Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Giao án tuần 28 của Hằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.53 KB, 111 trang )

Tiết : 1 Tập đọc
ÔN TẬP ( Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 85
chữ/15 phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội
dung bài đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong
văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu
Một số bảng nhóm kẻ bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống
HS : SGK , Vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn định tổ chức : 1’
2/ Bài mới:34’
Giới thiệu bài:
*)Kiểm tra TĐ và HTL
- Gọi HS lên bốc thăm chọn bài sau đó về
chỗ xem lại bài khoảng 2 phút
-Gọi HS lên đọc trong SGK theo yc trong
phiếu
- Hỏi HS về đoạn vừa đọc
- Nhận xét, cho điểm
**) Hướng dẫn làm bài tập: Tóm tắt vào
bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể
đã học trong chủ điểm “Người ta là hoa
đất”
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Trong chủ điểm Người ta là hoa đất có


những bài tập đọc nào là truyện kể?
- Hướn dẫn HS chỉ tóm tắt các bài tập đọc
là truyện kể trong chủ điểm Người ta là
hoa đất.
- Gọi HS dán phiếu và trình bày
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng
3/ Củng cố, dặn dò:2’
- Củng cố nội dung bài học
- Xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể (Ai
làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?)
- Nhận xét tiết học
- HS lên bốc thăm, chuẩn bị
- Lần lượt lên đọc bài to trước lớp
- Suy nghĩ trả lời
- HS đọc yc
+ Bốn anh tài, Anh hùng lao động
Trần Đại Nghĩa.
- Lắng nghe, tự làm bài vào VBT
- Dán phiếu trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe, thực hiện
Tuần : 28
Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013
Tiết : 1 Chào cờ

Tiết : 2 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật, hình bình hnh, hình thoi.

Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3 và bái 4* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Đồ dùng dạy học :
GV : bảng phụ
HS : SGK , Bảng con
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn định tổ chức : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 4’
Yêu cầu HS nêu quy tắc tính
diện tích hình thoi .
3/ Bài mới : 32’
a/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm
nay, các em sẽ cùng ôn lại một số đặc
điểm của các hình đã học, sau đó áp
dụng công thức tính chu vi, diện tích
hình vuông, hình chữ nhật, công thức
tính diện tích hình thoi để giải toán.
b/ Hướng dẫu luyện tập
Bài 1,2 Gọi hs đọc yc
- YC hs đọc lại từng câu, nhìn vào
hình bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc
sai vào ô vuông.
- Gọi hs nêu kết quả
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Muốn biết hình nào có diện tích lớn
nhất ta làm sao?
- YC hs làm bài vào SGK
- Gọi hs nêu kết quả
*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs tự làm bài, gọi hs lên bảng

giải
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu
- Tự làm bài vào SGK
Bài 1: a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) S
Bài 2: a) S; b) Đ; c) Đ; d) Đ
- HS đọc y/c
- Ta tính diện tích của từng hình, sau
đó so sánh số đo diện tích của các hình
(với đơn vị đo là xăng-ti-mét) và chọn
số đo lớn nhất.
- Làm bài vào SGK
- Hình có diện tích lớn nhất là hình
vuông 25cm
2
- HS đọc đề bài
- Tự làm bài
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 - 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180 (m
2
)
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải
đúng
- Chấm một số bài, yc hs đổi vở kiểm
tra
- Nhận xét

4/ Củng cố, dặn dò:2’
- Về nhà học thuộc các công thức tính
diện tích, chu vi hình chữ nhật, hình
vuông, diện tích hình bình hành.
- Bài sau: Giới thiệu tỉ số
- Nhận xét tiết học
Đáp số: 180m
2

- Lắng nghe, thực hiện
BUỔI CHIỀU
Tiết : 1 Kĩ thuật
LẮP CÁI ĐU ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu theo mẫu
II/ Đồ dùng dạy-học:
GV : - Mẫu cái đu đã lắp sẵn
HS : - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn định tổ chức : 1’
2/ KTBC: 4’
1) Hãy nêu qui trình lắp cái đu?
2) Lắp cái đu có mấy bước.
3/ Dạy-học bài mới: 32’
a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay
các em sẽ thực hành lắp cái đu
b) Bài mới:
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái

đu
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ
- Trước khi thực hành, các em nhớ
quan sát kĩ các hình trong SGK cũng
như nội dung của từng bước lắp để lắp
đúng kĩ thuật
a) HS chọn các chi tiết để lắp cái đu
- YC hs lấy bộ lắp ghép chọn đúng và
đủ các chi tiết theo SGK để lắp cái đu
- Theo dõi, giúp đỡ hs chọn đúng, đủ
b) Lắp từng bộ phận
- Trong khi lắp các em cần chú ý điều
gì?
- Và các em cũng cần chú ý thứ tự
bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào
tấm nhỏ khi lắp ghế đu và vị trí của các
vòng hãm
c) Lắp ráp cái đu
- Các em quan sát hình 1 SGK để lắp
ráp hoàn thiện cái đu
- Khi lắp xong, các em kiểm tra sự
chuyển động của ghế đu
- Theo dõi, quan sát giúp đỡ, uốn nắn
những hs còn lúng túng
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
- Lắng nghe
- HS đọc to trước lớp
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lấy các chi tiết trong bộ lắp ghép
- Vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận

của giá đỡ đu
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Quan sát, thực hành
- Kiểm tra sự dao động của ghế đu
tập
- YC hs lắp xong lên trưng bày sản
phẩm
- YC hs đánh giá sản phẩm thực hành
- Nhận xét, xếp loại các sản phẩm của
hs
- YC hs tháo các chi tiết xếp gọn vào
hộp
4/ Củng cố, dặn dò:2’
- Nếu các em lắp ghế đu không đúng
qui trình, đúng kĩ thuật thì sản phẩm sẽ
thế nào?
- Vì thế các em phải rèn cho mình tính
làm việc cẩn thận và theo qui trình mới
đạt kết quả tốt
- Bài sau: Lắp xe nôi
- Trưng bày sản phẩm
- HS đọc tiêu chuẩn đánh giá
+ Lắp đu đúng mẫu và theo đúng qui
trình
+ Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch
+ Ghế đu dao động nhẹ nhàng
- HS đánh giá sản phẩm của mình và
của bạn
- Sẽ bị xộc xệch và không dao động
- Lắng nghe, ghi nhớ

Tiết : 4 Khoa học

ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. Mục đích yêu cầu: Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV : - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm
thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế
HS : SGK , VBT
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn định tổ chức : 1’
2/ Bài cũ: “Nhiệt cần cho sự sống”: 4’
+Nêu vai trò của nhiệt đối với động vật,
thực vật?
+Nếu trái đất không có ánh sáng mặt trời
thì điều gì sẽ xảy ra?
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:32’
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập
- Treo bảng phụ viết nội dung câu hỏi 1,2
- Yc HS tự làm bài vào SGK
- Gọi HS lần lượt lên bảng thực hiện trả
lời và điền vào ô trống
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng
- GV gọi 2 HS lên bảng thi điền từ đúng
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc câu hỏi 3: Tại sao khi gõ tay

xuống bàn, ta nghe thấy tiếng gõ.
- YC HS suy nghĩ trả lời
- Cùng HS nhận xét, kết luận câu trả lời
đúng
- Gọi HS đọc câu hỏi 4,5,6
+ Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng
thời là nguồn nhiệt?
- HS trả lời
- HS đọc to trước lớp
- Tự làm bài
- Lần lượt lên thực hiện
- Nhận xét
- HS lên bảng thực hiện sau đó trình
bày
+Nước ở thể lỏng đông đặc biến
thành nước ở thể rắn, nước ở thể
rắn nóng chảy sẽ thành nước ở thể
lỏng - bay hơi biến thành hơi nước -
ngưng tụ lại thành thể lỏng.
- Đọc câu hỏi 3.
+Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy
tiếng gõ là do có sự lan truyền âm
thanh qua mặt bàn. Khi gõ, mât bàn
rung động. Rung động này truyền
qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm
màng nhĩ rung động nên ta nghe
được âm thanh.
- HS đọc to trước lớp
4) Vật tự phát sáng đồng thời là
nguồn nhiệt: mặt trời, lò lửa, bếp

điện, ngọn đèn điện khi có nguồn
+ Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có
thể nhìn thấy quyển sách.
+ Gọi HS đọc câu hỏi, sau đó yc HS suy
nghĩ trả lời
- Nhận xét và chốt ý đúng.
Hoạt động 2: TC đố bạn chứng minh
được
- Cách tiến hành: Chuẩn bị sẵn các phiếu
ghi yêu cầu đủ với 6 nhóm
- Trên phiếu cô có ghi câu hỏi, đại diện
nhóm lên bốc thăm sau đó về thảo luận,
thực hiện thí nghiệm trong nhóm 6, sau 3
phút sẽ lên trình bày trước lớp. cô cùng cả
lớp nhận xét. Nhóm nào thực hiện đúng,
kết luận chính xác (từ 9-10 điểm) sẽ đạt
danh hiệu: Nhà khoa học trẻ
- Cùng HS nhận xét, công bố kết quả.
4/ Củng cố, dặn dò:2’
- Củng cố nội dung bài học
- GD và liên hệ thực tế.
- Chuẩn bị: Ôn tập (tt)
- Nhận xét tiết học
điện chạy qua.
5) Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng
quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ
quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn
thấy được quyển sách.
6) Không khí nóng hơn ở xung
quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc

nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì
khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ
cho cốc được khăn bọc còn lạnh
hơn so với cốc kia.
- Đại diện nhóm lên bốc thăm, chia
nhóm thực hành thí nghiệm
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
* Nội dung các phiếu:
Hãy nêu TN để chứng tỏ:
1) Nước ở thể lỏng, khí không có
hình dạng nhất định.
2) Nước ở thể rắn có hình dạng xác
định
3) Không khí có ở xung quanh mọi
vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật
4) Không khí có thể bị nén lại hoặc
giãn ra
5) Sự lan truyền âm thanh
6) Nước và các chất lỏng khác nở ra
khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013
Tiết : 1 Toán
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I/ Mục tiêu:
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2*, bài 4* dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : bảng phụ
- HS : SGK, VBT

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn định tổ chức : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 4’
Nêu diện tích hình thoi
3/Bài mới:32’
Giới thiệu bài:
Dạy bài mới:
a) Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5
- Nêu ví dụ:
- Tóm tắt: 5 xe
Số xe tải:
7 xe
Số xe khách:
- Giới thiệu:
+Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7
hay
7
5
+Đọc là: "Năm chia bảy", hay "năm phần
bảy".
+Tỉ số này cho biết: số xe tải bằng
7
5
số xe
khách
-YC HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số
xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số
này
+ Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7:5

hay
5
7
+ Đọc là:"Bảy chia năm", hay"Bảy phần
năm"
+Tỉ số này cho biết: số xe khách bằng
5
7
số xe tải
- Đọc nội dung ví dụ
- Theo dõi
- HS lặp lại
- HS lặp lại
- HS nêu: 5 : 7 hay
6
3
;
7
5
(HS lên điền
vào bảng)
- YC HS đọc lại tỉ số của số xe khách và
số xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này.
b) Giới thiệu tỉ số a:b (b khác 0)
-Yc HS lập tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và 6
-Yc hãy lập tỉ số của a và b
-Ta nói rằng: TS của a và b là a: b hay
b
a
(b ≠ 0)

- Biết a = 3 m, b = 6 m. Vậy tỉ số của a
và b là bao nhiêu?
- Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không
viết kèm theo tên đơn vị.
Thực hành:
Bài 1(SGK/147):
- Yc HS làm vào bảng con
- Nhận xét và chốt bài đúng.
Bài 3(SGK/147):
- Yc HS tự làm bài vào vở, gọi HS lên
bảng viết câu trả lời
- Nhận xét và ghi điểm.
4/ Củng cố, dặn dò:2’
- Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0
ta làm như thế nào?
-Chuẩn bị: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số của hai số đó.
- Nhận xét tiết học
- HS nêu: a : b hay
b
a
- HS lặp lại
- 3 : 6 hay
6
3
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Đọc yc BT
- Thực hiện bảng con
a)
10

4
);
2
6
);
4
7
);
3
2
====
b
a
d
b
a
c
b
a
b
b
a
- HS đọc yc
Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là:
5 + 6 = 11 (bạn)
Tỉ số của số bạn trai và số bạn của
cả tổ là:
11
5
Tỉ số của số bạn gái và số bạn của

cả tổ là:
11
6
- Trả lời
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết : 3 Luyện từ và câu
ÔN TẬP ( Tiết 3)
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết 85 chữ/15 phút), không mắc 5 lỗi
chính tả trong bài; trình bài đúng bài thơ lục bát.
II/ Đồ dùng dạy-học:
GV : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1)
HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn định tổ chức : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 4’
Nhắc lại nội dung bài trước
3/ Bài mới : 32’
a/Giới thiệu bài: Nêu Mđ, YC của
tiết ôn tập
b/ Ôn tập
*) Kiểm tra TĐ và HTL
- Gọi hs lên bốc thăm và đọc to trước
lớp
- Hỏi hs về đoạn vừa đọc
- Nhận xét, ghi điểm.
**) Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ
điểm Vẻ đẹp muôn màu, nội dung

chính
- Gọi hs đọc BT2
- Trong tuần 22,23,24 có những bài tập
đọc nào thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn
màu?
- Các em hãy lần lượt xem lại từng bài
và nhớ nội dung chính ở mỗi bài
- Gọi hs phát biểu về nội dung chính
của từng bài
- Cùng hs nhận xét, dán phiếu đã ghi
sẵn nội dung.
Sầu riêng
Chợ Tết
- Lắng nghe
- Bốc thăm và đọc theo yc của phiếu
- Suy nghĩ trả lời
- HS đọc yc của BT
- Sầu riêng, Chợ tết, Hoa học trò, Khúc
hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ,
Vẽ về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền
đánh cá.
- Xem lại bài
- Lần lượt phát biểu
- Vài hs đọc lại bảng tổng kết
- Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng-
loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam
nước ta.
- Bức tranh chợ Tết miền Trung du
giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói
lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê

vào dịp Tết.
- Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa
phượng vĩ-một loại hoa gắn với học
trò.
- Ca ngợi tình yêu nước, yêu con
sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên
Hoa học trò
Khúc hát ru những em bé lớn trên
lưng mẹ
Vẽ về cuộc sống an toàn
Đoàn thuyền đánh cá
***) Nghe-viết (Cô Tấm của mẹ)
- Gv đọc bài Cô Tấm của mẹ
- Các em hãy đọc thầm bài thơ chú ý
cách trình bày bài thơ lục bát; cách dẫn
lời nói trực tiếp; tên riêng cần viết hoa;
những từ ngữ mình dễ viết sai.
- Bài thơ nói điều gì?
- YC hs gấp SGK, đọc cho hs viết theo
yc
- Đọc lại cho hs soát lại bài
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét
4/ Củng cố, dặn dò:2’
- Về nhà xem trước các tiết MRVT
thuộc 3 chủ điểm đã học
- Nhận xét tiết học
cần cù lao động, góp sức mình vào
công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước.

- Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu
nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn
cho thấy: TNVN có nhận thức đúng về
an toàn, biết thể hiện nhận thức của
mình bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo
đến bất ngờ.
- Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển
cả, vẻ đẹp trong lao động của người
dân biển.
- HS theo dõi trong SGK
- Đọc thầm, ghi nhớ những điều hs
nhắc nhở
- Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô
Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- Viết chính tả vào vở
- Soát lại bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- Lắng nghe, thực hiện
Tiết : 3 Tập đọc
ÔN TẬP ( Tiết 5)
I. Mục đích yêu cầu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc
chủ điểm Những người quả cảm.
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT2
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1/ Ổn định tổ chức : 1’
2/ Bài mới:34’
Giới thiệu bài:
Ôn tập
a) Kiểm tra TĐ và HTL
- Gọi những HS chưa có điểm kiểm tra lên
bốc thăm và đọc to trước lớp, sau đó trả lời 1
câu hỏi do giáo viên nêu ra.
- Nhận xét, cho điểm
b) Tóm tắt vào bảng nd các bài TĐ là truyện
kể trong chủ điểm Những người quả cảm
+ Những bài tập đọc nào trong chủ điểm
Những người quả cảm là truyện kể?
- Các em làm việc nhóm 6, ghi nội dung chính
của từng bài và nhân vật trong các truyện kể
ấy. (phát phiếu cho 2 nhóm)
- Gọi HS dán phiếu và trình bày
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng:
- Lên bốc thăm, đọc to trước lớp
và trả lời câu hỏi.
+Khuất phục tên cướp biển, Ga-
vrốt ngoài chiến lũy, Dù sao trái
đất vẫn quay!, Con sẻ.
- Làm việc nhóm 6
- Dán phiếu và trình bày
- Nhận xét
Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Khuất phục
tên cướp
biển

Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ
Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung
hãn, khiến hắn phải khuất phục.
Bác sĩ Ly – Tên
cướp biển
Ga-vrốt
ngoài chiến
lũy
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-
vrốt bất chấp nguy hiểm, ra ngoài chiến
lũy nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân.
Ga-vrốt .
Aêng –giôn –ra .
Cuốc –phây –rắc
Dù sao trái
dất vẫn
quay
Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc –ních
và Ga-li- lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ
chân lí khoa học
Cô-péc –ních và Ga-
li- lê
Con sẻ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả than cứu
con của sẻ mẹ
Con sẻ mẹ, sẻ con và
con chó săn, nhân vật
tôi
3/ Củng cố, dặn dò:2’
- Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập
- Xem lại các tiết học về 3 kiểu câu kể: Câu kể

Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013
Tiết : 1 Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I/ Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Bài tập cần làm bài 1 và bài 2* dành cho HS khá giỏi.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV : Bảng phụ.
HS : SGK , Vở
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn định tổ chức : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 4’
Cho VD về tỉ số
3/ Bài mới : 32’
a/ Giới thiệu bài:
- Các em đã học những dạng có toán
có lời văn nào?
- Tiết toán hôm nay, các em biết cách
giải một dạng toán có lời văn mới, bài
toán có nội dung như sau: (đính bài
toán và đọc)
- YC hs đọc bài toán 1
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Đây là dạng toán gì?
- Thầy sẽ hd các em biết cách giải bài
toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của

