Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.6 KB, 89 trang )

www.kinhtehoc.net

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
BỘ MƠN KẾ TỐN - KIỂM TỐN


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY
SẢN CỦA CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện

TRƯƠNG THỊ BÍCH LIÊN

CHÂU HUỲNH LÊ
Mã số SV: 4053564
Lớp: Kế toán tổng hợp K 31

Cần Thơ - 2009




www.kinhtehoc.net





www.kinhtehoc.net

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU..............................................................................1
1.1.GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................................1
1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ...........................................................2
1.2.1.Mục tiêu chung.....................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................2
1.3.PHẠM VI NGHIẾN CỨU ĐỀ TÀI..............................................................2
1.3.1.Không gian ...........................................................................................2
1.3.2.Thời gian ..............................................................................................3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU...................................................................................................................4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................4
2.1.1. Giới thiệu ngành xuất khẩu thủy sản Việt Nam .....................................4
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngành xuất khẩu thủy sản ..4
2.1.1.2. Các mặt hàng thủy sản xuất khẩu ..............................................6
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến ngành xuất khẩu ........................................7
2.1.2 .1. Thị trường..................................................................................7
2.1.2.2. Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu........................................................8
2.1.2.3. Giá sản phẩm ..............................................................................7
2.1.2.4 .Phương thức thanh toán quốc tế .................................................10
2.1.2.5. Chất lượng sản phẩm ..................................................................12
2.1.3.Ma trận SWOT ......................................................................................12
2.2 .PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................13
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................13

CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CƠNG TY
TNHH THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG ...........................................................14
3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THỦY SẢN
viii




www.kinhtehoc.net

PHƯƠNG ĐƠNG ...............................................................................................14
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển ......................................................14
3.1.2. Vai trò và nhiệm vụ.............................................................................15
3.1.2.1 Vai trò ..........................................................................................15
3.1.2.2 Nhiệm vụ .....................................................................................15
3.1.3.Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự của công ty ................................15
3.1.3.1 Cơ cấu tổ chức .............................................................................15
3.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ....................................15
3.1.3.3 Tình hình nhân sự ........................................................................17
3.1.4. Mục tiêu hoạt động của cơng ty ..........................................................19
3.1.5.Một số thuận lợi và khó khăn của cơng ty ...........................................19
3.1.5.1.Thuận lợi .....................................................................................19
3.1.5.2. Khó khăn ...................................................................................20
3.2.TÌNH HÌNH THU MUA NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN XUẤT SẢN PHẨM
CỦA CÔNG TY PHƯƠNG ĐƠNG ..................................................................20
3.2.1.Giới thiệu về nguồn cung ngun liệu của cơng ty .............................20
3.2.2. Quy trình chế biến sản phẩm ..............................................................21
3.2.3.Định giá sản phẩm................................................................................23
3.3 THỰC TRẠNG VỀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY
PHƯƠNG ĐÔNG TRONG BA NĂM 2006 - 2008 ...........................................23

3.3.1.Giới thiệu về các mặt hàng xuất khẩu của công ty ..............................23
3.3.2. Các thị trường xuất khẩu của công ty .................................................24
3.3.3.Kết quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thủy sản trong ba năm
2006 - 2008 ...............................................................................................24
3.3.3.1 Về giá trị xuất khẩu ..................................................................24
3.3.3.2 Về số lượng thủy sản xuất khẩu ...............................................27
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
TỚI XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY PHƯƠNG ĐÔNG TRONG
BA NĂM 2006 - 2008 ........................................................................................32
4.1.PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ XUẤT
viii




www.kinhtehoc.net

KHẨU CỦA CÔNG TY PHƯƠNG ĐÔNG ......................................................32
4.1.1.Về doanh thu xuất khẩu ....................................................................32
4.1.2.Về số lượng sản phẩm xuất khẩu ......................................................47
4.1.3.Giá bán sản phẩm và phương thức thanh toán ..................................58
4.1.4.Chất lượng sản phẩm.........................................................................60
4.2.ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ...................61
4.2.1. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ..................................61
4.2.2.So sánh kết quả hoạt động của công ty với tình hình chung của ngành
xuất khẩu thủy sản Việt Nam .....................................................................65
4.2.3.Phân tích ma trận SWOT ..................................................................66
CHƯƠNG 5:CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ ĐẨY MẠNH GIÁ TRỊ VÀ SẢN LƯỢNG
XUẤT KHẨU THỦY SẢN TẠI CÔNG TY TNHH THỦY SẢN PHƯƠNG
ĐÔNG ................................................................................................................71

5.1 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING VÀ NGHIÊN CỨU
THỊ TRƯỜNG ....................................................................................................71
5.1.1.Xây dựng chiến lược Marketing .......................................................71
5.1.2.Nghiên cứu thị trường .......................................................................74
5.2. MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA .........................................................75
5.3. XÂY DỰNG NGUỒN NGUYÊN LIỆU RIÊNG .......................................76
5.4.NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHUN MƠN CHO NHÂN VIÊN .................77
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN ................................................................................79
6.1.KẾT LUẬN...................................................................................................79
6.2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................79
6.2.1.Kiến nghị đối với doanh nghiệp ...........................................................79
6.2.2.Kiến nghị đối với Nhà nước .................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO

viii




www.kinhtehoc.net

DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 1: Trình độ lao động của cơng ty Phương Đông ..................................18
Bảng 2: Doanh thu xuất khẩu thủy sản của công ty Phương Đông trong ba năm
2006-2008 ......................................................................................................25
Bảng 3: Cơ cấu doanh thu theo từng mặt hàng của công ty Phương Đông
trong ba năm 2006-2008 ................................................................................26
Bảng 4:Số lượng thủy sản xuất khẩu của công ty Phương Đông trong ba

