Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.51 KB, 41 trang )

Đề án môn học
MỞ ĐẦU
Việt Nam hiện nay là nước có tốc độ tăng trưởng cao nhưng chúng ta
vẫn cịn khả năng bị tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nước trên thế giới .
Chúng ta cần nhanh chóng đuổi kịp và “sánh vai với các cường quốc trên thế
giới”bằng một nền kinh tế mạnh và ổn định.Muốn vậy chúng ta cần phát triển
nền kinh tế trên mọi mặt, mọi lĩnh vực .Xuất nhập khẩu là một trong những
yếu tố đóng vai trị quan trọng ảnh hưởng tới trình độ phát triển kinh tế của
nước ta .Bên cạnh việc nhập khẩu các máy móc,thiết bị,cơng nghệ mới để cảI
thiện năng suất lao động, cần thiết phải đẩy mạnh xuất khẩu các ngành có thế
mạnh để thu ngoại tệ trang trải chi phí nhập khẩu và thanh tốn nợ quốc
tế.Chiến lược xuất khẩu của nước ta đã được Đảng và Chính phủ cụ thể hố
trong từng ngành ,ngành thuỷ sản cũng khơng ngoại lệ .Để đánh giá tình hình
xuất khẩu thuỷ Việt Nam trong những năm qua và thời gian tới,tôi thực hiện
đề tài”Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu
thuỷ sản của Việt Nam giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006 -2007”
Phương hướng nghiên cứu của đề tài dựa trên cơ sở tài liệu dãy số thời
gian , lí thuyết thống kê cùng các phương pháp thống kê lấy phương pháp dãy
số thời gian làm chủ đạo.
Kết cấu của đề tài :ngoài mở đầu và kết luận ,đề án bao gồm ba phần :
-Phần A:Lý luận chung về dãy số thời gian
-Phần B:Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình
xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam giai đoan 1997-2005 và dự báo cho năm
2006,2007.
-Phần C: Đề xuất ,kiến nghị khi vận dụng dãy số thời gian
Trong khi thực hiện đề tài ,mặc dù có nhiều cố gắng song khơng tránh
khỏi những thiếu sót và hạn chế , mong thầy giúp đỡ và chỉ bảo để em có thể
hồn thành đề án .Em xin chân thành cảm ơn.
1
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45


1


Đề án môn học

A.LÝ LUẬN CHUNG VỀ DÃY SỐ THỜI GIAN

1.Khái niệm
Mặt lượng của hiện tượng thường xuyên biến đổi qua thời gian ,việc
nghiên cứu biến động này được thực hiện trên cơ sỏ phân tích dãy số thời gian
Dãy số thời gian là dãy các số liệu thống kê của hiện tượng nghiên cứu
được sắp xếp theo thứ tự thời gian
Một dãy số thời gian bao gồm hai yếu tố :thời gian và các số liệu của hiện
tượng nghiên cứu .
Thời gian có thể là ngày ,tuần,tháng ,quý,năm .Độ dài giữa hai thời gain liền
nhau gọi là khoảng cách thời gian
Các số liệu thống kê của hiện tượng nghiên cứu có thể được biểu hiện bằng
số tuyệt đối ,số tương đối ,số bình quân và được gọi là các mức độ của dãy số
2.Tác dụng của dãy số dãy số thời gian
Qua phân tích dãy số thời gian cho phép nhận thức các đặc điểm biến
động của hiện tượng qua thời gian ,tính quy luật của sự biến động ,từ đó tiến
hành dự đốn về mức độ của hiện tượng trong thời gian tới
2.1.Phân tích đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian
Các chỉ tiêu thương sử dụng để phân tích những đặc điểm biến động của
hiện tượng qua thời gian
2.1.1.Mức độ bình quân qua thời gian
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đại diện cho các mức độ tuyệt đối của
dãy số thời gian .Tuỳ theo dãy số thời kỳ hay dãy số thời điểm mà cơng thức
tính khác nhau .
-Đối với dãy số thời kỳ,mức độ bình qn qua thời gian được tính theo cơng

thức sau đây:
y1 + y 2 + .... + y n ∑ yi
y=
n
= n

Trong đó :yi (i=1,2,…,n) là các mức độ của dãy số thời kỳ.
2
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

2


Đề án mơn học
-Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian bằng nhau, để tính mức
độ bình quân qua thời gian ,cần phảI giả thiết :Sự biến động về giá trị hàng
hoá tồn kho của các ngày trong tháng xảy ra tương đối đều đặn .
Công thức để tính mức độ bình qn qua thời gian từ dãy số thời điểm có
các khoảng cách tổ bằng nhau là:
y1
y =

2

+ y 2 + y3 + .... + y n −1 +
n −1

yn

2


Trong đó:yi (i=1,2,…,n)là các mức độ của dãy số thời điểm có khoảng cách
thời gian bằng nhau .
-Đối với dãy số thời điểm có khoảng cách thời gian khơng bằng nhau thì
mức độ bình qn qua thời gian được tính theo cơng thức sau đây:
y1 h1 + y 2 h2 + ... + y n hn
h1 + h2 + ... + hn
y =

Trong đó : hi (i=1,2,…,n) là khoảng thời gian có mức độ yi (i=1,2,…,n)
2.1.2.Lượng tăng (hoặc giảm )tuyệt đối
Chỉ tiêu nầyphản ánh sự biến động về mức độ tuyệt đối giữa hai thời
gian.Tuỳ theo mục đích nghiên cứu,có thể tính các chỉ tiêu về lượng tăng
(hoặc giảm)tuyệt đối sau đây:
a, Lượng tăng (hoặc giảm)tuyệt đối liên hoàn (hay từng kỳ):phản ánh sự biến
động về mức độ tuyệt đối giữa hai thời gian liền nhau và được tính theo cơng
thức sau đây:
δI = yi - yi-1 (với i=1,2,3,…,n)
Trong đó :
δI :Lượng tăng (hoặc giảm ) tuyệt đối liên hoàn (hay từng kỳ )ở thời gian I
so với thời gian đứng liền trước đó là i-1
yi :Mức độ tuyệt đối thời gian i
yi-1:Mức độ tuyệt đối thời gian i-1

