Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Tiết 97: Người trong bao (Sê-khốp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 24 trang )


NguyÔn khoa §iÒm


Tiết 28+ ½ 29:
ĐẤT NƯỚC
Trích Trường ca “Mặt đường khát vọng ”
Nguyễn khoa Điềm
I. Giới thiệu:
1. Tác giả: Nguyễn Khoa Điềm (1943)
- Quê: thôn Ưu Điềm, xã Phong Hòa- Phong
Điền- Thừa Thiên Huế.
- Gia đình: Trí thức có truyền thống yêu
nước và cách mạng.
- Học tập và trưởng thành ở miền Bắc, tham gia
chiến đấu và hoạt động văn nghệ ở miền Nam.
- Là thế hệ nhà thơ trưởng thành trưởng thành
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
- Năm 2000, được giải thưởng Nhà nước về
văn học nghệ thuật.


3. Trường ca “Mặt đường khát vọng”
-
Sáng tác: 1971
-
Kết cấu: gồm chín chương.
- Nội dung: Viết về sự thức tỉnh của nhân dân, tuổi trẻ miền
Nam, về xứ mệnh của thế hệ nhà thơ với đất nước trong cuộc
đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược.
2.Phong cách thơ:


- Thơ Nguyễn Khoa Điềm đa phong cách: lúc hùng tráng
sôi nổi, khi trữ tình tha thiết với đời với người.
- Thơ đậm chất chính luận, kết hợp hài hòa vẻ đẹp trí tuệ -
trữ tình.
* Tác phẩm tiêu biểu: ( sgk)
(SGK)


a. Xuất xứ:
4. Văn bản:
- Hình thức: như một bài thơ trọn ven.
c. Bố cục:
b. Cảm xúc chủ đạo:
hai phần
- Phần 1: “Từ đầu … đất nước muôn đời” Những cảm
nhận về đất nước.
- Phần 2: Còn lại Tư tưởng cốt lõi “Đất nước của Nhân
dân”.
(SGK)
Đoạn trích “ Đất nước”
Tư tưởng cốt lõi là “ Đất nước” của
nhân dân, do nhân dân làm ra.
- Trích phần đầu chương V của Trường ca “Mặt đường khát
vọng”.


II. Đọc - tìm hiểu:
1. Cảm nhận mới mẻ về đất nước
a. Nguồn gốc, sự sinh thành và phát triển của đất nước:



- Hình ảnh
II. Đọc - tìm hiểu:
1. Cảm nhận mới mẻ về đất nước
a. Nguồn gốc, sự sinh thành và phát triển của đất nước:
- Đất nước có từ lâu đời: trong thần thoại, truyền thuyết, cổ
tích “ ngày xửa, ngày xưa”
+ “miếng trầu”: nét đẹp tình nghĩa, vẻ đẹp thuần phong mĩ tục.
+ “gừng cay, muối mặn”: lối sống thủy chung, đậm tình nghĩa.
+ “cái kèo, cái cột”, “ hạt gạo”: cuộc sống giản dị, gắn với nền văn
minh lúa nước.
+ “cây tre”: biểu tượng lòng yêu nước, truyền thống đánh giặc- giữ
nước.
+ “ búi tóc”: vẻ đẹp nhân hậu của người phụ nữ Việt Nam


?
Hình ảnh, từ ngữ giàu sức liên tưởng, gợi cảm. Ngôn
ngữ đậm chất liệu dân gian, sử dụng thành ngữ, ca
dao
-Từ ngữ: “Đất Nước” được viết hoa
Tình cảm yêu thương
, trân trọng.
- Cấu trúc thơ:
Đất Nước đã có; Đất Nước bắt đầu; Đất Nước
lớn lên …
Giọng thơ thâm trầm- trang nghiêm,
tha thiết trữ tình gợi quá trình sinh ra, lớn lên, trưởng thành
của Đất nước.



