Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại, Đầu Tư và Chuyển Giao Công Nghệ KND

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.83 MB, 78 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Thầy giáo: Trần Đức Vinh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ KND
Họ và tên sinh viên : Đào Thị Khánh Ly
Lớp : KT 12B.05
Mã SV : 13112836
Giáo viên hướng dẫn : TRẦN ĐỨC VINH
HÀ NỘI, 10/2013
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Thầy giáo: Trần Đức Vinh
MỤC LỤC
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Thầy giáo: Trần Đức Vinh
MỘT SỐ TỪ NGỮ VIẾT TẮT
CT Công trình
CP Chi phí
DN Doanh nghiệp
HĐ GTGT Hóa đơn giá trị gia tăng
KTV Kế toán viên


KTT Kế toán trưởng
NVL - CCDC Nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
TSCĐ Tài sản cố định
TGNH Tiền gửi ngân hàng
PXK Phiếu xuất kho
PNK Phiếu nhập kho
PT/Pthu Phiếu thu
PC/Pchi Phiếu chi
UNC Ủy nhiệm chi
PKT Phiếu kế toán
CPTMĐT Cổ phần thương mại đầu tư
TNHH SX & TM Trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại
DA Dự án
DT Doanh thu
CCDV Cung cấp dịch vụ
HH Hàng hoá
KL Khách lẻ
DHưng Duy Hưng
SVPhát Sơn Vĩnh Phát
TVPhát Tân Vĩnh Phát
DVVT Dịch vụ viễn thông
CPTC Chi phí tài chính
TVGS Tư vấn giám sát

SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Thầy giáo: Trần Đức Vinh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
SV: Đào Thị Khánh Ly

Lớp: 12B.05
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Thầy giáo: Trần Đức Vinh
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển và đổi mới sâu sắc của cơ chế thị trường, hệ thống
kế toán nước ta đang không ngừng hoàn thiện và phát triển góp phần tích cực
vào việc tăng cường và nâng cao hiệu quả kinh tế, tài chính. Để quản lí có
hiệu quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như nền kinh tế
quốc dân của ta đều phải đồng thời sử dụng những công cụ quản lí khác nhau.
Kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin cho các quyết định kinh tế
được coi là công cụ hữu hiệu nhất không thể thiểu trong nền kinh tế quốc dân
và quá trình phát triển của bất kì một DN nào tham gia vào hoạt động sản xuất
kinh doanh. Mỗi một DN có những đặc điểm riêng về hoạt động kinh doanh
và yếu cầu quản lí, về bộ máy kế toán và điều kiện làm việc. Trong công tác
kế toán lại có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có quan hệ hữu cơ gắn
bó với nhau thành công cụ quản lí hữu ích, vì thế hạch toán tình hình tài sản,
vật tư, tiền vốn và các khoản chi phí trong kinh doanh của các DN trong điều
kiện hiện nay là hết sức cần thiết. Xuất phát từ vai trò quan trọng trên của kế
toán trong quản lí kinh tế và đặc điểm riêng cùa mỗi hệ thống kế toán trong
DN, với những kiến thức đã được học ở trường và những hiểu biết thực tế
trong quá trình em thực tập tại công ty thương mại, đầu tư và chuyển giao
công nghệ KND, với sự hướng chỉ dạy nhiệt tình của các anh chị ở công ty,
đặc biệt là mọi người ở phòng kế toán, em đã hoàn thành chuyên đề " hoàn
thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty Cổ Phần Thương Mại, Đầu Tư và Chuyển Giao Công Nghệ KND”.
Chuyên đề gồm 3 phần:
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Thầy giáo: Trần Đức Vinh

Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lí doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Đầu Tư và
Chuyển Giao Công Nghệ KND.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Đầu Tư và Chuyển Giao
Công Nghệ KND.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Đầu Tư và Chuyển Giao
Công Nghệ KND.
Do thời gian và kiến thức của em còn hạn chế nên trong quá trình hoàn
thành chuyên đề có rất nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được thêm sự chỉ
bảo của thầy cô cũng như mọi người trong phòng kế toán và anh chị ở trong
công ty để bản thân em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đức Vinh
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÍ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI ĐẦU TƯ VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ KND
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Đầu
Tư và Chuyển Giao Công Nghệ KND
1.1.1. Chức năng và đặc điểm của các hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công Ty Cổ Phần Thương Mại Đầu Tư và Chuyển Giao Công Nghệ
KND
a, Chức năng của Công Ty CPTMĐT và chuyển giao công nghệ KND
- Dịch vụ tư vấn thiết kế, thi công phòng chống mối và các tác nhân sinh lí
ảnh hưởng tới công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, các công trình

đê đập.
- Thẩm định dự toán, thiết kế phòng chống mối.
- Dịch vụ tư vấn, thi công phun sát trùng và các tác nhân gây hại (ruồi,
muỗi, kiến, gián).
- Giám sát thi công phòng chống mối các công trình thi công xây dựng.
- Tư vấn quản lí dự án, lập hồ sơ mời thầu, dự thầu các dự án xây dựng (chỉ
thiết kế trong phạm vi chứng chỉ hành nghề).
- Sản xuất, bán buôn, bán lẻ sản phẩm phân vi sinh, hóa chất.
- Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực và nghiên cứu chuyển giao công nghệ trong
lĩnh vực sinh học.
- Tư vấn kĩ thuật và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực chế biến nông,
lâm, thủy, hải sản.
b, Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty CPTM ĐT và
chuyển giao công nghệ KND
Là công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực phòng chống mối, phun sát
trùng, cải tạo sửa chữa xây dựng…
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đức Vinh
Thông qua nhu cầu của các cấp, ngành, người dân về lĩnh vực trên,
công ty đã rất chú trọng trong việc lựa chọn sản phẩm, đào tạo nguồn nhân
lực. Bên cạnh đó còn nghiên cứu, sản xuất ra những sản phẩm để phòng
chống mối với chất lượng tốt, niên hạn sử dụng lâu năm, không ảnh hưởng
đến môi trường, sức khỏe của người dân (sơn chống mối KDN.asph, KDN-
plas…)
Để hạn chế, ngăn chặn các dịch bệnh do côn trùng gây ra. Công ty
cũng đã hợp tác và liên kết với các cơ quan, đơn vị chuyên ngành để có những
cách làm tốt nhất trong lĩnh vực kiểm soát côn trùng, sinh vật gây hại.

Ngoài ra công ty còn định hướng phát triển các dịch vụ cho các cấp,
ngành, đơn vị theo kế hoạch thường niên, định kì để đảm bảo cho các loại côn
trùng gây hại không ảnh hưởng tới đời sống dân sinh.
Bên cạnh đó, việc triển khai thi công cho các công trình, cho các đơn
vị, vùng dân cư. Công ty còn thương mại hóa các hoạt động các sản phẩm
mua ngoài thị trường và sản xuất tại công ty.
Việc sản xuất kinh doanh của công ty một mặt để phục vụ các cơ quan
ban ngành và đảm bảo tốt đời sống dân sinh… mặt khác để quảng bá và phát
triển hiệu quả, chất lượng sản phẩm cũng như năng lực làm việc của công ty.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Đầu Tư và
Chuyển Giao Công Nghệ KND
- Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty KND là
chuyên về thi công phòng chống mối cho các công trình xây dựng, diệt mối
nhà dân, phun sát trùng, khử trùng, cải tạo xây dựng… nên doanh thu của
Công ty được ghi nhận theo những nguyên tắc sau:
+ Doanh thu từ công trình và các hoạt động liên quan tới quá trình sản
xuất kinh doanh được xác định trên các hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đức Vinh
khoán Trong các hợp đồng phát sinh có ghi rõ thời điểm thanh toán theo
từng đợt, thanh toán ngay hoặc số tiền tạm ứng cho công ty.
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính là các khoản lợi ích kinh tế phát sinh
từ việc gửi tiền vào ngân hàng hay cho vay cá nhân của công ty.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Đầu Tư và
Chuyển Giao Công Nghệ KND
a, Giá vốn hàng bán
- Giá vốn là giá trị vốn của các hàng hóa, công trình, các dự án… phát sinh

trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Từ đó ta kết
hợp với các chứng từ liên quan để xác định giá bán, doanh thu của hàng
hóa, công trình… xoay quanh và phù hợp với giá trị vốn.
- Đối với giá vốn của các công trình có gắn với các hợp đồng kinh tế cụ thể
thì trong quá trình tìm hiểu và thực hiện dự án, nhân viên phòng kinh
doanh đã lập bảng dự toán về các chi phí phát sinh để tính giá vốn và được
chủ đầu tư xét duyệt. Tiếp theo trong quá trình thực hiện các công trình thì
đội thi công, nhân viên kĩ thuật kết hợp với kế toán của công ty sẽ theo dõi
cụ thể các chi phí trực tiếp phát sinh liên quan tới nhân công trực tiếp,
NVLTT và chi phí SXC phát sinh. Nếu có thay đổi gì thi đại diện 2 bên sẽ
trực tiếp trao đổi thêm.
- Đối với giá vốn hàng bán thì dựa vào các hóa đơn mua GTGT đầu vào, các
chứng từ liên quan tới vận chuyện như phiếu chi… để theo dõi và xác định
giá vốn của hàng bán ra theo phương pháp bình quân.
b, Chi phí quản lí doanh nghiệp
- Khái niệm chi phí quản lí doanh nghiệp: Là chi phí biểu hiện bằng tiền
của các hao phí lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra
để thực hiện công tác quản lý bao gồm: Quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và quản lý khác. Xét về mặt bản chất, đó là những chi phí phục vụ
gián tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó đảm bảo cho quá trình
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đức Vinh
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành một cách
bình thường. Đây là những chi phí tương đối ổn định.
- Cụ thể chi phí quản lí doanh nghiệp tại Công ty KND được phân theo các
yếu tố sau: chi phí lương nhân viên, chi phí văn phòng phẩm và phân bổ
CCDC, chi phí điện thoại, điện, nước, internet, chi phí thuê nhà, khấu hao

TSCĐ; thuế, phí, lệ phí; chi phí văn phòng (ăn trưa, gửi xe…); chi phí dịch
vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, chi phí cho quan hệ, tiếp khách.
- Các chi phí này được ghi nhận khi có phát sinh liên quan đến nhân viên
quản tại các văn phòng đại diện của công ty và dựa vào các chứng từ như
hóa đơn GTGT đầu vào, phiếu chi…
c, Chi phí tài chính
- Chi phí tài chính phát sinh tại Công ty là các chi phi liên quan tới việc trả
lãi vay cho các tổ chức tín dụng, các cá nhân cho Công ty vay để thực
hiện, hoàn thành các công trình lớn và thu về nhiều lợi ích kinh tế.
1.2. Tổ chức quản lí doanh thu, chi phí của Công Ty Cổ Phần Thương
Mại Đầu Tư và Chuyển Giao Công Nghệ KND
Để Công ty thu được nhiều lợi nhuận trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh thì mỗi cá nhân, mỗi phòng ban trong công ty đều có những chức
năng, nhiệm vụ khác nhau.
- Tổng giám đốc Công ty KND dựa vào các mối quan hệ có sẵn và mối quan
hệ tạo dựng được trong quá trình hoạt động của công ty để tìm kiếm thêm
các hợp đồng của các dự án có liên quan tới lĩnh vực chống mối, cải tạo
công trình xây dựng, tạo điều kiện gia tăng lợi nhuận cho công ty.
+ Tổng giám đốc và trưởng các văn phòng đại diện ở thành phố Thái
Nguyên và Hải Dương là chú Nguyễn Hữu Đạt và bác Đặng Dũng kết hợp
với các thành viên trong phòng kinh doanh để thu thập các thông tin về
các dự án có liên quan tới ngành nghề của công ty, từ đó tạo dựng mối
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đức Vinh
quan hệ và tìm cách tiếp cận, kí kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao
khoán, cải tạo…
Chú ý: Các bước khi tìm hiểu, nhận, thực hiện được một dự án:

Sơ đồ các bước thực hiện công việc của công ty.
Nếu công trình đã có hạng mục
chống mối
nếu không đồng ý nếu đồng ý
nếu ơ
nếu không đồng ý nếu đồng ý
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
Tìm hiểu thông tin
về dự án
Thẩm tra toàn bộ dự án,
lập dự toán, thiết kế
phương án thi công
Giao chủ đầu tư quyết
định phê duyệt dự toán và
thiết kế thi công
Làm lại dự toán, thiết kế
thi công hoặc tìm dự án
khác
Gửi hồ sơ đấu thầu
lên sở kế hoạch- đầu
tư TP
Làm lại dự toán công
trình, thiết kế thi công
Làm thủ tục kí kết
hợp đồng với chủ
đầu tư
Bàn giao hồ sơ cho
phong thi công để
thực hiện thi công

công trình
Gửi hồ sơ cho
UBND thành phố
Hoàn thành công trình,
nghiệm thu, bàn giao và
quyết toán công trình
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đức Vinh
- Ngoài việc kết hợp với lãnh đạo công ty tìm kiếm và mở rộng sang các thị
trường có tiềm năng về việc phát triển ngành nghề của công ty. Các nhân
viên thuộc phòng kinh doanh còn chịu trách nhiệm phát tờ rơi quảng cáo
cho ngành nghề kinh doanh của công ty (thông tin trên tờ rơi bao gồm các
ngành nghề kinh doanh và số điện thoại liên lạc cho Công ty).
- Phòng kinh doanh của Công ty còn chịu trách nhiệm tìm thêm các cộng tác
viên làm bán thời gian để nghiên cứu thị trường, tìm cách phân phối hàng
hóa của công ty tới tay người tiêu dùng một cách trực tiếp và gián tiếp
- Tại văn phòng đại diện tại tỉnh Hải Dương, trưởng văn phòng đại diện có
quan hệ với người chuyên làm về lĩnh vực mua bán phân bón, thuốc trừ
sâu nên kết hợp để bán hóa chất… thu về lợi nhuận cho Công ty.
- Sau khi 2 bên kí kết hợp đồng thì đội thi công của Công ty sẽ bắt đầu làm
việc. Công ty có thể thuê thêm nhân công nếu dự án lớn. Đối với các dự án
vừa và nhỏ hay việc thi công diệt mối nhà dân thì sẽ dùng nguồn nhân lực
có sẵn trong Công ty.
+ Các chi phí phát sinh theo dõi để tính giá vốn công trình sẽ được kế toán
theo dõi.
VD: Khi có phát sinh về NVL thì nhân viên kĩ thuật phụ trách công trình
sẽ đề xuất kho để xuất NVL hoặc đề xuất lên phòng kế toán để xuất tiền
mua NVL hoặc được sự đồng ý của lãnh đạo nên ứng trước tiền mua
NVL,CCDC phục vụ cho việc hoàn thành công việc rồi lấy hóa đơn về

thanh toán với kế toán của Công ty. Các chứng từ liên quan sẽ được phòng
kế toán theo dõi, vào sổ, in và lưu rồi lập các Báo cáo tài chính và Báo cáo
kế toán nội bộ.
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đức Vinh
1.3. Đặc điểm hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán
1.3.1. Đặc điểm hệ thống tài khoản của Công Ty Cổ Phần Thương Mại
Đầu Tư và Chuyển Giao Công Nghệ KND
- Công ty áp dụng chế độ kế toán hiện hành theo quyết định 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC.
- Công ty áp dụng việc theo dõi hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
- Các tài khoản mà công ty sử dụng (111, 112, 128, 131, 133, 136, 138, 141,
142, 144, 152, 153, 154, 155, 156, 211, 242, 311, 315, 331, 333, 334, 335,
336, 338, 353, 421, 511, 515, 521, 621, 622, 627, 642, 641, 635, 711, 811,
821, 911).
13.2. Đặc điểm hệ thống sổ sách kế toán
- Hình thức sổ kế toán đang dùng và được lưu trữ tại DN : hình thức nhật
kí chung được thiết kế trên phần mềm kế toán FAST.
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
Phần mềm kế
toán FAST
Máy vi tính
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng

từ kế toán cùng loại
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo
tài chính
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đức Vinh
Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày.
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm.
: Đối chiếu, kiểm tra.
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính của DN là công
việc kế toán được thực hiện theo chương trình phần mềm kế toán FAST
trên máy vi tính. Phần mềm được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức sổ
nhật kí chung. Phần mềm không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán
nhưng in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo theo quy định.
- Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính theo hình thức sổ
nhật kí chung:
+ Sổ nhật kí chung.
+ Sổ nhật kí thu tiền.
+ Sổ nhật kí chi tiền.
+ Sổ cái (dùng cho hình thức ghi sổ nhật kí chung).
+ Bảng cân đối số phát sinh.
+ Sổ quỹ.
+ Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt.
+ Sổ tiền gửi ngân hàng.
+ Sổ kho.
+ Sổ chi tiết vật, hàng hóa.

+ Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, hàng hóa.
+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua.
+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán.
+ Sổ chi tiết tiền vay.
+ Sổ chi tiết các tài khoản.
+ Sổ theo dõi thuế GTGT.
+ Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại.

SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đức Vinh
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
ĐẦU TƯ VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ KND
2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty KND
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
a, Các chứng từ sử dụng trong việc theo dõi doanh thu
- Hợp đồng kinh tế.
- Hóa đơn GTGT.
- Biên bản hoàn thành một phần công việc.
- Biên bản hoàn thành toàn bộ công việc.
- Hồ sơ quyết toán.
- Phiếu thu.
- Giấy báo có.

b, Quy trình luân chuyển chứng từ theo dõi doanh thu của Công ty KND
* Đối với doanh thu bán hàng hóa và CCDV

Khi có khách mua hàng thì kho sẽ xuất hàng bán cho khách kèm theo việc
lập PXK rồi gửi lên phòng kế toán để kế toán lập hóa đơn GTGT đối với
những mặt hàng có giá trị lớn (VD: bả diệt mối có giá trị 30triệu/kg…). Kế
toán lập 3 liên HĐ GTGT, 1 liên giao khách hàng, 1 liên lưu tại cuống, 1 liên
lưu tại phòng kế toán của công ty. Đối với những khoản doanh thu lớn hơn 20
triệu đồng thì Công ty sẽ yêu cầu khách hàng chuyển khoản. Cuối tháng,
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
Khách mua
hàng
Kho làm
PXK
Kế toán lập HĐ
GTGT, Phiếu thu
thththuthuthu
Nhập dữ liệu
vào máy
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đức Vinh
KTV tới ngân hàng để lấy sổ phụ ngân hàng và giấy báo có để lấy thông tin
nhập vào máy tính.
Đối với hàng hóa có giá trị nhỏ hơn 200.000vnd thì không sử dụng hóa
đơn GTGT. Công ty sẽ sử dụng hóa đơn bán lẻ hoặc ghi nhận trực tiếp thông
tin của khách hàng và hàng hóa vào phiếu thu.
Kế toán dùng những thông tin trong chứng từ kế toán như HĐ GTGT,
phiếu thu, PXK để nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán của Công ty.
* Đối với doanh thu thu được từ các công trình, dự án của Công ty
Sau khi Công ty KND kí kết hợp đồng với nhà thầu thì bắt tay vào thi
công. Trong hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao khoán, hoặc hợp đồng xây