3
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

3



Đề án mơn học
Nếu yi >yi-1 thì δI >0:Phản ánh quy mô hiện tượng tăng ,ngược lại nếu y i <
yi-1 thì δI <0:Phản ánh quy mơ hiện tượng giảm
b, Lượng tăng (hoặc giảm ) tuyệt đối định gốc :Phản ánh sự biến động về mức
độ tuyệt đối trong khoảng thời gian dài và được tính theo cơng thức sau đây:
∆I = yi – y1 (với i=1,2,3,…,n)
Trong đó:
∆I :Lượng tăng ( hay giảm ) tuyệt đối định gốc ở thời gian I so với thời gian
đầu của dãy số
yi:Mức độ tuyệt đối của thời gian I
y1:Mức độ tuyệt đối ở thời gian đầu
c, Lượng tăng (hay giảm) tuyệt đối bình quân :Phản ánh mức độ đại diện của
các lượng tăng (hay giảm) tuyệt đối liên hồn và được tính theo công thức sau
đây:
δ 2 + δ 3 + ... + δ n y n − y1
δ=
n −1
= n −1

2.1.3.Tốc độ phát triển
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của hiện tượng
nghiên cứu qua thời gian .Tuỳ theo mục đích nghiên cứu ,có thể tính các tốc
độ phát triển sau đây:
a, Tốc độ phát triển liên hoàn :Phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của
hiện tượng ở thời gian sau so với thời gian liền trước đó và được tính theo
cơng thưc sau đây:
yi
ti = y i −1

(với i=2,3,…,n)


Trong đó :
t

I :

Tốc độ phát triển liên hoàn thời gian I so với thời gian i-1 và có thể biểu

hiện bằng lần hoặc %

4
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

4


Đề án môn học
b, Tốc độ phát triển định gốc :Phản ánh tốc độ và xu hướng biến động của
hiện tượng ở thời gian những khoảng thời gian dài và được tính theo cơng
thức sau đây:
yi
Ti = y1

(với i=2,3,…,n)

Trong đó :
Ti :Tốc độ phát triển định gốc thời gian I so với thời gian đầu của dãy số và
biểu hiện bằng lần hoặc %
Giữa tốc độ phát triển liên hoàn và tốc độ phát triển định gốc có các
mối quan hệ sau đây:

Thứ nhất:Tích các tốc độ phát triển liên hoàn bằng tốc độ phát triển định
gốc, tức là :
t 2.t 3 ….tn =Tn
Thứ hai :Thương của tốc độ phát triển định gốc ở thời gian I với tốc độ phát
triển định gốc ở thời gian i-1 bằng tốc độ phát triển liên hồn giữa hai thời
gian đó ,tức là:
Ti
Ti −1 = t i

(với i=2,3,…,n)

c, Tốc độ phát triển bình quân :Phản ánh mức độ đại diện của các tốc độ phát
triển liên hoàn
Từ mối quan hệ thứ nhất giữa các tốc độ phát triển liên hoàn và tốc độ phát
triển điịnh gốc nên tốc độ phát triển bình quân được tính theo cơng thức
sốbình qn nhân ,tức là :
t=

n −1

t 2 t 3 .... t n

=

n −1

Tn

n −1


=

yn
y1

Từ công thức tính tốc độ phát triển bình qn cho thấy chỉ nên tính chỉ
tiêu này đối với những hiện tượng biến động theo một xu thế nhất định.
2.1.4.Tốc độ tăng (hoặc giảm )

5
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

5


Đề án môn học
Chỉ tiêu này phản ánh qua thời gian ,hiện tượng đã tăng (hoặc giảm)
bao nhiêu lần hoặc bao nhiêu phần trăm .Tuỳ theo mục đích nghiên cứu ,co
thể tính các tốc độ tăng (hoặc giảm) sau đây:
a, Tốc độ tăng (hoặc giảm ) liên hoàn :Phản ánh tốc độ tăng (hoặc giảm) ở
thời gian I so với thời gian i-1 và được tính theo cơg thức sau đây:
δi
y i − y i −1
ai = y i −1 = yi −1 = t i − 1

Tức là :Tốc độ tăng (hoặc giảm ) liên hoàn bằng tốc độ phát triển liên hoàn
(biểu hiện bằng lần )trừ 1 (nếu tốc độ phát triển liên hoàn biểu hiện bằng phần
trăm thì trừ 100).
b,Tốc độ tăng (hoặc giảm ) định gốc :Phản ánh tốc độ tăng (hoặc giảm) ở thời
gian I so với thời gian đầu trong dãy số và được tính theo cơng thức sau đây:

∆i
y i − y1
Ai = y1 = y1 = Ti − 1

Tức là :Tốc độ tăng (hoặc giảm )định gốc bằng tốc độ phát triển định gốc
(biểu hiện bằng lần )trừ 1 (nếu tốc độ phát triển định gốc biểu hiện bằng phần
trăm thì trừ 100)
c, Tốc độ tăng (hoặc giảm) bình quân :Phản ánh tốc độ tăng (hoặc giảm ) đại
diện cho các tốc độ tăng (hoặc giảm ) liên hồn và được tính theo công thức
sau đây:
a = t −1

(nếu t biểu hiện bằng lần)

Hoặc:
a = t (%) − 100

(nếu t biểu hiện bằng %)

2.1.5.Giá trị tuyệt đối 1%của tốc độ tăng (hoặc giảm )liên hoàn
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 % tăng (hoặc giảm) của tốc dộ tăng (hoặc
giảm ) liên hồn thì tương ứng với một quy mơ cụ thể là bao nhiêu và tính
bằng cách chia lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn cho tốc độ tăng
(hoặc giảm )liên hoàn ,tức là:

6
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

6



Đề án môn học
δi
δi
δi
y i −1
100
gi = ai (%) = yi −1
= 100

Chú ý: Chỉ tiêu này khơng tính với tốc độ tăng (hoặc giảm ) định gốc vì
ln là một số không đổi và bằng y1/100.
Trên đây là năm chỉ tiêu thường được sử dụng để phân tích đặc điểm
biến động của hiện tượng qua thời gian .Mỗi chỉ tiêu có ý nghĩa riêng nhưng
đồng thời thấy rằng giữa năm chỉ tiêu đó có mối quan hệ mật thiết với nhau
giúp cho việc phân tích đầy đủ và sâu sắc .
2.2.Biểu hiện xu hướng biến động cơ bản của hiện tượng
Sự biến động về mặt lượng của hiện tượng qua thời gian chịu sự tác của
niều yếu tố và có thể chia thành hai loại:Các yếu tố chủ yếu và các yếu tố
ngẫu nhiên.
Với sự tác động của các yếu tố chủ yếu sẽ xác lập xu hướng phát triển cơ
bản của hiện tượng .Xu hướng phát triển cơ bản thường được hiểu là chiều
hướng tiến triển chung kéo dài theo thời gian ,phản ánh qui luật của sự phát
triển .
Với sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên sẽ làm cho sự biến động về mặt
lượng của hiện tượng lệch khỏi xu hướng cơ bản .Vì vậy ,cần sử dụng những
phương pháp phù hợp ,trong một chừng mực nhất định nhằm loại bỏ sự tác
động của các yếu tố ngẫu nhiên để phản ánh xu hướng phát triển cơ bản của
hiện tượng .
Sau đây là một số phương pháp thường được sử dụng để biểu hiện xu

hướng phát triển cơ bản của hiện tượng.
2.2.1.Mở rộng khoảng cách thời gian
Phương pháp này được sử dụng đối với dãy số thời kỳ có khoảng cách
thời gian tương đối ngắn và có nhiều mức độ mà qua đó chưa phản ánh xu
hướng phát triển của hiện tượng.
Với một dãy số thời gian mà các mức độ của dãy số ở các khoảng thời gian
của dãy số khi tăng ,khi giảm khơng phản ánh rõ xu hướng biến động . Có
7
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

7


Đề án môn học
thể mở rộng khoảng cách thời gian từ ngày thành tuần ,từ tuần thành tháng ,từ
tháng thành q.
2.2.2.Dãy số bình qn trượt
Số bình qn trượt (cịn gọi là số bình qn di động) là số bình qn
cơng của một nhóm nhất định các mức độ dãy số thời gian được tính bằng
cách loại dần các mức độ đầu ,đồng thời thêm vào các mức độ tiếp theo ,sao
cho số lượng các mức độ tính số bình qn khơng thay đổi.
Việc chọn bao nhiêu mức độ để tính số bình qn trượt địi hỏi phảI
dựa vào đặc điểm biến động và số lượng mức độ của dãy số thời gian .Nếu sự
biến động tương đối đều đặn và số lượng mức độ của dãy số khơng nhiều thì
có thể tính bình qn trượt với ba mức độ.Nếu sự biến động biến động lớn và
dãy số có nhiều mức mức độ thì có thể tính số bình qn trượt với bốn ,năm
mức độ,… Số bình quân trượt càng được tình từ nhiều mức độ càng có tác
dụng san bằng ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên,nhưng đồng thời làm cho
số lượng các mức độ của dãy số bình quân trượt càng giảm ,do đó ảnh hưởng
đến việc biểu hiện xu hướng phát triển của hiện tượng .

2.2.3.Hàm xu thế
Trong phương pháp này,các mức độ của dãy số thời gian được biểu
hiện bằng một hàm số và gọi là hàm xu thế .Dạng tổng quát của hàm xu thế
ˆ
yt = f ( t )

là:

với t= 1,2,3,…,n:Thứ tự thời gian của

dãy số
Sau đây là một dạng hàm xu thế thường sử dụng:
a, Hàm xu thế tuyến tính:
Hàm xu thế tuyến tính được sử dụng khi các lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt
đối liên hoàn xấp xỉ nhau.
ˆ
y t = b0 + b1t

Áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất sẽ có hệ phương trình sau
đây để tìm giá trị của các hệ số b0và b1:
8
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

8


Đề án môn học
∑y =nb0 +b1∑t
∑ty = b0∑t + b1∑t2
Hoặc có thể tính b0,b1 theo cơng thức sau đây:

b1 =

ty − t . y
σ 2t

b0 = y − b1t

b, Hàm xu thế pa-ra-bôn:
Hàm xu thế pa-ra-bôn được sử dụng trong trường hợp các mức độ của dãy
số tăng dần theo thời gian ,đạt cực đại ,sau đó lại giảm theo thời gian;hoặc
giảm dần theo thời gian ,đạt cực tiểu ,sau đó lại tăng dần theo thời gian .Dạng
tổng quát của hàm xu thế pa-ra-bôn như sau:
ˆ
y t = b0 + b1t + b2 t 2

Áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất sẽ có hệ phương trình sau
đây để tìm giá trị của các hệ số b0,b1 và b2:
∑y =nb0 +b1∑t +b2∑t2
∑ty =b0 ∑t +b1∑ t2 +b2∑t3
∑ t2y = b0∑ t2+b1∑t3+b2∑t4
c, Hàm xu thế hy-per-bôn
Hàm xu thế hy-per-bôn được sử dụng khi các mức độ của hiện tượng giảm
dần theo thời gian .Dạng tổng quát của hàm xu thế hy-per-bôn như sau:
b1
t

ˆ
y t = b0 +

Áp dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất sẽ có hệ phương trình sau

đây để tìm giá trị của các hệ số b0 ,b1 :

