Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 23: Tác dụng từ-Tác dụng hóa học- Tác dụng sinh lí của dòng điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.63 KB, 21 trang )


KiỂM TRA BÀI CŨ:
KiỂM TRA BÀI CŨ:
1)
1)
Nêu các tác dụng của dòng điện đã học.
Nêu các tác dụng của dòng điện đã học.
2)
2)
Xét các dụng cụ điện sau:
Xét các dụng cụ điện sau:


- Quạt điện
- Quạt điện


- Nồi cơm điện
- Nồi cơm điện


- Máy thu hình
- Máy thu hình


- Máy thu thanh (ra – đi – ô)
- Máy thu thanh (ra – đi – ô)


- Ấm điện
- Ấm điện


Hỏi khi các dụng cụ này hoạt động thì
Hỏi khi các dụng cụ này hoạt động thì
tác dụng nhiệt
tác dụng nhiệt
của dòng điện là có ích
của dòng điện là có ích
đối với các dụng cụ nào ? Không có ích đối với dụng cụ nào ?
đối với các dụng cụ nào ? Không có ích đối với dụng cụ nào ?
3) Dòng điện có
3) Dòng điện có
tác dụng phát sáng
tác dụng phát sáng
khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện
khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện
nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường ?
nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường ?


A) Ruột ấm điện;
A) Ruột ấm điện;


B) Công tắc;
B) Công tắc;


C) Dây dẫn điện của mạch điện trong gia đình;
C) Dây dẫn điện của mạch điện trong gia đình;



D) Đèn báo của tivi;
D) Đèn báo của tivi;

TRẢ LỜI:
TRẢ LỜI:
1)
1)
Dòng điện có 2 tác dụng: tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng.
Dòng điện có 2 tác dụng: tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng.
2)
2)
Tác dụng nhiệt của dòng điện có ích đối với: nồi cơm điện, ấm điện
Tác dụng nhiệt của dòng điện có ích đối với: nồi cơm điện, ấm điện


Tác dụng nhiệt của dòng điện không có ích đối với: Quạt điện, máy
Tác dụng nhiệt của dòng điện không có ích đối với: Quạt điện, máy
thu hình, máy thu thanh (ra – đi – ô)
thu hình, máy thu thanh (ra – đi – ô)
3) D. Đèn báo tivi.
3) D. Đèn báo tivi.

Nam châm điện là gì ? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng
Nam châm điện là gì ? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng
điện ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta có câu trả lời
điện ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta có câu trả lời



Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC

Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC


VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
I – Tác dụng từ.
I – Tác dụng từ.
-


Nam châm có tính chất gì ?
Nam châm có tính chất gì ?
-


Tại sao người ta lại sơn màu đánh dấu hai nửa nam châm khác nhau ?
Tại sao người ta lại sơn màu đánh dấu hai nửa nam châm khác nhau ?
-


Khi các nam châm gần nhau, các cực của nam châm tương tác với
Khi các nam châm gần nhau, các cực của nam châm tương tác với
nhau như thế nào ?
nhau như thế nào ?
TRẢ LỜI
TRẢ LỜI
:
:
-
Nam châm có tính chất từ (Nam châm hút sắt, thép)

Nam châm có tính chất từ (Nam châm hút sắt, thép)
-


Để phân biệt hai cực của nam châm (vì nam châm có hai cực)
Để phân biệt hai cực của nam châm (vì nam châm có hai cực)
-


Một trong hai cực của kim nam châm bị hút còn cực kia bị đẩy
Một trong hai cực của kim nam châm bị hút còn cực kia bị đẩy

+







-

K


Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC


VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN

VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
I – Tác dụng từ.
I – Tác dụng từ.
- Dùng dây dẫn mảnh có vỏ cách điện quấn nhiều vòng xung quanh lõi
- Dùng dây dẫn mảnh có vỏ cách điện quấn nhiều vòng xung quanh lõi
sắt non, ta có 1 cuộn dây. Nối 2 đầu cuộn dây này với một nguồn điện
sắt non, ta có 1 cuộn dây. Nối 2 đầu cuộn dây này với một nguồn điện
và công tắc như hình 23.1 ta được 1 nam châm điện
và công tắc như hình 23.1 ta được 1 nam châm điện
- Cực màu xanh của kim nam châm bị nam châm điện tác dụng như thế
- Cực màu xanh của kim nam châm bị nam châm điện tác dụng như thế
nào ?
nào ?

+







-

K


Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC



VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
I – Tác dụng từ.
I – Tác dụng từ.
Cực màu đỏ của kim nam châm bị nam châm điện tác dụng như
Cực màu đỏ của kim nam châm bị nam châm điện tác dụng như
thế nào ?
thế nào ?