năm 2006-2008 ..............................................................................................27
Bảng 5:Cơ cấu số lượng xuất khẩu theo từng mặt hàng của công ty
Phương Đông trong ba năm 2006-2008 .........................................................29
Bảng 6: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty Phương Đông trong ba
năm 2006-2008 .............................................................................................32
Bảng 7: Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Châu Âu của công ty trong
ba năm 2006-2008 ..........................................................................................34
Bảng 8: Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của công ty Phương Đông sang các
quốc gia Châu Âu trong ba năm 2006-2008 ..................................................35
Bảng 9:Cơ cấu về doanh thu xuất khẩu theo từng mặt hàng vào thị trường
Châu Âu của công ty trong ba năm 2006-2008 .............................................37
Bảng 10: Doanh thu xuất khẩu thủy sản sang châu Á của công ty Phương
Đông trong ba năm 2006-2008 ......................................................................39
Bảng 11: Kim ngạch xuất khẩu sang các nước thuộc Châu Á của công ty
trong ba năm 2006-2008 ...............................................................................40
Bảng 12: Cơ cấu về doanh thu của từng mặt hàng xuất khẩu vào thị trường
Châu Á của công ty Phương Đông trong ba năm 2006-2008 .......................42
Bảng 13: Kim ngạch xuất khẩu của công ty sang thị trường khác trong ba
năm 2006-2008 ............................................................................................ 44
Bảng 14: Kim ngạch sang các nước thuộc thị trường khác của công ty trong
X




www.kinhtehoc.net

ba năm 2006-2008 .........................................................................................45
Bảng 15: Số lượng thủy sản xuất khẩu của công ty Phương Đông trong ba
năm 2006-2008 .............................................................................................47

Bảng 16: Số lượng xuất khẩu thủy sản sang thị trường Châu Âu trong ba
năm 2006-2008 .............................................................................................49
Bảng 17: Số lượng thủy sản xuất khẩu của công ty Phương Đông vào các
nước Châu Âu trong ba năm 2006-2008 ......................................................50
Bảng 18: Số lượng sản phẩm theo từng mặt hàng xuất vào thị trường Châu
Âu của công ty Phương Đông trong ba năm 2006-2008 ..............................51
Bảng 19: Số lượng thủy sản xuất khẩu sang thị trường Châu Á trong ba
năm 2006-2008 .............................................................................................53
Bảng 20: Số lượng thủy sản xuất khẩu sang các quốc gia Châu Á của công
ty Phương Đông trong ba năm 2006-2008...................................................54
Bảng 21: Số lượng thủy sản xuất khẩu vào thị trường Châu Á theo từng
mặt hàng trong ba năm 2006-2008 ...............................................................55
Bảng 22: Số lượng xuất khẩu của công ty Phương Đông sang thị trường
khác trong ba năm 2006-2008 ......................................................................56
Bảng 23: Số lượng thủy sản xuất khẩu sang thị trường khác của công ty
Phương Đông trong ba năm 2006-2008..........................................................57
Bảng 24: Tỷ giá ngoại tệ của Việt Nam trong ba năm 2006-2008 ................62
Bảng 25: Số lượng và doanh thu xuất khẩu của công ty Phương Đông và
cả ngành xuất khẩu thủy sản trong ba năm 2006-2008 ................................65

X




www.kinhtehoc.net

DANH MỤC HÌNH

Trang

Hình 1: Quy trình thực hiện phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ ....11
Hình 2: Sơ đồ tổ chức cơng ty Phương Đơng ...............................................15
Hình 3: Trình độ lao động của cơng ty Phương Đơng ..................................18
Hình 4: Quy trình chế biến cá chả (surimi) ...................................................21
Hình 5: Quy trình chế biến cá Basa Fillet ......................................................22
Hình 6:Doanh thu xuất khẩu trong ba năm 2006 – 2008 của công ty Phương
Đông .............................................................................................................25
Hình 7:Số lượng thuỷ sản xuất khẩu qua ba năm của cơng ty Phương
Đơng ..............................................................................................................28
Hình 8:Số lượng và doanh thu xuất khẩu theo sản phẩm của công ty Phương
Đông trong ba năm ......................................................................................30
Hình 9: Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản theo thị trường của công ty Phương
Đông trong ba năm 2006-2008 ....................................................................33
Hình 10:Số lượng xuất khẩu của cơng ty Phương Đông vào các thị trường
trong ba năm 2006 – 2008 ...........................................................................48
Hình 11: Đồ thị tỷ lệ lạm phát qua các năm của Việt Nam .........................61

xi




www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả cơng ty TNHH thủy sản Phương
Đông
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1 GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Việt Nam với một bờ biển trải dài, nhiều sơng ngịi do đó rất thuận lợi cho
việc đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Khai thác được lợi thế đó nên đã có rất
nhiều doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh xuất khẩu thuỷ sản đã dần lớn mạnh và
trưởng thành trên thị trường trong nước lẫn quốc tế. Thủy sản Việt Nam cũng đã
đạt được những thành tựu đáng kể, trong năm 2007 Việt Nam thuộc vào top 10
nước xuất khẩu thủy sản lớn nhất thế giới sau Hà Lan, và thủy sản Việt Nam
cũng đã có mặt trên 130 quốc gia và vùng lãnh thổ. Tuy nhiên thủy sản của Việt
Nam luôn bị cạnh tranh và ép giá trên thương trường tồn cầu đó. Đặc biệt khi
nước ta gia nhập WTO thì những cạnh tranh về con cá con mực của Việt Nam
càng thêm gay gắt, nó địi hỏi chúng ta phải có những bước đi thật chắc chắn
không được vấp sai lầm dù rất nhỏ để được đứng vững trên thị trường.
Hiện nay xu hướng quốc tế hóa làm cho nền kinh tế nước ta cũng phụ
thuộc vào kinh tế thế giới. Do đó để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải
nhìn lại kết quả hoạt động thực tế của chính cơng ty qua các năm để nhận ra được
những thế mạnh của chính cơng ty nhằm phát huy. Bên cạnh đó, cũng phải tìm
được những hạn chế để khắc phục.
Cơng ty TNHH thủy sản Phương Đông cũng là một trong những doanh
nghiệp xuất khẩu thủy sản với quy mô lớn, doanh thu không ngừng gia tăng trong
các năm. Vì vậy cơng ty cũng sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp của xu thế quốc tế hóa.
Do đó khi thực tập tại cơng ty em thấy đề: “Phân tích tình xuất khẩu thủy sản
của cơng ty TNHH thủy sản Phương Đông” là rất cần thiết. Đề này sẽ giúp
cơng ty có thể có một cách nhìn tổng quát về kết quả hoạt động thực tế của công
ty qua ba năm từ năm 2006 đến năm 2008. Ngồi ra đề tài cũng cung cấp cho
cơng ty thấy được những mặt thuận lợi về kết quả hoạt động xuất khẩu thủy sản
mà công ty đã đạt được để tiếp tục phát huy, những mặt còn hạn chế đã tồn tại
trong các năm qua và có thể chính những hạn chế này đã làm cho kết quả hoạt
động của công ty không phải là cao nhất. Chương năm của luận văn sẽ là những
SVTH: Châu Huỳnh Lê