∑ y = nb

0

y

∑t

+ b1 ∑

1
t

1
1
= b0 ∑ + b1 ∑ 2
t
t

d, Hàm xu thế mũ
9
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

9


Đề án môn học
Hàm xu thế được sử dụng khi các tốc độ phát triển liên hoàn xấp xỉ nhau

t
ˆ
y t = b0 b1

Áp dụng phương pháp bình quân nhỏ nhất sẽ có hệ phương trình sau đây
để tìm giá trị của các hệ số b0 ,b1:
∑lny = nlnb0 +lnb1∑t
∑tlny = lnb0∑t+lnb1ồ t2
GiảI hệ phương trình trên sẽ được lnb0 ,lnb1;tra đổi ln sẽ được b0 ,b1.
Để xác định đúng đắn dạng cụ thể của hàm xu thế ,đòi hỏi phảI phân tích
đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian ,dựa vào đồ thị và một số
tiêu chẩn khác như sai số chuẩn của mơ hình –ký hiệu SE :

∑( y
SE=

t

ˆ 2
− yt )

n− p

Trong đó :
y t :Mức độ thực tế cua rhiện tượng ở thời gian t
:Mức độ của hiện tượng ở thời gian t được tính từ hàm xu thế.
n:Số lượng các mức độ của dãy số thời gian
p:Số lượng các hệ số của hàm xu thế
Nếu trên đồ thị biểu hiện mưc độ thực tế của hiện tượng qua thời gian có thể
xây dựng một hàm xu thế thì chọn hàm xu thế nào có sai số chuẩn của mơ

hình nhỏ nhất.
2.2.4.Biểu hiện biến dộng thời vụ
Biến động thời vụ là sự biến động của hiện tượng có tính chất lặp đi lặp lại
trong từng thời gian nhất định của năm .Thường gặp trong nơng nghiệp,ngồi
ra các ngành khác như cơng nghiệp ,xây dựng ,giao thơng vận tải ,dịch vụ ,du
lịch …ít nhiều đều có biến động thời vụ .
Nguyên nhân gây ra biến động thời vụ là do ảnh hưởng của điều kiện tự
nhiên và phong tục,tập quán sinh hoạt.
Biến động thời vụ làm cho hiện tượng lúc thì mở rộng ,khẩn trương,khi thì
thu hẹp ,nhàn rỗi.
10
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

10


Đề án môn học
Nghiên cứu biến động thời vụ nhằm đề ra những biện pháp phù hợp ,kịp
thời hạn chế ảnh hưởng của biến động thời vụ đối với sản xuất và sinh hoạt
của xã hội.
Phương pháp thường được sử dụng để biểu hiện biến động thời vụ là
tính các chỉ số thời vụ .Tài liệu được sử dụng để tính các chỉ số thời vụ
thường là các tài liệu hàng tháng hoặc hàng quý của ít nhất ba năm.
Chỉ số thời vụ của từng quý/tháng –kí hiệu Ij .Với số liệu tháng : j=1,2,
…,12 ;số liệu quý :j=1,2,3,4. Tính được bằng cách so sánh chỉ tiêu bình quân
của từng quý/tháng ( y j ) với chỉ tiêu bình quân một quý (tháng)tính chung
cho cả thời kỳ nghiên cứu( y o ):
Ij =

yj

y0

Chỉ số thời vụ có thể được biểu hiện bằng lần hoặc bằng % .Nếu I j <1
(hoặc 100%) thì sự biến động của hiện tượng ở thời gian j giảm ,ngược lại,nếu
Ij >1 (hoặc 100%) thì sự biến động của hiện tượng ở thời gian j tăng.
2.3.Tiến hành dự đoán cho thời gian tiếp theo
2.3.1.Dự đoán thống kê
Dự đoán thống kê là xác định mức độ của hiện tượng trong tương lai
bằng cách sử dụng tài liệu thống kê và áp dụng các phương pháp phù hợp
2.3.2.Sử dụng phương pháp dự đoán dựa vào hàm xu thế
Sau khi đã áp dụng đúng đắn hàm xu thế ,có thể dựa vào đó để dự đốn
các mức độ của hiện trong tương lai theo mơ hình sau đây:
ŷ = f (t) với t= 1,2,3…
Có bốn mơ hình :hàm tuyến tính ,hàm pa-ra-bơn, hàm hy-per-bơn và hàm
mũ .Phải lựa chọn mơ hình phù hợp dựa vào một trong hai tiêu chuẩn sau:
Tổng bình phương sai số dự đốn:
SSE=∑(yt – ŷt)2 min
Trong đó :
yt : Mức độ thực tế ở thời gian t
11
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

11


Đề án mơn học
Mức độ dự đốn ở thời gian t
Sai số chuẩn của mơ hình dự đốn :
SSE
min

n− p
SE=

3. Đặc điểm vận dụng phương pháp phân tích dãy số thời gian phân tích
tình hình xuất khẩu thuỷ sản giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm
2006, 2007
Như chúng ta đã biết ,dãy số thời gian cho phép chúng ta nhận thức được
đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian ,tính quy luật của sự biến
động ,từ đó tiến hành dự đoán về mức độ của hiện tượng trong thời gian tới.
Với đề tài “Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình
xuất khẩu thuỷ sản giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007” thơng
qua một dãy số thời gian thích hợp chúng ta sẽ đI xác định đặc điểm biến
động của tình hình xuất khẩu thuỷ sản trong xuốt giai đoạn từ 1997 đến 2005,
phát hiện ra xu hướng phát triển cơ bản của tình hình xuất khẩu của nước ta,
trên cơ sở đó dự đốn cho năm 2006,2007.Để từ đó chung ta sẽ có những
nhận xét, định hướng cho ngành xuất khẩu thuỷ sản trong thời gian tới.
B.VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DÃY SỐ THỜI GIAN PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN
1997-2005 VÀ DỰ BÁO CHO NĂM 2006,2007.

