Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giao an lop 4 tuan 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.77 KB, 34 trang )

TUẦN 27
NS : 15 .03. 2013
ND: Thứ hai ngày 18 tháng 03 năm 2013
TẬP ĐỌC
Tiết 53 : Dù sao trái đất vẫn quay
I/ MỤC TIÊU
- Đọc đúng toàn bài, trôi chảy. Đọc đúng các từ: Cô-péc-níc, Ga-li-lê.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng
cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-níc và Ga-li-lê.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà KH chân chính đã dũng cảm, kiên
trì bảo vệ chân lý KH.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh chân dung Cô-péc-níc, Ga-li-lê(SGK-85), bảng phụ, mô hình trái đất.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS nối tiếp đọc bài cũ: “ Ga-Vrốt ngoài
chiến luỹ”
? Theo em, Ga-vrốt là người như thế nào?
Nêu nội dung bài học?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- GV nêu chủ điểm “Những người quả
cảm”, dẫn vào bài.
b/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài
*Luyện đọc
- 1 HS khá đọc toàn bài
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn bài
+ Lần 1: HS chú ý sửa phát âm (Cô-péc-


níc, Ga-li-lê, sai lầm, sửng sốt, cổ vũ, chân
lý)
+ Lần 2: HS kết hợp giải nghĩa từ khó:
Thiên văn học, tà thuyết, chân lý, Cô-péc-
níc, Ga-li-lê.
+ Lần 3: HS tập đọc đúng các ngữ điệu của
câu dài (bảng)
+ Đoạn 1: 8 dòng đầu
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp.
+ Đoạn 3: 6 dòng cuối.
- HS đọc chú giải SGK (86)
+ “ Xưa kia, / người ta cứ nghĩ rằng/ trái đất
là trung tâm của vũ trụ,/ đứng yên một
1
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử
nhóm trưởng điều khiển nhóm ).
- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan
sát, hướng dẫn.
- Thi đọc : đoạn 2
+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3
lượt.
- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài: Diễn cảm, thong
thả, mạch lạc.
chỗ,/còn mặt trời,/mặt trăng/ và muôn ngàn
vì sao/ phải quay xung quanh cái tâm này/”
* Tìm hiểu bài

- HS đọc đoạn 1 và thảo luận TLCH:
? ý kiến của Cô-péc-níc có điểm gì khác ý
kiến chung lúc bấy giờ?
- GV cho HS quan sát mô hình của trái đất
trong hệ mặt trời.
? Mọi người đánh giá ntn về phát hiện của
Cô-péc-níc?
*Kết luận: Một phát hiện của Cô-péc-níc
làm cho mọi người sửng sốt, không chấp
nhận được.
? Nội dung chính của đoạn 1?
1/ Cô-péc-ních cho rằng trái đất quay
xung quanh mặt trời.
+ Lúc đó mọi người cho rằng Trái Đất là
trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ,
còn mặt trời, mặt trăng và vì sao sẽ quay
xung quanh
+ Cô-péc-ních chứng minh Trái Đất quay
xung quanh Mặt Trời.
+ Coi nó là tà thuyết, đi ngược lại những lời
phán bảo của Chúa Trời.
- HS đọc đoạn 2 và TLCH:
? Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
? Vì sao toà án lúc ấy sử phạt ông?
*Kết luận: Một nhà KH khác vẫn ủng hộ ý
kiến của Cô-péc-ních. Ông đã bị toà án sử
phạt
? Đoạn 2 nói về điều gì?
2/ Ga-li-lê viết sách ủng hộ tư tưởng KH
của Cô-pec-ních.

+ ủng hộ tư tưởng của Cô-péc-ních
+ Nó là ý tưởng đi ngược lại lời phán của
chúa.
- HS đọc đoạn 3 và thảo luận nhóm đôi
? Lòng dũng cảm của Cô-péc-níc và Ga-li-
lê thể hiện ở chỗ nào?
3/ Cuối cùng lý thuyết đó đã đúng cho
nhân loại
+ Dù nhiều tuổi phải sống cảnh tù đày, các
ông vẫn bảo vệ chân lý của mình
2
? on 3 núi v ni dung gỡ?
*Kt lun: Dự sng kh cc, dự b ỏp t,
Ga-li-lờ vn kiờn quyt bo v l phi. ú
l mt chõn lý ỳng n trong i sng
hụm nay.
? Bi c ca ngi ai? Ti sao? Ca ngi nhng nh KH chõn chớnh ó dng
cm, kiờn trỡ bo v chõn lý KH.
*Hng dn c din cm
- 3 HS ni tip c on. GV nhn xột, cho
im.
? Bi c cn c bng ging ntn?
- GV treo bng ph ghi 2,3. HS tỡm cỏch
c v c th hin. Lp nhn xột.
- HS luyn c (3)
- Mi 3 HS thi c din cm; HS khỏc
nhn xột, bỡnh chn. GV cho im.
3/ Cng c, dn dũ
- 1 HS khỏ c din cm ton bi
? Ni dung ca bi l gỡ?