Đất nước gắn liền với nền văn hoá lâu đời. Đất nước gần
gũi, thân thương gắn bó với đời sống con người Việt Nam.






b. Đất nước được cảm nhận qua phương diện địa lý- lịch sử:
b1. Phương diện
địa lý
- Không gian gần gũi ( sinh hoạt,học tập và
làm việc )“ Nơi anh đến trường, nơi em
tắm)
- Tìnhyêu đôi lứa: kỉ niệm hò hẹn,nhớ
nhung“ đánh rơi chiếc khăn… nhớ thầm”
- Thiên nhiên:Núi sông, rừng biển hùng vĩ,
tráng lệ “hòn núi bạc, Nước, biển khơi
- Không gian sinh tồn của dân tộc qua
nhiều thế hệ “ nơi dân mình đoàn tụ”


LỄ GIỔ TỔ HÙNG VƯƠNG
b2. Phương
diện lịch sử
Nguồn gốc con rồng cháu tiên
Truyền thống dựng nước và giữ nước
Đất nước là cái nôi nuôi dưỡng tinh thần- tình cảm
người Việt Nam. Hướng về cội nguồn dân tộc, khẳng

định mối đoàn kết cộng đồng; lòng tự hào, tình yêu
nước.


“ Đất là nơi anh đến trường
Nước là nơi em tắm
Đất nước là nơi ta hò hẹn
Đất nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
Đất là nơi “con phượng hoàng bay về hòn núi bạc”
Nước là nơi “ con cá ngư ông móng vuốt biển khơi ”
Thời gian đằng đẳng
Không gian mênh mông
Đất nước là nơi dân
mình đoàn tụ
…………………. ”


+ Đất là…
+ Nước là…
+ Đất nước là…
Lối nói chiết tự, gợi chiều sâu suy
tưởng đất nước thiêng liêng vừa
mang tính cá thể vừa táo bạo.
c. Trách nhiệm của cá nhân với đất nước:
- Đất nước được kết tinh và hóa thân trong mỗi con người.
+ Em ơi em.
+ Đất nước là máu xương…
+ Phải biết:
Gắn bó- san sẻ
Hóa thân…

đất nước muôn đời.
Điệp ngữ, kết cấu câu
mệnh lệnh,giàu tính
chính luận.
Lời thơ nhẹ nhàng, tha thiết nhắc nhở chính mình
và nhắn gửi mọi người phải có trách nhiệm đối đất
nước, giữ gìn đất nước mãi trường tồn.


* Củng cố - dặn dò:
I. Giới thiệu:
II. Đọc- Hiểu:
1. Cảm nhận đất nước mới mẻ:
c. Trách nhiệm của cá nhân với đất nước: Đất nước kết tinh và hóa
thân trong mỗi cá nhân. Cá nhân phải biết giữ gìn, bảo vệ, xây dựng
đất nước mãi trường tồn
b. Đất nước cảm nhận qua phương diện địa lý- lịch sử: Đất nước vẹn
tròn, thống nhất; đất nước nuôi dưỡng đời sống,tinh thần- tình cảm
người Việt Nam.Thể hiện lòng tự hào và tinh thần đoàn kết dân tộc.
a. Nguồn gốc, sự sinh thành và phát triển của đất nước: Đất nước có
nguồn gốc gắn liền với nền văn hóa lâu đời của dân tộc,đất nước
gần gũi, quen thuộc và gắn bó với cuộc sống con người.
* Nghệ thuật: Ngôn ngữ đậm chất liệu dân gian, giọng
thơ vừa tha thiết trữ tình vừa suy tư sâu lắng. Kết hợp
nhuần nhuyễn chất trữ tình- chính luận.


2. Đất nước của nhân dân:
a. Nhân dân chính là người làm nên đất nước:
- Nhân dân đã hóa thân vào thiên nhiên, sông núi.