1.Hướng phân tích
1.1.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta xác định quy mô,cơ cấu
xuất khẩu thuỷ sản của nước ta theo các cách phân loại khác nhau theo từng
năm từ 1997 đến 2005
1.2.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta xác định được đặc điểm
biến động trong xuất khẩu thuỷ sản của nước ta theo các cách phân loại khác
nhau trong giai đoạn 1997-2005 thơng qua các chỉ tiêu :
+Mức độ bình quân theo thời gian ;
+Lượng tăng ( hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn ,
12

Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

12


Đề án môn học
+Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đốiđịnh gốc,
+Lượng tăng (hoặc giảm ) tuyệt đối bình quân ;
+Tốc độ phát triển liên hoàn ,
+Tốc độ phát triển định gốc,
+Tốc đọ phát triển bình quân ;
+Tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn,
+Tốc độ tăng (hoặc giảm) định gốc,
+Tốc độ tăng (hoặc giảm ) bình quân ;
+Giá trị tuyệt đối 1 % của tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn .
1.3.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta phát hiện ra xu hướng
phát triển cơ bản của tình hình xuất khẩu thuỷ sản của nước ta thơng qua hàm
xu thế và chỉ số thời vụ.
1.4.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta dự đốn tình hình xuất
khẩu thuỷ sản của nước ta trong năm 2006,2007.
2. Nguồn thơng tin
Để có thể cung cấp những thơng tin đầy đủ ,chính xác cần thiết phảI có
một nguồn số liệu đầy đủ và chính xác .Tồn bộ thơng tin được sử dụng trong
đề án này được thu thập và sử lí từ trang web chính thức của bộ thuỷ sản :
www .fistenet.gov.vn.
Bảng 1: Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1999-2005 theo từng quý
theo chỉ tiêu số lượng (Tấn)
năm
1997
1998

1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005

quý 1
38892.8
36113.1
42123.6
56392.7
81355.6
76838.7
86463.8
103395.3
123372.7

quý 2
60040.3
46661.7
67569.2
70459.1
99107
121533.3
124445
127278
153359.8


13
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

13

quý 3
61783.5
57629.6
55250.8
81768.2
107286.5
128752.7
109920.8
144635.3
186481

quý 4
45780.9
60151.8
65020.1
83302.6
87741.4
131533.2
131237.2
156017.2
173166.2


Đề án môn học
Nguồn :Trung tâm tin học bộ thuỷ sản

Bảng 2:Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1999-2005 theo từng quý
theo chỉ tiêu giá trị (USD)
năm
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005

quý 1
137059336
142990500
150960441
212249697
355653692
307870166
407117582
438678363
528586538

quý 2
209538180
205176288
262734245
351508434
476290263

537163694
550655739
571311989
640342581

quý 3
quý 4
222706389
192153508
238212197
231610351
246271365
278905646
440390117
474461301
525012865
420528931
616980591
560806465
668891793
572912001
676612957
714171505
837744850
732052789
Nguồn :Trung tâm tin học bộ thuỷ sản

Bảng 3:Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản xuất khẩu của Việt Nam theo từng loại
mặt hàng, theo chỉ tiêu số lượng (Tấn)
Mặt hàng\năm

Mực đông lạnh
Mực khô
Bạch tuộc đông lạnh
Cá đông lạnh
Cá khơ
Cá ngừ
Cua
nghêu,ghẹ,sị,ốc
Ruốc khơ
Tơm đơng lạnh
Tơm hùm,tơm vỗ
Tơm khơ
Yến sào
Hàng tơI sống
Mặt hàng khác
Mặt hàng\năm
Mực đông lạnh

1997
24298.41
10579.46
13805.55
37157.4
11911.53
2925.3
3593.93
16668.49
1262.88
65687.91
1644.43

1384.11
66.78
103.42
15308.1

1998
19986.48
7674.61
12363.87
30639.45
4558.32
6769.39
5702.09
16936.02
1154.5
64975.64
719.83
1080.75
306.72
42.95
27645.34

2002
28561.54

14
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

1999
21928.21

10040.91
15509.17
36363.9
3732.11
6388.11
1881.7
12761.6
1914.56
61333.82
30.52
692.27
1.7
185.76
57199.3

2003
21462.05
14

2000
21241.16
16423.85
43421.5
56052.47
6514.29
5912.37
2952.2
16071
1325.9
66703.88

79.54
637.01

2001
21069.73
18109.76
20583.48
74093.14
12906.8
14475.71
5427.3
18465.2
2743.67
87151.18
105.22
520.5

326.86
74260.65

99839.05

2004
26726.62

2005
27945.8


Đề án môn học

Mực khô
Bạch tuộc đông lạnh
Cá đông lạnh
Cá khơ
Cá ngừ
Cua
nghêu,ghẹ,sị,ốc
Ruốc khơ
Tơm đơng lạnh
Tơm hùm,tơm vỗ
Tơm khơ
Yến sào
Hàng tơI sống
Mặt hàng khác

18920.44
26317.27
112034.5
17181.76
20734.74

9902.55
23351.14
132270.7
7222.04
17362.11

9793.97
35688.49
165596.3

14755.54
20783.76

11806.3
30995.9
208071.1
21675.6
28580.1

3883.17
114580
971.89
303.26

3656.28
124779.7
33.2
84.6

6972.17
141122

7945.3
149871.8
1.1
757.4

9.3
115160.1


1084.62

143.74
117.8
141798.7
108802.3
148611.5
Nguồn :Trung tâm tin học bộ thuỷ sản

Bảng 4:Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1999-2005 theo từng loại
mặt hàng ,theo chỉ tiêu giá trị (USD)
Mặt hàng\năm
1997
1998
1999
2000
Mực đông lạnh
83988094
70932917
75489871
82416796
Mực khô
38747854
40353284
54408576
211323973
Bạch tuộc đông lạnh 33096922
21418413
32084210
26465141

Cá đông lạnh
94133209
78615106
96045687
165797767
Cá khơ
21405656
13359417
9630620
16327905
Cá ngừ
6208475
14084628
18481497
22976484
Cua
6335769
10728369
5274777
10087848
nghêu,ghẹ,sị,ốc
34244355
32075650
32055733
61178009
Ruốc khơ
3784786
3513603
3741840
3455460