- GV nhn xột gi hc.
- Dn HS v ụn bi v chun b bi sau
Chim s
- Chm rói, rừ rng, t nhiờn,
Cha y mt th k sau. Dự sao trỏi
t vn quay!
**********************************
TON
Tit 131: LUYN TP CHUNG
I/ Mục Tiêu: Giúp HS :
1-KT: Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số : Hình thành phân số , phân số bằng nhau,
rút gọn phân số,.
2- Rèn kĩ năng rút gọn phân số, nhận biết phân số bằng nhau, giải bài toán có lời văn. HS
lam c cac bai tõp 1, 2, 3. HS kha, gioi lam hờt cac bai tõp con lai.
3- GD: Cẩn thận khi tính toán
II, Đồ DùNG DạY HọC
1- GV : Nội dung bài, bảng nhóm
2- HS : Vở, nháp, SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
3
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/Khởi động:
B/Bài mới:
1-Giới thiệu bài: Trong giờ học này chúng
ta cùng làm các bài tập luyện tập về một
số kiến thức cơ bản của phân số làm bài
toán có lời văn.
2-Thực hành:
*Bài tập 1:
-Yều HS đọc đề bài

-Giáo viên yêu cầu HS rút gọn sau đó so
sánh các phân số bằng nhau.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Gv nêu câu hỏi cho HS trả lời.
+3 tổ chiếm phân số HS cả lớp vì sao?
+3 tổ có bao nhiêu HS?
*Bài 3:
- HS đọc yêu cầu đề bài:
-GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm lời giải
bài toán:
+Bài toán cho biết gì?

-Hát tập thể
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc
-Cả lớp làm bài vào vở bài tập – chữa
bài.
+Rút gọn:
6
5
5:30
5:25
30
25
==
;
5
3

3:15
3:9
15
9
==
6
5
2:12
2:10
12
10
==
;
5
3
2:10
2:6
10
6
==
+ Các phân số bằng nhau
12
10
35
25
6
5
;
10
6

15
9
5
3
====
-Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS trả lời.
+3 tổ chiếm
4
3
số Hs cả lớp vì số Hs cả
lớp chia đều 4 tổ nghóa là chia thành 4
phần bằng nhau, 3 tổ chiếm 3 phần như
thế.
+ 3 tổ có số HS là:

24
4
3
32 =x
(Học sinh)
Đáp số: 24 học sinh
-1 HS đọc.
+BT cho biết quãng đường dài 15 km.
Đã đi
3
2
quãng đường.
+Tìm xem coàn phải đi bao km nữa?
4

+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+Làm thế nào để tính được số km phải
đi?
+Vậy trước hết chúng ta phải tính được
gì?
-GV nhận xét và sửa chữa.
*Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề toán
-Gv nêu câu hỏi hướng dẫn giải bài toán.
+Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu
chúng ta làm gì? Làm thế nào để tính
được số lít xăng có trong kho lúc đầu?
- u cầu HS làm bài
- Chữa bài HS trên bảng lớp.
C/Củng cố dặn dò:
-Gọi HS nêu nội dung bài.
- Về nhà làm lại các bài tập
-Chuẩn bò bài “Hình thoi”
-Nhận xét tiết học.
+Lấy quãng đường trừ đi số km đã đi.
+Tính số km đã đi.
-1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
vào vỡ bài tập.
- HS sửa bài
-1 HS đọc.
- HS căn cứ vào đề bài để trả lời câu
hỏi.
-1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở.
Giải
Lần sau lấy ra số lít xăng là:

32850 : 3 = 10950 (l)
Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:
32850 + 10950 = 43800(l)
Lúc đàu trong kho có số lít xăng là:
56200 + 43800 = 100000(l)
Đáp số: 100000 l xăng
HS nêu
-Ghi nhận và thực hiện.
******************************
KHOA HỌC
Bài : Các nguồn nhiệt
I/ MỤC TIÊU
- HS biết kể tên và nêu được vai trong các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các
nguồn nhiệt.
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt.
5
- Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi
trường.
- Kĩ năng xác định lựa chọn về nguồn nhiệt được sử dụng( trong các tình huống đặt
ra)
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt.
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hộp diêm, nến, bàn là, tranh ảnh,….
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ
? Trong gia đình em, có những đồ dùng

nào là vật dẫn nhiệt, vật cách nhiệt?
? ứng dụng trong thực tế của những vật
cách nhiệt?
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Các nguồn nhiệt
b/ Dạy bài mới
*Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và
vai trò của chúng
- Yêu cầu HS theo nhóm quan sát SGK
(106) và TLCH:
? Nội dung các hình? Hãy nêu tên các
nguồn nhiệt đó? Vai trò của chúng là gì?
? Trong cuộc sống, có những nguồn nhịêt
nào khác? Chúng có tác dụng gì trong đời
sống con người?
*Kết luận: Con người sử dụng rất nhiều
nguồn toả nhiệt để phục vụ cho nhu cầu
cuộc sống: Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm….
+ H1: Mặt trời làm cho muối khô lại
+ H2: Bếp lửa để nấu chín thức ăn.
+ H3: Bếp lửa để nấu chín thức ăn.
+ H4: Bàn là làm khô và phẳng quần áo.
*Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- HS thảo luận nhóm các câu hỏi
trong SGK và ghi kết quả vào phiếu
(bên).
? Gia đình em sử dụng những
nguồn nhiệt nào?Kể rõ những rủi
ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử

dụng những nguồn nhiệt đó?
? Để đảm bảo an toàn, em có biện
pháp gì?
- Các nhóm báo cáo kết quả. HS
6
Những rủi ro, nguy
hiểm có thể xảy ra
Cách phòng tránh
- Bếp lửa cháy lớn
- Bàn là quá nóng
- Nồi nước sôi quá lâu.
………………………. ……………………
khác bổ sung.
- GV chốt kết quả.
*Kết luận: Tuỳ từng điều kiện để sử
dụng các nguồn nhiệt cho phù hợp,
cần cẩn trọng.
*Hoạt động 3: ứng dụng thực tế
- HS theo nhóm thảo luận (7’)
? Việc sử dụng nguồn nhiệt trong gia đình,
sinh hoạt, lao động sản xuất?
? Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi
sử dụng các nguồn nhiệt
*Kết luận: Trong cuộc sống, con người sử
dụng nguồn nhiệt khá thông dụng để phục
vụ nhu cầu cuộc sống. Cần chú ý giữ gìn
và tiết kiệm các nguồn nhiệt.
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS vận dụng tốt bài trong cuộc sống.

