Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ltiet kiem tra chuan nhat theo chuan kien thuc ki nang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.26 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 10/3/2013.
Ngày kiÓm tra:13/3/2013.
Tiết 55:KIỂM TRA VẬT LÍ 9
I. MỤC TIÊU:
-Kiểm tra kiến thức HS đã học trong chương II; III.
-Giải bài tập quang học.
II.CHUẨN BỊ. -Đề kiểm tra vừa sức với HS
-HS Ôn tập tốt kiến thức đã học.
III. Hình thức kiểm tra: TNTL
a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương
trình.
Nội dung
Tổng
số tiết

thuyết
Số tiết thực Trọng số
LT
(1,2)
VD (3,4) LT
(1,2)
VD
(3,4)
- Máy phát điện. Sơ lược về
Dòng điện xoay chiều.
- Máy biến áp. truyền tải điện
năng đi xa.
7
5 3,5 3,5 21,9 21,9
- Hiện tượng khúc xạ ánh
sáng.


- ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ ,
thấu kính phân kỳ.
9 7 4,9 4,1 30,6 25,6
Tổng: 16 12 8,4 7,6 52,5 47,5
b) Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ .
Cấp độ Nội dung (chủ đề)
Trọng
số
Số lượng
câu
Điểm
số
TL TL
Cấp
độ 1,2
- Máy phát điện. Sơ lược về Dòng điện
xoay chiều.
- Máy biến áp. truyền tải điện năng đi
xa.
21,9 1,5 2
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ , thấu kính
phân kỳ.
- Máy ảnh
30,6 2 3
Cấp
độ 3,
4
- Máy phát điện. Sơ lược về Dòng điện
xoay chiều.

- Máy biến áp. truyền tải điện năng đi xa.
21,9 1,5 2
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
- ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ , thấu kính
phân kỳ.
- Máy ảnh
25,6 1 3
Bíc 3. Khung ma trËn ®Ò kiÓm tra (TNTL )
Tên
chủ
đề
Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ
cao
Céng
1.
§iÖn

häc
7 tiết
1.1. Nêu được
nguyên tắc cấu tạo
và hoạt động của
máy phát điện xoay
chiều có khung dây
quay hoặc có nam
châm quay.
1.2. Nêu được các
máy phát điện đều
biến đổi cơ năng
thành điện năng.

1.3. Nêu được dấu
hiệu chính phân
biệt dòng điện xoay
chiều với dòng điện
một chiều và các
tác dụng của dòng
điện xoay chiều.
1.4. Nhận biệt được
ampe kế và vôn kế
dùng cho dòng điện
một chiều và xoay
chiều qua các kí
hiệu ghi trên dụng
cụ.
1.5. Nêu được các
1.7. Nêu được
công suất điện
hao phí trên
đường dây tải
điện tỉ lệ nghịch
với bình phương
của điện áp hiệu
dụng đặt vào hai
đầu đường dây.
1.8. Nêu được
điện áp hiệu
dụng giữa hai
đầu các cuộn
dây của máy
biến áp tỉ lệ

thuận với số
vòng dây của
mỗi cuộn và nêu
được một số
ứng dụng của
máy biến áp.
1.9. Phát hiện
được dòng điện
là dòng điện
một chiều hay
xoay chiều dựa
trên tác dụng từ
của chúng.
1.10. Giải thích
được nguyên tắc
hoạt động của
máy phát điện
xoay chiều có
khung dây quay
hoặc có nam
châm quay.
1.11. Giải thích
được vì sao có
sự hao phí điện
năng trên dây
tải điện
1.12. Mắc được
máy biến áp vào
mạch điện để sử
dụng đúng theo

yêu cầu.
1.13.Giải thích
1.14.
Nghiệm
lại được
công
thức
1 1
2 2
U n
U n
=
bằng
thực
nghiệm.
số chỉ của ampe kế
và vôn kế xoay
chiều cho biết giá
trị hiệu dụng của
cường độ hoặc của
điện áp xoay chiều.
1.6. Nêu được
nguyên tắc cấu tạo
của máy biến áp.
được nguyên tắc
hoạt động của
máy biến áp và
vận dụng được
công thức
1 1

2 2
U n
U n
=
.
Số
câu
1,5 1,5
3
Số
điểm
2 2
4
2.
Hiện
tượng
khóc
xạ
ánh
sáng.
ThÊu
kÝnh
v à
máy
ảnh.
9 tiết
2.1. Mô tả được
hiện tượng khúc xạ
ánh sáng trong
trường hợp ánh

sáng truyền từ
không khí sang
nước và ngược lại.
2.2. Nhận biết được
thấu kính hội tụ,
thấu kính phân kì .
2.3. Nêu được các
đặc điểm về ảnh
của một vật tạo bởi
thấu kính hội tụ,
thấu kính phân kì.
2.4 Nêu được máy
ảnh dùng phim có
các bộ phận chính
là vật kính, buồng
tối và chỗ đặt phim.
2.5 Chỉ ra được
tia khúc xạ và
tia phản xạ, góc
khúc xạ và góc
phản xạ.
2.6. Mô tả được
đường truyền
của các tia sáng
đặc biệt qua
thấu kính hội tụ,
thấu kính phân
kì. Nêu được
tiêu điểm
(chính), tiêu cự

