Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

bai 21- đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mên (hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.42 MB, 27 trang )

Trêng PTDTNT CAO PHONG
Trêng PTDTNT CAO PHONG
M«n sinh häc 7
M«n sinh häc 7
Chµo mõng ngµy nhµ gi¸o
ViÖt Nam 20 - 11
GI¸O VIªN thùc hiÖn: BÙI THỊ HUYỀN LƯƠNG
I. Đặc điểm chung.
1. Đa dạng
Trai sông
(Sống ở hồ, ao, sông ngòi)
Bạch tuộc
(Sống ở biển)

(Sống ở ven biển)
Mực
(Sống ở biển)
Ốc sên
(Sống ở trên cạn)
Ốc vặn
(Sống ở nước ngọt)
Trai nước ngọt
Soø bieån
Vẹm biển
Sò huyết
Hến nước ngọt
Ốc ma của biển cả
Ốc anh vũ
Sên biển

Mực nang khổng lồ


Bạch tuộc biển sâu
Bạch tuộc
Mực nang
Trai vòi
Ốc hương
Bạch tuộc
Ốc đĩa
Ốc vặn
Ốc sên
Sên trần
Qua những hình ảnh trên
em có nhận xét gì về sự đa
dạng của ngành thân
mềm ?
-
Số lượng: khoảng 70 nghìn loài
-
Về kích thước : có loài chỉ nặng khoảng vài chục gam
(các loài ốc…); có loài nặng hàng tấn (bạch tuộc)
-
Về môi trường : chúng phân bố ở độ cao hàng trăm mét
(các loài ốc sên) đến các ao, hồ, sông, suối và biển cả, có
loài ở đáy biển sâu.
-
Về tập tính : chúng có các hình thức sống khác nhau như
vùi lấp (trai, sò ), bò chậm chạp (các loài ốc), di chuyển
tốc độ nhanh (mực nang, mực ống)
5
2

3
1
1
2
3
4
5
4
Sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm
1. Chân
Trai sông Ốc sên Mùc
2. Vỏ (hay mai) đá vôi3. Ống tiêu hóa

4. Khoang áo 5. Đầu
2. Đặc điểm chung
Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành thân mềm

Đại diện
Nơi
sống
Lối
sống
Kiểu
vỏ đá
vôi
Đặc điểm cơ thể
Khoang
áo phát
triển
Thân

mềm
Không
p.đốt
Phân
đốt
1. Trai
sông
2. Sò
3. Ốc sên
4. Ốc vặn
5. Mực
Nước
ngọt
Vùi
lấp
2 mảnh
vỏ
  
Biển
Vùi
lấp

 
Cạn

chậm
chạp
1 vỏ
xoắn
ốc


 
Nước
ngọt

 
Biển
Bơi
nhanh
Vỏ tiêu
giảm

 
Đặc
điểm

chậm
chạp
2 mảnh
vỏ
1vỏ
xoắn ốc
Rút ra đặc
điểm chung
của ngành
thân mềm
Vì sao lại xếp
mực bơi nhanh
cùng ngành với
ốc sên bò

chậm chạp?
Mực và ốc sên có những
đặc điểm chung giống nhau
như thân mềm, không phân
đốt, có khoang áo, hệ tiêu
hóa phân hóa
Trai

Bào ngư
Mực
Hóa thạch một số vỏ sò, vỏ ốc
Ốc sên
Ốc bươu vàng
stt Ý NGHĨA THỰC TiỄN
TÊN ĐẠI DIỆN THÂN MỀM CÓ
Ở ĐỊA PHƯƠNG
1 Làm thực phẩm cho người
2
Làm thức ăn cho động vật
khác
3 Làm đồ trang sức
4 Làm đồ trang trí
5 Làm sạch môi trường nước
6 Có hại cho cây trồng
7
Làm vật chủ trung gian truyền

bệnh giun sán
8 Có giá trị xuất khẩu
9 Có giá trị về mặt địa chất
B¶ng 2.
ý
nghÜa thùc tiÔn cña ngµnh Th©n mÒm
Mùc, sß, ngao, hÕn, trai, èc
Sò, hến, ốc… và trứng, ấu
trùng của chúng
Ngọc trai
Vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò…
Trai, sò, hầu, vẹm…
Các loài ốc sên, ốc bươu vàng…
Ốc mút, ốc gạo, ốc tai…
Hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò…
Mực, bào ngư…
▼ Dựa vào kiến
thức trong cả
chương, liên hệ
đến địa phương,
chọn tên các đại
diện thân mềm để
ghi vào bảng 2. Ý
nghĩa thực tiễn
của ngành thân
mềm.
Thân mềm có lợi : nuôi và phát triển để tăng số lượng,
tạo điều kiện cho phát triển tốt, khai thác hợp lý
tránh nguy cơ tuyệt chủng, lai tạo các giống mới.
Chúng ta phải

làm gì để bảo vệ
thân mềm có
lợi?
Chúng ta phải làm
gì để tiêu diệt thân
mềm có hại?
Thân mềm có hại : biện pháp thủ công như phát động
phong trào bắt và tiêu diệt, dùng thiên địch và thuốc
hóa học diệt trừ (chú ý khi dùng)
Thiên địch của ốc bươu vàng
gồm rất nhiều loài như vịt, cá,
cua, chim, rắn chuột và một số
loài bò sát. Trứng của ốc bươu
vàng bị tấn công bởi kiến lửa
và một vài loài động vật khác
nhưng không nhiều

×