Đóng khoá K, quan sát hiện tượng xảy ra với các đinh sắt.
Đóng khoá K, quan sát hiện tượng xảy ra với các đinh sắt.
lõi sắt non
đinh sắt


Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC


VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
I – Tác dụng từ.
I – Tác dụng từ.

Ngắt khoá K, quan sát hiện tượng xảy ra với các đinh sắt.
Ngắt khoá K, quan sát hiện tượng xảy ra với các đinh sắt.
lõi sắt non
đinh sắt



Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC


VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
I – Tác dụng từ.
I – Tác dụng từ.



Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC


VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
I – Tác dụng từ.
I – Tác dụng từ.
-Nếu đảo đầu cuộn dây, cực của nam châm lúc trước bị hút, nay
-Nếu đảo đầu cuộn dây, cực của nam châm lúc trước bị hút, nay
bị đẩy và ngược lại.
bị đẩy và ngược lại.
-
Qua thí nghiệm trên ta thấy:
Qua thí nghiệm trên ta thấy:


+ Khi có dòng điện chạy qua lõi sắt

+ Khi có dòng điện chạy qua lõi sắt


cuộn dây có tác dụng
cuộn dây có tác dụng




giống như nam châm.
giống như nam châm.


+ Nam châm này cũng có hai cực.
+ Nam châm này cũng có hai cực.
Kết luận:
Kết luận:
1 – Cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua
1 – Cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua
là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2 – Nam châm điện có . . . . . . . . . . . . vì nó có khả năng làm quay
2 – Nam châm điện có . . . . . . . . . . . . vì nó có khả năng làm quay
kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép
kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép
nam châm điện
nam châm điện
tính chất từ
tính chất từ


Nguồn điện
Nguồn điện
Chốt kẹp
Chốt kẹp
Lá thép
Lá thép
đàn hồi
đàn hồi
Miếng sắt
Miếng sắt
Tiếp điểm
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
Đầu gõ chuông
Chuông
Chuông
Cuộn
Cuộn
dây
dây
Hình 23.2


Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC


VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
I – Tác dụng từ.

I – Tác dụng từ.
Hãy chỉ ra các bộ phận cơ bản của chuông điện
Hãy chỉ ra các bộ phận cơ bản của chuông điện
C2: Khi công tắc đóng có hiện
C2: Khi công tắc đóng có hiện
tượng gì xảy ra với cuộn dây,
tượng gì xảy ra với cuộn dây,
với miếng sắt và với đầu gõ
với miếng sắt và với đầu gõ
chuông ?
chuông ?
Trả lời
Trả lời






Khi đóng công tắc, dòng
Khi đóng công tắc, dòng
điện đi qua cuộn dây và cuộn
điện đi qua cuộn dây và cuộn
dây trở thành nam châm điện.
dây trở thành nam châm điện.
Khi đó cuộn dây hút miếng sắt
Khi đó cuộn dây hút miếng sắt
làm cho đầu gõ chuông đập vào
làm cho đầu gõ chuông đập vào
chuông làm chuông kêu

chuông làm chuông kêu

Nguồn điện
Nguồn điện
Chốt kẹp
Chốt kẹp
Lá thép
Lá thép
đàn hồi
đàn hồi
Miếng sắt
Miếng sắt
Tiếp điểm
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
Đầu gõ chuông
Chuông
Chuông
Cuộn
Cuộn
dây
dây
Hình 23.2


Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC


VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN

VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
I – Tác dụng từ.
I – Tác dụng từ.
C3: Ngay sau đó mạch điện bị
C3: Ngay sau đó mạch điện bị
hở, hãy chỉ ra chổ hở mạch này,
hở, hãy chỉ ra chổ hở mạch này,
Giải thích tại sao miếng sắt khi
Giải thích tại sao miếng sắt khi
đó lại trở về tì sát vào tiếp điểm.
đó lại trở về tì sát vào tiếp điểm.
Trả lời
Trả lời




Chổ hở của mạch là ở chổ
Chổ hở của mạch là ở chổ
miếng sắt bị hút nên rời khỏi
miếng sắt bị hút nên rời khỏi
tiếp điểm
tiếp điểm

Nguồn điện
Nguồn điện
Chốt kẹp
Chốt kẹp
Lá thép
Lá thép

đàn hồi
đàn hồi
Miếng sắt
Miếng sắt
Tiếp điểm
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
Đầu gõ chuông
Chuông
Chuông
Cuộn
Cuộn
dây
dây
Hình 23.2


Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC


VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
I – Tác dụng từ.
I – Tác dụng từ.
C4: Tại sao chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng.
C4: Tại sao chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng.
Trả lời:
Trả lời:





Khi miếng sắt trở lại tì sát
Khi miếng sắt trở lại tì sát
vào tiếp điểm, mạch kín và
vào tiếp điểm, mạch kín và
cuộn dây lại có dòng điện
cuộn dây lại có dòng điện
chạy qua và lại có tính chất
chạy qua và lại có tính chất
từ. Cuộn dây lại hút miếng
từ. Cuộn dây lại hút miếng
sắt và đầu gõ chuông lại dập
sắt và đầu gõ chuông lại dập
vào chuông làm chuông kêu.
vào chuông làm chuông kêu.
Mạch lại bị hở. Cứ như vậy
Mạch lại bị hở. Cứ như vậy
chuông kêu liên tiếp chừng
chuông kêu liên tiếp chừng
nào công tắc còn đóng
nào công tắc còn đóng

Nguồn điện
Nguồn điện
Chốt kẹp
Chốt kẹp
Lá thép
Lá thép

đàn hồi
đàn hồi
Miếng sắt
Miếng sắt
Tiếp điểm
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
Đầu gõ chuông
Chuông
Chuông
Cuộn
Cuộn
dây
dây
Hình 23.2


Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC


VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
I – Tác dụng từ.
I – Tác dụng từ.
- Đầu gõ chuông chuyển
- Đầu gõ chuông chuyển
động làm chuông kêu liên
động làm chuông kêu liên
tiếp.

tiếp.
- Đó là biểu hiện tác dụng cơ
- Đó là biểu hiện tác dụng cơ
học của dòng điện.
học của dòng điện.
-
Các động cơ điện như quạt
Các động cơ điện như quạt
điện, máy bơm nước (mô tơ
điện, máy bơm nước (mô tơ
điện), . . . . hoạt động dựa
điện), . . . . hoạt động dựa
trên tác dụng này của dòng
trên tác dụng này của dòng
điện.
điện.



Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC


VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
I – Tác dụng từ.
I – Tác dụng từ.
GDBVMT
GDBVMT
-

Dòng điện gây ra xung quanh nó 1 từ trường. Các đường dây
Dòng điện gây ra xung quanh nó 1 từ trường. Các đường dây
cao áp có thể gây ra những điện từ trường mạnh, những người
cao áp có thể gây ra những điện từ trường mạnh, những người
dân sống gần đường dây điện cao thế có thể chịu ảnh hưởng
dân sống gần đường dây điện cao thế có thể chịu ảnh hưởng
của trường điện từ này. Dưới tác dụng của trường điện từ
của trường điện từ này. Dưới tác dụng của trường điện từ
mạnh, các vật đặt trong đó có thể bị nhiễm điện do hưởng ứng
mạnh, các vật đặt trong đó có thể bị nhiễm điện do hưởng ứng
đó có thể khiến cho tuần hoàn máu của người bị ảnh hưởng,
đó có thể khiến cho tuần hoàn máu của người bị ảnh hưởng,
căng thẳng, mệt mỏi.
căng thẳng, mệt mỏi.
-


Để giảm thiểu tác hại này ta cần phải làm gì ?
Để giảm thiểu tác hại này ta cần phải làm gì ?
-


Trả lời:
Trả lời:


Cần xây dựng lưới điện cao áp xa khu dân cư.
Cần xây dựng lưới điện cao áp xa khu dân cư.

- +

Acquy
Thỏi than
Thỏi than
Dung dịch
Dung dịch
muối đồng
muối đồng
sunphat
sunphat


Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC


VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
II – Tác hóa học.
II – Tác hóa học.
C5: Quan sát đèn khi công tắc đóng và cho biết dung dịch muối đồng
C5: Quan sát đèn khi công tắc đóng và cho biết dung dịch muối đồng
sunphat (CuSO
sunphat (CuSO
4
4
) và hai thỏi than là chất dẫn điện hay cách điện ?
) và hai thỏi than là chất dẫn điện hay cách điện ?




Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC


VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
II – Tác hóa học.
II – Tác hóa học.
- +
Acquy
Thỏi than
Thỏi than
Dung dịch
Dung dịch
muối đồng
muối đồng
sunphat
sunphat
C6: Thỏi than nối với cực âm lúc trước đó màu đen. Sau vài phút
C6: Thỏi than nối với cực âm lúc trước đó màu đen. Sau vài phút
thí nghiệm nó được phủ màu gì ?
thí nghiệm nó được phủ màu gì ?


Dòng điện có tác dụng hóa học
Dòng điện có tác dụng hóa học



Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC

Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC


VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
II – Tác hóa học.
II – Tác hóa học.
Kết luận:
Kết luận:
- Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối
- Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối
với cực âm được phủ một lớp . . . . . . . . . . . .
với cực âm được phủ một lớp . . . . . . . . . . . .
- Dựa vào tác dụng hóa học của dòng điện, người ta có thể mạ
- Dựa vào tác dụng hóa học của dòng điện, người ta có thể mạ
kim loại, đúc điện, luyện kim. . . .
kim loại, đúc điện, luyện kim. . . .
đồng
đồng



Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC


VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
II – Tác hóa học.
II – Tác hóa học.

