Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Bê Tông TICCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.67 KB, 70 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
PHẦN I : CƠ SƠ LÝ LUẬN
I/ Phương pháp nhập xuất tồn kho nguyên liệu, vật liệu theo phương pháp
kê khai thường xuyên và các nghiệp vụ chủ yếu:
1.Phương pháp kê khai thường xuyên:
 Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, tình hình nhập
xuất tồn kho luôn được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
TCK= TĐK + N - X
2.Các nghiệp vụ chủ yếu xuất nhập tồn kho:
 Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 152: Giá chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
 Xuất nguyên liệu, vật liệu cho sản xuất kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 621
Nợ TK 623
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 152
 Xuất thành phẩm đi bán kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 632
Có TK 155
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
II/ KẾ TOÁN CHI TIẾT NHẬP _ XUẤT KHO NL, VL
1.Thủ tục nhập - xuất kho NL, VL và các chứng từ sử dụng kế toán có liên
quan:
a. Thủ tục nhập kho:
- Khi có nhu cầu nhập kho nguyên vật liệu, kế toán gửi giấy đề nghị


nhập vật tư, căn cứ vào dự toán mà phòng kế hoạch duyệt cho. Công ty cử nhân
viên cung ứng đi mua về nhập kho. Đối với vật tư mua ngoài kế toán căn cứ vào
hoá đơn mua hàng mà tiến hành làm phiếu nhập kho.
b. Chứng từ sử dụng:
 Hóa đơn GTGT
 Biên bản nghiệm thu
 Giấy đề nghị nhập
 Phiếu nhập
 Liệt kê hàng hoá nhập
 Chứng từ ghi sổ
 Sổ kho
 Bảng báo cáo tồn kho vật tư
2. Thủ tục xuất kho NL,VL và các chừng từ sử dụng:
a.Thủ tục xuất kho:
- Để thuận tiện cho việc kiểm soát vì vậy khi cần sử dụng nguyên vật
liệu, trưởng bộ phận kỹ thuật viết giấy đề nghị cấp vật tư gởi đến giám đốc hoặc
phòng kế hoạch ký duyệt.
b. Chứng từ sử dụng:
 Giấy đề nghị cấp vật tư
 Phiếu xuất vật tư
 Liệt kê vật tư xuất
 Kết hợp có tài khoản 152
 Chứng từ ghi sổ
 Sổ đăng ký chứng từ
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
 Sổ cái tài khoản 152
 Sổ chi tiết tài khoản 152
III/ Phưong pháp kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu:

 Phương pháp ghi thẻ song song
Nguyên tắc hạch toán:
- Ở kho: Ghi chép về mặt số lượng
- Ở phòng kế toán ghi chép cả số lương và giá trị từng loại vật liệu.
Trình tự ghi chép:
- Ở kho: Hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất ghi số
lương thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Thẻ kho được thủ kho sắp xếp trong thẻ
kho theo loại, nhóm vật liệu để tiện cho việc kiểm tra và đối chiếu. Thủ kho phải
thường xuyên đối chiếu số tồn ghi trên sổ kho với số tồn kho vật liệu thực tế.
Hàng ngày sau khi ghi sổ xong, thủ kho phải chuyển những chứng từ nhập, xuất
kho cho phòng kế toán, kèm theo giấy giao nhận chứng từ do thủ kho lập.
- Ở phòng kế toán: Mở sổ chi tiết vật liệu cho từng thứ vật liệu cho
đúng với sổ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lượng và giá trị. Hàng ngày
hoặc định kỳ khi nhận chứng từ nhập, xuất kế toán phải kiểm tra chứng từ ghi
đơn giá, tính thành tiền, phân loại chứng từ sau đó ghi vào sổ kho, sổ chi tiết vật
liệu. Mặt khác, kế toán còn phải tập hợp số liệu đối chiếu với số liệu kế toán
tổng hợp vật liệu.
- Dùng phưong pháp này giản đơn, dễ thực hiện mặc dù công ty có
quy mô sản xuất khá lớn có nhiều chủng loại vật tư, các nghiệp vụ nhập- xuất
diễn ra thường xuyên do công tác kế toán sử dụng phần mềm kế toán vật tư trên
máy vi tính nên khối lượng công việc không trùng lắp, chính xác, dễ theo dõi.
- Số tồn kho trên các sổ chi tiết phải khớp với số tồn trên thẻ kho.
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
SƠ ĐỒ THẺ PHƯƠNG PHÁP SONG SONG