dựng, sửa chữa, cải tạo CT… có ghi rõ doanh thu mà Công ty đã nhận được,
thời gian giao nhận doanh thu, hình thức thanh toán, số tiền tạm ứng (nếu có)
Trong quá trình TC, nếu có phát sinh thêm hoặc bớt doanh thu thì sẽ dựa
trực tiếp vào các chứng từ cụ thể để xác nhận doanh thu (VD: Biên bản xác
nhận khối lượng công việc phát sinh, biên bản nghiệm thu công việc hoàn
thành, hồ sơ quyết toán…)
Dưới đây là mẫu một hợp đồng kinh tế của Công ty sử dụng trong bán
hàng để xác định thời điểm có thể ghi nhận doanh thu, ngoài ra còn rất nhiều
các hợp đồng kinh tế khác về việc xác định doanh thu của công trình.
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đức Vinh
Biểu 2.1. Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số : 70/ HĐKT/ 2012
- Căn cứ vào luật doanh nghiệp 60/2005- QH11 được Quốc Hội thông qua
ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Căn cứ luật doanh nghiệp 2005 đã được Quốc Hội khóa 8, kỳ họp thứ 8
thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực ngày 01/01/2006.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của 2 bên.
Hôm nay, ngày 27 tháng 12 năm 2012 tại Hà Nội, chúng tôi gồm:
1.CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ VÀ CHUYỂN GIAO
CÔNG NGHỆ KND (GỌI TẮT LÀ BÊN A)
Do: Ông Nguyễn Đức Khánh Chức vụ: Tổng giám đốc, làm đại diện.
Địa chỉ: Số 247/21 Ngọc Hà- Ba Đình- Hà Nội.

Điện thoại: 04.35215398 Fax: : 04.35215398.
Tài khoản: 1000006812.
Tại: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn- Hà Nội (SHB) – phòng giao
dịch Lạc Trung, chi nhánh Hà Nội.
Mã số thuế: 0101601039.
2. CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI SƠN VĨNH PHÁT
(GỌI TẮT LÀ BÊN B)
Do: Bà Phạm Thị Nga Chức vụ: Phó giám đốc, làm đại diện.
Địa chỉ: 126A Nghĩa Tân- Cầu Giấy- Hà Nội.
Mã số thuế: 0101430383.
Tài khoản: 030002207047.
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đức Vinh
Tại: Ngân hàng Sacombank- Chi nhánh Thủ Đô.
Sau khi đã bàm bạc, 2 bên cùng làm hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:
Điều 1: Tên sản phẩm, quy cách, số lượng, giá cả.
STT TÊN VẬT TƯ, HÀNG
HÓA
ĐVT SỐ
LƯỢNG
ĐƠN
GIÁ
THÀNH TIỀN
1 Agenda 25EC Kg 7.000 41.000 287.000.000
2 Fendona 10sc Kg 3.500 52.000 182.000.000
Thành tiền 469.000.000
Thuế GTGT (10%) 46.900.000

Tổng cộng thành tiền 515.900.00
Tổng số tiền: 515.900.000 VNĐ ( đã bao gồm cả thuế GTGT 10%).
Số tiền bằng chữ: năm trăm mười năm triệu chín trăm nghìn đồng chẵn./.
Điều 2: Vận chuyển và giao nhận
- Sau 20 ngày khi bên B đặt cọc tiền cho bên A, bên A sẽ giao hàng cho bên
B theo đúng hợp đồng.
Điều 3: Phương thức thanh toán
- Bên B sẽ thanh toán trước 20% cho bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản sau khi ký hợp đồng giữa 2 bên.
- Số tiền : 103.180.000 VNĐ ( đã bao gồm thuế GTGT 10%).
( Bằng chữ: một trăm linh ba triệu một trăm tám mươi nghìn đồng chẵn./.).
- Bên B có trách nhiệm thanh toán số tiền còn lại cho bên A theo hợp đồng,
chậm nhất sau 180 ngày sau khi bên B nhận đủ số hàng và chứng từ hợp lệ.
Điều 4: Trách nhiệm và quyền lợi của các bên
4.1. Trách nhiệm của bên B:
- Tạo điều kiện bốc dỡ hàng hóa nhanh chóng để giải phóng mặt bằng cho bên A.
- thanh toán đúng và đủ theo điều 3 của hợp đồng.
4.2. Trách nhiệm của bên A:
- Giao hàng đúng chủng loại, quy cách theo tiêu chuẩn chất lượng đã công bố.
- Giao hàng theo đúng tiến độ đã kí trong hợp đồng. Nếu có bất cứ sự thay đổi
gì phải báo trước cho bên B ít nhất là 24h.
Điều 5: Sự kiện bất khả kháng
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đức Vinh
- Trong thời gian các bên thực hiện hợp đồng này, những sự kiện sau đây
được coi là bất khả kháng: bão lụt, động đất, chiến tranh, hỏa hoạn, đình
công, sự thay đổi chính sách của nhà nước và các sự kiện khác. Với điều

