Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

THỰC TRẠNG VÀ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HƯNG PHÚ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.3 KB, 86 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH












LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HƯNG PHÚ










Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:



Thầy LÊ TÍN TRẦN THỊ MỸ NGÂN
Mã số SV: 4053584
Lớp: KTTH – K31





Cần Thơ - 2009
www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú

GVHD: Th
ầy LÊ TÍN
SVTH: TR
ẦN THỊ MỸ NGÂN


MỤC LỤC


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................ 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài ..................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.3.1 Thời gian .................................................................................................. 2

1.3.2 Không gian ............................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2
1.4. Mô hình nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ................................................... 3
1.4.1 Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 3
1.4.2 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 3
1.5 Lược khảo tài liệu có lien quan ....................................................................... 4

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LU
ẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ................................................... 6
2.1 Phương pháp luận ........................................................................................... 6
2.1.1. Những vấn đề chung về quản trị .............................................................. 6
2.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp và tầm quan
trọng của quản trị ................................................................................................. 6
2.1.1.2 Các chức năng của quản trị ................................................................. 8
2.1.2. Yếu tố quản trị trong loại hình kinh doanh thương mại- dịch vụ ............ 9
2.1.2.1 Vai trò của loại hình kinh doanh thương mại- dịch vụ ....................... 9
2.1.2.2 Mục tiêu của kinh doanh thương mại- dịch vụ ................................... 10
2.1.2.3 Quản trị hoạt động kinh doanh thương mại- dịch vụ .......................... 11
www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú

GVHD: Th
ầy LÊ TÍN
SVTH: TR
ẦN THỊ MỸ NGÂN



2.1.3. Quản trị cửa hàng mua bán vật liệu xây dựng ......................................... 13
2.1.3.1 Khái niệm ............................................................................................ 13
2.1.3.2 Ý nghĩa của cửa hàng vật liệu xây dựng ............................................. 13
2.1.3.3 Quản trị theo chức năng trong doanh nghiệp ...................................... 13
2.1.4. Phân tích môi trường kinh doanh ............................................................. 16
2.1.4.1 Khách hàng ......................................................................................... 16
2.1.4.2 Quan hệ cung cầu trên thị trường ........................................................ 17
2.1.4.3 Các loại hàng hóa có liên quan ........................................................... 17
2.1.4.4 Chính sách của chính phủ ................................................................... 17
2.1.4.5 Tiến bộ khoa học và công nghệ .......................................................... 17
2.1.4.6 Tình trạng cạnh tranh trên thị trường .................................................. 18
2.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 19
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 19
2.2.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................... 19
2.2.2.1 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 19
2.2.2.2 phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 20

CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DNTN HƯNG PHÚ ..... 21
3.1 Lịch sử hình thành DNTN Hưng Phú ............................................................. 21
3.2 Cơ sở vật chất và sản phẩm của DNTN Hưng Phú......................................... 22
3.2.1Cơ sở vật chất ............................................................................................. 22
3.2.2 Sản phẩm mua bán hiện tại của doanh nghiệp .......................................... 23
3.2.3 Mục tiêu tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ...................... 24
3.3 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ 2006- 2008 .
............................................................................................................................... 24
3.4 Thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp ..................................................... 25
3.4.1 Thuận lợi .................................................................................................. 25
3.4.2 Khó khăn .................................................................................................. 25

www.kinhtehoc.net


Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú

GVHD: Th
ầy LÊ TÍN
SVTH: TR
ẦN THỊ MỸ NGÂN


CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TẠI DNTN
HƯNG PHÚ.............................................. 26
4.1 Đánh giá hoạt đ

ng quản trị nhân sự ............................................................. 26
4.1.1 Tổ chức quản trị nhân sự tại DNTN Hưng Phú ....................................... 26
4.1.1.1 Cơ c
ấu tổ chức
................................................................................... 26
4.1.1.2 Quy
ền hạng và nhiệm vụ của mỗi thành viên trong doanh nghiệp
... 28
4.1.1.3 Các chính sách đ
ãi ngộ, khuyến khích
đ
ộng viên đối với người
lao đ
ộng tại doanh nghiệp
..................................................................................... 31
4.1.2 Đánh giá tình hình quản trị nhân sự tại DNTN Hưng Phú ....................... 32
4.2 Phân tích hoạt đ


ng quản trị mua, nhập và bán hàng tại doanh nghi
ệp
......... 35
4.2.1 Đánh giá khâu qu
ản trị hoạt động mua hàng
............................................ 36
4.2.2 Đánh giá khâu qu
ản
tr
ị nhập và quản lý hang tồn kho
............................. 39
4.2.3 Đánh giá khâu qu
ản trị bán hàng
.............................................................. 42
4.3 Phân tích tình hình quản trị tài chính của doanh nghiệp từ 2006- 2008 ......... 46
4.4 Phân tích SWOT ............................................................................................. 51
4.4.1 Phân tích môi trư

ng kinh doanh .............................................................. 51
4.4.1.1 Khách hàng ......................................................................................... 52
4.4.1.2 Quan hệ cung cầu ................................................................................ 53
4.4.1.3 Các loại hàng hoá có liên quan ........................................................... 54
4.4.1.4 Tiến bộ khoa học và công nghệ .......................................................... 54
4.4.1.5 Tình trạng cạnh tranh trên thị trư

ng .................................................. 55
4.4.1.6 Các chính sách của Nhà nước ............................................................. 56
4.4.2 Phân tích SWOT. ...................................................................................... 56
4.4.2.1 Điểm mạnh .......................................................................................... 56

