Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

chuyen de mon sinh hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.9 KB, 17 trang )


Chào mừng các thầy cô giáo đến dự
sinh hoạt chuyên môn cụm lần 2
Năm học 2012-2013
Trường THCS Chu Văn An

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
DỰA TRÊN GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
VÀO MÔN SINH HỌC - THCS


A. ĐẶT VẤN ĐỀ:

Nhưchúngtađãbiết,mỗimộtphươngphápgiảngdạydù
truyềnthốnghayhiệnđạiđềunhấnmạnhlênmộtkhíacạnh
nàođócủacơchếdạyhọchoặcnhấnmạnhlênmặtnàođó
thuộcvềvaitròcủangườithầy.Chodùcácphươngphápthể
hiệnhiệuquảnhưthếnàothìnóvẫntồntạimộtvàikhíacạnh
màngườihọcvàngườidạychưakhaitháchết.Chínhvìthế
màkhôngcómộtphươngphápgiảngdạynàođượccholàlý
tưởng.Mỗimộtphươngphápđềucóưuđiểmcủanó.Dovậy
ngườithầynênxâydựngchomìnhmộtphươngphápriêng
phùhợpvớimụctiêu,bảnchấtcủavấnđềcầntraođổi,phù
hợpvớithànhphầnnhómlớphọc,cácnguồnlực,côngcụdạy
họcsẵncóvàcuốicùnglàphùhợpvớisởthíchcủamình.

Trongxuthếđổimớiphươngphápgiảngdạyhọctheo
hướnglấyngườihọclàmtrungtâm,phươngphápdạyhọcdựa
trênvấnđềđangđượccácnềngiáodụcởnhiềunướcquan
tâmnghiêncứuvàứngdụng.Mặcdùđãrađờitừnhữngnăm
60củathếkỷtrước,chođếnnayphươngphápnàyvẫnthuhút


đượcsựquantâmcủanhữngnhànghiêncứugiáodục.


B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC DTGQVĐ

TrìnhtựtổchứcgiảngdạytheophươngphápDH
DTGQVĐcóthểđượckháiquátquacácbướcsau:

1. Giáo viên xây dựng vấn đề: cáccâuhỏichínhcần
nghiêncứu,cácnguồntàiliệuthamkhảo

2. Tổ chức lớp học để nghiên cứu vấn đề: chianhóm,
giaovấnđề,thốngnhấtcácquiđịnhvềthờigian,phân
công,trìnhbày,đánhgiá,

3. Các nhóm tổ chức nghiên cứu, thảo luận: nhằmtrảlời
cáccâuhỏicủavấnđề

4. Tổ chức báo cáo và đánh giá: cácnhómtrìnhbàykết
quảnghiêncứu,giáoviêntổchứcđánhgiá

*Việccụthểhóacácbướcnóitrênphụthuộcrấtlớn
vàonănglực,tínhtíchcựccủaHS(vàđôikhicủacảGV)
vàcácđiềukiệndạyhọchiệncó:tàiliệu,trangthiếtbị,nơi
thảoluận,



II. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP DH DTGQVĐ

1. Vấn đề là bối cảnh trung tâm của hoạt động dạy và học

CóthểnóirằngPPDHDTGQVĐthayđổithứtựcủahoạt
độngdạyhọc:

-Cácphươngpháptruyềnthốngởđóthôngtinđượcgiáoviên
trìnhbàytừthấpđếncaotheomộttrìnhtựnhấtđịnh,họcsinh
sẽchỉđượctiếpcậnvớivấnđềcầnđượclýgiảimộtkhiHSđã
đượctrangbịđầyđủnhữngkiếnthứccầnthiết.

-TrongphươngphápDHDTGQVĐ,HSđượctiếpcận
vớivấnđềngayởgiaiđoạnđầucủamộtđơnvịbàigiảng.Vấn
đềcóthểlàmộthiệntượngcủatựnhiênhoặclàmộttình
huốngđã,đanghoặccóthểsẽdiễnratrongthựctếvàchứa
đựngnhữngđiềucầnđượclýgiải.

