Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giao an lop 4-tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.47 KB, 26 trang )

Tuần 30
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ:
Tiết 2: Tập đọc:
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Đọc thàng tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nớc ngoài: Xê - vi - la Ma - gien -
lăng, Ma - tan.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca Ma -
gien - lăng và đoàn thám hiểm.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Ma - tan, sứ mạng, .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng
cảm vợt qua bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử. Khẳng
định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dơng và những vùng đất mới.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài:
Trăng ơi từ đâu đến .
- Nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:
1. GTB: Gho HS quan sát tranh minh
họa và giới thiệu.
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài
- Y/c HS chia đoạn
- Y/c HS đọc nối tiếp 6 đoạn của bài :


( Mỗi lần xuống dòng là một đoạn )

- Y/c HS LĐ nối tiếp theo cặp.
- GVđọc diễn cảm toàn bài.
b. HD tìm hiểu bài .
Hoạt động học

- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
+ HS khác nhận xét.
- HS mở SGK, theo dõi bài .

- 1 HS đọc cả bài.
- Chia làm 6 đoạn
- 6 HS nối tiếp đọc 6 đoạn.
+ Lợt 1: HS đọc phát âm đúng .
+ Lợt2: Đọc hiểu nghĩa các từ ngữ khó :
Ma - tan, sứ mệnh.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Theo dõi GV đọc mẫu
1
- Y/c HS đọc thầm, bài và trả lời câu hỏi:
- Ma - gien - lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì ?
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đờng ?
- Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại nh thế
nào ?
- Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo
hành trình nào?
- Đoàn thám hiểm đã đạt đợc mục đích

gì ?
- Mỗi đoạn nói lên điều gì?
* Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về
những nhà thám hiểm ?
c. Hớng đẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách
đọc từng đoạn.
+ Y/c HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
đoạn Vợt Thái Bình Dơng tinh thần
- GV nhận xét, góp ý về bài đọc của HS .
C.Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- Đọc lớt toàn bài và nêu đợc:
+Cuộc thám hiểm của Ma - gien - lăng có
nhiệm vụ khám phá những con đờng trên
biển dẫn đến những vùng đất mới .
+ Cạn thức ăn, hết nớc uống, thuỷ thủ
phải uống nớc tiểu, ninh nhừ giày và thắt
lng da để ăn
+ Ra đi với 5 chiếc thuyền, đoàn thám
hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn
+ HD HS chọn ý c.
+ Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện
Thái Bình Dơng và những vùng đất mới .
+ Đ1: Mục đích của cuộc thám hiểm.
+ Đ2: Phát hiện ra Thái Bình Dơng.
+ Đ3: Những khó khăn của đoàn thám
hiểm.
+ Đ4: Cuộc giao tranh với dân đảo Ma -
tan.

+ Đ5: Trở về Tây Ban Nha.
+ Đ6: Kết quả của đoàn thám hiểm.
- Các nhà thám hiểm rất dũng cảm dám v-
ợt qua mọi khó khăn để đạt đợc mục đích
đặt ra.

- 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn và nhắc lại
cách đọc bài: Giọng đọc nêu cảm hứng
ngợi ca, nhấn giọng những từ ngữ nói về
những gian khổ, mất mát,
- HS luyện đọc theo cặp, vài HS thi đọc.
+ HS khác nhận xét .
- HS đọc bài và nhắc lại ND bài học .
- HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau .
Tiết 3: Toán:
luyện tập chung
2
I. Mục tiêu: Giúp HS Ôn tập củng cố hoặc tự kiểm tra về :
+ Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số .
+ Giải toán liên quan đến tìm một trong hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của
hai số đó .
+ Tính diện tích hình bình hành .
II. Đồ dùng dạy - học: VBT +SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS chữa Bài tập 4 (SGK).
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
* HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu tiết học.