4.4.2.2 Điểm yếu ............................................................................................. 57
4.4.2.3 Cơ hội .................................................................................................. 58
4.4.2.4 Thách thức ............................................................................................ 59
4.5 Nhận xét chung về công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú ........................... 61

www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú

GVHD: Th
ầy LÊ TÍN
SVTH: TR
ẦN THỊ MỸ NGÂN


CHƯƠNG 5. BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ .. 62
5.1 Biện pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch ................................................. 62
5.1.1 Lập kế hoạch bán hàng ........................................................................... 62
5.1.2 Lập kế hoạch mua hàng .......................................................................... 64
5.2 Biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra hoạt động của
doanh nghiệp ........................................................................................................ 66
5.2.1 Quản trị nhân sự ...................................................................................... 66
5.2.2 Quản trị hoạt động mua và nhập hàng .................................................... 67
5.2.3 Quản trị hoạt động bán hàng ................................................................... 70
5.3 Biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tài chính ............................................ 72
5.3.1 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ................................................................ 72
5.3.1.1 Về công nợ khách hàng ....................................................................... 72
5.3.1.2 Giảm chi phí ........................................................................................ 73
5.3.1.3 Tăng doanh thu ................................................................................... 74
5.3.1.4 Nâng cao khả năng thanh toán ............................................................ 74

5.3.2 Một số gioải pháp khác ............................................................................. 74

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................... 76
6.1 Kết luận ........................................................................................................... 76
6.2 Kiến ngh

......................................................................................................... 77
6.2.1 Ki
ẾN nghị với doanh nghiệp
.................................................................... 77
6.2.2 Kiến nghị với các bộ ban ngành ................................................................ 77
www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú

GVHD: Th
ầy LÊ TÍN
SVTH: TR
ẦN THỊ MỸ NGÂN


DANH M
ỤC BIỂU BẢNG



Bảng 1. Các sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp
Bảng 2. Tình hình kinh doanh của Hưng Phú từ 2006- 2008
Bảng 3. Tình hình nhân sự của cửa hàng vật liệu xây dựng Hưng Phú
Bảng 4. Phân công lao động tại cửa hàng vật liệu xây dựng vào ngày chủ nhật

Bảng 5. Kết quả sử dụng thời gian làm việc và hiệu quả sử dụng lao động
Bảng 6. Tình hình thực hiện kế hoạch chi phí cho mua hàng năm 2008
Bảng 7. Doanh số bán của doanh nghiệp qua 3 năm 2006-2008
Bảng 8. Tình hình thực hiện kế hoạch chi phí vận chuyển bán hàng năm 2008
Bảng 9. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Hưng Phú từ 2006 - 2008
Bảng 10. Tình hình tài chính của Hưng Phú từ năm 2006-2008
Bảng 11. Tình hình thực hiện kế hoạch tài chính năm 2008
Bảng 12. Mức độ khách hàng biết đến các doanh nghiệp

www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú

GVHD: Th
ầy LÊ TÍN
SVTH: TR
ẦN THỊ MỸ NGÂN


DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ



Sơ đ
ồ 1. Mô hình quản trị của Stephen J.Caroll và Dennis J.Gillen

Sơ đồ 2. Các chức năng quản trị.
Sơ đồ 3. Hệ thống mục tiêu kinh doanh năm.
Sơ đồ 4. Kế hoạch kinh doanh cho loại hình thương mại - dịch vụ nhỏ lẻ.
Sơ đồ 5. Tiến trình kiểm soát.

Sơ đồ 6. Tiến trình quản trị nghiệp vụ ở cửa hàng.
Sơ đồ 7. Mô hình ma trận SWOT.
Sơ đồ 8. Tổ chức nhân sự tại DNTN Hưng Phú
Sơ đồ 9. Quy trình mua hàng hoá của doanh nghiệp.
Sơ đồ 10. Phân tích SWOT.
Sơ đồ 11. Tiến trình đánh giá tình hình mỗi tuần
Biểu đồ 1. Biểu diễn cơ cấu sản phẩm của Hưng Phú trên đồ thị 3D
Biểu đồ 2. So sánh doanh thu các mặt hàng năm 2006 - 2008
Biểu đồ 3. Mức độ biết đến của khách hàng đối với các doanh nghiệp

















www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú


GVHD: Th
ầy LÊ TÍN
SVTH: TR
ẦN THỊ MỸ NGÂN


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT


ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửa Long
VLXD : Vật liệu xây dựng
DNTN :Doanh nghiệp tư nhân
TP : Thành phố
NSLĐ : Năng suất lao động
FIFO: Phương pháp nhập trước xuất trước
LIFO: Phương pháp nhập sau xuất trước
CISS: Cộng đồng các quốc gia độc lập
LN: Lợi nhuận
ROE: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
ROA: Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
ROS: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
VAT: Thuế giá trị gia tăng
www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú



GVHD: Thầy LÊ TÍN 1 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN


Chương 1
GIỚI THIỆU

1.1 Sự cần thiết của đề tài:
Công nghiệp Việt Nam những năm gần đây phát triển với tốc độ ngày càng
cao, đóng góp phần lớn vào tăng trưởng GDP của cả nước. Trong đó ngành công
nghiệp xây dựng đã có sự đóng góp không nhỏ vào sự phát triển của kinh tế cả nước
nói chung và của Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) nói riêng.
Những năm gần đây khi kinh tế vùng ĐBSCL vươn lên phát triển mạnh
mẽ, cơ sở hạ tầng được nâng cấp, cải thiện đáng kể bề mặt đô thị. Cùng với thu
nhập của người dân ngày càng cao đã làm cho nhu cầu về xây dựng và sử dụng
VLXD cũng gia tăng theo.
Nắm bắt được xu hướng này của vùng ĐBSCL, bên cạnh các doanh nghiệp
nhà nước có không ít các doanh nghiệp tư nhân kinh doanh mặt hàng VLXD cơ bản
được thành lập. Nhưng quy mô và hình thức hoạt động còn nhỏ, lẻ nên khó cạnh
tranh với các doanh nghiệp nhà nước có nguồn vốn mạnh; khả năng liên kết hợp tác
thấp; khâu quản lý không ít doanh nghiệp còn thiếu khoa học và chưa hiện đại, còn
không ít doanh nghiệp quản lý theo thói quen và kiểu gia đình.
DNTN Hưng Phú lúc mới thành lập là một cửa hàng nhỏ do người chủ
quản lý các hoạt động chức năng, nhưng ngày càng phát triển nhờ vào việc kinh
doanh thêm nhiều mặt hàng thuộc VLXD. Tuy nhiên sự gia tăng đó đã nảy sinh một
vấn đề, đó là công tác quản trị của doanh nghiệp, vẫn còn theo thói quen, chưa được
cải tiến. Do đó, để phù hợp với sự phát triển chung của nền kinh tế cũng như sự tồn
tại của mình, bản thân doanh nghiệp phải tìm hướng quản trị hoàn thiện hơn.
Với kiến thức đã được học và qua tìm hiểu thực tế tại DNTN Hưng Phú, tôi
nhận thấy rằng vấn đề quản trị không chỉ quan trọng đối với doanh nghiệp lớn mà
nó cũng góp phần không nhỏ đối với hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp
nhỏ. Tôi hy vọng nghiên cứu của tôi sẽ góp một phần nào đó làm nảy sinh những ý
tưởng quản lý mới hợp lý và khoa học hơn cho các doanh nghiệp nhỏ lẻ để cải thiện