VD1: Xung quanh ta có rất nhiều cây cối, trong đó có những
cây hoang dại và cây trồng. Vậy giữa cây được trồng và cây
hoang dại cùng loài - như cây cải dại và cải bằng - có quan hệ
gì với nhau ? Và so với cây hoang dại, cây trồng có gì khác ?
( Bài 45. Nguồn gốc cây trồng – Sinh học 6)

2- Các đặc trưng của một vấn đề trong DH DTGQVĐ
Thựctếđãchỉralàcórấtnhiềukiểuvấnđề,chủđềcóthểlựachọn.
Điềunàyphụthuộcvàotừnghoàncảnhcụthể,từngcáchxâydựng
vấnđềvàcáchoạtđộngđềrachongườihọc.Tuynhiên,đặctrưng
củamộtvấnđềthìkhôngbaogiờrờixanhucầucủangườihọc:nhu
cầuvềnhậnthức,lĩnhhộikiếnthức, cũngnhưkhôngbaogiờxarời

mụctiêuhọctập.Dướiđâylàmộtvàicáchxâydựngvấnđềcóhiệu
quả:
-Xây dựng vấn đề dựa vào kiến thức có liên quan đến bài học.Toàn
bộbàigiảngđượcxâydựngdướidạngvấnđềsẽkíchthíchtínhtòmò
vàsựhứngthúcủangườihọc.Tínhphứctạphayđơngiảncủavấnđề
luônluônlàyếutốcầnđượcxemxét.
VD 2: Trong Sinh học 6- Bài 28. Cấu tạo và chức năng của hoa
I. Các bộ phận của hoa
- Hãy tìm từng bộ phận của hoa, gọi tên của chúng.
+ Nhị hoa gồm những phần nào ? Hạt phấn nằm ở đâu ?
+ Nhụy hoa gồm những phần nào ? Noãn nằm ở đâu ?
II. Chức năng các bộ phận của hoa
-Những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu? vì sao?
- Những bộ phận nào bao bọc lấy nhị và nhụy, có chức năng gì?


-Vấn đề phải được xây dựng xung quanh một tình huống:
một sự việc, hiện tượng,… có thực trong cuộc sống.Vấnđề
cầnphảiđượcxâydựngmộtcáchcụthểvàcótínhchấtvấn.
Hơnnữa,vấnđềđặtraphảidễchongườihọcdiễnđạtvàtriển
khaicáchoạtđộngliênquan.Mộtvấnđềhaylàmộtvấnđề
khôngquáphứctạpcũngkhôngquáđơngiản.Cuốicùnglà
cáchthểhiệnvấnđềvàcáchtiếnhànhgiảiquyếtvấnđềphải
đadạng.

VD 3: Các em nhận thấy có những biểu hiện gì ở những người
bị chấn thương sọ não do tai nạn giao thông hay tai nạn lao
động, những người bị tai biến mạch máu não do xơ vữa động
mạch, do huyết áp cao gây xuất huyết não ? Tại sao như vậy ?


( Bài 47. Đại não - Sinh học 8)


Vấn đề đặt ra cần phải có nhiều tài liệu tham khảo nhưng
trọng tâmnhằmgiúpngườihọccóthểtựtìmtàiliệu,tựkhai
thácthôngtinvàtựtraudồikiếnthức;cácnguồnthôngtinnhư:
phầnthôngtinvàhìnhởsáchgiáokhoa,sáchthamkhảo,tranh
ảnhsinhhọc,kiếnthứcthựctế…phảitrọngtâm,tránhlanman
tốnthờigian.

VD 4: Bài 50. Hệ sinn thái - Sinh học 9

- Nếu như rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ và cỏ
thì điều gì sẽ xảy ra đối với các loài động vật ? Tại sao ?

VD 5: Bài 50. Hệ sinn thái - Sinh học 9

Qua tranh ảnh, các em hãy vẽ lưới thức ăn hoàn chỉnh có đủ 3
thành phần: Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân
giải ?




3. HS tự tìm tòi để xác định những nguồn thông tin giúp
giải quyết vấn đề.

Trêncơsởvấnđềđượcnêura,chínhHSphảichủđộng
tìmkiếmthôngtinthíchhợpđểgiảiquyếtvấnđề.Thôngtin
cóthểởnhiềudạngvàtừnhiềunguồnkhácnhau(sáchbáo,

tranhảnh,kiếnthứcthựctiễncuộcsống…).Nóicáchkhác,
chínhngườihọcphảitựtrangbịchomìnhcóđủkiếnthứcđể
tiếpcậnvàgiảiquyếtvấnđề.

VD 6: Bài 51-52. Thực hành: Hệ sinh thái - Sinh học 9

- Nêu các sinh vật chủ yếu có trong hệ sinh thái đã quan sát
và môi trường sống của chúng.

- Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn, trong đó chỉ rõ sinh vật sản xuất,
động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt, sinh vật phân giải.


4. Vai trò của giáo viên mang tính hỗ trợ.

Giáoviênđóngvaitròđịnh hướng: chỉranhữngđiềucần
đượclýgiảicủavấnđề,trợ giúp: chỉranguồnthôngtin,giải
đápthắcmắc,…,đánh giá:kiểmtracácgiảthuyếtvàkếtluận
củaHS,hệthốnghóakiếnthức,kháiquáthóacáckếtluận.

Ở ví dụ 6: HS sẽ thắc mắc không tìm ra được các sinh vật
trong khu vực quan sát đã được học ở bài trước như hổ, đại
bàng, nai, cầy cả vi sinh vật nữa.Lúc đó, GV định hướng chỉ
cần tìm các sinh vật ăn thịt như: Bọ ngựa, chuồn chuồn, chim
sâu, cá và sinh vật phân giải như: mối, giun đất là được.
HS lại ghi cả sâu và bướm là 2 loài động vật khác nhau. Lúc
đó, GV trợ giúp là nhắc lại sự biến thái của lớp sâu bọ để HS
biết rằng sâu và bướm là hai giai đoạn sống của một
loài.Cũng trong ví dụ này, GV đánh giá cả quá trình từ thảo
luận, tìm các sinh vật trong khu vực thực hành, ghi chép, làm

thu hoạch.


III. TÁC DỤNG TÍCH CỰC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ CỦA
PPDH DTGQVĐ

1. Những tác dụng tích cực:

Thứ nhất, phát huy tính tích cực, chủ động trong học tập.

VìphươngphápDHDTGQVĐdựatrêncơsởtâmlýkíchthích
hoạtđộngnhậnthứcbởisựtòmòvàhamhiểubiếtchonêntháiđộ
họctậpcủaHSmangnhiềuyếutốtíchcực.Nănglựctưduycủa
HSmộtkhiđượckhơidậysẽgiúpHScảmthấythíchthúvàtrở
nêntựgiáchơntrênconđườngtìmkiếmtrithức.

Thứ hai, học sinh được rèn luyện các kỹ năng cần thiết.

Thôngquahoạtđộngtìmkiếmthôngtinvàlýgiảivấnđềcủacá
nhânvàtậpthể,HSđượcrènluyệnthóiquenđọctàiliệu,phương
pháptưduykhoahọc,tranhluậnkhoahọc,làmviệctậpthể…Đây
lànhữngkỹnăngsốngrấtquantrọng

Thứ ba, học sinh được sớm tiếp cận những vấn đề thực tiễn.

Giáodụcnướctathườngbịphêphánlàxarờithựctiễn.Phương
phápnàycóthểgiúpHStiếpcậnsớmvớinhữngvấnđềđangdiễn
ratrongthựctếcóliênquanchặtchẽvớinộidungđanghọc;đồng
thờiHScũngđượctrangbịnhữngkiếnthức,kỹnăngđểgiảiquyết
nhữngvấnđềđó.



Thứ tư, bài học được tiếp thu vừa sâu rộng vừa lưu giữ lâu
trong trí nhớ HS

Dođượcchủđộngtìmkiếmkiếnthứcvàvậndụngkiếnthức
đểgiảiquyếtvấnđề,HScóthểnắmbắtbàihọcmộtcáchsâu
sắcvàvìvậynhớbàirấtlâusovớitrườnghợptiếpnhậnthông
tinmộtcáchthụđộngthôngquanghegiảngthuầntúy.

Thứ năm, đòi hỏi giáo viên không ngừng vươn lên

Việcđiềuchỉnhvaitròcủagiáoviêntừvịtrítrungtâmsang
hỗtrợchohoạtđộnghọctậpđòihỏinhiềunỗlựctừphíagiáo
viên.Đồngthờitheophươngphápnày,giáoviêncầntìmtòi,
xâydựngnhữngvấnđềvừalýthúvừaphùhợpvớimônhọc
vàthờigianchophép;biếtcáchxửlýkhéoléonhữngtình
huốngdiễnratrongthảoluận…Cóthểnóirằngphươngpháp
DHDTVĐtạomôitrườnggiúpgiáoviênkhôngngừngtựnâng
caotrìnhđộvàcáckỹnăngsưphạmtíchcực.


