Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ngu van 7 Chuyen doi cau chu dong thanh cau bi dong (t1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.95 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 05/3/2013
Ngày giảng: 8/3/2013
Tiết 102
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
- Hiểu thế nào là câu chủ động, câu bị động.
- Nhận biết câu chủ động, câu bị động trong văn bản.
2. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
- Khái niệm câu chủ động, câu bị động.
- Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngợc lại.
b. Kĩ năng
Nhận biết câu chủ động và câu bị động.
II. Các kĩ năng sng cơ bản c giỏo dc trong bi
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng giao tiếp, ứng phó
- Kĩ năng t duy phê phán
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
III: Chuẩn bị
GV:bảng phụ ,máy chiếu
HS: Soạn bài
IV Phơng pháp/ kĩ thuật
Thông báo , thảo luận kết hợp phân tích , vấn đáp-, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật
động não, kĩ thuật giao nhiệm vụ.
V. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức (1)
2. Kiểm tra đầu giờ (ko thực hiện)
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò T Nội dung chính
*HĐ 1: Khởi động


GV đa thực hiện hành động bẻ viên phấn
trớc sự quan sát của cả lớp
H: Em hãy kể lại hành động của cô giáo
bằng một câu văn ?
GV ghi câu trả lời của HS lên bảng và dẫn
dắt vào bài .
* HĐ2: HDHS hình thành kiến thức
Mục tiêu: Nhận biết đợc thế nào là câu chủ
động, câu bị động, mục đích của việc chuyển
đổi câu chủ động thành câu bị động.
*Cách tiến hành :
- HS đọc bài tập trên máy chiếu xác định
yêu cầu bài tập
- GV: Chốt yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm lớn 4p theo bảng phụ
3
25
15
I. Câu chủ động và câu bị
động
1. Bài tập: Xác định chủ ngữ
và ý nghĩa của chủ ngữ trong
hai câu .
Câu CN ý nghĩa
a
b
GV: Gợi ý để biết đợc ý nghĩa của chủ ngữ
cần chú ý chỉ rõ chủ thể, đối tợng và hoạt
động
- HS: Các nhóm treo kết quả - đại diện một

nhóm lên bảng báo cáo kết quả và điều hành,
các nhóm khác nhận xét , chia sẻ, phát vấn
- GV: Chốt (Silde 2)
Câu CN ý nghĩa
a
Mọi
ngời
CN mọi ngờithực hiện 1
hoạt động yêu mến hớng
đến đối tợng em (CN là
biểu thị chủ thể của hoạt
động)
b Em CN em đợc hoạt động yêu
mến của mọi ngời hớng
đến ( CN biểu thị đối tợng
của hoạt động)
H: Qua hai câu trên, theo em câu nào là
câu chủ động, câu nào là câu bị động?
GV NX,chốt
H: Từ đó em hãy cho biết thế nào là câu
chủ động, câu bị động?
- HS: Thực hiện cá nhân
+ CN chỉ ngời, vật thực hiện hoạt động hớng
vào ngời khác-> câu chủ động.
+ CN chỉ ngời, vật đợc hoạt động của ngời
khác tác động vào-> câu bị động.
- GV: Dẫn dắt sang ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ, rút ra kiến thức
- GV: Chốt
- HS: Đặt câu CĐ và BĐ

+ 1 HS lên bảng đặt câu; HS dới lớp đặt câu
ra giấy nháp
+ HS nhận xét câu trên bảng
- GV: Nhận xét và sửa nếu sai
- Ngời lái đò đẩy thuyền ra xa ( Chủ động)
- Thuyền đợc ngời lái đò đẩy ra xa ( B động)
- Cậu tôi cho chị tôi cây bút máy ( Chủ động)
- Chị tôi đợc câu tôi cho cây bút máy (BĐ)
- GV: Chiếu bài tập (silde 3)
- HS đọc và xác định yêu cầu
10

- Câu a là câu chủ động
- Câu b là câu bị động

2. Ghi nhớ 1
- KN Câu chủ động câu bị
động
II. Mục đích của việc chuyển
đổi câu chủ động thành câu
bị động .
1. Bài tập: Chọn câu điền
vào chỗ trống và giải thích vì
sao.
- GV: chốt yêu cầu
H. Chọn câu a hay câu b để điền vào chỗ có
3 dấu chấm trong đoạn văn? Vì sao?
HS: Thảo luận nhóm 3 (2p). Báo cáo
GV: Chốt
( vì câu này khớp với câu trớc và câu sau đó

câu trớc đã nói về thuỷ( thông qua chủ ngữ
em tôi thể hiện tình cảm của mọi ngời dành
cho Thủy))
H: Qua tìm hiểu bài tập cho biết mục đích
của việc chuyển đổi câu chỉ động sang câu
bị động?
- HS: Thực hiên cá nhân
- GV: Chốt, dẵn dắt sang ghi nhớ
- HS: Đọc ghi nhớ và nêu kiến thức
- GV: Chốt
*HĐ3: HDHS luyện tập
Mục tiêu:
- Nhận biết câu chủ động, câu bị động trong
một văn bản.
- Giải thích lí do lựa chọn câu chủ động
hoặc câu bị động trong các đoạn văn cụ thể.
Cách tiến hành:
GV: Chiếu bài tập silde 4
HS đọc, xác định yêu cầu bài tập,
HĐ nhóm ( 5 phút) , báo cáo điền vào bảng
phụ
Đoạn Câu bị động
(đánh số câu)
Giải
thích
Tác
dụng
1
2
- HS: treo kết quả lên tờng

- GV: Ra lệnh Nhóm 1 nhóm 2 chấm chéo
nhau; nhóm 3 , nhóm 4 chấm chéo nhau. Cả
nhóm đi chấm sau đó cả nhóm thảo luận tại
chỗ vì sao nhóm mình chấm cho nhóm bạn
cần đấy điểm. Ghi kết quả ra giấy nháp để
báo cáo. Thực hiện trong thời gian 3 phút
- HS: Thực hiện lệnh ( 3 phút)
- GV: Yêu cầu HS về chỗ mời một nhóm báo
cáo
- HS: Một nhóm báo cáo, mời các nhóm khác
bổ sung và báo cáo kết quả của nhóm mình
- GV: Nhận xét và chốt bằng bảng chuẩn
silde 5
13
Chọn câu b vì nó tạo sự liên
kết các câu trong đoan văn.
2, Ghi nhớ 2
- Mục đích của việc của việc
chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động
III. Luyện tập
Bài tập: Tìm câu bị động và
giải thích
(bảng chuẩn)
Đoạn Câu bị động
(đánh sô câu)
Giải thích Tác dụng
1 câu 2 - CN là đối tợng đợc tác
động (Các thứ của quý đợc
rút gọn )

Tránh lặp lại kiểu câu đã
dùng trớc đó, đồng thời
tạo liên kết tốt hơn giữa
các câu trong đoạn văn.
2 Câu 4 CN là đối tợng đợc tác
động
( Tác giả - Thế lữ)
4. Củng cố(2p)
- GV: Chiếu bài tập trắc nghiệm ở silde 6 = GD ý thức bảo vệ cây xanh
5. HDHB (1p)
- Học bài cũ, thuộc 2 ghi nh; Tự tìm 5 câu chủ động -> bị động
- Soạn bài: ý nghĩa văn chơng

×