Tơm đơng lạnh
389656166 449003434 482302111 654214953
Tơm hùm,tơm vỗ
10585539
3903538
244367
542648
Tơm khô
5654845
4308199
2484532
2545354
Yến sào
2243795
2889967
2555702
Hàng tươI sống
169153
71421
765815
1036534
Mặt hàng khác
31202795
72731330 123306359 220240677
Mặt hàng\năm
Mực đông lạnh
Mực khô

2001
2002

2003
80707667 96000812 68564663
15380986 10920713 57080033

15
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

15

2004
96517102
65420451

2005
103581955
75292960


Đề án môn học
6
1
Bạch tuộc đông 35183937 44220100 43613050 71103642 70813942
lạnh
22194769 36164607
Cá đông lạnh
2
4
405741072 464727235 531849204
Cá khô
36844382 40214633 16727460 47916251 67015741

Cá ngừ
58592912 77463159 47722955 55054959 78401516
Cua
27997578
nghêu,ghẹ,sị,ốc 49542489
Ruốc khơ
3802902 4164258 3444306
5208457
4908968
77782021 94941847 105786296 126803859 130715510
Tôm đông lạnh 4
7
3
5
8
Tôm hùm,tôm
vỗ
2397462 14975404 374611
25200
Tôm khô
2367936 1398559 341383
4292603
3015363
Yến sào
Hàng tơI sống
67349
627804
511531
32647071 32404496
Mặt hàng khác 7

0
497476506 322501820 496155270
Nguồn :Trung tâm tin học bộ thuỷ sản
3.Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam 1997-2005 và dự
báo cho năm 2006,2007.
3.1.Phản ánh quy mô và cơ cấu xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005
Bảng 5 :Quy mô xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 (Tấn)
Năm
Số lượng(Tấn)

1997
206497.5

1998
200556.2

1999
229963.7

2000
291922.6

Năm
2001
Số
lượng

2002

2003


2004

2005

(Tấn)

458657.9

452066.8

531325.8

636379.7

375490.5

Biểu đồ 1:Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản theo chỉ tiêu số lượng (tấn)

16
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

16


Đề án môn học

17
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45


17


Đề án môn học
Bảng 6 :Cơ cấu xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 theo từng mặt
hàng (Tấn)
Mặt hàng\năm
Mực đơng lạnh
Mực khơ
Bạch tuộc đơng

1997
0.1177
0.0513

1998
0.0997
0.0383

1999
0.0954
0.0437

2000
0.0681
0.0527

lạnh
Cá đơng lạnh
Cá khơ

Cá ngừ
Cua
Nghêu,ghẹ,sị,ốc
Ruốc khơ
Tơm đông lạnh
Tôm hùm,tôm vỗ
Tôm khô
Yến sào
Hàng tươi sống
Mặt hàng khác

0.0669
0.18
0.0577
0.0142
0.0174
0.0808
0.0061
0.3183
0.008
0.0067
0.0003
0.0005
0.0742

0.0616
0.1528
0.0227
0.0338
0.0284

0.0844
0.0058
0.324
0.0036
0.0054
0.0015
0.0002
0.1378

0.0674
0.1581
0.0162
0.0278
0.0082
0.0555
0.0083
0.2667
0.0001
0.003
7E-06
0.0008
0.2487

0.1392
0.1797
0.0209
0.019
0.0095
0.0515
0.0043

0.2138
0.0003
0.002
0
0.001
0.2381

Mặt hàng\năm
Mực đông lạnh
Mực khô
Bạch tuộc đông lạnh
Cá đông lạnh
Cá khô
Cá ngừ
Cua
Nghêu,ghẹ,sị,ốc
Ruốc khơ
Tơm đơng lạnh
Tơm hùm,tơm vỗ
Tơm khơ
Yến sào
Hàng tươi sống
Mặt hàng khác

2001
0.0561
0.0482
0.0548
0.1973
0.0344

0.0386
0.0145
0.0492
0.0073
0.2321
0.0003
0.0014
0
0
0.2659

18
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

2002
0.0623
0.0413
0.0574
0.2443
0.0375
0.0452
0
0
0.0085
0.2498
0.0021
0.0007
0
2E-05
0.2511

18

2003
0.0445
0.0205
0.0484
0.2744
0.015
0.036
0
0
0.0076
0.2588
7E-05
0.0002
0
0.0003
0.2941

2004
0.0503
0.0184
0.0672
0.3117
0.0278
0.0391
0
0
0.0131
0.2656

0
0.002
0
0
0.2048

2005
0.0439
0.0186
0.0487
0.327
0.0341
0.0449
0
0
0.0125
0.2355
2E-06
0.0012
0
0.0002
0.2335


Đề án môn học
Sản lượng thuỷ sản của nước ta theo chỉ tiêu số lượng qua các năm
được thể hiên qua bảng trên .Cụ thể là năm 1997 xuất khẩu được 206497.5
tấn thuỷ sản trong đó :Mực đơng lạnh là 24298.41 tấn (11.77%) Mực khô
10579.46 tấn (5.13%) ,Cá đông lạnh 37157.4 tấn (18%) ,Cá khô 11911.53 tấn
(5.77%) ,Tôm đông lạnh 65687.91 tấn (31.83%),Bạch tuộc đông lạnh là

27945.8 tấn (6.69%)….Năm 1998 xuất khẩu được 200556.2 tấn thuỷ sản
trong đó :Mực đơng lạnh 19986.48 tấn (9.97%) ,Mực khô 7674.61 tấn
(3.83%),Cá đông lạnh 30639.45 tấn (15.28%),Cá khô 4558.32 tấn (2.27%),
Tôm đông lạnh 64975.64 tấn (32.4%) ,Bạch tuộc đông lạnh 12363.87 tấn
(6.16%) ….Năm 1999 xuất khẩu được 229963.7 tấn ,trong đó :Mực đơng lạnh
21928.21 tấn (9.54%),Mực khô 10040.91 tấn (4.37 %) ,Cá đông lạnh 36363.9
tấn (15.81%),Cá khô 3732.11 tấn (1.62%) ,Tôm đông lạnh 61333.82 tấn
(26.67%),Bạch tuộc đông lạnh 15509.17 tấn (6.74 %) …. Năm 2000 xuất
khẩu được