hai số đó.
b/ Bài mới:
1) HD hs chiếm lĩnh kiến thức mới:
Bài toán 1: Đây là dạng toán tổng quát
nên hai số đó là SL và SB.
- Vẽ sơ đồ tóm tắt như SGK
?
Số bé :
?
Số lớn:
- Nhìn vào sơ đồ, các em thấy 96 gồm
mấy phần bằng nhau?
- Để có 8 phần ta thực hiện thế nào?
Đó là bước tìm gì?
Ghi bảng: Tổng số phần bằng nhau:
- Tìm số trung bình cộng, tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Lắng nghe
- HS đọc bài toán
- Biết tổng, biết tỉ, tìm 2 số
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai
số đó.
- Lắng nghe
- Theo dõi
- 96 gồm 8 phần bằng nhau
- Ta lấy 3 + 5 = 8 phần. Đây là bước
tìm tổng số phần bằng nhau.
- SB được biểu diễn 3 phần
- Lấy giá trị 1phần nhân với 3
- Lấy tổng của hai số chia cho tổng số

9
6
3 + 5 = 8 (phần)
- SB được biểu diễn mấy phần?
- Muốn tìm SB ta làm sao?
- Tìm giá trị 1 phần ta làm sao?
Giá trị 1 phần: 96 : 8 = 12
Số bé: 12 x 3 = 36
- Muốn tìm SL ta làm sao?
Số lớn: 96 - 36 = 60
- Thử lại ta làm sao?
- Em nào có thể tìm SL bằng cách
khác?
- Với bài toán tìm hai số, ta ghi đáp số
thế nào?
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ
của hai số đó ta làm sao?
- Bài toán 1 tìm hai số ở dạng tổng
quát, ta áp dụng các bước giải này qua
bài toán 2
- Gọi hs đọc bài toán 2
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng gì?
+ Số vở của Minh và Khôi được biểu
thị ở tỉ số là mấy?
+ 2/3 biểu thị điều gì?
- Hỏi+vẽ sơ đồ:
Minh:
Khôi:
- Hỏi - HS trả lời, sau đó gọi hs lên

bảng giải
+ Qua sơ đồ ta tìm gì trước?
+ Tiếp theo ta làm gì?
+ Tìm số vở của Minh ta làm sao?
* Ta có thể gộp bước tìm giá trị 1 phần
và bước tìm số vở của Minh.
Viết: (25:5) x 2 = 10 (quyển)
+ Hãy tìm số vở của Khôi?
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ
của hai số đó ta làm sao?
phần
- Lấy tổng trừ đi SB
- Ta lấy SB cộng với SL, nếu kết quả là
96 thì bài toán làm đúng.
- Lấy giá trị 1 phần nhân 5 (12 x 5 =
60)
- Đáp số: SB: 36; SL: 60
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị 1 phần
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
- HS đọc bài toán
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai
số đó.
- Là
3
2
- Vở của Minh được biểu thị 2 phần,
Khôi được biểu thị 3 phần

- Tổng số phần bằng nhau : 2 + 3 = 5
(phần)
- Tìm giá trị 1 phần: 25 : 5 = 5 (phần)
- Lấy 5 x 2 = 10 (quyển)
- HS lên bảng viết: Số vở của Khôi:
25 - 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển ; Khôi: 15
quyển
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số
- Vài hs nhắc lại
- HS đọc to trước lớp
- Gọi hs nhắc lại các bước giải
2) Thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc bài toán
- Gọi hs nêu các bước giải
- Yc hs giải theo nhóm 4
- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày
kết quả

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải
đúng
4/ Củng cố, dặn dò:2’
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ
của hai số đó ta làm sao?
- GD và liên hệ thực tế.
- Các em làm bài 3 ở nhà
- Bài sau: Luyện tập
+ Vẽ sơ đồ minh họa

+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số
- Trình bày
Tổng số phần bằng nhau:
2 + 7 = 9 (phần)
Số lớn: 333 : 9 x 7 = 259
Số bé: 333 - 259 = 74
Đáp số: Số lớn: 259; số bé: 74
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị 1 phần
+ Tìm các số
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết : 2 Luyện từ và câu
ÔN TẬP ( Tiết 6)
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt được 3 kiểu câu kể đã
học: Ai làm gì? Ai thế nào ? Ai là gi? (BT1).
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng
(BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài đọc đã học,
trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
GV : - Một số bảng nhóm kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể (BT1); 1
tờ giấy viết sẵn lời giải BT1. Một tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định tổ chức : 1’
2/ Bài cũ
3/ Bài mới:34’