1

GVHD: Trương Thị Bích Liên


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả cơng ty TNHH thủy sản Phương
Đơng
biện pháp mà cơng ty có thể tham khảo để có thể khắc phục những hạn chế. Đề
tài có thể sẽ là một bài mẫu để cho các doanh nghiệp khác cùng ngành tham khảo
và áp dụng phân tích cho chính cơng ty họ.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.2.1.Mục tiêu chung
Dựa trên những số liệu thực tế của xuất khẩu thủy sản tại công ty TNHH thủy
sản Phương Đơng, đề tài sẽ phân tích doanh thu và số lượng xuất khẩu thực tế
qua ba năm 2006-2008 của công ty Phương Đông để nhận ra những thuận lợi,
khó khăn của cơng ty trong lĩnh vực xuất khẩu thủy sản. Sau đó đề ra biện pháp
để giúp cơng ty đẩy mạnh tình hình xuất khẩu thủy sản.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Từ các số liệu được công ty cung cấp, sau đó thống kê và phân tích tình
hình xuất khẩu chung thực tế của doanh nghiệp từ năm 2006 đến năm 2008. Cụ
thể là phân tích về số lượng thủy sản xuất khẩu, doanh thu của từng thị trường,
giá bán sản phẩm, phương thức thanh tốn của cơng ty trong các năm. Sau đó so
sánh doanh thu, số lượng đạt được giữa năm 2007 và năm 2006, năm 2008 và
năm 2007.
Dựa trên những kết quả đạt được kết hợp với thông tin, diễn biến thực tế
trên thị trường về các yếu tố bên ngoài tác động đến xuất khẩu như lạm phát, tỷ
giá hối đoái, các yếu tố về chính trị…để tìm ra những mặt cịn hạn chế của công
ty như về cơ cấu sản phẩm, giá sản phẩm, nguồn nguyên liệu và chất lượng sản

phẩm. Sau đó đề ra các giải pháp giúp công ty nâng cao khả năng cạnh tranh và
tăng giá trị và số lượng thủy sản xuất khẩu.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.3.1 Khơng gian
Đề tài nghiên cứu tình hình xuất khẩu thủy sản tại công ty TNHH thủy sản
Phương Đông trong ba năm 2006 - 2008 nhằm nắm bắt được những thuận lợi,
khó khăn trong xuất khẩu thủy sản và đưa ra phương hướng để tăng số lượng và
doanh thu xuất khẩu tại công ty trong tương lai.

SVTH: Châu Huỳnh Lê



2

GVHD: Trương Thị Bích Liên


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả cơng ty TNHH thủy sản Phương
Đông
1.3.2 Thời gian
Đề tài sử dụng thơng tin, số liệu phản ánh tình hình xuất khẩu thủy sản tại
công ty trong ba năm 2006 – 2008. Cụ thể là số liệu được lấy từ các bảng: bảng
kim nghạch xuất khẩu thủy sản của công ty trong các năm 2006, 2007, 2008.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình xuất khẩu thủy sản tại cơng ty TNHH thủy sản
Phương Đông trong ba năm gần đây. Cụ thể là phân tích tình hình kinh doanh
xuất khẩu thủy sản của công ty trách nhiệm hữu hạn thủy sản Phương Đơng
thơng qua phân tích cơ cấu sản phẩm xuất khẩu, doanh thu xuất khẩu, số lượng

sảm phẩm xuất khẩu vào các thị trường của cơng ty.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu của cơng ty

SVTH: Châu Huỳnh Lê



3

GVHD: Trương Thị Bích Liên


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả cơng ty TNHH thủy sản Phương
Đông
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Giới thiệu ngành xuất khẩu thủy sản
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ngành xuất khẩu thủy sản
Từ sau những năm 1950, đánh giá được vị trí ngày càng đáng kể và sự
đóng góp mà nghề cá có thể mang lại cho nền kinh tế quốc dân, cùng với q
trình khơi phục và phát triển kinh tế ở miền Bắc, Đảng và Nhà nước Việt Nam đã
bắt đầu quan tâm phát triển nghề cá và hình thành các cơ quan quản lý nhà nước
trong lĩnh vực này. Từ đó, nghề cá - ngành Thuỷ sản - đã dần hình thành và phát
triển như một ngành kinh tế - kỹ thuật có vai trị và đóng góp ngày càng lớn cho
đất nước.
Giai đoạn 1954 - 1960 là thời kỳ kinh tế thuỷ sản bắt đầu được chăm lo

phát triển như một ngành kinh tế kỹ thuật. Điểm mới của thời kỳ này là sự hình
thành các tổ chức nghề cá cơng nghiệp như các tập đoàn đánh cá với đoàn tàu
đánh cá Hạ Long, Việt - Đức, Việt - Trung, nhà máy cá hộp Hạ Long. Đặc biệt
phong trào hợp tác hoá được triển khai rộng khắp trong nghề cá.
Trong những năm 1960 - 1980, thuỷ sản có những giai đoạn phát triển
khác nhau với diễn biến của lịch sử đất nước. Mặc dù tổ chức quản lý ngành
được thành lập (Tổng cục thuỷ sản năm 1960, Bộ Hải sản năm 1976, Bộ Thuỷ
sản năm 1981), nhưng do đất nước có chiến tranh và sau đó là những năm khơi
phục hậu quả nặng nề của chiến tranh và phần nào hậu quả cơ chế quản lý chưa
phù hợp nên vào cuối giai đoạn này, kinh tế thuỷ sản lâm vào sa sút nghiêm
trọng.
Năm 1981, với sự ra đời của Công ty xuất nhập khẩu thuỷ sản Seaprdex
Việt Nam, ngành đã chủ động để xuất khẩu. Ngành thuỷ sản đã vận dụng sáng
tạo, có hiệu quả cơ chế này mà tiêu biểu là thành công của mơ hình Seaprdex lúc
đó. Việc áp dụng thành cơng cơ chế mới gắn sản xuất với thị trường đã tạo ra
bước ngoặt quyết định cho sự phát triển của kinh tế thuỷ sản, mở đường cho sự
tăng trưởng liên tục suốt hơn 23 năm qua. Qua thành công bước đầu của cơ chế
SVTH: Châu Huỳnh Lê