www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú



GVHD: Thầy LÊ TÍN 2 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN
công tác quản trị tại doanh nghiệp mình. Vì những lẽ trên nên tôi chọn đề tài “Thực
trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1 Mục tiêu tổng quát:
Tìm hiểu hoạt động quản trị tại cửa hàng VLXD Hưng Phú. Qua đó đề xuất
một số biện pháp để hoàn thiện công tác quản trị, góp phần nâng cao hiệu quả kinh
doanh cho doanh nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
Để đạt được mục tiêu trên nghiên cứu đề tài “ Thực trạng và biện pháp
hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú” phải thực hiện các mục tiêu cụ
thể như sau:
- Nghiên cứu tình hình và thực trạng của hoạt động quản trị hiện tại trong
doanh nghiệp.
- Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ba năm gần đây của doanh nghiệp.
- Tìm ra những ưu nhược điểm trong hoạt động quản trị của doanh nghiệp.
- Phân tích môi trường kinh doanh để thấy được cơ hội và thách thức có ảnh
hưởng đến quản trị doanh nghiệp.
- Đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác quản trị nhằm nâng cao hiệu quả
doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
1.3 Phạm vi nghiên cứu:
1.3.1 Thời gian:
- Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu từ ngày 02/02/2009 đến ngày 25/04/2009.
- Số liệu được sử dụng trong đề tài là ba năm: 2006, 2007 và 2008.

1.3.2 Không gian:
Đề tài nghiên cứu công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú, địa chỉ số 153
đường Trần Hưng Đạo, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu:
- Phân tích thực trạng công tác quản trị về nhân sự, mua - bán hàng hóa, tài chính
của doanh nghiệp thông qua các báo cáo từ bộ phận kế toán và nhân sự cung cấp.
- Qua phân tích đánh giá tình hình quản trị tại, từ đó đưa ra biện pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản trị tại doanh nghiệp.
www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú



GVHD: Thầy LÊ TÍN 3 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN
- Do doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại mặt hàng nên phần trình bày về các mặt
hàng nêu trong đề tài này sẽ là nhóm các mặt hàng chính.
1.4 Mô hình nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu:
1.4.1 Mô hình nghiên cứu:

1.4.2 Câu hỏi nghiên cứu:
Dựa trên đề tài “Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại
DNTN Hưng Phú” đặt ra các vấn đề nghiên cứu sau:
 Về nhân sự:
- Cơ cấu tổ chức nhân sự giữa các bộ phận phòng ban có hợp lý chưa?
- Vai trò, năng lực của từng nhân viên có được khai thác một cách tối ưu?
- Các chính sách đãi ngộ và động viên đối với người lao động phù hợp và có
hiệu quả không?
- Số lượng và chất lượng ( trình độ ) nhân viên có thích hợp đối với môi
trường kinh doanh của doanh nghiệp không?

 Vế hoạt động mua - bán hàng hóa:
- Tìm được nhà cung ứng với giá cả tối ưu?
TÌm hiểu lý thuyết về quản trị doanh nghiệp
Công tác quản trị của DNTN Hưng Phú
Phân tích môi trường kinh
doanh:
- Thu thập thông tin
- Môi trường ngành
- Môi trường vĩ mô
Phân tích công tác quản trị doanh
nghiệp:
- Thu thập thông tin
- Xử lý thông tin
- Đánh giá năng lực quản trị
của doanh nghiệp.
Sử dụng ma trận SWOT hình thành các phương án chiến lược
Đưa ra các biện pháp hoàn thiện công tác quản trị
www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú



GVHD: Thầy LÊ TÍN 4 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN
- Quy trình mua và nhập hàng được kiểm soát chặt chẽ?
- Thủ tục và phương thức bán hàng có hiệu quả chưa?
 Về lĩnh vực tài chính:
- Doanh nghiệp đã sử dụng nguồn tài chính vào mục đích hoạt động kinh
doanh như thế nào?
- Công tác quản trị tài chính tại doanh nghiệp có hiệu quả không?