Giới thiệu bài:
Hướng dẫn ôn tập
*Bài 1(SGK/98): Gọi HS đọc yc
+Các em đã học những kiểu câu kể nào?
- Các em xem lại các tiết LTVC về 3 câu kể
đã học, trao đổi nhóm 6 tìm định nghĩa, đặt
câu để hoàn thành bảng nhóm. (phát bảng
nhóm cho 2 nhóm)
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng (sử
dụng kết quả làm bài tốt của HS)
- HS đọc yêu cầu
- Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là
gì?
- Làm việc nhóm 6
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
Định
nghĩa
-CN trả lời câu hỏi:
Ai (con gì )?
-VN trả lời câu hỏi:
Làm gì?
- VN là ĐT, cụm ĐT
-CN trả lời câu hỏi: Ai
(con gì, cái gì )?
-VN trả lời câu hỏi: Thế
nào?
-VN là: ĐT,cụm ĐT,TT,

cụm TT
-CN trả lời câu hỏi:
Ai (con gì, cái gì )?
-VN trả lời câu hỏi:
Là gì?
-VN thường là: DT,
cụm DT
Ví dụ
Các cụ già nhặt cỏ,
đốt lá
Bên đường, cây cối xanh
um
Hồng Vân là HS lớp
4 A
*Bài 2(SGK/98):
- Gợi ý: Các em lần lượt đọc từng câu trong
đoạn văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì,
xem tác dụng của từng câu (dùng để làm gì)
- Dàn tờ giấy đã viết đoạn văn lên bảng; gọi
HS có câu trả lời đúng lên điền kết quả:
- HS đọc yc
- Lắng nghe, tự làm bài
- Lần lượt lên điền kết quả

Câu
+Bấy giờ tôi còn là một chú bá lên mười.
+Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt
một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm
xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp
từng cây một

+Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một
cách lạ lùng
*Bài 3(SGK/98):
+Em có thể dùng câu kể Ai là gì? để làm gì?
+Em dùng câu kể Ai làm gì? để làm gì?
+Em có thể dùng câu kể Ai thế nào?để làm
gì?
- Yc HS tự làm bài (phát phiếu cho 2 HS)
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của
mình trước lớp
- Cùng HS nhận xét (nội dung đoạn văn, các
kiểu câu kể; liên kết của các câu trong đoạn)
3/ Củng cố, dặn dò:2’
- Củng cố nội dung bài học.
- GD và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Kiểm tra.
Kiểu
câu
Tác dụng
Ai là
gì?
Giới thiệu nhân vật
“tôi”
Ai làm
gì?
Kể các hoạt động của
nhân vật “tôi”
Ai thế
nào?

Kể về đặc điểm,
trạng thái của buổi
chiều ở làng ven
sông
- HS đọc yêu cầu
+ Giới thiệu hoặc nhận định về
bs Ly
+ Để kể về hành động của bác sĩ
Ly
+ Để nói về đặc điểm t.cách của
bs Ly
- Tự làm bài
- Nối tiếp đọc đoạn văn của
mình
*Bác sĩ Ly là người nổi tiếng
nhân từ và hiền hậu. Nhưng ông
cũng rất dũng cảm. Trước thái
độ côn đồ của tên cướp biển,
ông rất điềm tĩnh và cương
quyết. Vì vậy ông đã khuất phục
được tên cướp biển.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết : 2 Kể chuyện

ÔN TẬP ( Tiết 4)
I. Mục đích yêu cầu: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong
3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1,
BT2); Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý
(BT3).
II. Đồ dùng dạy-học:

GV :- Một số bảng nhóm kẻ bảng để HS làm BT1,2
- Bảng lớp viết nội dung BT3a,b,c theo hàng ngang.
HS : SGK, Vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định tổ chức : 1’
2/ Kiểm tra bài cũ : 2’
3/Bài mới: 34’
Giới thiệu bài:
Ôn tập
*Bài 1,2(SGK/97): Gọi HS đọc yc BT1,2
- Mỗi tổ lập bảng tổng kết thuộc 1 chủ điểm (phát
bảng nhóm cho các nhóm-trên phiếu có ghi yc)
- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm hệ thống
hóa vốn từ tốt nhất.
Chủ điểm Từ ngữ
Người ta
là hoa đất
-tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài
đức,
-Những đặc điểm của một cơ thể khỏe
mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối,
chắc nịch, cường tráng, dẻo dai,
-Những hđộng có lợi cho sức khỏe: tập
luyện, tập thể dục, đi bộ, an dưỡng,
nghỉ mát, du lịch, giải trí,
Vẻ đẹp
muôn màu
-đẹp, đẹp đẽ, xinh, xinh đẹp, xinh

tươi, xinh xắn, rực rỡ, lộng lẫy, tha
thướt,
- thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm
thắm, bộc trực, cương trực, chân
thành, thẳng thắn, ngay thẳng, chân
thực, chân tình,
- tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ,
diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng,
- xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp
- Người ta là hoa đất, Vẻ
đẹp muôn màu, Những
người quả cảm.
- Lắng nghe
Thành ngữ, tục ngữ
- Người ta là hoa đất.
-Nước lã mà vã nên hồ/
Tay không mà nổi cơ đồ
mới ngoan.
-Chuông mới kêu. Đèn
có khêu mới tỏ
-Khỏe như voi(như trâu,
như beo)
-Nhanh như cắt(như gió,
chớp, điện)
-Ăn được ngủ được là
tiên, không ăn không
ngủ mất tiền thêm lo.
+ Mặt tươi như hoa
+ Đẹp người đẹp nết
+ Chữ như gà bới

