-
HS nêu .
Lắng nghe

TIẾT 29
ĐỊA LÝ
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG ( TIẾP THEO )
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền
Trung :
+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền trung rất phát triển .
+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền
trung : nhà máy đường , nhà máy đóng mới , sửa chữa tàu thuyền .
* HS khá, giỏi :

Năm học 2012 – 2013 22 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
+ Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới , sửa chữa tàu
thuyền ở duyên hải miền Trung : trồng nhiều mía , nghề đánh cá trên biển .
+ Giải thích những nguyên nhân khiến nghành du lịch ở đây rất phát triển : cảnh đẹp ,
nhiều di sản văn hóa .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ
đẹp, lễ hội của người dân miền Trung (nếu có ).
- Mẫu vật : Đường mía hoặc một số sản phẩm từ đường mía.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
10phút
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Người dân và hoạt động
sản xuất ở đồng bằng duyên hải
miền Trung (tiết 1)
Vì sao dân cư lại tập trung khá
đông đúc tại duyên hải miền
Trung?
Giải thích vì sao người dân ở duyên
hải miền Trung lại trồng lúa, lạc,
mía & làm muối?
GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét
chung.
3. Bài mới:

Giới thiệu bài: Người dân và hoạt
động sản xuất ở đồng bằng duyên
hải miền Trung ( TT )
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu HS quan sát hình 9:
Người dân miền Trung dùng cảnh
đẹp đó để làm gì?
Yêu cầu HS đọc đoạn văn đầu của
mục này
Yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả
lời câu hỏi trong SGK
+ So sánh lượng người sinh sống ở
đồng bằng duyên hải miền Trung
và vùng núi Thái Sơn?
+ So với ĐB Nam Bộ và ĐB Bắc
Bộ?
GV: Dân cư ở đồng bằng duyên hải
miền Trung khá đông đúc, phần lớn
tập trung ở các làng mạc, thị xã,
thành phố.
+ Dân cư ở đồng bằng duyên hải
miền Trung chủ yếu là dân tộc nào?
-GV treo bản đồ Việt Nam, gợi ý
HS hát
- HS trả lời theo yêu cầu của GV
HS nhắc lại tựa bài
HS quan sát hình
- Để phát triển du lịch
HS đọc
HS trả lời

+ Lượng người sinh sống ở đồng bằng
duyên hải miền Trung nhiều hơn vùng núi
Thái Sơn.
+ Lượng người sinh sống ở đồng bằng
duyên hải miền Trung ít hơn so với ĐB
Nam Bộ và ĐB Bắc Bộ.
-HS theo dõi
+ Dân tộc Kinh, Chăm, 1 số DT ít người
khác sống hòa thuận.
-Hs lắng nghe
Năm học 2012 – 2013 23 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10phút
10phút
tên các thị xã ven biển để HS dựa
vào đó trả lời.
-Những nguyên nhân nào khiến
nghành du lịch ở đây rất phát
triển ? ( Dành HS khá , giỏi )
GV khẳng định điều kiện phát triển
du lịch & việc tăng thêm các hoạt
động sẽ góp phần cải thiện đời sống
nhân dân ở vùng này (có thêm việc
làm & thu nhập) & vùng khác (đến
nghỉ ngơi, thăm quan cảnh đẹp sau
thời gian làm việc, học tập tích cực)
GDHS: Hàng ngày, trên tivi đều có
chiếu những đoạn phim ngắn kêu
gọi cứu lấy môi trường biển, chúng

ta cần góp phần bảo vệ môi trường,
nhất là ở những khu du lịch.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
Yêu cầu HS quan sát hình 10, 11:
- Vì sao có thể xây dựng nhà máy
đường và nhà máy đóng mới ,sửa
chữa tàu thuyền ở duyên hải miền
Trung ? ( Dành HS khá , giỏi )
-GV khẳng định các tàu thuyền
được sử dụng phải thật tốt để đảm
bảo an toàn (người dân chài thường
lênh đênh trên tàu ngoài biển trong
khoảng thời gian dài, có khi phải
lên đến hàng tháng trời, đi xa đất
liền, trên tàu có hàng chục thuyền
viên vì vậy con tàu phải thật tốt để
đảm bảo an toàn. Ngày 30-4-2004,
một con tàu du lịch trên đường ra
đảo Hòn Khoai (Cà Mau) đã bị
chìm khiến 39 người chết do tàu
không đảm bảo an toàn)
GV cho HS quan sát hình 12,13,
14, 15
Yêu cầu 2 HS nói cho nhau biết về
các công việc của sản xuất đường?
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
GV giới thiệu thông tin về một số
lễ hội như: Lễ hội Cá Voi: Gắn với
truyền thuyết cá voi đã cứu vua
trên biển, hằng năm tại Khánh Hoà

- Do có nhiều cảnh đẹp , nhiều di sản văn
hóa
HS quan sát
- Do trồng nhiều mía , nghề đánh cá trên
biển
- HS theo dõi
HS quan sát
-Chở mía về nhà máy, rửa sạch, ép lấy
nước, quay li tâm để bỏ bớt nước, sản xuất
đường trắng, đóng gói phục vụ tiêu dùng &
sản xuất.
- HS lắng nghe.
Năm học 2012 – 2013 24 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 29
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3 phút
1phút
có tổ chức lễ hội Cá Voi. Ở nhiều
tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng Cá
Ông tại các đền thờ Cá Ông ở ven
biển.
GV yêu cầu HS đọc đoạn văn về lễ
hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha
Trang
Quan sát hình 16 & mô tả khu Tháp
Bà.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện
phần trả lời.
4. Củng cố:
GV đưa sơ đồ đơn giản về hoạt

động sản xuất của người dân miền
Trung.
+ Bãi biển , cảnh đẹp , xây khách
sạn ,…… ………
+ Đất cát pha, khí hậu nóng ,
……………… sản xuất đường.
+ Biển, đầm, phá, sông có cá tôm,
tàu đánh bắt thủy sản, xưởng
……………………
-GV giáo dục HS Cảm nhận nét
đẹp trong sinh hoạt của người dân
nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua
việc tổ chức lễ hội.
5.dặn dò:
Về nhà học bài.
Chuẩn bị bài: Thành phố Huế.
Nhận xét tiết học.
- HS quan sát
- HS mô tả khu Tháp Bà.
- HS khác nhận xét bổ sung
- HS theo dõi
- HS thảo luận nhóm bàn , điền từ thích hợp
- HS khác nhận xét.
Lắng nghe
TIẾT 29 KỂ CHUYỆN
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoa ( SGK ) , HS kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp
toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng , đủ ý ( BT1 )
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện ( BT2 )

* GDBVMT: Giáo dục học có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Thi GHKII
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Đôi cánh của Ngưạ Trắng
Hướng dẫn hs kể chuyện:
HS hát
HS nhắc lại tựa bài
Năm học 2012 – 2013 25 GGCN: Trần Thị Điệp

×