4

GVHD: Trương Thị Bích Liên


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả cơng ty TNHH thủy sản Phương
Đông
mới, năm 1993, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 5 khoá VII

đã xác định xây dựng thuỷ sản thành ngành kinh tế mũi nhọn và ưu tiên cho
ngành này
Việc ngành thuỷ sản chú trọng đầu tư ngày một nhiều hơn và đúng hướng
đã hình thành tiền đề quan trọng cho sự phát triển kinh tế thuỷ sản, tạo nên sự
chuyển biến mạnh mẽ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực, mở rộng
quy mô sản xuất, kinh doanh, tạo ra nhiều việc làm và tăng thu nhập cho lao
động nghề cá cả nước, tạo nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nước. Thời kỳ này,
trong chiến lược phát triển của ngành, các lĩnh vực khai thác và nuôi trồng thuỷ
sản được định hướng phát triển phục vụ xuất khẩu. Ngành đã chủ động đi trước
trong hội nhập quốc tế, đẩy mạnh việc áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào
sản xuất, gắn sản xuất nguyên liệu với chế biến, xúc tiến thương mại, mở rộng thị
trường xuất khẩu. Đặc biệt, từ giữa những năm 1990 đã tập trung đổi mới
phương thức quản lý chất lượng và an toàn sản phẩm, tiếp cận để đáp ứng những
đòi hỏi cao nhất về lĩnh vực này của các thị trường lớn, nhờ đó đứng vững được
trên các thị trường thuỷ sản lớn nhất trên thế giới. Từ các giải pháp đúng đắn đó,
trong những năm cuối thế kỳ XX, ngành thuỷ sản đã thu được những kết quả
quan trọng. Chế biến xuất khẩu là lĩnh vực phát triển rất nhanh, Việt Nam đã tiếp
cận với trình độ cơng nghệ và quản lý tiên tiến của khu vực và thế giới trong một
số lĩnh vực chế biến thuỷ sản. Sản phẩm thuỷ sản xuất khẩu đảm bảo chất lượng
và có tính cạnh tranh, tạo dựng được uy tín trên thị trường thế giới. Các cơ sở sản
xuất không ngừng được gia tăng, đầu tư, đổi mới.. Năm 1995, Việt Nam gia nhập
các nước ASEAN và ngành thuỷ sản Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức
nghề cá Đông Nam Á (SEAFDEC), cùng với việc mở rộng thị trường xuất khẩu
đã tạo điều kiện cho ngành cơng nghiệp chế biến thuỷ sản có chiều hướng phát
triển tốt. Đến năm 2000, tổng sản lượng thuỷ sản đã vượt qua mức 2 triệu tấn, giá
trị kim ngạch xuất khẩu 1,475 tỷ USD, đến năm 2002 xuất khẩu thuỷ sản vượt
qua mốc 2 tỷ USD (đạt 2,014 tỷ USD). Năm 2003, cả nước có 332 cơ sở chế biến
thuỷ sản. Chất lượng sản phẩm thuỷ sản không ngừng được nâng lên do các cơ sở
chế biến ngày càng hiện đại, công nghiệp tiên tiến, quản lý theo tiêu chuẩn quốc
tế. Từ 18 doanh nghiệp năm 1999, đến nay đã có 171 doanh nghiệp Việt Nam

SVTH: Châu Huỳnh Lê



5

GVHD: Trương Thị Bích Liên


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả cơng ty TNHH thủy sản Phương
Đông
được đưa vào danh sách I xuất khẩu vào EU, 222 doanh nghiệp được phép xuất
khẩu vào Hàn Quốc. Bên cạnh các doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp chế
biến xuất khẩu thuỷ sản của tư nhân phát triển mạnh trong thời gian qua, nhiều
doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế tư nhân đã có giá trị kim ngạch xuất khẩu
thuỷ sản hàng đầu, một số doanh nghiệp chế biến xuất khẩu đã có kim ngạch xuất
khẩu trên dưới 100 triệu USD mỗi năm.
Năm 2005, ngành thuỷ sản bằng sự nỗ lực phấn đấu liên tục, khơng mệt
mỏi, vượt qua những khó khăn khách quan và chủ quan, đã hoàn thành một cách
vẻ vang các chỉ tiêu kế hoạch cơ bản mà ngành đã xây dựng và được Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ IX ghi nhận trong kế hoạch kinh tế - xã hội giai đoạn
2001 - 2005 : Tổng sản lượng đạt 3,43 triệu tấn, tăng 9,24% so với năm 2004.
Kim ngạch xuất khẩu đạt 2,74 tỉ USD, đi qua mốc 2,5 tỉ USD, tăng 13% so với
năm 2004 và bằng 185% so với năm 2000. Tính chung năm năm 2001 - 2005,
tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản đạt trên 11 tỉ USD, chiếm khoảng 9%
tổng giá trị xuất khẩu của cả nước. Đặc biệt cơ cấu sản phẩm của kinh tế thuỷ sản
cũng được thay đổi mạnh mẽ theo hướng tăng tỷ trọng ni trồng, tăng tỷ trọng
sản phẩm có giá trị cao, đặc biệt là sản phẩm xuất khẩu.
Và khơng ngừng lại ở kết quả đó, trong những năm gần đây xuất khẩu

thủy sản của Việt Nam không ngừng tăng về số lượng xuất khẩu mà giá trị cũng
gia tăng đáng kể.
2.1.1.2 Các mặt hàng thủy sản xuất khẩu
Do được thiên nhiên ưu đãi nên biển và sơng ngịi Việt Nam có nguồn tài
ngun rất phong phú. Vì vậy các mặt hàng thủy sản xuất khẩu của nước ta cũng
rất đa dạng và phong phú. Nhóm các mặt hàng thủy xuất khẩu chính như: cua
biển, ghẹ, nhuyễn thể chân đầu, nhuyễn thể có vỏ và một số lồi cá nước ngọt.
Có khoảng 28 lồi cá biển được xuất khẩu.
Có 13 loài nhuyễn thể chân đầu(mực và bạch tuộc) được xuất khẩu.
Có 12 lồi nhuyễn thể có vỏ là sản phẩm xuất khẩu.
Thủy sản nước ngọt
Thuỷ sản nước ngọt xuất khẩu chủ yếu là các tra, cá ba sa và các loại tơm
nước ngọt
SVTH: Châu Huỳnh Lê