Chứng từ nhập
Sổ kho Sổ chi tiết Bảng tổng hợp
N - X - T

Chứng từ xuất
IV/ Kế toán nguyên vật liệu:
1.Xử lý chứng từ, lập chứng từ, luân chuyển chứng từ và lưu trữ chứng từ:
- Xử lý chứng từ khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như mua bán
thường có chứng từ gốc kèm theo hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT, … kế toán
xem xét nội dung của chứng từ gốc có hợp lệ, hợp pháp không.
- Lập chứng từ: theo nguyên tắc, kế toán phải dựa vào chứng từ gốc
có hợp lệ, hợp pháp không thì mới được tiến hành lập.
- Luân chyển chứng từ: chứng từ phải được luân chuyển theo tình tự
qua sự ký duyệt của từng người có trách nhiệm như: Giám đốc, kế toán trưởng,

- Lưu trữ chứng từ: chứng từ kế toán được lưu vào hồ sơ chứng từ
gốc đầy đủ ngăn nắp.
2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
 Nếu mua nguyên vật liệu nhập kho nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK152: giá không có thuế
Nợ TK133: thuế GTGT đầu vào
Có TK331: tổng giá thanh toán
 Nếu mua nguyên vật liệu nhập kho nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
kế toán tiến hành định khoản như sau:
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
Nợ TK152:
CóTK331: giá đã có thuế
 Nếu xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất trực tiếp kế toán định khoản
như sau:
Nợ TK621:
Có TK152:

 Nếu xuất nguyên vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng kế toán định khoản
như sau:
Nợ TK 641:
Có TK: 152
 Nếu xuất nguyên vật liệu dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng kế toán
định khoản như sau:
Nợ TK 642:
Có TK 152:
 Nếu xuất nguyên vật liệu nhằm mục đích sản xuất chung kế toán định
khoản như sau:
Nơ TK627:
Có TK152:
3.Kế toán tổng hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu:
1. Tính giá nguyên vật liệu:
- Tính giá nguyên vật liệu có ý nghĩa quan trọng trong việc hạch toán đúng
tình hình tài sản cũng như chi phí sản xuất kinh doanh.
- Tính giá nguyên vật liệu phụ thuộc vào phương pháp quản lý và hạch toán
vật liệu.
2. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho:
- Mua sắm NVL ở bên ngoài:
Giá trị NVL NK= giá mua ghi trên hoá đơn + chi phí thu mua + các khoản thuế
không hoàn lại
- NVL do doanh nghiệp sx:
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 5
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
Giá trị NVL NK= giá thành sx NVL - NVL gia công bên ngoài:
Giá trị NVL NK= giá trị NVL mang đi gia công + chi phí thuê gia công
- NVL do cấp vốn, nhận vốn, biếu tặng:
Giá trị NVL NK= giá trị hợp lý do hội đồng định giá + khoản chi phí liên quan

4.Kế toán tổng hợp xuất kho nguyên liệu, vật liệu:
- Đối với nguyên vật liệu xuất kho, công ty áp dụng phương pháp
bình quân gia quyền. Phần lớn nguyên vật liệu mua về được nhập kho sau đó
xuất cho sản xuất. Sử dụng phương pháp này giúp cho công ty tiện lợi cho việc
tính toán giá thành từng lần xuất, vừa chính xác vừa phù hợp với tình hình thực
tế của công ty.
5. Phương pháp hạch toán:
-Vật liệu của công ty được tính theo thực tế, áp dụng phương pháp kê khai
thương xuyên.
-Phương pháp kê khai thường xuyên là phương được áp dụng phổ biến hiện nay.
Đặc điểm của phương pháp này là mọi nghiệp vụ nhập, xuất vật liệu đều được
kế toán theo dõi, tính toán và ghi chép một cách thường xuyên theo quá trình
phát sinh.
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TK111,112 TK 152 TK138,334
Nhập kho NV,VL