* HĐ2: Luyện tập
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS làm bài và chữa bài.
Bài1:
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, củng cố kỹ năng làm tính +,
-, x, : PS, thứ tự thực hiện biểu thức.
Bài2: Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Củng cố kĩ năng tìm chiều cao và diện
tích của hình bình hành .
- Y/c HS nêu cách tính chiều cao và
diện tích ?
- Nhận xét chữa bài cho HS.
Bài3: Củng cố về dạng toán tổng - tỉ số
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
* HĐ3: Củng cố dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
Hoạt động học
- 2HS chữa bài tập.
+ Lớp nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS nối tiếp nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài VBT
- Mỗi HS lên bảng chữa 1 bài.
- HS chữa bài và nhận xét .
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm sp bằng nhau) .
+Tìm số búp bê
+Tìm số ô tô
+ HS so sánh KQ và nhận xét .
- HS nhắc lại ND bài học .
- Dặn HS ôn bài - Chuẩn bị bài sau.
Tiết4: Lịch sử
những chính sách về kinh tế
và văn hoá của vua quang trung
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết kể đợc một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.
- Biết tác dụng của các chính sách đó.
II.Đồ dùng dạy học: SGK + VBT.
III.Các hoạt động dạy- học:
3
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu diễn biến trận Quang Trung đại
phá quân Thanh ?
B.Bài mới:
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học.
* HĐ1: Quang Trung xây dựng đất n-
ớc
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế
thời Trịnh - Nguyễn phân tranh.
- Y/c HS thảo luận : vua Quang Trung
đã có những chính sách gì về kinh tế ?
Nội dung và những tác dụng của những
chính sách đó ?
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng.

* HĐ2: Vua Quang Trung luôn chú
trọng bảo tồn văn hóa dân tộc.
- GV trình bày việc vua Quang Trung
coi trọng chữ Nôm, ban bố chiếu lập
học.
- Tại sao vua Quang Trung lại đề cao
chữ Nôm ?
+ Em hiểu câu : Xây dựng đất nớc lấy
việc học làm đầu có nghĩa nh thế nào?
C.Củng cố - dặn dò:
- GV trình bày sự dang dở của các công
việc mà vua Quang Trung đang tiến
hành và tình cảm đời ngời sau đối với
vua Quang Trung .
- Củng cố nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động học

- 2HS nêu miệng .
+ HS khác nhận xét.

- HS mở SGK, theo dõi bài học .

- HS nắm đợc :
+ Vào thời kỳ ấy ruộng đất bị bỏ hoang,
kinh tế không phát triển .
- HS phân nhóm TL và báo cáo kết quả :
+ Vua Quang Trung ban hành chiếu
khuyến nông (dân lu tán phải về quê cày
cấy)

+ Đúc tiền mới
+ Y/c nhà thanh mở cửa biên giới cho 2 n-
ớc đợc tự do trao đổi hàng hoá.
+ Mở của cho thuyền buôn nớc ngoài vào
buôn bán .
- HS nghe và nắm bài.
- Vì chữ Nôm là chữ của dân tộc - Ông
đề cao tính dân tộc.
+ Đất nớc muốn phát triển đợc cần phải
đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.
- Lắng nghe
- HS nhắc lại ND bài học .
- HS về nhà ôn bài- chuẩn bị bài sau .
4
Tiết 5: Đạo đức

bảo vệ môi trờng (t1)
I. Mc tiờu: Giỳp HS :
- Hiểu: Con ngời phải sống thân thiện với môi trờng vì cuộc sống hôn nay và mai
sau. Con ngời có môi trờng trong sạch .
+ Biết bảo vệ, giữ gìn môi trờng trong sạch .
+ Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trờng .
II. Đò dùng dạy - học: SGK + VBT
III. Cỏc hot ng dy hc :
Hoạt động dạy
A. Khởi động :
- Em đã nhận đợc những gì từ môi trờng
?
- Môi trờng rất cần thiết cho cuộc sống
mỗi ngời ? Vậy chúng ta cần phải làm gì