- Tốt gỗ hơn tốt nước
sơn
- Người thanh bên
thành cũng kêu.
đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,
Những
người quả
cảm
-gan dạ, anh hùng, anh dũng, can
đảm, can trường, gan góc, bạo ban,
nhát gan, hèn nhát, hèn mạt, nhu
nhược,
-tinh thần dũng cảm, hành động dũng
cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm
nhận khuyết điểm,
*Bài 3(SGK/97):
- Hdẫn: Ở từng chỗ trống, các em thử lần lượt điền
các từ cho sẵn để tạo ra cụm từ có nghĩa.
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập, gọi HS lên
bảng làm bài
- Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a) Một người tài đức vẹn toàn
Nét chạm trổ tài hoa
Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ.
b) Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt
Một ngày đẹp trời
Những kỉ niệm đẹp đẽ
c) Một dũng sĩ diệt xe tăng
Có dũng khí đấu tranh
Dũng cảm nhận khuyết điểm

4/ Củng cố, dặn dò:2’
- Học thuộc những thành ngữ, tục ngữ trên
- GD và liên hệ thực tế.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc để tiếp tục kiểm tra
- Nhận xét tiết học
- Cái nết đánh chết cái
đẹp
- Trông mặt mà bắt cỗ
lòng mới ngon.
- Vào sinh ra tử
- Gan vàng dạ sắt
- HS đọc yc
- Lắng nghe, tự làm bài
vào VBT
- HS lên bảng thực hiện
(mỗi HS 1 ý)

- HS lắng nghe và thực
hiện.
Tiết : 3 Khoa học
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( tiếp theo)
I. Mục đích yêu cầu: Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Bảng phụ
HS : SGK , VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn định tổ chức : 1’

2/ Kiểm tra bài cũ : 4’
Yêu cầu hS nêu ND bài trước .
3/ Bài mới:32’
Giới thiệu bài:
Triển lãm
- YC các nhóm trưng bày tranh, ảnh về việc sử
dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt
trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui
chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học
- YC các nhóm thảo luận tập thuyết trình
- Gv cùng HS làm giám khảo thống nhất tiêu chí
đánh giá: Trình bày đẹp, khoa học: 3đ; thuyết minh
rõ, đủ ý, gọn: 3đ; trả lời được các câu hỏi: 2đ; Có
tinh thần đồng đội khi triễn lãm: 2đ
- YC cả lớp tham quan khu triển lãm của từng
nhóm, nghe các thành viên trình bày, BGK đưa ra
câu hỏi.
- BGK đánh giá. GV nhận xét, đánh giá
- Thực hành câu hỏi 2SGK
- Vẽ các hình lên bảng, yc HS quan sát
- Các em hãy nêu từng thời gian trong ngày tương
ứng với sự xuất hiện bóng của cọc.
- Nhận xét và chốt ý đúng
4/ Củng cố, dặn dò:2’
- GD và liên hệ thực tế.
- Về nhà xem lại các bài đã ôn tập
- Lắng nghe
- Các nhóm trưng bày
tranh, ảnh
-Các nhóm thảo luận nội

dung thuyết trình
- HS cùng GV thống nhất
tiêu chí và thang điểm
đánh giá
- Tham quan khu triển lãm
- Nhận xét
- Quan sát
+ Buổi sáng, bóng cọc ngả
dài về phía Tây
+ Buổi trưa, bóng cọc ngắn
lại, ở ngay dưới chân cọc
đó.
+ Buổi chiều, bóng cọc dài
ra ngả về phía Đông.
- HS lắng nghe và thực
hiện.
- Bài sau: Thực vật cần gì để sống
- Nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013
Tiết : 1 Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng v tỉ số của hai số đó.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3*, bài 4* dành cho HS khá giỏi.
II/ Đồ dùng dạy hoc:
GV : Bảng phụ
HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn định tổ chức :1’