TK133
TK151 TK111,112
Hàng đi trên đường kỳ
TK133
trước đã nhập kho
TK333.3 TK621,623

Thuế NK, NVL tính vào NVL xuất dùng cho
Giá thuế NVL nhập kho CP SX TT
TK621,627 TK627,641,642

NVL dùng không hết NVL xuất dùng cho
nhập kho CPSX khác
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 7
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
PHẦN II: GIỚI THIỆU CHUNG VÀ THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
BÊ TÔNG _ TICCO
A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
I/Quá trình hình thành và phát triển
1. Giới thiệu sơ lược về công ty:
Tên cơ sở kinh doanh :CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO
Tên giao dịch : CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO
Loại hình công ty : CTY TNHHN MTV
 Địa chỉ : Lô 1,2,3,4,5,6- KCN Mỹ Tho- TG
 Điện thoại : (073) 251018
 Fax : (073)853661
Email : Ticco @ yahoo.com
Mã số thuế : 1200656249
Tài khoản ngân hàng : 71010000103199
Tại ngân hàng : Ngân hàng Đầu tư và phát triển TG
Giấy phép kinh doanh số : 5304000013 Ngày 07/03/2007
Quyết định thành lập số: 94/QĐ. TICCO
Kinh doanh : BT tươi, BT đúc sẳn,nền móng công trình
2. Quá trình hình thành và phát triển
a Quá trình hình thành:
- Quyết định số 5017/QĐ – UB ngày 05/12/05 của UBND Tỉnh TGvề
việc chuyển DNNN thành công ty xây dựng Thuỷ lợi TG thành công ty cổ phần
đầu tư và xây dựng TG
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch hội đồng

quản trị công ty Cổ Phần và Xây Dựng Tiền Giang.
- Căn cứ nghị quyết của Hội Đồng Quản Trị về việc thành lập công
ty TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
- Căn cứ điểm B khoản 4 điều 20 điều lệ công ty Cổ Phần và Xây Dựng
Tiền Giang qui định về quyền hạn và nhiệm vụ của Hội Đồng Quản Trị.
- Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
- Hội Đồng Quản Trị công ty quyết định:
(1) Thành lập công ty TNHH Một Thành Viên Bê Tông Ticco Trụ sở tại:
Lô 1- 6 KCN Mỹ Tho- Xã Trung An- Mỹ Tho- Tiền Giang.
(2) Phê chuẩn công ty TNHH Một Thành Viên Bê Tông Ticco.
(3) Vốn điều lệ: công ty CPĐT và XD giao vốn là 10.000.000.000
đồng để hình thành vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên Bê Tông
TICCO.
(4) Hình thức hoạt động: Công ty TNHH mộy thành viên Bê Tông TICCO
là công ty con có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập và chịu trách nhiệm hữu
hạn về vốn kinh doanh theo qui định của pháp luật.
(5) Chủ sở hữu (công ty mẹ) : Công ty CPĐT và XD Tiền Giang.
(6) Cơ cấu tổ chức quản lý:
+ Chủ tịch công ty
+ kiểm soát viên công ty
+ Giám đốc điều hành công ty
(7) Bổ nhiệm các ông có tên sau trong bộ máy quản lý công ty.
+ Ông Đoàn Thành Đạt- Chủ tịch công ty
+ Ông Nguyễn Văn Hiếu- Kiểm soát viên
+ Ông Trần Hoàng Huân- Giám đốc điều hành
b Quá trình phát triển:
• Công ty TNHH một thành viên Bê Tông TICCO được thành lập ngày

23/01/2007 và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 01/06/2007
• Là một DNNN hoạt động theo luật doanh nghiệp nhà nước trong những
ngày đầu mới thành lập công ty gặp không ít khó khăn trong sx kinh doanh
• Được sự định hướng đúng đắn của ban lãnh đạo công ty, được sự giúp đỡ,
ủng hộ của ban ngành các cấp, công ty đã từng bước đi lên, luôn mở rộng qui
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
mô sản xuất kinh doanh, khắc phục khó khăn, tìm biện pháp nâng cao chất
lượng sản phẩm, hạ giá thành,tăng sức cạnh tranh, giúp cho uy tín thương hiệu
ngày càng đứng vững trên thị trường.
II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
- Cơ cấu tổ chức:
 Chủ tịch
 Giám đốc
 Các phó giám đốc
 Khối chuyên môn nghiệp vụ:
• Phòng tổ chức hành chính
• Phòng kế toán tài vụ
• Phòng Kế hoạch Kinh doanh
• Phòng sản xuất vật tư
• Phòng Kỹ thuật KCS
• Phòng công nghệ
 Khối sản xuất:
• Xưởng sản xuất cọc
• Xưởng sản xuất ống cống
• Xưởng sản xuất bê tông tươi
• Xưởng cơ điện.
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG

LỚP:11K3C Trang 10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 11
Xưởng

điện
Xưởng
sản
xuất

tông
Xưởng
sản
xuất
ống
cống
Xưởng
sản
xuất
cọc
Phòng
công
nghệ
Phòng
kỹ
Thuật
KCS
Phòng

sản
xuất
vật tư
Phòng
kế
hoạch
kinh
doanh
Phòng
kế
toán
tài vụ
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Chủ tịch
Giám đốc
Kiểm soát viên
Các phó giám đốc
Khối chuyên môn nghiệp vụ Khối sản xuất
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
a.Chức năng:
- Sản xuất kinh doanh bê tông tươi và các sản phẩm bê tông đúc sẳn.
b Nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất và cung ứng bê tông thương
phẩm, phục vụ công trình xây đúc theo yêu cầu của những xí nghiệp thành viên
công ty
- Ngoài công ty bê tông còn thực hiện hnững dịch vụ cung ứng bê

tông thương phẩm bên ngoài, đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà cửa.
- Những công trình lớn tiêu biểu do công ty cung ứng bê tông thương
phẩm như: công trình siêu thị coopmart, Trình thuỷ điện dầu tiếng, công trình
Hùng Vương… do công ty cung ứng sản phẩm.
III. Qui mô sản xuất kinh doanh qua các năm:
- Cùng với xu hướng phát triển của đất nước thì hầu hết các công ty,
nhà máy, xí nghiệp không ngừng trang bị cho mình những máy móc thiết bị hiện
đại để có thể đứng vững trong sự cạnh tranh của thị trường.
- Công ty TNHH MTV Bê Tông Ticco gồm 6 phòng, 4 phân xưởng
trực thuộc, đội ngủ nhân viên trẻ khoẻ có nhiều kinh nghiệm và triển vọng trong
việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng.
- Với sự phát triển như hiện nay thì công ty sẽ có nhiều bước tiến cho
việc đầu tư ngày một chất lượng và uy tín hơn so với quy trình công nghệ ngày
một tiên tiến hơn cho những năm sắp tới.
IV. Mục tiêu hoạt động và lĩnh vực kinh doanh của công ty:
1. Mục tiêu hoạt động:
Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất
kinh doanh về lĩnh vực xây dựng cơ bản nhằm bảo tồn và phát triển vốn, thu lợi
nhuận tối đa, tạo ra việc làm ổn định cho người lao động,
tăng cổ tức cho cổ đông, đóng góp cho ngân sách của Nhà nước và sự phát triển
của công ty.
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 12
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
2. Lĩnh vực kinh doanh:
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty: Sản xuất bê tông tươi, bê
tông đúc sẳn, nến móng công trình, kinh doanh vật liệu xây dựng, thi công công
trình công nghiệp và dân dụng.
Do yêu cầu kỹ thuật từ các công trình xây dựng công nghiệp, dân
dụng ngày càng cao tháng 06 năm 2007 công ty Bê Tông Ticco chính thức ra