6

GVHD: Trương Thị Bích Liên


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả cơng ty TNHH thủy sản Phương
Đông
Cá Tra (Pangasius hypophthalmus) và cá Basa (Pangasius bocourti) là
một trong những đối tượng nuôi trồng thủy sản đang được phát triển với tốc độ
nhanh tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long (tập trung chủ yếu ở hai tỉnh An
Giang và Đồng Tháp) và là một trong những lồi cá có giá trị xuất khẩu cao. Cá
Basa Việt Nam được nhiều thị trường ưa chuộng vì màu sắc cơ thịt trắng, thịt cá

thơm ngon. Nghề nuôi cá basa đã được khởi đầu từ những năm 60. Năm 1998,
Việt Nam đã thành công trong sinh sản nhân tạo và đáp ứng được nhu cầu về
giống cho nghề nuôi thương phẩm.
 Cá tra được xuất khẩu dưới nhiều hình thức như:
 Cá tra fillet: Pangasius Fillet
 Cá tra xuyên que: Pangasius Skewes
 Cá tra cuộn tròn: Pangasius Rolls/ Pangasius Medallions
 Cá tra tẩm bột: Breaded Pangasius
 Cá tra cắt sợi dài: Pangasius Strips and Fingers
 Cá tra cắt khúc: Pangasius Steaks
 Cá tra nguyên con cắt khoanh: Sliced Pangasius
 Cá tra nguyên con: Whole pangasius
 Cá tra tẩm gia vị: Coated Pangasius
 Cá tra fillet còn thịt đỏ, còn mỡ: Untrimmed pangasius fillet, red
meaton, fat on, bely on
2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến ngành xuất khẩu
2.1.2.1 Thị trường
Thị trường là tập hợp các khách hàng thực hiện và tiềm năng, có nhu cầu
với sản phẩm hoặc lĩnh vực hoạt động thương mại mà doanh nghiệp có dự án
kinh doanh. Trong mối quan hệ với các nhân tố của môi trường kinh doanh và
trong điều kiện cạnh tranh quốc tế.
SVTH: Châu Huỳnh Lê



7

GVHD: Trương Thị Bích Liên



www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả cơng ty TNHH thủy sản Phương
Đơng
Hay nói cách khác thị trường là nơi người bán và người mua tìm đến
nhau thơng qua trao đổi thăm dò, tiếp xúc để nhận lấy giải đáp mà mỗi bên có
nhu cầu.
Sản xuất mà khơng có thị trường, khơng có sản phẩm thì khơng thể tiếp
tục mở rộng sản xuất. Đối với sản xuất, thị trường có vai trị rất quan trọng, như
Mác đã nói: “Khi thị trường, nghĩa là lĩnh vực trao đổi đã mở rộng ra thì quy mơ
sản xuất cũng tăng lên và sự phân công trong sản xuất cũng sâu sắc hơn”. Hiện
nay trong xu thế tồn cầu hóa, quốc tế hóa thì thị trường càng trở nên quan trọng
hơn đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các thị trường tiềm năng. Thị trường
cịn là thước đo về quy mơ hoạt động của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp hoạt
động ở nhiều thị trường khác nhau thì có thể chứng tỏ quy mô của doanh nghiệp
càng lớn. Do vậy vấn đề tìm kiếm thị trường ln là vấn đề cấp bách đối với tất
cả các doanh nghiệp.
2.1.2.2 Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu
Nhu cầu của người tiêu dùng rất là đa dạng do đó cơ cấu sản phẩm phải
thật phong phú mới có thể thu hút được khách hàng. Mặt khác do bản chất là
hàng hóa xuất khẩu, sẽ đi sang nhiều nước khác nhau phục vụ cho người dân của
nhiều nền văn hóa khác nhau, nhiều tơn giáo khác nhau. Vì vậy cơ cấu sản phẩm
phải thật đa dạng, tùy theo thị trường mà sản phẩm phải có đặc tính riêng để phù
hợp với người dân ở thị trường đó. Nếu muốn mở rộng thị trường thì đây cũng là
một trong những vấn đề quan trọng mà mọi doanh nghiệp xuất khẩu đều phải tìm
hiểu thật kĩ trước khi đưa hàng hóa vào.
2.1.2.3 Giá sản phẩm
Trong kinh doanh thì giá cả sản phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh
thu và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu sản phẩm có giá
vốn cao nhưng giá bán ra khơng cao thì lợi nhuận sẽ thấp. Nhưng nếu giá vốn
cao mà công ty vẫn muốn đạt được lợi nhuận như mong muốn thì buộc phải tăng

giá bán cao, việc đó sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp và kéo
theo uy tín của cơng ty đối với khách hàng sẽ bị giảm sút. Do đó mỗi cơng ty
phải có một chính sách giá phù hợp với thị trường, phù hợp với mục tiêu và
phương hướng hoạt động riêng của mình.
SVTH: Châu Huỳnh Lê