+ Sưởi ấm: thời tiết rét,…
+ Phơi sấy: quần áo, hạt giống,…
+ Đun nấu: thức ăn,
+ Trồng trọt, chăn nuôi,…
- Không để điện quá lâu, không đun to lửa,

*******************************
ĐẠO ĐỨC
Bài : Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU
- HS hiểu được vai trò, ích lợi của hoạt động nhân đạo đối với nhân dân và cộng đồng.
- Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động nhân đạo, biết cảm thông với những người gặp
khó khăn.
- Biết yêu thương, giúp đỡ mọi người ở trường, lớp, địa phương.
- Giáo dục Giới và Quyền trẻ em: Quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn; Trẻ em
có quyền không bị phân biệt đối xử.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- VBT, thẻ màu, phiếu học tập.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ
7
? Hoạt động nhân đạo là những hoạt động ntn? Tại sao mọi người nên tích cực tham gia?
? Em và gia đình đã tham gia những hoạt động nhân đạo nào?
- GV nhận xét, ghi điểm
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
b/ Hướng dẫn HS luyện tập

*Hoạt động1: Thảo luận nhóm đôi (BT4-39)
- HS đọc yêu cầu BT. Mời cán sự đạo đức lên
điều khiển lớp
- Các nhóm thảo luận các ý kiến và giải thích
lý do
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước
lớp, lớp nhận xét, bổ sung
*Kết luận: (b), (c), (e) là những việc làm nhân
đạo.
(a), (d) không phải là hoạt động nhân
đạo.*Hoạt động 2: Xử lý tình huống (BT2-
38)
- GV chia lớp thành 6 nhóm, giao tình huống
để các nhóm thảo luận và thể hiện cách ứng
xử
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm. GV bao
quát và uốn nắn HS.
- Lần lượt các nhóm lên bày tỏ ý kiến, HS
khác nx, bổ sung.
*Kết luận: Trong mỗi trường hợp đều phải
biết lựa chọn hoạt động phù hợp với khả năng
để thực hiện các hoạt động thể hiện sự nhân
đạo ( Quyên góp, hộ, đỡ đần những việc
thường ngày: quét dọn, trò chuyện,…)
*Bài 4
Tìm những việc làm nhân đạo
a/ Góp tiền vào quỹ ủng hộ người
nghèo.
c/ Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp
giúp đỡ những trẻ em khuyết tật.

e/ Hiến máu tại các bệnh viện.
*Bài tập 2
*Nhóm 1, 2, 3: Tình huống (a)
+ Quyên góp giúp bạn mua xe lăn
+ Luân phiên giúp bạn đến trường.
+ Không bắt bạn trực nhật lớp.
+ Không trêu đùa bạn….
*Nhóm 4, 5, 6
+ Thường xuyên thăm hỏi, giúp đỡ,
động viên cụ già
+ Giúp bà quét dọn nhà cửa, nấu cơm
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT5-39)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và
thảo luận nhóm 4 người(5’)
- GV phát phiếu cho 3 nhóm. HS ghi
kết quả và báo cáo lại.
- HS khác trao đổi và bình luận.
*Kết luận: Dù ở đâu, thấy người
hoạn nạn, khó khăn, mọi người cần
nên chia sẻ, giúp đõ(Phù hợp với khả
năng)
* Bài tập 5
Trao đổi với các bạn về những người gần nơi
em sống…
STT Những người có
hoàn cảnh khó
khăn
Những công việc
các em có thể
giúp đỡ họ

1 ……………… ………………
2 ……………… …………………
…… ………………… …………………
8
3/ Cng c, dn dũ
- Mi 2 HS c thuc phn ghi nh- SGK (38)
- Nhn xột gi hc
? Trng, lp (hoc a phng) em cú nhng hot ng nhõn o no? Em ó lm gỡ?
- Dn HS v nh hc bi.
*****************************************
NS : 15 .03.2013
ND: Th ba ngy 19 thỏng 03 nm 2013
LUYN T V CU
Tit 53: Cõu khin
I/ MC TIấU
- HS nm c cu to v tỏc dng ca cõu khin
- Bit nhn din cõu khin, t cõu khin.
- Phỏt trin t duy, ngụn ng, tớnh gn gng, KH.
II/ DNG DY HC
- SGK, VBT, bng ph BT1 (nhn xột); BT1, 2(luyn tp).
III/ HOT NG DY HC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS:
? Cú nhng t ng no cựng ngha vi dng
cm?
? đoc các thành ngữ chủ điểm dũng cảm và
giải thích 1 thành ngữ ?
-Nhận xét cho điểm .
B - Bài mới :

1 - Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 - HD HS tìm hiểu ví dụ .
* Phn nhn xột
*Bi 1, 2(87)
- HS c yờu cu BT1, 2; quan sỏt bng
ph, c ni dung bi.
? õu l cõu c in nghiờng? Cõu núi ú l
ca ai núi vi ai? Mc ớch núi?
? Cui cõu cú du gỡ?
- HS ln lt nờu ý kin. GV nhn xột kt
*Bi 3(87)
-HS đọc và giải thích
-HS nhận xét .
-
- M mi s gi vo õy cho con.
+ Mc ớch: Nh m gi s gi vo.
+ cui cõu cú du chm than.
9
- HS c yờu cu BT. GV yờu cu HS lm
bi theo nhúm ụi (1)
- 3 ụi HS lờn bng thc hnh núi v vit.
- HS khỏc quan sỏt cõu bn vit v nhn xột.
? Cỏc cõu núi ú nhm mc ớch gỡ?
*Kt lun: Nhng cõu núi yờu cu,
ngh, nh cy,ngui khỏc mt vic gỡ ú
gi l cõu khin.
*Ghi nhớ :
-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
* Luyện tập :
*Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu :

-Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS nhận xét
-Kết luận lời giải đúng .
*Bài2 : -Gọi HS nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS làm theo nhóm
-Gọi HS dán phiếu - các nhóm khác NX .
-Gọi các nhóm khác đọc câu tìm đợc Nhận
xét , khen ngợi .
*Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp .
-Gọi HS đọc câu mình đặt .
C - Củng cố - Dặn dò .
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau .
*Bi 3(87)
Núi vi bn bờn cnh mt cõu mn
quyn v. Vit li cõu ú.
- Cu cho t mn quyn Toỏn nhộ!
- Ny, mỡnh mn quyn v kia vi!
- Hựng i! Cho t mn quyn v ca cu
nhộ.
+Để nêu yêu cầu đề nghị của ngời nói
với ngời khác .Cuối câu có dấu chấm ,
chấm than .
-HS đọc và lấy VD minh hoạ .
-HS đọc .
-2 HS làm bảng phụ , HS lớp làm SGK .
-Theo dõi chữa bài . Nhận xét ,
VD : Đi: Hãy gọi ngời hàng hành vào !

-HS đọc - Hoạt động nhóm .
-HS đọc kết quả :
VD : -Vào ngay !
-Nói đi , ta trọng thởng .
-HS đọc .
-HS trao đổi đặt câu theo tình huống
VD: -Bạn đi nhanh lên !
-Anh sửa cho em cái bút với !
-Em xin phép cô cho em vào lớp ạ !
-Cho mình mợn bút chì 1 lát nhé !
. ************************************
TON
Tit 133: Hỡnh thoi
I/ MC TIấU
- Giỳp HS hỡnh thnh biu tng v hỡnh thoi:
- Nhn bit mt s c im ca hỡnh thoi, t ú phõn biy c hỡnh thoi vi 1 s hỡnh ó
hc.
10
- Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện
một số đặc điểm của hình thoi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ đồ dùng dạy toán 4, bảng phụ, giấy ô li, thanh lắp ghép.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ
? Hãy kể những dạng hình đã học?
? Mô tả đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành?
- GV nhận xét, ghi điểm
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Hình thoi

b/ Dạy bài mới
*Hình thành biểu tượng về hình thoi.
- GV cho HS quan sát hình thoi (bộ toán lớp 4); giới thiệu tên hình và vẽ lên bảng.
- HS lấy hình thoi trong bộ lắp ghép toán 4
và nêu tên hình ? Những đồ vật, hoạ tiết
nào có dạng hình thoi?
B
A C
D
*Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
- Yêu cầu HS quan sát hình, dùng thước đo
và nhận xét:
? Các cạnh của hình thoi có đặc điểm gì?
(Có mấy cặp cạnh song song; có cạnh nào
bằng nhau?)
- GV kiểm tra đo ở hình trên bảng cho HS
nhận xét.
? Vậy hình thoi có đặc điểm gì khác với
các hình đã học?
- 3- 4 HS nêu KL trong SGK (140)
- Hình thoi ABCD
+ Cạnh AB // DC
+ Cạnh BC // AD
+ AB = BC = DC = AD
- Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện // và
bốn cạnh bằng nhau.
c/ Thực hành
*Bài 1(140)
- HS đọc đề bài và quan sát bảng phụ.
? Hình nào là hình thoi, hình nào là hình

chữ nhật?
- 1 HS lên bảng chỉ hình. HS viết kết quả
trong vở.
? Hình thoi khác hình chữ nhật như thế
nào?
? Btập ôn những gì?
*Bài 1(140)
11
Hìn
h 1
Hình 2
Hình
3

*Bài 2(141)
- HS đọc đề bài. GV u cầu HS vẽ hình
thoi ABCD có cạnh 4cm vào vở.
? Dùng ê ke kiểm tra 2 đường chéo BD và
AC?
? Kiểm tra đoạn AO và OC; CB và CD?
? Nhận xét về 2 đường chéo của hình thoi?
- HS nêu ý kiến. GV nhận xét, kết luận
- 3-5 HS nêu KL (SGK- 141)
*Bài 2(141)
- 2 đường chéo vng góc với nhau và cắt
nhau tại trung điểm của mỗi đường.


*Bài 3(141)
- u cầu HS lấy một tờ giấy hình và gấp

theo các bước hướng dẫn để được hình
thoi.
- GV quan sát, uốn nắn.
- 1 HS lên bảng thực hiện lại cho cả lớp
quan sát.
*Bài 3(141)

3/ Củng cố, dặn dò
? Hình thoi có đặc điểm gì?
- GV nhận xét giờ học
- Giao BTVN: 1, 2, 3, 4 (55)
*********************************
CHÍNH TẢ ( Nhớ viết)
TIẾT 27: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I/ Mơc Tiªu
12
- Nhớ – viết bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính
- Nhớ – viết chính xác, đẹp 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x. hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
- GD: HS có ý thức rèn chữ viết.
* Giáo dục biển đảo( BT2b): HS hiểu thêm về cảnh quan đại dương, vẻ đẹp và sự đa dạng
của mơi trường dưới đáy biển-> GD ý thức bảo vệ.
II, §å DïNG D¹Y HäC
1- GV: Bài tập 2a hoặc 2b viết sẳn .Viết sẵn các từ kiểm tra trên giấy lớn.
2- HS: Vở, SGK, bảng con.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chđ u.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KH ỞI ĐỘNG
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
Hát