đời các sản phẩm bê tông đúc sẵn nhằm phục vụ khách hang ngày càng tốt và
chu đáo hơn.
V. Thuận lợi và khó khăn:
1 Thuận lợi:
- Với công nghệ tiên tiến, thiết bị sản xuất hiện đại được nhập từ
Cộng Hoà Liên Ban Đức, đội ngủ nhân viên chuyên nghiệp, bề dày kinh nghiệp
trong lĩnh vực bê tông thương phẩm, bê tông đúc sẳn theo đúng giá thành hợp lý
mẫu mã đa dạng, phong phú.
- Công ty ngay từ đầu đã có những công trình chuyển tiếp nên không
bị thiếu việc.
- Số công trình đảm bảo được việc làm cho cả năm, cơ cấu công trình
tương đối đồng bộ được giao cho công ty thi công một cách hợp lý theo năng
lực sở trường.
- Các công trình hoàn thành góp phần làm tăng doanh thu.
2. Khó khăn:
- Giá cả nguyên vật liệu trên thị trường có nhiều biến động ảnh
hưởng đến giá thành và doanh thu của công ty.
- Tình hình vốn của công ty, lãi suất vay ngân hàng biến động tăng
liên tục làm tăng chi phí tài chính ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
VI. Kết quả đạt được và phương hướng phát triển:
1. Kết quả đạt được:
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 13
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm nay tuy còn quá
ngắn so với quá trình hình thành và phát triển của một doanh nghiệp nhưng ít
nhiều đã chứng minh được: sự lược chọn thời điểm để công ty cổ phần ĐT và
XD Tiền Giang quyết thành lập Công ty TNHH MTV Bê Tông TiCCO là phù
hợp với tiến trình cổ phần hoá doanh nghiệp chung của tỉnh cũng như phù hợp
với thực trạng và yêu cầu phát triển của công ty.

- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu và công ăn việc làm để tạo nên những
tín hiệu lạc quan mới. Tuy chưa phải toàn diện nhưng công ty cũng đã thực hiện
mục tiêu khắc phục khó khăn, ổn định sản xuất kinh doanh để làm tiền đề và tìm
ra định hướng phát triển.
2. phương hướng phát triển:
- Giữ vững sản xuất truyền thống, đảm bảo các giải pháp tích cực
trong mọi điều kiện để xây dựng các công trình đúng tiến độ, chất lượng, tiết
kiệm.
- Mở rộng sản xuất và đảm bảo chất lượng ngày càng cao phục vụ tốt
yêu cầu của khách hàng.
VII. Tổ chức công tác kế toán tại công ty:
1. Hình thức kế toán của công ty:
- Công ty đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Dựa vào
chứng từ ghi sổ để phản ánh vào sổ cái.
- Các loại sổ: sổ liệt kê chứng từ, chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ quỹ và
một sổ chi tiết khác.
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 14
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
2. Cách luân chuyển chứng từ ghi sổ:

Chú ý:
:Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
VIII. Bộ máy kế toán của công ty:
1. Nhiệm vụ và chức năng của phòng kế toán:
a. Chức năng:
- Tham mưu cho giám đốc về công tác tài chính- kế toán
- Tổ chức hạch toán về hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi chép,

phản ánh chính xác, kịp thời hệ thống các nguồn cấp vốn, vay vốn, các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
- Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán, thống kê, phân
tích hoạt động sản xuất kinh doanh.
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 15
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ


Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ đăng ký
chứng từ
Báo cáo kế toán
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
- Thực hiện quyết toán tháng, quý, năm đúng niên độ kế toán, giám
đốc công ty nắm vững tài chính, giúp giám đốc chỉ đạo các đơn vị
trực thuộc thực hiện các chế độ quản lý tài chính, giám sát đầu tư, đầu vào của
công ty.
b. Nhiệm vụ:
 Công tác tài chính- kế toán:

- Lập kế hoạch tài chính dài hạn, ngắn hạn nhằm thực hiện kế hoạch
sản xuất kinh doanh của công ty.
- Cân đối nguồn vốn, tiền mặt cho các hoạt động của công ty nhằm
đạt hiệu quả cao nhất.
- Phân bổ các nguồn vốn theo loại hình sản xuất kinh doanh của công
ty.
- Tổ chức cấp phát vốn kịp thời đảm bảo hoạt động sản xuất kinh
doanh trong toàn công ty.
- Phân tích đánh giá tính hiệu quả của việc đầu tư vốn thực hiện các
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Thực hiện việc quyết toán tài chính theo qui định và quyết toán tài
chính hàng năm theo qui định.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính các nghĩa vụ thu,
nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành
tài chính.
- Lập báo cáo tài chính để Giám Đốc trình Chủ Tịch theo qui định
của điều lệ công ty.
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung
công việc kế toán.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, chính xác các nghiệp vụ kinh
tế tài chính theo qui định của pháp luật và chế độ kế toán thống kê.
- Thanh lý các hợp đồng kinh tế và thu hồi công nợ.
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
- Thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ tài chính của công ty đối với người
lao động và nhà nước.
 Công tác quản lý chuyên môn:
- Triển khai các chế độ, chính sách
2. Đặc điểm của công tác kế toán:

- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ở đơn vị là hình thức kế toán tập
trung tán, công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán tài vụ từ việc lập
chứng từ, xử lý chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết cho
đến lập báo cáo kế toán.
- Quan hệ cấp phát vốn và thanh toán giữa phòng kế toán công ty với
công ty mẹ được thông qua tài khoản 136 và tài khoản 336.
Phòng kế toán của công ty có nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra công
việc kế toán của các xưởng và cuối cùng tập hợp báo các chung.
SƠ ĐỒ: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN

`
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
 Kế toán trưởng:
- Giúp giám đốc công ty trong việc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế
toán thống kê.
- Xem xét, kiểm tra việc ghi chứng từ sổ sách để thực hiện điều chỉnh các
thiếu sót kịp thời trong hạch toán.
- Tính toán, trích nộp các khoản nộp ngân sách.
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 17
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế Toán
Công Nợ
Kế Toán
Thanh toán
Kế Toán Vật
Tư, TSCĐ
Kế Toán
Tổng Hợp
Thủ

Quỹ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
- Tham gia ký hợp đồng của công ty.
- Phân tích báo cáo tài chính.
- Tổ chức điều hành công tác kế toán tại công ty.
- Phụ trách chế độ công tác tài chính, kiểm tra thực tế so với kế hoạch và
phân tích các hoạt động tài chính của công ty.
- Kiểm tra phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và định mức sản xuất
kết quả kinh doanh.
 Kế toán vật tư, công nợ:
- Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật tư nhiên liệu.
- Theo dõi quyết toán sử dụng vật tư, tình hình nhập xuất kho nguyên vật
liệu.
- Chịu trách nhiệm lập báo cáo theo dõi chi tiết số phát sinh và thực hiện
tốt một số công việc có liên quan.
- Theo dõi tình hình công nợ các khoản thu, phải trả.
 Kế toán tổng hợp;
- Tổ chức hạch toán và phân bổ chính xác đầy đủ chi phí sản xuất theo
từng đối tượng, theo dõi công nợ lập báo cáo theo chế độ nhà nước ban hành.
 Kế toán thanh toán:
- Thanh toán các khoản lương, tạm ứng thuế.
- Thanh toán các khoản liên quan đến tiến mặt, tiền gửi.
 Thủ quỹ:
- Mở sổ theo dõi quỹ tiền mặt, theo dõi thu chi, tồn quỹ theo từng phiếu
thu chi.
- Thường xuyên đối chiếu tồn quỹ với kế toán thanh toán mỗi ngày, sau
khi đối chiếu phải có xác nhận của kế toán thanh toán ở sổ quỹ.
- Thủ quỹ phải đảm bảo và chịu trách nhiệm khớp đúng giữa số tiền mặt
theo sổ và số thực tế ở kho bất kỳ thời điểm nào.
- Mọi mất mát thiếu hụt tiền mặt so với sổ sách kế toán, thủ quỹ phải

hoàn toàn chịu trách nhiệm,
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
- Tất cả các trường hợp chi tiền ra khỏi quỹ phải có phiếu chi tiền mặt.
3. Hình thức kế toán mà đơn vị đang áp dụng:
- Đơn vị áp dụng hình thúc kế toán chứng từ ghi sổ, các nghiệp vụ phát sinh
được phản ánh trên chứng từ ghi sổ kế toán và được phân loại ghi vào chứng từ
ghi sổ. Dựa vào chứng từ ghi sổ phản ánh vào sổ cái.
- Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Các loại sổ: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi
tiết.
4. Hệ thống tài khoản được sử dụng:
- Loại I: TK111,112,131,133,136,139, 141, 142, 144, 152, 153, 154.
- Loại II: TK 211, 214, 221, 228, 241.
- Loại III: TK 311, 333, 334, 335, 338, 341.
- Loại IV: TK 411, 412, 413, 414, 415, 418, 419, 421, 431,441
- Loại V: TK 511, 512, 515.
- Loại VI: TK 621, 622, 627, 632, 642.
- Loại VII: TK 711.
- Loại VIII: TK 811, 821.
- Loại IX: TK 911.
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
B.THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN BÊ TÔNG-TICCO
I/Kế toán chi tiết nguyên vật liệu:

1.Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ gốc:
 Hoá đơn GTGT
 Biên bản nghiệm thu
 Phiếu nhập vật tư
 Phiếu xuất vật tư
 Giấy đề nghị nhập vật tư
 Giấy đề nghị cấp vật tư
 Phiếu xuất kho
 Phiếu nhập kho
 Bảng tổng hợp nợ TK152
 Bảng tổng hợp có TK152
 Sổ chi tiết TK152
 Sổ cái TK152
 Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
2.Thủ tục nhập xuất:
- Ở công ty vật được xuất theo từng công trình. Khi có nhu cầu sử
dụng vật tư tại công trình. Dựa trên dự toán mà phòng kế hoạch duyệt. Công ty
sẽ cử nhân viên cung ứng đi mua về. Sau đó làn thủ tục tiến hành nhập kho. Khi
công trình có nhu cầu sử dụng cán bộ kỹ thuật viết giấy đề nghị cấp vật tư. Thủ
kho tiến hành làm thủ tục xuất kho.
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất năm, phòng sản xuất vật tư lập kế
hoạch mua vật tư, nhiên liệu. Người cung ứng vật tư sẽ mua hàng theo kế hoạch
đã lập, sau đó lập hoá đơn nhập vật tư. Khi phân xưởng sản xuất có nhu cầu viết
giấy đề nghị cấp vật tư. Thủ kho công ty xuất kho.
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 20
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
CÁCH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ NHẬP XUẤT KHO
3. Các nghiệp vụ phát sinh thực tế trong công ty:

a. Tình hình nhập nguyên vật liệu:
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT :
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 21
Hoá đơn bán
Giấy đề nghị
Phiều nhập
Hoá đơn CP
vận chuyển
Biên bản
nghiệm thu
Chứng từ ghi sổ
Bảng kê phân
loại chứng từ
Sổ đăng ký
chứng từ
Sổ cái
Giấy đề nghị
cấp
Phiếu xuất
Kế toán chi
tiết vật tư
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số :01
GTKT_3LL
XC/ 2007
Liên 2 : giao cho khách hàng 0015017
Ngày 07 tháng 04 năm 2008
Đơn vị bán hang : CTY THNHH HỒNG HÀ

Địa chỉ : 7A2 _ ẤP BẮC _ P5 _ MỸ THO _ TG
Số tài khoản :
Điện thoại : MST : 1200564073
Họ tên người mua : VŨ HUY GIÁP
Tên đơn vị : CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN BÊ TÔNG _ TICCO
Địa chỉ : khu công nghiệp MỸ THO _ TG
Số tài khoản : 71010000103199
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS: 1200656249
STT Tên hang
hoá, dịch
vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Cát bê
tông
M3 331 66.667 22.066.777
cộng tiền hàng : 22.066.777
thuế suất thuế GTGT: 5 % tiền thuế GTGT: 1.103.339
Tổng tiền thanh toán : 23.170.116
số tiền viết bằng chữ : hai mươi ba triệu một trăm bảy mươi ngàn một trăm
mười sáu đồng.
Người mua hang Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
cần kiểm tra đối chiếu khi lập giao nhận hoá đơn :
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 22
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
- Là loại hoá đơn được sử dụng cho các cá nhân, tổ chức nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế do kế toán công nợ lập thành 3 liên người
lập phiếu ký, chuyển hoá đơn cho giám đốc và kế toán trưởng duyệt. lien