8

GVHD: Trương Thị Bích Liên


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả cơng ty TNHH thủy sản Phương
Đông
Giá xuất khẩu cũng quy định về những điều kiện th ương mại để ràng buộc
nghĩa vụ giữa bên bán và bên mua. Theo INCOTERMS 1990 và INCOTERMS
2000 thì điều kiện thương mại được chia thành 4 nhóm sau:
a/ nhóm E: có một điều kiện
EXW(Ex Works) : giao hàng tại xưởng người bán
Ở điều kiện này người bán chịu chi phí tối thiểu , giao hàng tại xưởng, tại kho
của mình là hết nghĩa vụ.
b/ Nhóm F: có ba điều kiện
FCA(Free Carrier) giao hàng cho người vận tải tại địa điểm quy định tại
nước xuất khẩu.
FAS(Free Alongside Ship): giao hàng dọc mạng tàu tại cảng xếp hàng quy
định.
FOB(Free on Board):giao hàng lên boong tàu tại cảng xếp hàng quy định.
Ở nhóm này người bán khơng trả cước phí vận tải chính.

c/ Nhóm C: có bốn điều kiện
CFR – C&F – CF – CNF (Cost and Freight): tiền hàng và cước phí.
CIF( Cost, Insurrance and Freight): tiền hàng, bảo hiểm và cước phí.
CPT(Carriage Paid to):cước phí trả tới nơi đích quy định.
CIP(Carriage and Insurrance Paid to): cước phí và bảo hiểm trả tới nơi
đích quy định.
Ở nhóm này, người bán trả cước phí vận tải chính, địa điểm chuyển rủi ro về
hàng hóa tại nước xếp hàng(nước xuất khẩu).
d/ Nhóm D: có năm điều kiện
DAF(Delivered at Frontier): giao hàng tại biên giới, tại nơi quy định.
DES(Delivered Ex Ship) giao hàng tại cảng đích quy định.
DEQ(Delivered Ex Quay): giao hàng trên cầu cảng, tại cảng đích quy
định.
DDU(Delivered Duty Unpaid): giao hàng thuế chưa trả tại nơi đích quy
định.
DDP(Delivered Duty Paid): giao hàng thuế đã trả tại nơi đích quy định.

SVTH: Châu Huỳnh Lê



9

GVHD: Trương Thị Bích Liên


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả cơng ty TNHH thủy sản Phương
Đơng
Ở nhóm này người bán chịu mọi chi phí để đưa hàng tới địa điểm đích quy định,

địa điểm chuyển rủi ro về hàng hóa tại nước dỡ hàng( nước nhập khẩu).
2.1.2.4 Phương thức thanh toán quốc tế
Phương thức thanh toán là một trong những yếu tố quan trọng nhất của
hoạt động ngoại thương, là cách thức người bán thực hiện để thu tiền và người
mua thực hiện trả tiền. Có nhiều phương thức thanh tốn được sử dụng rộng rãi
trên thị trường quốc tế gồm: phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ thu và
phương thức tín dụng chứng từ. Do cơng ty sử dụng phương thức thanh tốn là
phương thức tín dụng chứng từ nên trong phần phương pháp luận em chỉ giới
thiệu về phương thức tín dụng chứng từ.
Theo phương thức này thì một ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng
cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng hoặc chấp nhận hối
phiếu do khách hàng kí phát trong phạm vi số tiền trên (nếu người này xuất trình
được bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định nêu ra trong thư tín
dụng). Thư tín dụng(Letter of Credit) gọi tắt là L/C, là văn bản quan trọng nhất
trong phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ. L/C là văn bản pháp lý mà một
ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng đứng ra cam kết sẽ trả cho người thụ
hưởng một số tiền nhất định(nếu người này xuất trình bộ chứng từ phù hợp với
những quy định đã nêu trong văn bản đó). Tham gia vào phương thức tín dụng
chứng từ gồm các bên sau đây:
+ Người xin mở thư tín dụng: người nhập khẩu hàng hóa.
+ Ngân hàng mở thư tín dụng: ngân hàng phục vụ cho nhà nhập khẩu và
đứng ra cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu.
+ Người thụ hưởng:nhà xuất khẩu.
+Ngân hàng thơng báo thư tín dụng.

SVTH: Châu Huỳnh Lê



10


GVHD: Trương Thị Bích Liên


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả cơng ty TNHH thủy sản Phương
Đông

3
Ngân hàng mở L/C

Ngân hàng thông
báo L/C

7
)
8

2

11
10
1
Người nhập khẩu

9

6

4


5
Người xuất khẩu
1

Hình 1: Quy trình thực hiện phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ.
Giải thích sơ đồ:
(1) Hai bên xuất khẩu và nhập khẩu kí kết hợp đồng thương mại.
(2)Nhà nhập khẩu làm thủ tục xin mở L/C yêu cầu ngân hàng mở L/C cho
nhà xuất khẩu thụ hưởng.
(3)Ngân hàng mở L/C theo yêu cầu của nhà nhập khẩu và chuyển L/C
sang ngân hàng thông báo để báo cho nhà xuất khẩu biết.
(4)Ngân hàng thông báo L/C thông báo cho nhà xuất khẩu biết rằng L/C
đã được mở.
(5)Dựa vào nội dung L/C, nhà xuất khẩu giao hàng cho nhà nhập khẩu.
(6)Nhà xuất khẩu giao khi giao hàng lập bộ chứng từ thanh toán gửi vào
ngân hàng thơng báo để được thanh tốn.
(7)Ngân hàng thơng báo chuyển bộ chứng từ thanh toán sang để ngân
hàng mở L/C xem xét trả tiền.
(8)Ngân hàng mở L/C sau khi kiểm tra chứng từ nếu thấy phù hợp thì trích
tiền chuyển sang ngân hàng thơng báo để ghi có cho người thụ hưởng. Nếu
khơng phù hợp thì từ chối thanh tốn.
(9)Ngân hàng thơng báo ghi có và báo có cho nhà xuất khẩu.
(10)Ngân hàng mở L/C trích tài khoản và báo nợ cho nhà nhập khẩu.
(11) Nhà nhập khẩu xem xét chứng nhận trả tiền và ngân hàng mở L/C
trao bộ chứng từ để nhà nhập khẩu có thể nhận hàng.