HÒN VỌNG PHU
HÒN TRỐNG MÁI
NON NGHIÊN
VỊNH HẠ LONG THÁNH GIÓNG

Sông Ông Đốc, cồn Ông Trang

Đen

Điể
m

Đất Tổ Đảo con

Sông ở đồng bằng sông Cửu Long


+ Liệt kê: Hàng loạt hình ảnh,sự việc, chứng tích lịch sử,
danh lam thắng cảnh 3 miền của đất nước.
+ Tên làng, tên núi,tên sông, những con người vô danh…
Cảnh quan thiên nhiên gắn liền với đời sống, tâm hồn,
lịch sử dân tộc. Nghệ thuật liệt kê, điệp từ đã khẳng
định nhân dân là đối tượng quan trọng nhất tạo nên
dáng hình đất nước.
b. Tư tưởng đất nước của nhân:
Con ng i bình dườ ị
Xây d ng và b o v đ t n cự ả ệ ấ ướ
Gi gìn và l u truy n nh ngữ ư ề ữ

giá tr v t ch t, tinh th nị ậ ấ ầ


Bản chất của nhân dân
Vẻ đẹp
hội tụ
trong
ca dao
Thủy
chung
trong
tình
yêu.
Quí
trọng
tình
nghĩa
Tinh
thần
căm thù
giặc,
sẵn sàng
chiến đấu
Cái nhìn mới mẻ về đất nướcqua cách cảm nhận tổng
hợp của tác giả. Đất nước hội tụ và kết tinh bao công
sức và khát vọng của nhân dân. Khẳng định đất nước
của nhân dân.
III. Ghi nhớ: (SGK)

Néi dung chÝnh cña t¸c phÈm

§Êt níc
§Êt Níc
Giäng ®iÖu
t©m t×nh
ChÊt liÖu
v¨n ho¸
d©n gian


Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Đoạn trích Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm được
khai thác chủ yếu từ những chất liệu nào?
a. Thành ngữ, ca dao.
b. Truyền thuyết.
d. Cả b và c
c. Phong tục tập quán.
Câu 2: Đoạn trích Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm được viết
dưới hình thức nào?
a. Độc thoại nội tâm.
b. Trò truyện tâm tình của một đôi trai gái.
c. Tự sự
d. Biểu cảm trực tiếp.
Đ
Đ


Câu 3: Tư tưởng cơ bản của đoạn trích Đất nước là:
a. Sự cảm nhận về đất nước giàu đẹp va những con người dũng cảm.
b. Tư tưởng bao trùm toàn bộ đoạn thơ là sự tự hào về một đất nước anh hùng buất
khuất với những chiến công hiển hách.

c. Cảm nhận và khám phá một cách tổng hợp về Đất nước mà tư tưởng cốt lõi là Đất
nước của Nhân dân
d. Tư tưởng bao trùm là đất nước đau thương, có những mất mát hi sinh nhưng
rất đỗi anh hùng
Câu 4: Hãy điền các từ thích hơp vào chỗ trống: “Đất nước, câu thơ hiện đại,
trữ tình- chính luận, biểu đạt, chất liệu văn hóa” vào đoạn văn sau:
Đoạn trích ……………………của Nguyễn Khoa Điềm được
……………………… bằng một giọng thơ
………………………………… sâu lắng, thiết tha. Nghệ thuật sử
dụng nhuần nhị sáng tạo …………………………… và văn học
dân gian đem vào …………………………… tăng thêm sức hấp
dẫn cho đoạn thơ.
Đ
5
1
2
3
4
5
chất liệu văn hóa
Đất nước
biểu đạt
trữ tình- chính luận
câu th hi n đ iơ ệ ạ


4. Củng cố:
I. Giới thiệu:
II. Đọc- Hiểu:
1. Cảm nhận đất nước mới mẻ:

a. Nguồn gốc của đất nước.
b. Đất nước cảm nhận qua phương diện địa lý- lịch sử.
c. Mối quan hệ giữa đất nước và cá nhân.
2. Đất nước của nhân dân:
a. Nhân dân là người làm nên đất nước.
b. Tư tưởng đất nước của nhân dân.
III. Ghi nh : ớ

×