1.5 Lược khảo tài liệu có liên quan:.
Đề tài hoàn thành có sự tham khảo một số luận văn sau:
- Nguyễn Thị Minh Châu (2008), tên đề tài “ Hoàn thiện công tác quản trị tại
DNTN Thịnh Phát ”, đề tài nghiên cứu và đánh giá công tác quản trị tại doanh
nghiệp. Về phương pháp thực hiện, chủ yếu tác giả sử dụng phương pháp phân tích
bằng ma trận SWOT để phân tích thực trạng cũng như môi trường kinh doanh của
doanh nghiệp. Tác giả đã có nhiều tòm tòi trong việc tìm hiểu, phân tích và làm rõ
thực trạng hoạt động trong ba năm (2005 – 2007) của doanh nghiệp. Đưa ra được
nhiều sự so sánh rõ nét và những nhận xét mang tính khách quan và phù hợp với
thực tế doanh nghiệp. Trong phần kết luận và kiến nghị tác giả cũng đưa ra được
khá nhiều biện pháp thực hiện nhằm khắc phục những nhược điểm đối với doanh
nghiệp để nâng cao công tác quản trị đem lại hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Phạm Thị Hà Phương (2008), tên đề tài “ Đánh giá công tác quản trị tại Công
ty cổ phần vật tư Hậu Giang ”. Nội dung đề tài phân tích hiện trạng công tác quản
trị tại công ty, qua đó đánh giá những ưu – nhược điểm cũng như những thuận lợi
và khó khăn thông qua ma trận SWOT để có cơ sở đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao công tác quản trị tại công ty. Tuy nhiên tác giả vẫn chưa đưa ra biện pháp
cụ thể còn nói một cách chung chung như yếu tố giá trong công tác Marketing, tác
giả có trình bày trong những năm qua thu nhập của người dân ĐBSCL cao nhu cầu
xây dựng dân dụng gia tăng nên vấn đề giá cả sẽ không ảnh hưởng lớn đến tâm lý
mua hàng của khách hàng nhưng tác giả đã không đưa ra chính sách giá phù hợp để
có sức cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường. Và trong đề tài này tác giả đã lấy
điểm yếu đó để đưa ra chiến lược giá phù hợp hơn nhằm nâng cao công tác
Marketing cho doanh nghiệp.

www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú




GVHD: Thầy LÊ TÍN 5 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN


Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Phương pháp luận:
2.1.1 Những vấn đề chung về quản trị:
2.1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp và tầm quan
trọng của quản trị:
 Khái niệm về doanh nghiệp.
Hiện nay trên phương diện lý thuyết có khá nhiều định nghĩa thế nào là một
doanh nghiệp. Tuy nhiên có thể phát biểu về định nghĩa doanh nghiệp như sau:
Doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế quy tụ các phương tiện tài chính, vật
chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản
phẩm hoặc dịch vụ trên cơ sở tối đa hoá lợi ích của người tiêu dùng, thông qua đó
tối đa hóa lợi ích của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu
xã hội.
 Khái niệm về quản trị doanh nghiệp.
Ngày nay, khi nền kinh tế quốc gia ngày càng phát triển thì sự ra đời của
nhiều doanh nghiệp mới là một điều tất yếu. Đi kèm với nó là các phương pháp
quản trị mà người ta dùng để quản lý doanh nghiệp sao cho doanh nghiệp mình hoạt
động có hiệu quả nhất.
Có nhiều cách hiểu về quản trị doanh nghiệp nên trong phạm vi đề tài này,
em xin chọn khái niệm quản trị của Stephen J.Caroll và Dennis J.Gillen làm cơ sở
cho những phân tích đánh giá trong những chương sau. Theo đó:
Quản trị là một quá trình nhằm đạt đến sự thành công trong các mục tiêu đề
ra bằng việc phối hợp hữu hiệu các nguồn lực của doanh nghiệp. Quản trị là tiến
trình tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra hoạt động của các thành viên trong tổ chức; sử

dụng các nguồn lực nhằm đạt đến sự thành công trong các mục tiêu đề ra đối với
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau đây là sơ đồ mô hình quản trị của Stephen J.Carrol và Dennis J.Gillen:
www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú



GVHD: Thầy LÊ TÍN 6 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN









Sơ đồ 1. Mô hình quản trị của Stephen J.Caroll và Dennis J.Gillen
 Tầm quan trọng của quản trị:
Trong thời đại ngày nay, khi mà tất cả tổ chức từ lợi nhuận hay phi lợi
nhuân; từ tập thể hay cá nhân đã và đang đi vào quỹ đạo hoạt động thì không ai có
thể phủ nhận vai trò quan trọng và to lớn của quản trị trong việc bảo đảm sự tồn tại
và hoạt động bình thường của tổ chức hay cá nhân đó cũng như của đời sống kinh tế
xã hội. Khi con người biết tổ chức hoạt động thì triển vọng đạt kết quả sẽ chắc chắn
hơn, ít tốn kém thời gian, tiền bạc, nguyên vật liệu và những phí tổn khác. Quản trị
tạo ra khả năng sáng tạo to lớn, trong cùng điều kiện về con người và vật chất kỹ
thuật như nhau nhưng quản trị lại có thể đem lại kết quả cuối cùng khác nhau, đem
lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp. Điều này càng có ý nghĩa đối với các công ty

kinh doanh có hiệu quả trên thế giới. Sự thành công mà họ có được đều nhờ vào
phương thức quản trị khoa học, nghệ thuật, đứng vững trên nền của sự tạo dựng văn
hóa doanh nghiệp, khai thác sự phát triển kỹ thuật mới, kích thích và giữ chân nhân
tài. Ngân hàng Châu Mỹ đã nêu trong bảng công bố báo cáo về kinh doanh nhỏ
rằng: “ Theo kết quả phân tích cuối cùng, hơn 90% các thất bại trong kinh doanh là
do thiếu năng lực và thiếu kinh nghiệm quản trị”. Rõ ràng quản trị tồn tại trong mọi
lĩnh vực, mọi hoạt động của mọi tổ chức.
Đối với Việt Nam, trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay thì
việc xây dựng một hệ thống quản lý khoa học và hiện đại không chỉ giúp nhà nước
quản lý xã hội tốt hơn mà nó còn có ý nghĩa to lớn trong việc thúc đẩy sự phát triển
kinh tế của đất nước.
Lịch trình
công việc
Các chức
năng quản trị:
- Kế hoạch.
- Tổ chức.
- Lãnh đạo.
- Kiểm tra.
Kiến thức cơ
bản và các kỹ
năng quản trị
Thực hiện
mục tiêu
Phương pháp
làm việc và vai
trò trách nhiệm.
www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú




GVHD: Thầy LÊ TÍN 7 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN


2.1.1.2 Các chức năng quản trị:
Lập kế hoạch: Lập kế hoạch là quá trình xây dựng các mục tiêu và xác định
các nguồn lực, quyết định cách tốt nhất để thực hiện các mục tiêu đã đề ra. Đây là
chức năng đầu tiên của quản trị doanh nghiệp. Kế hoạch gắn liền với việc lựa chọn
tiến hành các chương trình hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp.
Xét theo thời gian, kế hoạch của doanh nghiệp bao gồm: kế hoạch dài hạn
(trong khuôn khổ chiến lược phát triển kinh doanh của doanh nghiệp), hoạch định
chương trình hàng năm và hoạch định chương trình mang tính tác nghiệp cho từng
quý, tháng, tuần lễ. Những căn cứ chủ yếu cho việc hoạch định:
- Các dự báo thị trường.
- Các thông tin về hàng hoá và tồn kho.
- Tình hình thực hiện của kỳ trước.
- Các thông tin về nhà cung ứng, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, các
thành tựu của tiến bộ
khoa học công nghệ và ảnh hưởng của nó.
 Chức năng tổ chức: Tổ chức trong doanh nghiệp là quá trình gắn kết, phân
công và phối hợp các thành viên vào cùng làm việc, nhằm thực hiện mục tiêu
chung. Trong đó bao gồm: tổ chức con người, tổ chức công việc, phân bổ các nguồn
lực… Chính nhờ chức năng này mà nhà quản trị quyết định được những nhiệm vụ
nào cần phải hoàn thành, làm thế nào để kết hợp nhiệm vụ vào những công việc cụ
thể, làm thế nào để phân chia công việc thành những công đoạn khác nhau tạo thành
cấu trúc của tổ chức.
 Chức năng lãnh đạo: Lãnh đạo là sự cố gắng tác động vào người khác để
đảm bảo đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Đó là quá trình thu hút, lôi cuốn,

động viên, thuyết phục, hướng dẫn thúc đẩy các thành viên trong doanh nghiệp làm
việc để đáp ứng theo yêu cầu của công việc. Mục đích của chức năng lãnh đạo là
làm cho tất mọi người, mọi thành viên nhận thức đầy đủ vai trò, trách nhiệm và thực
hiện tốt nhiệm vụ của mình, góp phần thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp.
www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú



GVHD: Thầy LÊ TÍN 8 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN
 Kiểm tra, kiểm soát trong quá trình kinh doanh: Kiểm tra là quá trình so
sánh giữa mục tiêu và chỉ tiêu kế hoạch với kết quả thực tế đã đạt được trong từng
khoản thời gian bảo đảm cho hoạt động thực tế phù hợp với kế hoạch đã đề ra.
Kiểm tra gồm có bốn nội dung chính:
- Xây dựng các tiêu chuẩn hoặc các chỉ tiêu hoạt động.
- Đo lường các kết quả thực tế đã xảy ra.
- So sánh kết quả thực tế với các tiêu chuẩn hoặc các chỉ tiêu.
- Điều chỉnh các hoạt động nếu phát hiện ra những sai lệch.
Các chức năng quản trị DN và mối quan hệ giữa chúng có thể được khái quát
như sau.

Sơ đồ 2. Các chức năng quản trị.
2.1.2 Yếu tố quản trị trong loại hình kinh doanh thương mại – dịch vụ:
Yếu tố quan trọng trong quản trị là phải nhận thức hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp là gì từ đó đề ra biện pháp quản trị cho phù hợp. Ở loại hình kinh
doanh thương mại - dịch vụ, khâu cuối cùng trong hệ thống của dây chuyền kinh
doanh, là hình thức kinh doanh bằng cách “mua đi bán lại” các loại hàng hoá. Lợi
nhuận của nó phụ thuộc vào trình độ của người quản lý, thái độ làm việc của nhân
viên và khách hàng. Vì vậy yếu tố quản trị chính trong loại hình kinh doanh thương

mại và dịch vụ là con người.
2.1.2.1 Vai trò của loại hình kinh doanh thương mại - dịch vụ:
TỔ CHỨC
Xác định và phân bổ,
sắp xếp các nguồn lực.
KIỂM SOÁT
Kiểm tra đánh giá hoạt động
nhằm đạt được mục tiêu.
HOẠCH ĐỊNH
Thiết lập các mục tiêu và các tốt
nhất để thực hiện mục tiêu.
LÃNH ĐẠO
Gây ảnh hưởng đến người khác cùng làm việc
hướng tới mục tiêu của doanh nghiệp
www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú



GVHD: Thầy LÊ TÍN 9 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN
Như đã nói ở trên, kinh doanh thương mại dịch vụ là khâu cuối cùng trong
dây chuyền sản xuất kinh doanh hay đầu ra của hàng hóa, thúc đẩy nền sản xuất
hàng hoá phát triển. Vì vậy, nó không chỉ có ý nghĩa là kinh doanh để tạo ra lợi
nhuận cho doanh nghiệp mà còn là đơn vị đông đảo phân phối sản phẩm của doanh
nghiệp sản xuất tới tay người tiêu dùng cuối cùng, mở rộng khả năng tiêu dùng,
nâng cao mức hưởng thụ của các cá nhân và của doanh nghiệp.
Với ý nghĩa đó, trong hoạt động thương mại - dịch vụ đòi hỏi các doanh
nghiệp phải năng động sáng tạo, phát huy sáng kiến nhất là phải quản trị chặt chẽ
từng khâu trong doanh nghiệp, tránh thất thoát, lãng phí giúp doanh nghiệp tồn tại