- GV kiểm tra Hs đọc và phân biệt các các
từ khó, dễ lẫn của giờ chính tả trước.
-3HS lên bảng đọc và viết các từ ngữ
tín hiệu, tính toán, chín chắn, chính xác,
kín kẽ, kính cận
- Nhận xét chữ viết của HS
3. DẠY – HỌC BÀI MỚI :
*Giới thiệu bài :
Bài chính tả hôm nay sẽ nghe viết – viết 3
khổ thơ cuối trong bài Bài thơ về tiểu đội xe
không kính và làm bài tập chính tả phân
biệt s/x và dấu hỏi – dấu ngã.
- Lắng nghe
*Hướng dẫn viết chính tả :
+ Trao đổi nội dung đoạn thơ :
-Gọi HS đọc 3 khổ thơ cuối trong bài
Hỏi : Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên
tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của
chiến só lái xe ?
-Tình đồng chí, đồng đội của các chiến só
được thể hiện qua những câu thơ nào ?
Hướng dẫn viết từ khó :
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
-3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
-Hình ảnh : Không có kính, ừ thì ướt áo,
mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa
cần thay, lái trăm cây số nữa.
+Câu thơ : Gặp bạn bè suốt dọc đường
đi tới, bắt tay nhau qua cửa kính vở rồi.

-HS đọc và viết các từ : xoa mắt đắng,
sa, ùa vào, ướt át, tiểu đội
13
*Viết chính tả
- Nhắc Hs cách trình bày chính tả cho đẹp
*Soát lỗi và chấm bài
- u cầu Hs đổi tập chữa lỗi cho nhau
- Thu tập chấm bài.
- Gv nhận xét bài chính tả
*Hướng dẫn HS làm bài tập Chính tả
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm,
mỗi nhóm 4 HS
-Yêu cầu HS tìm từ chỉ viết với s không
viết với x, hoặc chỉ viết với x, không viết
với s.
-Yêu cầu hai nhóm dán bài lên bảng. Các
nhóm khác bổ sung từ các bạn còn thiếu.
-Nhận xét kết luận bài giải đúng
Bài 3 :a)
-Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi theo cặp.
-Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. HS khác
nhận xét sửa chữa.
-Nhận xét bài tập đúng
4. Củng cố dặn dò :
-Gọi HS nêu nội dung bài
-Yêu cầu HS xem lại bài và chép lại đoạn
văn ở bài 2a hoặc đoạn thơ ở bài 2 b và
chuẩn bò bài sau.

-Nhận xét tiết học
Nhớ - viết
- HS đổi tập chữa lỗi cho nhau
HS đọc yêu cầu bài tập
Hoạt động nhóm, cùng tìm từ theo yêu
cầu bài tập.
Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn
Viết một số từ vào vở.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập
trước lớp.
-2 HS ngồi cùng trao đổi, dùng bút chì
gạch dưới những từ không thích hợp.
-2HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Đáp án :
-Sa mạc - xen kẽ
HS nêu
Ghi nhận và thực hiện
************************************
NS : 15.03 .2013
ND: Thứ tư ngày 20 tháng 03 năm 2013
TẬP ĐỌC
14
TIẾT 54: CON SẺ
I/ Mơc Tiªu
- Biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với nội dung truyện.
- Hiểu nội dung, ý nghóa bài : Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của
sẻ già.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài
II/ §å DïNG D¹Y HäC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chđ u.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 Khởi động
2 Kiểm tra bài cũ : Dù sao trái đất vẫn quay
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét , chấm điểm.
3 Bài mới
a) Giới thiệu bài
- Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em
một câu chuyện ca ngợi lòng dũng cảm của
một con sẻ.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc
* Gọi 1 HS giỏi đọc tồn bài. Cả lớp theo dõi
SGK.
* GV chia đoạn : 5 đoạn

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.
+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.
- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ
nào? Từ cần nhấn giọng?
- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.
- Nhận xét.
* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải nghĩa từ
khó.
+ 1 HS đọc chú giải - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc
-Hát tập thể
- HS đọc và trả lời.
Lắng nghe

- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- Luyện đọc.
-HS đọc phần chú giải từ mới.
15
từng đoạn của bài.
- u cầu HS luyện đọc theo nhóm
- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm
trưởng điều khiển nhóm ).
- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát,
hướng dẫn.
- Thi đọc : đoạn 3
+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.
- Bình chọn, tun dương nhóm đọc tốt.
- Gọi HS đọc tồn bài
- GV đọc mẫu.
c ) Tìm hiểu bài
- u cầu HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
- Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó đònh làm
gì ?
- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng
lại và lùi ?
- Hình ảnh con sẻ già dũng cảm từ trên cây lao
xuống cứu sẻ con được miêu tả như thế nào ?
- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với
con sẻ nhỏ bé ?
d) Đọc diễn cảm
- u cầu 5 Hs đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.
- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn văn “

Bỗng / từ trên cây cao gần đó,….cuốn nó xuống
đất”.
Hs luyện đọc nhóm
- 1,2 HS đọc cả bài .
Theo dõi
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
+ Đánh hơi thấy 1 con sẻ non vừa rơi
từ trên tổ xuống.
+ Nó chậm rãi tiến lại gần chú sẻ
non.
- Đột nhiên một con sẻ già từ trên
cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ
của sẻ già rất hung dữ khiến con chó
phải dừng lại và lùi vì cảm thấy
trước mặt nó có một sức mạnh làm
nó phải ngần ngại.
- Hình ảnh này được miêu tảsinh
động , gây ấn tượng mạnh cho người
đọc : “ Con sẻ già . . . sẻ con”
- Vì hành động của con sẻ già nhỏ bé
dám dũng cảm đối đầu với con chó
săn hung dữ để cứu con là một hành
16
- Gv đọc mẫu đoạn văn
- u cầu hs luyện đọc theo cặp
- Gv u cầu Hs thi đọc đoạn văn trên.
- Gv nhận xét tun dương
4 Củng cố – Dặn dò
-Gọi Hs nêu nội dung bài.