291922.6

tấn ,trong đó :Mực đơng lạnh 21241.16

tấn

(6.81%),Mực khơ 26423.85 tấn (5.27% ) ,Cá đông lạnh 56052.47

tấn

(17.97%),Cá khô 6514.29 tấn (2.09% ) ,Tôm đông lạnh 66703.88

tấn

(21.38% ),Bạch tuộc đông lạnh 13421.5 tấn (13.92% )…. Năm 2001 xuất
khẩu được 375490.5

tấn ,trong đó :Mực đơng lạnh

21069.73


tấn

74093.14

tấn

(19.73% ),Cá khơ 12906.8 tấn (3.44 ) ,Tôm đông lạnh 87151.18

tấn

(5.61%),Mực khô 18109.76 tấn (4.82% ) ,Cá đông lạnh

( 23.21%),Bạch tuộc đông lạnh 20583.48 tấn (5.48% )… Năm 2002 xuất
khẩu được 458657.9 tấn ,trong đó :Mực đông lạnh 28561.54 tấn (6.23%),Mực
khô 18920.44 tấn (4.13% ) ,Cá đông lạnh 112034.5 tấn (24.43% ),Cá khô
17181 tấn (3.75 ) ,Tôm đông lạnh 114580 tấn (24.98% ),Bạch tuộc đông lạnh
26317.27 tấn (5.74% )…. Năm 2003 xuất khẩu được 452066.8 tấn ,trong
đó :Mực đơng lạnh 21462.05 tấn (4.45%),Mực khơ 9902.55 tấn (2.05% ) ,Cá
đông lạnh 132270.7 tấn (27.44% ),Cá khô 7222.04 tấn (1.5% ) ,Tôm đông
lạnh 124779.7 tấn (25.88% ),Bạch tuộc đông lạnh 23351.14 tấn (4.84% )….
Năm 2004 xuất khẩu được 531325.8 tấn ,trong đó :Mực đơng lạnh 35688.49
19
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

19


Đề án môn học
tấn (5.03%),Mực khô 9793.97 tấn ( 1.84%) ,Cá đông lạnh 165596.3 tấn

( 31.17%),Cá khô 14755.54 tấn ( 2.78%) ,Tôm đông lạnh 141122

tấn

( 26.56%),Bạch tuộc đông lạnh 35688.496 tấn ( 6.72%)…. Năm 2005 xuất
khẩu được 636379.7 tấn ,trong đó :Mực đơng lạnh 27945.8 tấn (4.39%),Mực
khơ 11806.3 tấn ( 1.86%) ,Cá đông lạnh 208071.1 tấn (32.7 %),Cá khô
21675.6 tấn ( 3.41%) ,Tôm đông lạnh 149871.8 tấn ( 23.55%),Bạch tuộc
đông lạnh 30995.9 tấn ( 4.87%)….
Bảng 7 :Quy mô xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005
(USD)
Năm

1997

Giá trị (USD)
Năm

1998

1999

2000

761457413

817989336

938871697


1478609549

2001

2002

2003

2004

2005

trị(USD 177748575

202282091

219957711

240077481

273872675

)

6

5

4


8

Giá
1

20
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

20


Đề án môn học
Biểu đồ 2:Sản lượng xuất khẩu thủy sản theo chỉ tiêu giá trị (USD)

Bảng 8 :Cơ cấu xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 theo từng loại
mặt hàng (USD)
Mặt hàng\năm
Mực đông lạnh
Mực khô
Bạch tuộc đông lạnh
Cá đơng lạnh
Cá khơ
Cá ngừ
Cua
Nghêu,ghẹ,sị,ốc
Ruốc khơ
Tơm đơng lạnh
Tơm hùm,tơm vỗ
Tơm khơ
Yến sào

Hàng tươi sống
Mặt hàng khác
Mặt

1997
0.1103
0.0509
0.0435
0.1236
0.0281
0.0082
0.0083
0.045
0.005
0.5117
0.0139
0.0074
0.0029
0.0002
0.041

1998
0.0867
0.0493
0.0262
0.0961
0.0163
0.0172
0.0131
0.0392

0.0043
0.5489
0.0048
0.0053
0.0035
9E-05
0.0889

1999
0.0804
0.058
0.0342
0.1023
0.0103
0.0197
0.0056
0.0341
0.004
0.5137
0.0003
0.0026
0.0027
0.0008
0.1313