2/ KTBC: 4’
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai
số đó
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ
của hai số đó ta làm sao?
- Gọi hs lên giải bài 3/148
- Nhận xét .
3/ Dạy-học bài mới:32’
a) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay,
các em sẽ giải các bài toán về tìm hai
số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài
- Gọi hs nêu các bước giải
- YC hs tự làm bài
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- Tổ chức cho hs giải bài toán theo
- HS lên bảng
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do
đó tổng hai số là 99
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là:
99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là:
99 - 44 = 55

Đáp số: SB: 44; SL: 55
- Lắng nghe
- HS đọc đề bài
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số
- HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
nháp
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là: 198 - 54 = 144
Đáp số: SB: 54; SL: 144
- HS đọc đề bài
nhóm 4 (phát phiếu cho nhóm)
- Gọi các nhóm trình bày và nêu cách
giải
- Dán phiếu, cùng hs nhận xét kết luận
lời giải đúng
*Bài 3: Gọi hs đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mỗi lớp trồng được bao
nhiêu cây chúng ta cần biết gì?
- Muốn tìm số cây 1 bạn trồng ta làm
sao?
- Tổng số hs của hai lớp biết chưa?
muốn biết ta làm sao?
- Yc hs tự làm bài trong nhóm đôi
(phát phiếu cho 2 nhóm)

- Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải
đúng
*Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tổng của chiều dài và chiều rộng biết
chưa? Muốn biết ta làm sao?
- Yc hs làm vào vở , gọi hs lên bảng
giải
- Tự làm bài theo nhóm 4
- Trình bày, nêu cách giải
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm số cam, tìm số quýt
Tổng số phần bằng nhau:
2 + 5 = 7
Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quýt là: 280 - 80 = 200 (quả)
Đáp số: Cam: 80 quả; quýt: 200 quả
- HS đọc đề bài
+ Hai lớp trồng 330 cây
+ 4A có 34 hs; 4B có 32 hs
+ Mỗi hs trồng số cây như nhau
- Tìm số cây mỗi lớp trồng được
- Cần biết được số cây 1 bạn trồng
- Ta lấy tổng số cây chia cho tổng số hs
của hai lớp
- Chưa, ta thực hiện phép tính cộng để
tính số hs của 2 lớp
- Trình bày
Số hs của cả hai lớp là:

34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi hs trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số hs lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330 - 170 = 160 (cây)
Đáp số; 4A: 170 cây; 4B: 160 cây
- HS đọc đề bài
- Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng
và tỉ của hai số đó.
- Chưa biết, muốn biết ta phải tính nửa
chu vi
- HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
350 : 2 = 175 (m)
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
175 : 7 x 3 = 75 (m)
4/ Củng cố, dặn dò: 2’
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ
của hai số đó ta làm sao?
- GD và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Luyện tập
Chiều dài hình chữ nhật là:
175 - 75 = 100 (m)
Đáp số: Chiều rộng: 75m ; Chiều dài:
100m

- HS trả lời
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết : 2 Chính tả
ÔN TẬP ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết 85 chữ/15 phút), không mắc 5
lỗi chính tả trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo kiểu các câu đ học (Ai lm gì? Ai thế no? Ai l gì?) để kể, tả
hay giới thiệu.
II/ Đồ dùng dạy-học:
GV :- Bảng nhóm để hs làm BT2
HS : SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Ổn định tổ chức : 1’
2/ Bài mới :34’
a/Giới thiệu bài: Nêu Mđ, yc của tiết
học
b/ Ôn tập
*) Nghe-viết chính tả (Hoa giấy)
- Gv đọc đoạn văn Hoa giấy
- YC hs đọc thầm lại đoạn văn, chú ý
cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ
mình dễ viết sai.
- Bài Hoa giấy nói lên điều gì?
- YC hs gấp SGK, GV đọc chính tả
theo qui định
- Đọc cho hs soát lại bài
- Chấm bài, yc đổi vở kiểm tra
- Nhận xét - ghi điểm.

**)Đặt câu
- YC hs đọc yc bài tập
- BT2a yêu cầu đặt các câu văn tương
ứng với kiểu câu kể nào?
- BT2b yêu cầu đặt các câu văn tương
ứng với kiểu câu kể nào?
- BT2c yêu cầu đặt các câu văn tương
ứng với kiểu câu kể nào?
- YC hs tự làm bài (phát phiếu cho 3
em, mỗi em thực hiện 1 câu)
- Gọi hs nêu kết quả, sau đó gọi hs làm
bài trên phiếu lên dán kết quả làm bài
trên bảng
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải
đúng
- Lắng nghe
- Lắng nghe, theo dõi trong SGK
- Đọc thầm, ghi nhớ những từ khó
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- Viết bài vào vở
- Soát lại bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- HS nối tiếp nhau đọc yc
- Ai làm gì?
- Ai thế nào?
- Ai là gì?
- Tự làm bài
- Lần lượt nêu kết quả
Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra
sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×