- Giáo dục Hs.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn.
- Chuẩn bò bài tiết sau.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
động đáng trân trọng, khiến con
người cũng phải cảm phục.
- Hs đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài.
Theo dõi.
- Hs luyện đọc theo cặp
- 3 đến 5 học sinh thi đọc, cả lớp theo
dõi bình chọn bạn đọc hay nhất
Hs nêu
Lắng nghe
-Hs ghi nhận và thực hiện
**************************************
TỐN
Tiết 134: Diện tích hình thoi
I/ MỤC TIÊU
- Giúp HS hình thành cơng thức tính S hình thoi.
- Bước đầu biết vận dụng cơng thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên quan.
- Phát triển tư duy, óc quan sát, tính cẩn thận, khoa học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, hình mẫu bằng bìa, kéo, thước, keo dán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ
? Hãy nêu các đặc điểm của hình thoi; 2 đường chéo hình thoi?
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Diện tích hình thoi.
b/ Hình thành cơng thức tính diện tích hình thoi

- Cho HS quan sat hình trên bảng phụ và
đề bài tốn
? Đọc tên hình?
? Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
B
A
C
17
O
? Hai đường chéo đã chia hình thoi thành
dạng hình gì đặc biệt ?
? Vậy để tính được diện tích hình thoi, có
thể tính S hình nào?
- GV thao tác trên hình bìa mẫu và cắt
ghép hình thoi hình chữ nhật AMNC
(bảng)
? S hình chữ nhật AMNC được tính như
thế nào?
? Vậy nhìn vào kết quả và nêu cách tính
diện tích hình thoi?
- HS đọc thuộc kết luận trong SGK (142)
- GV giới thiệu công thức tính và giải thích
rõ từng thành phần.
D
Tính diện tích hình thoi ABCD,
có AC = m; BD = n





M B N

A C
O

m
S = m x
2
n
=
2
mxn
* S hình thoi = tích của độ dài 2 đường
chéo chia cho 2.
S =
2
mxn
S: Diện tích
m, n: Độ dài 2 đường chéo.

*Bài 1(142)
- HS đọc đề bài và suy nghĩ làm bài
- 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp và GV đối
chiếu bài và nhận xét.
? Diện tích hình thoi đó được tính ntn? Tại
sao?
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra kết
quả.
*Bài 1(142)
a/ Diện tích hình thoi ABCD là:

6
2
43
=
x
(cm
2
)
b/ Diện tích hình thoi MNPQ là:
14
2
47
=
x
(cm
2
)
Đáp số: 6cm
2
; 14 cm
2
;
*Bài 2(143)
- HS đọc bài toán và tóm tắt
? Bài toán yêu cầu gì?Đã cho biết những
điều kiện gì?
- HS làm bài theo nhóm đôi. 2 HS lên bảng
thực hiện.
- GV và HS khác nx bài.
*Bài 2 (143)

a/ Diện tích hình thoi (1) là:
50
2
205
=
x
(dm
2
)
Đáp số: 50 dm
2
b/ Đổi 4m = 40 dm
Diện tích hình thoi (2) là:
18


2
n
? (b) đơn vị đo đã phù hợp chưa?
? Để tính diện tích hình thoi, làm như thế
nào?
300
2
1540
=
x
(dm
2
)
Đáp số: 300 dm

2
*Bài 3(143)
- GV treo bảng phụ. HS đọc yêu cầu và
thảo luận nhóm đôi (1’)
- Mời 2 đại diện nhóm lên bảng thi điền kết
quả.
- Lớp và GV nhận xét kết quả đúng sai.
? Tại sao a-S; b-Đ?
*Bài 3(143) Đúng ghi Đ, sai ghi S
a/ S
b/ Đ
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS làm BTVN 1, 2, 3, 4(55)
********************************************
KỂ CHUYỆN
TIẾT 27:
Ôn tập kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Ôn tập kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. MỤC TIÊU
- Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã học nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu ý nghĩa truyện.
- Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh, sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Giáo dục Giới và Quyền trẻ em :Quyền được giáo dục về các giá trị
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- HS sưu tầm các truyện viết về lòng dũng cảm.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi 2 HS lên bảng kể câu chuyện về một
người có lòng dũng cảm
- Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- Em thích hình ảnh nào trong truyện? Vì
sao?
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Kiểm tra việc tiếp tục chuẩn bị những câu
chuyện về lòng dũng cảm của con người.
- Kể chuyện và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
19
*Giới thiệu:
Trong cuộc sống của chúng ta có rất
nhiều con người dũng cảm. Không chỉ trong
chiến tranh mà trong thực tế cuộc sống như
dũng cảm phòng chống thiên tai, trong đấu
tranh bắt tội phạm… Trong giờ kể chuyện
hôm nay, các em cùng kể cho nhau nghe
những câu chuyện nói về lòng dũng cảm của
con người mà em đã nghe hoặc đã đọc.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện:
Các em hãy giới thiệu câu chuyện hoặc
nhân vật có nội dung nói về lòng dũng cảm
cho các bạn nghe.
b) Kể chuyện trong nhóm