kiện sự kiện đó hoàn toàn nằm ngoài sự kiểm soát hợp lí, không sơ xuất
hoặc không do lỗi của bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng, mặc dù
bên bị ảnh hưởng đã cố gắng tối đa và hết sức đề phòng, khắc phục hoặc
giảm bớt thiệt hại của nó gây ra việc chậm trễ hay gián đoạn hoặc đình trệ
hoàn toàn việc thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng này của bên bị ảnh
hưởng bởi trường hợp bất khả kháng.
- Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên
kia về việc xảy ra sự kiện, dự kiến thiệt hại, thời gian và biện pháp khắc
phục…để bên kia có cơ sở xem xét. Hai bên có thể thỏa thuận: bên bị ảnh
hưởng bởi sự kiện bất khả kháng được quyền trì hoãn thực hiện nghĩa vụ
trong thời gian phù hợp, kéo dài hoặc chấm dứt hợp đồng này sớm hoặc
các biện pháp khác phù hợp với tình hình thực tế tại thời điểm đó.
Điều 6: Thời hạn và điều kiện thực hiện hợp đồng:
- Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 7: Các điểu khoản chung:
- Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã kí kết trong hợp
đồng này. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh sửa đổi, hai bên phải
thông báo kịp thời để cùng nhau bàn bạc, giải quyết và thống nhất bằng
văn bản, sau đó mới có hiệu lực thi hành.
- Trường hợp bất đồng phát sinh không giải quyết được bằng thương lượng,
hai bên thống nhất đưa ra Trọng Tài Kinh Tế nước CHXHCN Việt Nam
giải quyết. Quyết định của tòa án là chung thẩm buộc hai bên phải thi
hành, mọi chi phí do bên có lỗi chịu.
- Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, bên A giữ một bản,
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đức Vinh
bên B giữ một bản. Hai bản có giá trị pháp lí như nhau và có hiệu lực từ

ngày ký.
Đại diện bên A Đại diện bên B
( Kí và đóng dấu) ( Kí và đóng dấu)
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
a, Doanh thu bán hàng hóa và CCDV
Với hợp đồng kinh tế số 70/ HĐKT/ 2012, ta đã xác định được thời điểm
ghi nhận doanh thu. Vào ngày 15/01/2013 bên B tạm ứng cho bên A số tiền
103.180.000VNĐ bằng chuyển khoản qua ngân hàng SHB. Bên A nhận được
giấy báo có của ngân hàng.
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
Chứng từ ghi
nhận DT
KTV nhập dữ
liệu vào PKT
tổng hợp, Pthu
Máy tính kết
chuyển sang sổ theo
dõi doanh thu
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
Biểu 2.2. Giấy báo có ngân hàng SHB
Ngày in/printed date: 15/01/2013
Giao dịch viên/Teller: TRANGVTH
Số giao dịch/Trans no: CTSF71389453
Ngân Hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội
GiẤY BÁO CÓ/ CREDIT SLIP
Ngày/date: 15/01/2013
ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG/BENEFICIARY
Tên tài khoản/Customer name: CT CPTM,DT & CHUYEN GIAO CN KND