và phát triển bền vững trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay.
2.1.2.2 Mục tiêu của kinh doanh thương mại - dịch vụ:
Để hoạt động kinh doanh trước hết phải có mục tiêu.
 Mục tiêu của kinh doanh thương mại - dịch vụ:
Có hai loại mục tiêu là:
- Mục tiêu dài hạn.
- Mục tiêu ngắn hạn.
Mục tiêu ngắn hạn trong kinh doanh thương mại dịch vụ thường là mục tiêu
năm, nhằm để thực hiện mục tiêu dài hạn. Mục tiêu kinh doanh năm vạch ra phương
hướng và công việc phải làm để đạt được mục tiêu trong năm của doanh nghiệp.
Thông thường bao gồm các mục tiêu sau:
+ Giữ cho doanh nghiệp hoạt động đều đặn.
+ Có thị phần ngày càng lớn.
+ Tạo ra nhiều lợi nhuận.
 Quy trình quản trị mục tiêu kinh doanh thương mại và dịch vụ nhỏ lẻ hàng năm:

www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú



GVHD: Thầy LÊ TÍN 10 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN

Sơ đồ 3. Hệ thống mục tiêu kinh doanh năm.
Sơ đồ trên cho thấy những hạn mục cần thiết cho việc lập mục tiêu kinh
doanh hàng năm. Tùy điều kiện mà thiết lập mục tiêu cho phù hợp với doanh nghiệp
mình. Mục tiêu phải bao gồm cả định lượng và định tính tức là cần phải kết hợp các
mục tiêu như: mục tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh, mục tiêu về tiềm năng,
chiến lược kinh doanh và phân phối thành quả.

2.1.2.3 Quản trị hoạt động kinh doanh thương mại- dịch vụ:
Trong phạm vi đề tài này, chức năng quản trị là hoạch định và kiểm tra sẽ
được lựa chọn để phân tích.
Sau khi đã có mục tiêu, doanh nghiệp tiến hành lập kế hoạch kinh doanh.
Kế hoạch bao gồm ba loại: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Trong đó kế hoạch ngắn
hạn được sử dụng để thực hiện mục tiêu kinh doanh năm và triển khai chiến lược
kinh doanh.
Kết quả mục tiêu:
- Doanh số.
- Lợi nhuận.
- Hiệu suất quay vòng
vốn.
Mục tiêu chiến lược kinh
doanh:
- Chiến lược kinh
doanh.
- Chiến lược kỹ năng
kinh doanh.
- Chiến lược tổ chức.
Mục tiêu nguồn kinh
doanh:
- Mục tiêu nhân sự.
- Đầu tư thiết bị.
- Huy động vốn.
Mục tiêu phân phối thành
quả:
- Thường theo kết quả
kinh doanh.
- Tỷ lệ phân phối lợi tức.
- Tích lũy nội bộ.

www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú



GVHD: Thầy LÊ TÍN 11 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN
Các bước lập kế hoạch kinh doanh năm:


Sơ đồ 4. Kế hoạch kinh doanh cho loại hình thương mại - dịch vụ nhỏ lẻ.
Sau khi lập kế hoạch xong, doanh nghiệp bắt đầu tiến hành thực hiện dưới
sự lãnh đạo của nhà quản trị nhằm đảm bảo việc tổ chức thực hiện đúng theo kế
hoạch. Để đảm bảo đạt được hiệu quả cao, nhà quản trị phải tiến hành kiểm tra để
kế hoạch được hoàn thành theo đúng tiến độ. Do đó, chức năng kiểm soát là công cụ
hữu hiệu nhằm làm sáng tỏ những kết quả đã thực hiện, căn cứ vào đó mà nhà quản
trị xác định được thứ tự ưu tiên để từ đó có sự tác động điều chỉnh kế hoạch hoàn
thành như dự định.
Hệ thống hóa kế hoạch kinh doanh hàng năm:
- Hệ thống xây dựng kế hoạch năm, quản lý xúc tiến
kinh doanh.
- Hệ thống quản lý mục tiêu.
- Hệ thống quản lý kết quả kinh doanh.
- Hệ thống phân phối kết quả kinh doanh.
- Hệ thống quản lý kế toán.
Lập dự toán hàng năm:
- Dự kiến doanh số, dự
toán chi phí kinh
doanh.
- Dự toán chi phí sản

xuất, mua vào, tồn
trữ.
- Dự toán chi phí quản
lý chung, lợi nhuận.
- Dự toán đầu tư thiết
bị, đầu tư vốn.

Xây dựng kế hoạch nghiệp vụ:
- Kế hoạch bán hàng.
- Kế hoạch nhập hàng, tồn
trữ.
- Kế hoạch bảo đảm chất
lượng và an toàn.
- Kế hoạch tài chính, tổng
hợp và nhân sự.
Xây dựng mục tiêu và phương châm kinh doanh:
- Xây dựng mục tiêu thành quả một cách khả quan dựa
trên năng lực thực tế và phân tích kết quả đạt được của
năm trước để dự đoán cho năm sau.
- Phối hợp với các kế hoạch trung và dài hạn.
www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú



GVHD: Thầy LÊ TÍN 12 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN


Sơ đồ 5. Tiến trình kiểm soát.

2.1.3 Quản trị cửa hàng mua bán vật liệu xây dựng:
Hoạt động kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng (VLXD) là một hình thức
của kinh doanh thương mại và dịch vụ.
2.1.3.1 Khái niệm:
Cửa hàng VLXD có tư cách pháp nhân là doanh nghiệp tư nhân, là loại cửa
hàng chuyên doanh, là đơn vị trực tiếp bán sỉ và lẻ các loại thép như thép tấm kim
loại, thép hình các loại, các loại lưới thép và phụ kiện dùng trong sản xuất nhằm đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
2.1.3.2 Ý nghĩa của cửa hàng VLXD:
- Là nơi phân phối sỉ và lẻ mặt hàng thép đến các cửa hàng khác và đến
khách hàng tiêu dùng cuối cùng.
- Là nơi thực hiện các chế độ, chính sách pháp luật của Nhà nước về kinh
doanh thương mại.
- Là đơn vị thuộc thành phần kinh tế tư nhân, thành phần có đóng góp lớn
vào tăng trưởng kinh tế, và tạo ra việc làm mới cho xã hội.
2.1.3.3 Quản trị theo chức năng trong doanh nghiệp:
- Các nghiệp vụ chủ yếu.
- Tổ chức việc mua hàng hóa theo kế hoạch dự kiến hoặc theo nhu cầu
bán ra của cửa hàng. Việc mua hàng phải bảo đảm đầy đủ về số lượng, tốt về chất
lượng và phù hợp về thơì gian.
Tiếp tục
công việc