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm có 4 HS. Yêu cầu HS kể lại truyện
trong nhóm
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi.
c) Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn những câu hỏi về nội dung truyện, ý
nghĩa hay tình tiết trong truyện để tạo không
khí sôi nổi trong giờ học.
- GV tổ chức cho HS nhận, bình chọn bạn
có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay
nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất.
-Qua bài học này em học được điều gì?
* Lòng dũng cảm của con người luôn
được ca ngợi và tôn vinh.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe
câu chuyện mà em nghe các bạn kể và
chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau nêu
- Tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện hay
nhân vật mình định kể.
- HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một
nhóm cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về

ý nghĩa câu chuyện, ý nghĩa việc làm, suy
nghĩ của nhân vật trong truyện.
- Học sinh thi kể chuyện.
- HS thi kể và trao đổi với các bạn về ý
nghĩa câu chuyện đó.
- HS cả lớp cùng bình chọn.
- Nhận xét, bổ sung.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
*********************************
20
NS : 15.03.2013
ND: Thứ năm ngày 21 tháng 03 năm 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 54: Cách đặt câu khiến
I/ MỤC TIÊU
- HS biết đặt câu khiến; Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau.
- Rèn tính cẩn thận, khoa học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, phiếu học tập, bút dạ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ
? Nêu nội dung ghi nhớ bài trước? Lấy VD một câu khiến?
- 2 HS nêu kết quả BT2.
- Tìm câu khiến trong SGK Toán, Tiếng Việt.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Cách đặt câu khiến
b/ Phần nhận xét

- GV treo bảng phụ ghi VD. HS đọc nội
dung và yêu cầu giờ học.
? Thêm hãy, đừng, chớ, nên, phải, …vào
trước một động từ?
? Thêm đi, thôi, nào,…vào cuối câu?
? Thêm đề nghị, xin, mong, … vào đầu câu?
? Thay đổi giọng điệu?
- HS theo nhóm trao đổi, viết lại các câu đó
theo yêu cầu, GV phát phiếu cho 3 nhóm.
(7’)
- Các nhóm dán kết quả và báo cáo kết quả.
Lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Kết luận: ? Các câu đó là các câu gì? Nó
có đặc điểm gì khác câu kể lúc ban đầu?
c/ Phần ghi nhớ
? Muốn đặt câu khiến có mấy cách? Đó là
những cách nào?
- 4-5 HS đọc “ghi nhớ”
VD: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
Vương.
- Xin nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long
Vương!
- Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long
Vương đi!
- Xin nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long
Vương đi!
C1: Nhà vua hãy (nên, phải, đừng, chớ, )
hoàn gươm lại cho Long Vương!
C2: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
Vương đi/thôi/nào!

C3: Xin/mong nhà vua hoàn gươm lại cho
Long Vương
- Ghi nhớ SGK (93)
21
d/ Luyện tập
*Bài 1(93)
- HS đọc yêu cầu BT và tự làm bài theo
mẫu.
- 4 HS lên bảng chuyển 1 câu thành nhiều
câu khiến khác.
- Dưới lớp đối chiếu kết quả, nhận xét và
đọc bài của mình (lưu ý ngữ điệu)
- GV chốt những câu đúng.
*Bài 1(93) Chuyển các câu kể sang câu
khiến.
VD: Nam đi học nào!
- Đề nghị Nam đi học!
- Thanh phải đi lao động!
- Thanh phải đi lao động thôi!
- Ngân phải chăm chỉ lên!
- Mong Ngân hãy chăm chỉ hơn!
- Giang phải phấn đấu học giỏi!
- Giang hãy phấn đấu học giỏi hơn!
*Bài 2(93)
- HS đọc đề và thảo luận nhóm (3’). GV
phát phiếu cho 3 nhóm.
- HS dán kết quả. Lớp và GV nhận xét.
? Câu nào phù hợp nhất trong tình huống
đó?
*Bài 2(93) Đặt câu khiến theo tình huống.

a/ Trang ơi, cho tớ mượn bút với!
b/ Xin phép bác cho cháu nói chuyện với
bạn Giang ạ!
c/ Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Phong
ạ!
*Bài 3,4(93)
- HS đọc yêu cầu BT3,4 và làm bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc kết quả; chỉ rõ động từ
trong câu và trường hợp sử dụng câu đó.
- GV và HS khác bổ sung.
*Bài 3,4(93) Đặt câu khiến và nêu rõ
trường hợp sử dụng.
a/ Hãy đưa cho bạn ấy cái mũ!
b/ Chúng ta đi về nào.
c/ Xin thầy em vào lớp ạ!
3/ Củng cố, dặn dò
- Dặn HS về nhà làm lại BT1, 3 vào VBT và ôn bài.
- Nhận xét giờ học.
****************************************
TOÁN
Tiết 134: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
- Giúp HS rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi.
- Phát triển tư duy linh hoạt, sáng tạo, chủ động.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, bảng phụ, giấy bìa, kéo.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ
? Nêu công thức tính diện tích hình thoi?
? Phát biểu: Muốn tính diện tích hình thoi, ta làm ntn?

- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Luyện tập
22
b/ Hướng dẫn HS làm bài
*Bài 1(143)
- HS đọc đề bài và nhận xét
? Đề bài đã cho biết những gì? Hỏi gì?
? Đơn vị đo các đường chéo phải ntn?
- Cả lớp làm bài. 2 HS lên bảng trình bày
bài.
- Lớp và GV nhận xét.
? Em áp dụng công thức nào? Tại sao?
* Bài 1(143) Tính S hình thoi
Bài giải
a/ Diện tích hình thoi là:
112
2
1219
=
x
(cm
2
)
Đáp số: a/ 112 cm
2
*Bài 2(143)
- HS đọc đề bài và tóm tắt
? Miếng kính có đặc điểm gì đã biết? Yêu

cầu đề bài?
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng thực
hiện.
- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn và bổ
sung.
? Bài toán ôn kiến thức nào?
? Phát biểu cách tính diện tích hình thoi?
*Bài 2(143)
Bài giải
Diện tích miếng kính là:
(14 x 10) : 2 = 70 (cm
2
)
Đáp số: 70 cm
2
*Bài 3(143)
- HS lấy giấy bìa và làm theo hướng dẫn:
Vẽ 4 tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông
là: 2cm, 3cm. Cắt rời 4 hình vuông đó và
ghép thành hình thoi.
- HS ghép hình, GV quan sát và nhận xét.
? Hình thoi có S là bao nhiêu? Tính bằng
cách nào?
- HS trình bày bài giải vào vở. 2 HS đọc to
kết quả.
*GV: Ghép 4 hình tam giác vuông sẽ được
hình thoi. Dựa vào số đo cạnh góc vuông
của hình tam giác sẽ biết số đo 2 đường
chéo hình thoi.
*Bài 3(143)

Bài giải
Diện tích hình thoi là:
(4 x 6 ) : 2 = 12 (cm
2
)
Đáp số: 12 cm
2
2cm

3cm
*Bài 4(144)
- HS đọc đề và làm theo nhóm: gấp hình và
kiểm tra các đặc điểm của hình thoi.
- Các nhóm thực hành và nhận xét. (SGK-
144)
- 2 HS nêu rõ các đặc điểm của hình thoi.
Bài 4(144) Thực hành
23
3cm
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Hoàn thành các bài tập
TẬP LÀM VĂN
Tiết 53: Miêu tả cây cối (Kiểm tra viết)
I/ MỤC TIÊU
- HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học về văn miêu
tả cây cối- bài viết đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài),
diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- ảnh về một số loại cây có bóng mát, bảng phụ ghi dàn ý bài văn tả cây cối.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS
? Bài văn tả cây cối gồm những phần nào?
2/ Bài làm viết
- GV ra đề bài
- HS đọc to các đề bài:
? Em chọn đề bài nào? Tại sao?
- HS đọc lại ghi nhớ về văn miêu tả cây
cối.
- GV treo bảng phụ ghi dàn ý bài văn miêu
tả cây cối, 1 HS đọc lại.
? Nêu từng nội dung ở mỗi phần bài?
- HS làm bài vào VBT. GV bao quát lớp.
- Thu bài viết, chấm 3 bài tại lớp và nhận
xét.
*Đề 1: Hãy tả một cái cây ở trường gắn với
nhiều kỉ niệm của em (MB gián tiếp)
*Đề 2: Hãy tả một cái cây do chính tay em
vun trồng (KB mở rộng)
*Đề 3: Em thích loài hoa nào nhất? Hãy tả
loài hoa đó.
+ MB: giới thiệu về cây định tả
+ TB: Tả bao quát về cây.
Tả các bộ phận của cây(Lá, hoa,
thân,…)
+KB: Nêu ích lợi của cây. Tình cảm của
người viết với cây đó.
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS chuẩn bị cho bài sau: Thi giữa kì II
KHOA HỌC
Tiết 54 : Nhiệt cần cho sự sống
24
I/ MỤC TIÊU
- HS biết nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác.
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trong SGK (108; 109)
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ
? Hãy kể những nguồn nhiệt trong tự nhiên; tác dụng của chúng đối với cuộc sống?
? Tại sao phải giữ an toàn khi sử dụng các nguồn nhiệt? Các cách tiết kiệm nguồn nhịêt?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài
- Nhiệt cần cho sự sống
b/ Dạy bài mới
*Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh- Ai đúng”
- GV chia lớp thành 6 nhóm, phổ biến luật
chơi
- Đại diện các tổ đều phải TLCH, tính cho
đội nào có câu trả lời sớm nhất. 1 câu hỏi
suy nghĩ trong 15 giây.
- HS đọc câu hỏi, các nhóm trả lời, BGK
tính điểm.
? Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ
lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết?
? Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt
quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào?

? Thực vật phong phú, nhưng có nhiều lá
rụng vào mùa đông sống ở vùng có khí hậu
nào?
? Vùng có nhiều loại động vật sinh sống
nhất là vùng có khí hậu nào?
? Vùng có ít loại động vật và thực vật sinh
sống là vùng có khí hậu nào?
? Một số động vật có vú sống ở khí hậu
nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào?
? Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể
bị chết ở nhiệt độ nào?
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét
cho cây trồng?
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét
cho vật nuôi?
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét
+ Mỗi đội 6 người đều lần lượt TLCH
+ Tính điểm đồng đội.
+ Khống chế thời gian trả lời.
+ Bạch dương, tùng, thông,…
+ Gấu trắng, chim cánh cụt, lạc đà,…
- Nhiệt đới
- Ôn đới
- Nhiệt đới
- Sa mạc và hàn đới
+ O
0
C
-30
0

C
+ Tưới cây, che giàn, ủ ấm cho gốc cây
bằng rơm rạ.
+ Cho uống nhiều nước, chuồng trại
thoáng mát.
+ Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín
gió.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×