-
Dòng điện gây ra các phản ứng điện phân. Việt Nam là đất nước có
Dòng điện gây ra các phản ứng điện phân. Việt Nam là đất nước có
khí hậu nóng ẩm, do những yếu tố tự nhiên, việc sử dụng các
khí hậu nóng ẩm, do những yếu tố tự nhiên, việc sử dụng các
nguồn nguyên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt, . . . ) và hoạt
nguồn nguyên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt, . . . ) và hoạt
động sản xuất công nghiệp cũng tạo ra nhiều khí thảy độc hại (CO
động sản xuất công nghiệp cũng tạo ra nhiều khí thảy độc hại (CO
2
2
,
,
CO, NO, NO
CO, NO, NO
2
2
, SO
, SO
2
2
, H
, H
2
2
S, . . . ). Các khí này hòa tan trong hơi nước
S, . . . ). Các khí này hòa tan trong hơi nước
tạo ra môi trường điện li. Môi trường điện li này sẽ khiến cho kim
tạo ra môi trường điện li. Môi trường điện li này sẽ khiến cho kim
loại bị ăn mòn (ăn mòn hóa học).

loại bị ăn mòn (ăn mòn hóa học).
-


Để giảm thiểu tác hại này ta phải làm như thế nào ?
Để giảm thiểu tác hại này ta phải làm như thế nào ?
-


Trả lời:
Trả lời:




Cần bao bọc kim loại bằng chất chống ăn mòn hóa học.
Cần bao bọc kim loại bằng chất chống ăn mòn hóa học.
GDBVMT:
GDBVMT:



Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC


VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
III– Tác sinh lí.
III– Tác sinh lí.

-
Nếu so ý có thể bị điện giật làm chết người. Điện giật là gì ?
Nếu so ý có thể bị điện giật làm chết người. Điện giật là gì ?
-


Dòng điện đi qua cơ thể người có lợi hay có hại ? Nêu ví dụ
Dòng điện đi qua cơ thể người có lợi hay có hại ? Nêu ví dụ
chứng tỏ điều đó.
chứng tỏ điều đó.
-


Nếu dòng điện của mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể
Nếu dòng điện của mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể
người có hại gì ?
người có hại gì ?
GDBVMT
GDBVMT
-
Vì vậy các em không tự ý mình chạm vào mạng điện dân dụng nếu
Vì vậy các em không tự ý mình chạm vào mạng điện dân dụng nếu
chưa biết rõ cách sử dụng, tránh bị điện giật bằng cách sử dụng
chưa biết rõ cách sử dụng, tránh bị điện giật bằng cách sử dụng
chất cách điện để cách li dòng điện với cơ thể và tuân thủ các quy
chất cách điện để cách li dòng điện với cơ thể và tuân thủ các quy
tắc an toàn điện.
tắc an toàn điện.




Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC


VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
IV – Vận dụng.
IV – Vận dụng.
C7: Vật nào dưới dây có tác dụng từ ?
C7: Vật nào dưới dây có tác dụng từ ?
A.
A.
Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.
Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.
B.
B.


Một mảnh nilông đã được cọ xát mạnh.
Một mảnh nilông đã được cọ xát mạnh.
C.
C.


Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua.
D.
D.



Một đoạn băng dính.
Một đoạn băng dính.
C8: Dòng điện
C8: Dòng điện
không có
không có
tác dụng nào dưới đây ?
tác dụng nào dưới đây ?
A.
A.
Làm tê liệt thần kinh.
Làm tê liệt thần kinh.
B.
B.
Làm quay kim nam châm.
Làm quay kim nam châm.
C.
C.
Làm nóng dây dẫn.
Làm nóng dây dẫn.
D.
D.


Hút các vụn giấy.
Hút các vụn giấy.

GHI NHỚ:
GHI NHỚ:

-
Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
-


Dòng điện có tác dụng hóa học, chẳng hạn khi cho dòng điện đi
Dòng điện có tác dụng hóa học, chẳng hạn khi cho dòng điện đi
qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo
qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo
thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
-


Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động
Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động
vật.
vật.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
+ HỌC THUỘC BÀI.
+ HỌC THUỘC BÀI.
+ LÀM BTVN: 23.1
+ LÀM BTVN: 23.1


23.4 TR. 24 SGK.
23.4 TR. 24 SGK.
+ CHUẨN BỊ TiẾT SAU ÔN TẬP ĐỂ CHUẨN BỊ KiỂM TRA MỘT TiẾT

+ CHUẨN BỊ TiẾT SAU ÔN TẬP ĐỂ CHUẨN BỊ KiỂM TRA MỘT TiẾT

×