Hành động sửa chữa,
điều chỉnh
Đo lường kết
quả thực tế
So sánh kết quả thực
tế với tiêu chuẩn
Sự khác biệt

không thể chấp
nhận được
Sự khác biệt có thể
chấp nhận được
Thiết lập
tiêu chuẩn
www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú



GVHD: Thầy LÊ TÍN 13 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN
- Tổ chức việc mua hàng hóa theo kế hoạch dự kiến hoặc theo nhu cầu
bán ra của cửa hàng. Việc mua hàng phải bảo đảm đầy đủ về số lượng, chất lượng
tốt và phù hợp về thời gian.
- Tổ chức việc nhập kho, sắp xếp hàng hóa vào kho.
- Tổ chức bán hang, phục vụ khách hàng, đảm bảo yêu cầu thuận tiện
trong việc mua hàng của khách hàng, không ngừng nâng cao văn minh thương mại.
 Việc thực hiện chức năng quản lý tại cửa hàng.
- Quản lý nghiệp vụ kỹ thuật: cửa hàng phải thực hiện việc quản lý các
nghiệp vụ tại cửa hàng.
- Quản lý tài sản, hàng hóa, tiền bạc tránh tham ô, lãng phí.
- Quản lý quy trình vận hành trang thiết bị.
- Quản lý lao động: bố trí sắp xếp, sử dụng hợp lý lao động trong từng
khâu bộ phận công tác của cửa hàng, quản lý ngày công, giờ công và chất lượng
làm việc.
- Quản lý môi trường làm việc: thực hiện nghiêm túc quy định về giờ
làm, giờ nghỉ tại cửa hàng.
 Quản trị hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp.

- Quản trị mua, nhập hàng hoá và tổ chức bán hàng.
- Quản trị nhân sự và tổ chức lao động.
- Quản trị công tác kế toán.
- Quản trị chi phí.
- Quản trị an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
Sơ đồ tổ chức quản trị hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp







Sơ đồ 6. Tiến trình quản trị nghiệp vụ ở cửa hàng.
Quản lý tài
chính
Tổ chức công
tác kế toán
Tổ chức công
tác mua hàng
hoá
Tổ chức công
tác bán hàng
tại cửa hàng
Tổ chức nhập
kho hàng hóa
Nghiên cứu
nhu cầu tiêu
dùng
www.kinhtehoc.net


Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú



GVHD: Thầy LÊ TÍN 14 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN
- Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.
Ngày nay, vấn đề quản trị đã có mặt ở tất cả các lĩnh vực, các ngành. Những
nỗ lực trong hoạt động của mọi tổ chức đều nhằm làm cho tổ chức đó đạt được hiệu
quả cao nhất. Cũng như vậy, trong một doanh nghiệp để đạt được mục tiêu cuối
cùng là lợi nhuận thì phải có sự phối hợp nhịp nhàng, hợp lý giữa các yếu tố vật
chất và phi vật chất với mức chi phí thấp nhất. Tuy nhiên, nếu chỉ dừng lại ở mức
tìm cách phối hợp hài hòa thôi thì vẫn chưa đủ mà cần phải đi sâu phân tích hiệu
quả kinh doanh. Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của một tổ chức thì phải tiến hành
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức đó. Thông qua việc phân tích,
doanh nghiệp sẽ nhận thức được những khả năng, hạn chế của mình từ đó đề ra các
quyết định quản trị đúng đắn để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp và phòng ngừa
rủi ro trong kinh doanh.
Các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh doanh bao gồm:
- Chỉ tiêu về số lượng: doanh thu, lượng vốn, lao động.
- Chỉ tiêu về chất lượng: hiệu suất kinh doanh, giá thành đơn vị sản phẩm,
lợi nhuận, năng suất.
Các phương pháp phân tích các chỉ tiêu trên:
- Phương pháp so sánh: xem xét sự khác biệt giữa kế hoạch và thực hiện.
- Phương pháp phân tích: phân tích các yếu tố cấu thành chỉ tiêu để tìm ra
nguyên nhân gây ra sự biến động trong quy mô sản xuất, phân tích mối liên hệ giữa
các chỉ tiêu.
Các chỉ tiêu kinh tế được lựa chọn để phân tích bao gồm: lợi nhuận gộp, tỉ
lệ lợi nhuận gộp so với doanh thu, tốc độ gia tăng của doanh thu, lợi nhuận trước
thuế, tỉ suất lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, ROA và năng suất lao động.