1 được lưu lại tại cuốn, lien 2 giao cho khách hang, lien 3 giao cho thủ
kho. Cuối kỳ hoặc định kỳ chuyển cho kế toán ghi sổ.
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán tiến hành viết giấy đề nghị nhập vật tư theo
mẫu công ty đang sử dụng như sau:
Công ty TNHH MTV BM01/ 7.5.5
BÊ TÔNG TICCO Lần ban hành: 2
Ngày ban hành
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP VẬT TƯ
Hôm nay, ngày 07 tháng 04 năm 2008
Nhập của đơn vị: Cty TNHH Hồng Hà
Nguồn nhập: hoá đơn số 0015017
Sau khi kiểm tra các bên thống nhất khối lượng vật tư như sau:
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Cát Bê Tông M3 331 66.667 22.066.777
2 Thuế: 5 % 1.103.339
3 Cộng: 23.170.116

Số tiền bằng chữ: hai mươi ba triệu một trăm bảy mươi một trăm mười sáu đồng
Giám đốc Trưởng bộ phận Người đề nghị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
- Giấy đề nghị nhập vật tư là chứng từ gốc được lập thành 1 liên. Bộ
phận kết toán chịu trách nhiệm lập chứng từ này, khi thực hiện các yêu cầu về
vật tư.
CÔNG TY TNHH MTV BM 01/ QT 7.5.5
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 23
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
BÊ TÔNG TICCO Lần ban hành: 2
Ngày ban hành: 27/08/2004
BIÊN BẢNG NGHIỆM THU

Hôm nay, ngày 30 tháng 04 năm 2008
Địa điểm giao nhận: Công ty TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO
1) Đại diện bên giao: Trạm bê tông thương phẩm
- Ông (Bà): HỒNG HÀ Chức vụ: Giám đốc
- Ông (Bà): Chức vụ:
2) Đại diện bên nhận:
- Ông (Bà):Trần Hoàng Huân Chức vụ: Giám đốc
- Ông (Bà): Trần Văn Sơn Chức vụ: Thủ kho
Sau khi kiểm tra các bên thống nhất nghiệm thu khối lượng vật tư như sau:
STT TÊN VẬT TƯ ĐVT Khối lượng Ghi Chú
1 Cát bê tông M3 331
Nhận xét:
Kết luận: đạt yêu cầu so với mẫu chuẩn.
Bên giao Bên nhận Phòng SX-VT Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
- Biên bản nghiệm thu khi có hàng nhập kho, khi đó công ty sẽ cử
nhân viên kỹ thuật kiểm tra xem số hàng mua về có đúng qui cách hay không, để
tiến hành viết biêb bản nghiệm thu vật tư. Nếu đúng sẽ tiến hành nhập vật tư.
Biên bản được lập thành một liên do bộ phận kế toán lập.
Bê Tông Ticco PHIẾU NHẬP VẬT TƯ BM 04B/ QT 7.5.5
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 24
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: ĐỖ KIM CHI
Ngày 30 tháng 04 năm 2008 Lần ban hành:1
Ban hành ngày: 27/12/02
Nhập của: CT TNHH HỒNG HÀ Nợ TK:152
Theo:…… Số ……ngày … tháng… năm…. Có TK:331
STT Tên, nhãn hiệu
quy cách vật tư
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3
1 Cát M3 331 66.667 22.066.777,
2
Cộng 22.066.777,
Cộng thành tiền viết( bằng chữ):Hai mươi hai triệu không trăm sáu mươi sáu ngàn bảy
trăm bảy mươi bảy đồng.
Phụ trách người Sử dụng Người giao Người lập phiếu Thủ kho
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
- Tại phòng kế toán công ty: Nhận các chứng từ chuyển về, kế toán
tiến hành kiểm tra chứng từ về nội dung, số liệu, chữ ký, mã số thuế địa chỉ
khách hàng để đối chiếu với công nợ khách hàngcó khớp hay không đồng thới
đối chiếu số liệu thực tế nếu hợp lý kế toán mới tiến hành hạch toán chi tiết và
tổng hợp vào máy, phiếu nhập được viết 2 liên. Một liên lưu tại phòng kế toán
còn một liên gởi cho thủ kho. Và cuối tháng toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
kế
CTy TNHH MTV Mẫu số:01- VT
Bê Tông Ticco Ban hành ngày 20/3/2006 BTC
PHIẾU NHẬP KHO
HSTT: NGUYỄN THỊ THUỲ DƯƠNG
LỚP:11K3C Trang 25

×