của thấu kính là
gì.
2.7. Xác định
được thấu kính
là thấu kính hội
tụ hay thấu kính
phân kì qua việc
quan sát trực
tiếp các thấu
kính này và qua
quan sát ảnh
của một vật tạo
bởi các thấu
kính đó.
2.8. Vẽ được
đường truyền
của các tia sáng
đặc biệt qua
thấu kính hội tụ,
thấu kính phân
kì.
2.9. Dựng được
ảnh của một vật
tạo bởi thấu
kính hội tụ, thấu
kính phân kì
bằng cách sử
26. Xác
định đư-
ợc tiêu

cự của
thấu
kính hội
tụ bằng
thí
nghiệm.
dụng các tia đặc
biệt.
Số
câu
0,5
1,5
0,5
0,5 3
Số
điểm
1 2 1
2 6
TS
câu
2 1,5 2 0,5 6
TS
điểm
3 2 3 2
10
Nội dung đề kiểm tra
Câu 1( 1đ)

: Em hãy nêu điểm khác nhau cơ bản của dòng điện xoay
chiều và dòng điện một chiều.

Câu 2( 2đ ) :


Một máy biến thế có số vòng ở cuộn sơ cấp n
1
= 3000 vòng và số
vòng ở cuộn thứ cấp n
2
= 1500 vòng.
a) Hãy cho biết máy này là máy tăng thế hay máy hạ thế? Vì sao?
b) Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy một hiệu điện thế xoay chiều
U
1
= 220V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
Câu 3( 1,5 đ )

: Cho tia sáng đi từ môi trường không khí sang môi
trường nước.Góc khúc xạ như thế nào so với góc tới? Vẽ hình minh
họa, chỉ rõ tia tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ.
Câu 4( 1,5 đ )

:
a) Thấu kính phân kỳ thường dùng có hình dạng như thế nào?
b) Nêu đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân
kỳ và đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.
Câu 5( 1đ )

:Viết công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải
điện. Để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện 100 lần thì phải
tăng hay giảm hiệu điện thế ở hai đầu đường dây bao nhiêu lần?

Câu 6( 3đ ):

Cho một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của
một thấu kính hội tụ tại A , cách thấu kính 30 cm. Thấu kính có tiêu
cự 10 cm.
a) Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính.
b) Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh . Biết
vật AB cao 5 cm
HƯỚNG DẪN CHẤM ( ĐÁP ÁN ) VÀ THANG ĐIỂM
CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
1
Học sinh nêu được điểm khác nhau cơ bản của
dòng điện xoay chiều và dòng điện 1 chiều là:
Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều thay
đổi luân phiên.
Dòng điện 1 chiều là dòng điện có chiều không đổi.

a) Học sinh trình bày được:
2
1
2
1
N
N
U
U
=
n
1
> n

2

U
1
> U
2
Vậy máy biến thế trên là máy hạ thế
b) Học sinh:
Viết được công thức
)(110
3000
1500.220
.
1
21
2
V
n
nU
U ===⇒
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3
- Khi tia sáng truyền từ môi trường không khí sang
môi trường nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới ( r
< i)
- Học sinh vẽ được hình minh hoạ
0,5đ

0,5đ
Học sinh nêuđược:
SI: Tia tới i: góc tới
IK ; Tia khúc xạ r : góc khúc xạ
0,5 đ
4
Học sinh :
- Nêu được thấu kính phân kỳ thường dùng có phần
rìa dày hơn phần giữa.
0,5đ
- Nêu được đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua
thấu kính phân kỳ:
+) tia tới đi qua quang tâm truyền thẳng.
+) tia tới song song với trục chính , tia ló có đường
kéo dài đi qua tiêu điểm.
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ là ảnh ảo,
cùng chiều, nhỏ hơn vật và nằm trong khoảng tiêu cự
của thấu kính.
0,5đ

0,5 đ
5
P
hp
=
2
2
.
U
RP

Do P
hp
tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế nên
để giảm công suất hao phí đi 100 lần phải tăng hiệu
điện thế lên 10 lần.
0,5 đ
0.5đ
6
a) Học sinh vẽ được ảnh
B
F 0 F

A

A
I B’
Ta có:

ABF ~

OIF
OF
AF
OI
AB
=
( 1 ) mà OI = A

B


A F = OA – O F
Thay vào( 1 )ta có:
OF
OFOA
BA
AB −
=
''
Thay số vào ta tính được :
A

B

= 2,5 cm
Mặt khác ta lại có :

ABO ~

A

B

0
OA
AO
BA
AB
'''
=
( 2)

Thay số vào (2 ) tính được:
OA

= 15 cm

0.5đ
0,5 đ
0,5đ
0.5đ
IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT KIỂM TRA

×