 Lợi nhuận gộp: là chênh lệch giữa giá bán và giá vốn.
 Tỉ lệ lợi nhuận gộp so với doanh thu ( hệ số lãi gộp): cho biết khả năng trang
trải chi phí đặc biệt là chi phí bất biến và có lãi.
Tỉ lệ lợi nhuận gộp so với doanh thu = x 100 x 100

 Tốc độ gia tăng của doanh thu: là mức chênh lệch giữa doanh thu năm sau so
với doanh thu năm trước.
Lợi nhuận gộp
Doanh thu
www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú



GVHD: Thầy LÊ TÍN 15 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN
 Lợi nhuận trước thuế: là hiệu số giữa doanh thu đạt được trừ đi chi phí hoạt
động kinh doanh.
 Tỷ suất lợi nhuận: là suất sinh lợi của doanh thu, thể hiện một đồng doanh
thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Công thức:
Tỉ suất lợi nhuận = x 100

 Lợi nhuận sau thuế (lãi ròng): là số tiền còn lại của doanh nghiệp sau khi
đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nước.
 Hiệu quả sử dụng lao động: đánh giá số lượng và chất lượng lao động của
đơn vị. Hiệu quả sử dụng lao động biểu hiện ở năng suất lao động (NSLĐ), mức
sinh lời của lao động và hiệu suất tiền lương.
Công thức:
- NSLĐ

năm
=

- NSLĐ
giờ
=


- Mức sinh lời bình quân của lao động =

- Hiệu suất tiền lương =

 Hệ số sinh lợi của tài sản (ROA): cho biết một đồng tài sản sẽ tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
ROA =

2.1.4 Phân tích môi trường kinh doanh:
2.1.4.1 Khách hàng:
Vấn đề khách hàng là một bộ phận không thể tách rời trong môi trường cạnh
tranh. Sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản có giá trị nhất của doanh nghiệp. Các
ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố khách hàng:
Lợi nhuận trước thuế
Doanh thu
Doanh thu
Số lượng lao động/năm
NSLĐ
năm

Số lượng lao động/năm
Lợi nhuận sau thuế

Số lượng lao động
Lợi nhuận sau thuế
Tổng quỹ lương và thưởng

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản có
www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú



GVHD: Thầy LÊ TÍN 16 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN
- Tập quán và thị hiếu tiêu dùng: mỗi khách hàng có thị hiếu tiêu dùng khác
nhau nên họ sẽ chọn những những sản phẩm phù hợp với họ.
- Khả năng thanh toán của khách hàng: thu nhập càng cao, sức mua càng
lớn, nhu cầu tiêu dùng của con người càng đa dạng hơn.
2.1.4.2 Quan hệ cung cầu trên thị trường:
Sự biến động quan hệ cung cầu trên các thị trường mà doanh nghiệp có quan
hệ thể hiện ở tình trạng khan hiếm hoặc dư thừa hàng hóa, điều này thể hiện ở sự
biến động tăng hoặc giảm giá cả hàng hoá.
Sự điều chỉnh giá cả như: kích thích, tăng cầu, tăng cung, hoặc ngược lại cũng
làm ảnh hưởng đến quan hệ cung cầu.
2.1.4.3 Các loại hàng hoá có liên quan:gồm
- Hàng phụ thuộc.
- Hàng thay thế.
Mối quan hệ giữa các loại hàng hóa chi phối hoạt động thương mại của
doanh nghiệp trên nhiều mặt như:
- Xác lập quan hệ với các chủ thể kinh tế khác bảo đảm các yếu tố đầu
vào cho sản xuất.

- Hoạch định cơ cấu sản phẩm có khả năng thỏa mãn toàn diện nhu cầu
của khách hàng.
- Tạo sự khác biệt của sản phẩm như một công cụ cạnh tranh…
2.1.4.4 Chính sách của nhà nước:
Có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp. Các ảnh
hưởng chủ yếu của yếu tố pháp luật, chính phủ có thể là:
- Môi trường luật pháp và sự thay đổi về luật pháp.
- Xu hướng đối nội và đối ngoại.
- Chính phủ và sự thay đổi của chính phủ
2.1.4.5 Tiến bộ khoa học và công nghệ:
Cho thấy những vận hội và đe doạ mà chúng phải được xem xét. Sự tiến bộ kỹ
thuật có thể tác động sâu sắc lên những sản phẩm, dịch vụ, thị trường, nhà cung cấp,
nhà phân phối, người cạnh tranh, khách hàng, quy trình sản xuất, thực tiễn tiếp thị
và những vị thế cạnh tranh của tổ chức.
www.kinhtehoc.net

Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú



GVHD: Thầy LÊ TÍN 17 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN
- Sự ra đời của công nghệ mới.
- Vòng đời công nghệ.
- Tình trạng công nghệ hiện tại và xu hướng phát triển.
- Những sản phẩm dịch vị nào có thể phát triển dựa vào tính khả thi của
công nghệ có thể dự báo được.
- Những cuộc cách mạng khoa học công nghệ nào có ảnh hưởng đến
sản phẩm của công ty.
2.1.4.6 Tình trạng cạnh tranh trên thị trường:
Bao gồm 3 tình trạng cạnh tranh.

- Cạnh tranh giữa người mua và người bán.
- Cạnh tranh giữa người bán với nhau.
- Cạnh tranh giữa người mua với nhau.
Việc xác định thế lực của đối thủ cạnh tranh có ý nghĩa quan trọng với việc
hoạch định và thực thi chính sách thương mại của doanh nghiệp nhằm củng cố và
phát triển vị thế của mình trên thị trường.
- Kỹ thuật hình thành ma trận SWOT:
Khi phân tích môi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp ta sẽ rút ra
được các cơ hội và đe doạ, các điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp, làm cơ sở
cho quá trình hình thành các chiến lược cho doanh nghiệp. Trong các phương pháp
nghiên cứu, ta sư dụng phương pháp ma trận SWOT là một công cụ giúp các nhà
quản lý trong việc phân tích và đánh giá các yếu tố trên, từ đó có sự phối hợp thích
hợp giữa khả năng nguồn lực của công ty và tình hình môi trường.
- Các bước lập ma trận SWOT:
Để lập 1 ma trận SWOT cần qua 8 bước:
 Bước 1: Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài của doanh nghiệp.
 Bước 2: Liệt kê mối nguy cơ quan trọng bên ngoài của doanh nghiệp.
 Bước 3: Liệt kê điểm mạnh chủ yếu bên trong doanh nghiệp.
 Bước 4: Liệt kê những điểm yếu bên trong doanh nghiệp.
 Bước 5: Kết hợp SO: kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài để
hình thành các phương án hành động chiến lược SO. Ghi vào ô tương ứng SO.
www.kinhtehoc.net

×