Số tài khoản/Accouting number: 1000007196
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN/PAYMENT
Tên tài khoản/Customer name:
Số tài khoản/Accouting number:
Số tiền bằng chữ/Amount in words: Một trăm linh ba triệu một trăm tám mươi nghìn đồng
Nội dung/Content LE THI KIM THANH NT TK
GIAO DỊCH
TELLER
KIỂM SOÁT
CHECKER
( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên)

SV: Đào Thị Khánh Ly Lớp: 12B.05
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đức Vinh
Sau khi nhận được giấy báo có của ngân hàng thì bên A viết PXK để xuất
hàng cho bên B.
Biểu 2.3. Phiếu xuất kho
Đơn vị: Cty CPTM,DT & CGCN KND Mẫu số: 02- VT
Địa chỉ: 151/189 Hoàng Hoa Thám- HN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 01 năm 2013
Nợ: TK 632 Số 100
Có: TK 156
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Loan
Lí do xuất: Bán hàng
Xuất tại kho: kho Công ty CPTM Đầu Tư và Chuyển Giao Công Nghệ KND
.

STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
Agenda 25EC
Kg 7000 38.000 266.000.000
2
Fendona 10sc
Kg 3500 50000 175.000.000
Tổng cộng 441.000.000
Cộng thành tiền( viết bằng chữ): Bốn trăm bốn mươi mốt triệu đồng chẵn./.
Ngày 17 tháng 01 năm 2013.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên)
Đồng thời bên Aviết HĐ GTGT gửi cho bên B.
(Mẫu hóa đơn GTGT của công ty tương ứng với hợp đồng)
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đức Vinh
Biểu 2.4. Hoá đơn GTGT đầu ra
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đức Vinh
Dựa vào thông tin trên các chứng từ thanh toán. KTV nhập dữ liệu vào phiếu
kế toán tổng hợp trong phần mềm kế toán FAST và in phiếu ra, lưu để làm
chứng từ nội bộ.
Biểu 2.5. Phiếu kế toán tổng hợp
CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ KND

Số 151/189 Hoàng Hoa Thám- Ba Đình- Hà Nội
PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Ngày 17 tháng 01 năm 2013
Số phiếu: 58
Nội dung Tài
khoản
Vụ việc PS nợ PS Có
DTBH (HĐ727/12/2012)
DTBH ( HĐ727/12/2012)
1311
5111
Bán hàng
Bán hàng
103.180.00
0 103.180.000
Cộng 103.180.00
0
103.180.000
Bằng chữ: Một trăm linh ba triệu một trăm tám mươi nghìn đồng chẵn.
Ngày 17 tháng 01 năm 2013
Kế toán trưởng Người lập biểu
( Kí, họ tên) ( Kí, họ tên)
Sau đó sử dụng bút toán chuyển số liệu vào sổ theo dõi doanh thu (mẫu sổ chi
tiết doanh thu).
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Đức Vinh
Biểu 2.6. Sổ chi tiết bán hàng

Đơn vị: Cty CPTM,DT & CGCN KND Mẫu số S35-DN
Địa chỉ: 151/189 Hoàng Hoa Thám- HN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 01 năm 2013
Tên hàng hóa: Agenda 25EC
ĐVT: đồng
Ngày
tháng
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu Số dư
Số
hiệu
Ngày
tháng
A B C D E 1 2 3 4 5
Số phát sinh
7/1

105 6/1 Xuất bán khách lẻ 1311 100 41,000 4,100,000

17/01

143
17/01

Xuất bán cho Cty
TNHH Duy Hưng 1311 7000 41,000 287,000,000
….
Cộng số phát sinh 553,500,000
Doanh thu thuần 553,500,000
Giá vốn hàng bán 513,000,000
Lãi gộp 40,500,000
Ngày 31 tháng 01 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Từ các sổ chi tiết theo dõi bán hàng và CT của các đối tượng cụ thể, KTV chiết
xuất số liệu để lập bảng tổng hợp doanh thu.
SV: Đào Thị Khánh Ly
Lớp: 12B.05
19

×