2000
0.0557
0.1429
0.0179
0.1121

0.011
0.0155
0.0068
0.0414
0.0023
0.4425
0.0004
0.0017
0
0.0007
0.149

hàng\năm
Mực đông

2002
0.0475

2003
0.0312

2004
0.0402

2005
0.0378

2001
0.0454


21
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

21


Đề án mơn học
lạnh
Mực khơ
Bạch tuộc

0.0865

0.054

0.026

0.0272

0.0275

đơng lạnh
Cá đơng

0.0198

0.0219

0.0198


0.0296

0.0259

lạnh
Cá khơ
Cá ngừ
Cua
Nghêu,ghẹ

0.1249
0.0207
0.033
0.0158

0.1788
0.0199
0.0383
0

0.1845
0.0076
0.0217
0

0.1936
0.02
0.0229
0


0.1942
0.0245
0.0286
0

,sị,ốc
Ruốc khô
Tôm đông

0.0279
0.0021

0
0.0021

0
0.0016

0
0.0022

0
0.0018

lạnh
Tôm

0.4376

0.4694


0.4809

0.5282

0.4773

vỗ
Tôm khô
Yến sào
Hàng tươi

0.0013
0.0013
0

0.0074
0.0007
0

0.0002
0.0002
0

0
0.0018
0

9E-06
0.0011

0

sống
Mặt hàng

0

3E-05

0.0003

0

0.0002

0.1837

0.1602

0.2262

0.1343

0.1812

hùm,tôm

khác

Sản lượng thuỷ sản của nước ta theo chỉ tiêu gía trị qua các năm được

thể hiên qua bảng trên.Cụ thể Năm 1997 xuất khẩu được761457413 USD
,trong đó :Mực đơng lạnh 83988094 USD (11.03%),Mực khơ 38747854USD
(5.09%) ,Cá đông lạnh 94133209 USD( 12.36%),Cá khô 21405656USD
(2.81%) ,Tôm đông lạnh 389656166 USD ( 51.17%),Bạch tuộc đông lạnh
33096922 USD ( 4.35%)…. Năm 1998 xuất khẩu được 817989336 USD
,trong đó :Mực đông lạnh 70932917 USD (8.67%),Mực khô 40353284 USD
((4.93%) ,Cá đông lạnh 78615106 USD( 9.61%),Cá khô 13359417 USD
(1.63%) ,Tôm đông lạnh 449003434 USD (54.89 %),Bạch tuộc đông lạnh
22
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

22


Đề án môn học
21418413 USD (2.62 %)… Năm 1999 xuất khẩu được 938871697 USD
,trong đó :Mực đơng lạnh 75489871 USD (8.04%),Mực khô 54408576 USD
(5.8 %) ,Cá đông lạnh 96045687 USD( 10.23%),Cá khô 9630620 USD
( 1.03%) ,Tôm đông lạnh 482302111USD (51.37 %),Bạch tuộc đông lạnh
32084210 USD ( 3.42%)… Năm 2000 xuất khẩu được 1478609549 USD
,trong đó :Mực đơng lạnh 82416796 USD (5.57%),Mực khô 211323973 USD
( 14.29%) ,Cá đông lạnh 165797767 USD( 11.21%),Cá khô 16327905 USD
( 1.1%) ,Tôm đông lạnh 654214953 USD ( 44.25%),Bạch tuộc đông lạnh
26465141 USD (1.79 %)… Năm 2001 xuất khẩu được1777485751 USD
,trong đó :Mực đơng lạnh 80707667 USD (4.54%),Mực khô 153809866 USD
(8.65 %) ,Cá đông lạnh 221947692 USD( 12.49%),Cá khô 36844382 USD
( 2.07%) ,Tôm đông lạnh 777820214 USD ( 43.76%),Bạch tuộc đông lạnh
35183937 USD ( 1.98%)… Năm 2002 xuất khẩu được 2022820916 USD
,trong đó :Mực đơng lạnh 96000812 USD (4.75%),Mực khô 109207131 USD
(5.4 %) ,Cá đông lạnh 361646074 USD( 17.88%),Cá khô 40214633 USD

( 1.99%) ,Tôm đông lạnh 949418477 USD (46.94 %),Bạch tuộc đông lạnh
44220100USD (2.19 %)… Năm 2003 xuất khẩu được 2199577155 USD
,trong đó :Mực đơng lạnh 68564663 USD (3.12%),Mực khô 57080033 USD (
2.6%) ,Cá đông lạnh 405741072 USD( 18.45%),Cá khô 16727460 USD
( 0.76%) ,Tôm đông lạnh 1057862963 USD (48.09 %),Bạch tuộc đông lạnh
43613050 USD (1.98 %)…. Năm 2004 xuất khẩu được 2400774814 USD
,trong đó :Mực đơng lạnh 96517102 USD (4.02%),Mực khô 65420451 USD (
2.72%) ,Cá đông lạnh 464727235 USD( 19.36%),Cá khô 47916251 USD
( 2%) ,Tôm đông lạnh 1268038595 USD ( 52.82%),Bạch tuộc đông lạnh
71103642 USD ( 2.96%)… Năm 2005 xuất khẩu được 2738726758 USD
,trong đó :Mực đơng lạnh 103581955 USD (3.78%),Mực khô 75292960 USD
(2.75 %) ,Cá đông lạnh 531849204 USD( 19.42%),Cá khô 67015741 USD
( 2.45%) ,Tôm đông lạnh 1307155108 USD (47.73 %),Bạch tuộc đông lạnh
70813842 USD ( 2.59%)….
23
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

23


Đề án môn học
3.2.Phản ánh đặc điểm biến động của tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt
Nam 1997-2005

24
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

24



Đề án môn học
Bảng 9 : Đặc điểm biến động xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005
(Tấn)
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
Liên
Định gốc Bình qn
hồn

Năm

Tốc độ phát triển
Liên hồn

Định gốc

Bình
qn

199
7
199

53735.27

8
199

-5941.3

-5941.3


5
53735.27

0.9712

0.9712

1.1507

9
200

29407.5

23466.2

5
53735.27

1.1466

1.1136

1.1507

0
200

61958.9


85425.1

5
53735.27

1.2694

1.4137

1.1507

1
200

83567.9

168993
252160.

5
53735.27

1.2863

1.8184

1.1507

2

200

83167.4

4

5
53735.27

1.2215

2.2211

1.1507

3
200

-6591.1

245569.3 5
53735.27

0.9856

2.1892

1.1507

4

200

79259
105053.

324828.3 5
429882. 53735.27

1.1753

2.5730

1.1507

5

9

2

1.1977

3.0818

1.1507

5

Giá trị tuyệt đối 1%của tốc


Tốc độ tăng(giảm)
Năm
199

độ tăng (giảm)liên hồn

Liên hồn

Định gốc

bình qn

-0.0288
0.1466

-0.0288
0.1136

0.1507
0.1507

7
199
8
199

25
Nguyễn Mạnh Linh - Lớp: TK45

25


2064.975
2005.562


×