2. Những mặt hạn chế.

Thứ nhất, khó vận dụng ở những bài học có tính trừu tượng
cao

Phươngphápnàykhôngchokếtquảnhưnhauđốivớitấtcảcác
bàihọc,mặcdùnócóthểđượcápdụngmộtcáchrộngrãi.Thực
tếchothấynhữngbàihọcgắnbócàngnhiềuvớithựctiễnthìcàng

dễxâydựngvấnđề,vìvậykhảnăngứngdụngcủaphươngpháp
càngcao.

Thứ hai, khó vận dụng cho lớp đông

Lớpcàngđôngthìcónhiềunhómvìvậyviệctổchức,quảnlýsẽ
càngphứctạp.Mộtgiáoviênrấtkhótheodõi,hướngdẫnthảo
luậnchonhiềunhómHS.


IV. VẬN DỤNG PPDH DTGQVĐ VÀO MÔN SINH HỌC

Sauđâylàmộtsốgợiýdànhchocácthầycôgiáomuốnvậndụng
PPDHDTVĐ:

1. Đặt vấn đề:Liênhệnộidungbàihọcvớivấnđềtừcácphương
tiệnthôngtinđạichúng,thựctếsảnxuấtvàđờisống,nhữnghiện
tượngtựnhiênđãvàđangdiễnrahàngngày…nhữngvấnđềchứa
đựngnhữngyếutốgầngũivớithựctế,phùhợpvớimônhọc,và
cókhảnăngthuhútsựquantâmcủaHS.

2.Chuẩn bị tốt khâu tổ chức:Baonhiêunhóm,mỗinhómbao
nhiêuHS?Nộidungthảoluận?…

3. Dự kiến thời gian hợp lý:Baonhiêuvấnđềchobàihọc,thời
gianchomỗivấnđề,từngcôngđoạncủavấnđề…

4. Chuẩn bị tốt tư tưởng cho HS:lớphọckhôngphảilànơiđể
thulượmkiếnthứcmộtcáchthụđộngvàngườihọccầnđược
chuẩnbịnhữngkỹnăngsốngcầnthiếtchotươnglaisaunày.



C. KẾT LUẬN

Tómlại,phươngphápdạyhọcdựatrêngiảiquyếtvấnđềthuộc
nhómPPDHlấyhọcsinhlàmtrungtâm,gắnnộidungmônhọc
vớithựctiễn,kíchthíchhứngthúhọctậpcủahọcsinh,rènkhả
năngtựđịnhhướng,tựhọcchohọcsinh,pháttriểntưduy,rènkĩ
nănggiảiquyếtvấnđề,raquyếtđịnh.Dạyhọcdựatrêngiảiquyết
vấnđềthựctiễncóliênquanđếnngườihọcvàliênquanđếnnội
dunghọctậpđãđượcquiđịnhtrongchuẩnkiếnthức,kĩnăng.
Quaviệcvậndụngphươngphápdạyhọcdựatrêngiảiquyếtvấn
đề,chúngtôinhậnthấyhọcsinhnắmvữngkiếnthứcbàihọc.Trên
cơsởđóngườihọctựchiếmlĩnhtrithứcvàpháttriểncácnăng
lựcnhư:lậpkếhoạch,tựđịnhhướnghọctập,hợptác,cáckĩnăng
sống.Cáchtiếpcậnnàynhằmgiúpngườihọccóthểthíchứngvà
hòanhậpđượcvớithựctiễnxãhộivàcuộcsốngcộngđồng.

PhươngphápDHDTVĐrấtthíchhợpdùngchogiảngdạymôn
sinhhọcởtrườngTHCS.Trênthựctế,chúngtôivậndụngphương
phápnàycóhiệuquảgiảngdạytíchcực,chấtlượngbàigiảng
đượcnânglên,họcsinhhứngthúvớimônhọchơn.Đúngnhưmột
nhàgiáodụcđãnói“Giáodụckhôngnhằmmụctiêunhồinhét
kiếnthứcmàlàthắpsángniềmtin”(W.B.Yeats)


Chuyênđềcủachúngtôisẽkhôngtránhkhỏi
nhữngthiếusót,rấtmongnhậnđượcsựđónggóp
ýkiếncủaquíthầycôgiáotrongcụmđểchuyên
đềthựchiệncóhiệuquảhơn.

Chânthànhcảmơn!

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×