SVTH: Châu Huỳnh Lê




11

GVHD: Trương Thị Bích Liên


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả cơng ty TNHH thủy sản Phương
Đông
2.1.2.5 Chất lượng sản phẩm
Trong xu thế hiện đại hóa, tồn cầu hóa thì chất lượng cuộc sống của
người dân cũng được nâng lên đáng kể. Vấn đề về chất lượng, an toàn vệ sinh
thực phẩm đang là vấn đề hàng đầu được mọi người chú ý đến. Các tiêu chuẩn về
an toàn thực phẩm cũng là một ưu thế cạnh tranh trong giai đoạn hiện nay đặc
biệt là trong xuất khẩu sang nước ngoài. Đối với thủy sản Việt Nam thì các chỉ
tiêu an tồn vệ sinh thực phẩm luôn bị các nhà nhập khẩu kiểm tra khắc khe hơn.
Vì vậy để tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải đầu tư nhiều hơn nữa
vào chất lượng sản phẩm, đầu tư vào trang thiết bị mới để tăng chất lượng sản
phẩm, đồng thời tăng uy tín trên thị trường trong và ngồi nước.
2.1.3. Ma trận SWOT
Phân tích ma trận SWOT là đặt các cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh và điểm
yếu ảnh hưởng đến vị thế hiện tại và tương lai của doanh nghiệp trong mối liên
hệ tương tác lẫn nhau, sau đó phân tích xác định vị thế chiến lược của mỗi quan
hệ.
Điểm mạnh(Strenghs)

Điểm yếu (Weaknesses)

1.


1.

2.

2.

Cơ hội(Opprortunities)

Các chiến lược SO

Các chiến lược WO

1.

Sử dụng điểm mạnh để Hạn chế các điểm yếu để

2.

khai thác các cơ hội.

khai thác cơ hội.

Đe dọa(Threats)

Các chiến lược ST

Các chiến lược WT

1.


Sử dụng điểm mạnh để Tối thiểu hóa các nguy

2.

né tránh nguy cơ

SWOT

cơ để né tránh đe dọa

Từ bảng phân tích SWOT trên tùy vào hướng xây dựng chiến lược mà ta
có những nhóm chiến lược khác nhau: chiến lược sản phẩm, chiến lược thị
trường, kênh phân phối,…Bảng phân tích SWOT cung cấp những thơng tin hữu
ích cho việc kết nối các nguồn lực và khả năng của công ty với môi trường cạnh
tranh mà công ty đó hoạt động. Đây là một cơng cụ đắt lực trong việc hình thành
và lựa chọn chiến lược.
SVTH: Châu Huỳnh Lê



12

GVHD: Trương Thị Bích Liên


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả cơng ty TNHH thủy sản Phương
Đông
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu số liệu tại địa bàn là phuơng pháp được sử dụng

chủ yếu trong đề tài.
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập dưới dạng thứ cấp, do công ty cung cấp thành từng
bảng như: bảng kim nghạch xuất khẩu thủy sản năm 2006, 2007, 2008.Bên cạnh
đó cịn thu thập số liệu thứ cấp từ các bảng kim nghạch xuất khẩu thủy sản chính
nghạch của Việt Nam trong ba năm 2006, 2007 và 2008 trên mạng Internet.
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp so sánh: Là phương pháp xem xét chỉ tiêu cần phân tích
dựa trên việc so sánh chỉ tiêu đó với chỉ tiêu gốc.
Phương pháp số tuyệt đối: là xem xét trên hiệu số của hai chỉ tiêu, chỉ
tiêu gốc và chỉ tiêu cần phân tích.
Phương pháp số tương đối: Là phương pháp phân tích dựa trên tỷ lệ %
giữa chỉ tiêu cần phân tích và chỉ tiêu gốc. Thể hiện mức độ hồn thành cơng
việc hay là mức độ tăng trưởng của một vấn đề.

SVTH: Châu Huỳnh Lê



13

GVHD: Trương Thị Bích Liên


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả cơng ty TNHH thủy sản Phương
Đơng
CHƯƠNG 3

TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY TRÁCH

NHIỆM HỮU HẠN THỦY SẢN PHƯƠNG ĐÔNG
3.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THỦY SẢN
PHƯƠNG ĐƠNG
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty được thành lập từ năm 2001 được UBND quận Bình Thủy ký
quyết định thành lập và cấp giấy phép kinh doanh số 5702000052 ngày
29/01/2001.
Lúc mới thành lập quy mô hoạt động chỉ có một phân xưởng và chỉ
chuyên sản xuất mặt hàng Surimi(chả cá đông lạnh). Tuy nhiên do vốn lúc đầu
cịn ít và chưa có được sự tín nhiệm cuả ngân hàng nên dây chuyền sản xuất sản
phẩm của cơng ty cịn thơ sơ, kĩ thuật cịn kém do đó chỉ cung cấp cho một số
khách hàng nhỏ ở nước ngoài.
Do nền kinh tế ngày càng phát triển và cơng ty hoạt động ngày càng có
nhiều kinh nghiệm hơn, lợi nhuận của công ty tăng lên hàng năm. Và bắt theo xu
hướng phát triển đó cơng ty đã mở rộng thêm quy mô sản xuất. Đến nay công ty
đã có ba phân xưởng sản xuất: một phân xưởng sản xuất surimi và hai phân
xưởng sản xuất cá tra đông lạnh. Mỗi nhà máy đều có cơng suất hoạt động là
9000tấn/năm, mỗi nhà máy đều được trang bị những dây chuyền máy móc hiện
đại.
Tên doanh nghiệp: CƠNG TY TNHH THUỶ SẢN PHƯƠNG ĐÔNG
Tên giao dịch quốc tế:PHUONGDONG SEAFOOD CO.LTD
Địa chỉ: Lơ 17D, Đường số 5, khu cơng nghiệp Trà Nóc, Cần Thơ
Điện thoại: 07103. 841707
Fax:

07103.843699

Email:




Website:

www.phuongdongseafood.com.vn

SVTH: Châu Huỳnh Lê



14

GVHD: Trương Thị Bích Liên


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả cơng ty TNHH thủy sản Phương
Đơng
3.1.2 Vai trị và nhiệm vụ
3.1.2.1.Vai trị
Thơng qua xuất khẩu các mặt hàng thủy sản chế biến sẵn công ty mang
về một lượng ngoại tệ lớn cho Việt Nam.
Thu hút lực lượng lao động, góp phần giải quyết việc làm, nâng cao đời
sống vật chất tinh thần cho người lao động. Đồng thời góp phần tạo thu nhập ổn
định cho người nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
Làm tăng nguồn thu cho Nhà nước thông qua các khoản thuế.
3.1.2.2. Nhiệm vụ
Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và trách nhiệm đối với Nhà nước, xã hội và
đơn vị chủ quản.
Đảm bảo thực hiện đúng các quy định về an toàn vệ sinh chất lượng thực
phẩm.

Khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu t ư mở rộng sản
xuất.
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự của cơng ty
3.1.3.1 Cơ cấu tổ chức
Giám đốc

Phịng
tổ chức

Phịng kế
tốn

Phịng
kinh
doanh

Phịng
HACCPkĩ thuật

Bộ
phận
sản xuất

(Nguồn: Phịng tổ chức cơng ty Phương Đơng)

Bộ
phận
cơ-điện
lạnh


Hình 2: Sơ đồ tổ chức cơng ty Phương Đông
3.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
Công ty được chia ra thành nhiều bộ phận khác nhau, mỗi bộ phận có
chức năng và nhiệm vụ riêng:

SVTH: Châu Huỳnh Lê



15

GVHD: Trương Thị Bích Liên


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả cơng ty TNHH thủy sản Phương
Đông
a/Giám đốc công ty: ông Phạm Sơn Hải
Giám đốc là người đại diện của đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật
của Nhà nước và ngành nghề công tác quản lý điều hành các hoạt động của đơn
vị trong phạm vi quyền hạn và nghĩa vụ quy định.
Giám đốc là người có quyền quản lý và điều hành cao nhất trong đơn vị,
định hướng hoạt động của cho công ty. Tổ chức xây dựng các mối quan hệ bên
trong lẫn bên ngồi cơng ty nhằm hoạt động có hiệu quả nhất các hoạt động của
cơng ty.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về sản phẩm do công ty
sản xuất. Quyết định đầu tư và đổi mới thiết bị và quyết định dự án đầu tư cho
cơng ty.
b/Phịng tổ chức: Có 27 người
Phịng tổ chức thực hiện quản lí về lao động, tiền lương, bảo hiểm và các

chế độ quy định của Nhà Nước, tổ chức thực hiện phong trào thi đua của cơng ty,
tích cực tham gia phong trào của liên đoàn và khu công nghiệp và của thành phố.
Tiến hành tổ chức quản lí, thực hiện trực tiếp cơng tác quản lí hành chánh
quản trị văn phịng, văn thư, tiếp tân, quản lí cơ sở vật chất của cơng ty.
c/ Phịng kế tốn: Có 9 người
Giúp Giám đốc quản lí, theo dõi vốn và toàn bộ tài sản của doanh nghiệp
về mặt giá trị, sổ sách đồng thời thanh toán tiền cho khách h àng và lương của cán
bộ công nhân viên.
Sau mỗi đợt sản xuất sản phẩm thì phịng kế tốn tổng hợp các loại chi phí
để tính giá thành sản phẩm và đưa ra giá bán để Giám đốc tham khảo.
Lập báo cáo quyết toán hàng tháng, hàng quý, cuối năm lập báo cáo tài
chính trình cho Giám đốc đồng thời giúp cho giám đốc đề ra những chính sách về
tài chính phù hợp với tình hình thực tế của cơng ty cũng như tình hình kinh tế của
nước ta.
d/ Phịng kinh doanh: có 10 người
Chịu trách nhiệm nghiên cứu xây dựng thực hiện kế hoạch và phương án
kinh doanh. Tổ chức nghiên cứu tiếp nhận thị trường để làm cơ sở cho việc cung
ứng và khai thác các nguồn hàng. Đồng thời có nhiêm vụ giao dịch với khách
SVTH: Châu Huỳnh Lê



16

GVHD: Trương Thị Bích Liên


www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản cuả cơng ty TNHH thủy sản Phương
Đơng

hàng từ đó soạn thảo các thủ tục chuẩn bị kí kết hợp đồng kinh tế, theo dõi tình
hình thực hiện hợp đồng đó.
Thực hiện các hoạt động về xuất nhập khẩu các loại h àng hóa của cơng ty,
tiến hành xúc tiến thương mại và mở rộng thị trường.
Thực hiện công tác xuất nhập khẩu và quản lí tập trung hồ sơ xuất nhập
khẩu của cơng ty.
Quản lí điều phối cơng tác vận chuyển đường bộ và quan hệ với các hãng
tàu vận chuyển đường bộ để phục vụ công tác xuất nhập khẩu hàng hóa của cơng
ty.
Thực hiện cơng tác tìm kiếm, thu mua nguồn ngun liệu cho cơng ty
e/ Phịng HACCP-kĩ thuật:có 3 người
Quản lí tiêu chuẩn về máy móc thiết bị và sản phẩm theo tiêu chuẩn của
HACCP. Thông báo kịp thời những tiêu chuẩn mới ban hành và những sửa đổi
về tiêu chuẩn của HACCP.
Nghiên cứu phân tích những ưu nhược điểm cuả sản phẩm trong quá trình
sản xuất và sử dụng. Qua đó xây dựng và cải tiến các tiêu chuẩn cho phù hợp với
các tiêu chuẩn của HACCP. Kiểm tra chất lượng các loại nguyên vật liệu và
thành phẩm trước khi nhập khẩu và xuất khẩu.
f/ Bộ phận sản xuất và bộ phận cơ - điện lạnh: có 5 người
Có nhiệm vụ điều hành hoạt động sản xuất, theo dõi kiểm tra báo cáo với
Giám đốc về tình hình sản xuất tại các phân xưởng. Kịp thời giải quyết các vấn
đề trong sản xuất.
Chịu trách nhiệm sữa chữa, bảo trì và vận hành máy móc điện cơ tại các
phân xưởng, đảm bảo an tồn lao động cho cơng nhân.
3.1.3.3 Tình hình nhân sự
Tính đến thời điểm tháng 4 năm 2008 thì tổng số lao động của cơng ty là
840 người. Trình độ lao động của cơng ty được thể hiện qua bảng 1.

SVTH: Châu Huỳnh Lê




17

GVHD: Trương Thị Bích Liên


×