để bảo vệ môi trờng ?
B. Bài mới:
* H1: Đàm thoại về chuẩn mực hành
vi Bảo vệ môi trờng.
+ Y/C HS trao đổi: Tại sao môi trờng bị
ô nhiễm nh vậy ?
+ Những hiện tợng trên ảnh hởng nh thế
nào đến cuộc sống con ngời .
- Y/C HS đọc và giải thích phần ghi nhớ.
+ Đất bị xói mòn .
+ Dầu đổ vào đại dơng .
+ Rừng bị thu hẹp .
* H2: Nhận biết các hành vi bảo vệ
môi trờng . (BT1)
- Những việc làm nào dới đây có tác
dụng bảo vệ môi trờng ?
+ Y/C HS bày tỏ ý kiến .
Hoạt động học
- 2 HS nờu miờng.
+ HS khỏc nhn xột.
- HS đọc thông tin trong SGK để thảo
luận và nêu đợc: Do cây xanh ít, chất
thải độc hại nhiều .
+ Gây khó khăn cho hoạt động sản xuất,
gây bệnh cho con ngời
- HS hiểu đợc:
+ Diện tích đất trồng trọt giảm.
+ Gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị
chết hoặc nhiễm bệnh
+ Lợng nớc ngầm dự trữ giảm, lũ lụt,

hạn hán xảy ra
- HS nắm đợc các hoạt động bảo vệ môi
trờng :
+ Trồng cây gây rừng .
5
+ Giải thích lý do vì sao mình lại bày tỏ
nh vậy.
- GV chốt ý đúng : ý đúng: b, c, d .
ý sai : a, e .
C. Cng c - dn dò:
- Chốt lại nội dung và nhn xột gi hc.
+ Phân loại rác trớc khi xử lý .
+ Làm ruộng bậc thang .
- Các hoạt động không bảo vệ môi tr-
ờng :
+ Giết mổ gia xúc, gia cầm gần nguồn n-
ớc sinh hoạt,
- 2HS nhắc lại nội dung bài học .
- Thực hiện tốt việc bảo vệ môi trờng.
Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013
tỉ lệ bản đồ
I .Mục tiêu: Giúp HS :
- Bớc đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu đợc tỉ lệ bản đồ là gì ? (Cho biết một đơn vị độ
dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu) .
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Việt Nam, thế giới, SGK+VBT .
IIICác hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa BT 3 - SGK.
- Nhận xét, cho điểm.

B.Bài mới:
* HĐ1: GTB : Nêu mục tiêu tiết
học .
* HĐ2: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ .
* Treo các loại bản đồ :
+ Y/C HS đọc từng tỉ lệ ghi dới mỗi
bản đồ .
+ Giới thiệu: Các tỉ lệ đó gọi là tỉ lệ
bản đồ. Tỉ lệ 1 : 10 000 000 cho biết
hình nớc Việt Nam thu nhỏ 10 triệu
lần .
1cm trên bản đồ ứng với độ dài
Hoạt động học

- 1HS làm bảng lớp.
+ HS khác nhận xét .

- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS quan sát bản đồ và đọc:
VD: Bản đồ Việt Nam: 1 : 10 000 000
1 : 500 000
- HS theo dõi để nắm đợc tỉ lệ bản đồ.

- Vài HS nhắc lại.
6
thật là 10 000 000 hay 100 km .
+ Y/c HS viết tỉ lệ bản đồ dới dạng
PS.
+ Giới thiệu: TS cho biết độ dài thu
nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị độ dài

(cm, dm, m, ) và MS cho biết độ
dài thật tơng ứng là 10 000 000đơn
vị độ dài đó.
+ Cho HS nhận biết tỉ lệ của một số
bản đồ.
* HĐ3: Thực hành
Bài1: Y/c HS quan sát bản đồ và tỉ
lệ để trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nêu kết quả.
Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS làm bài và chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài, củng cố nội
dung bài tập.
Bài 3: (hdhs làm nếu còn thời
gian)
C. Củng cố - dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- HS lên bảng viết
- HS đọc từng số liệu và cho biết ý nghĩa
của từng tỉ số .
VD : Trên bản đồ tỉ lệ 1 :1000 tức là Độ
dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm.
- HS nêu tỉ lệ và giải thích.
- Cả lớp quan sát và làm bài.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000
- Độ dài thật 1cm trên bản đồ ứng với độ
dài thật 10 000 000cm.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài và chữa bài.
- 2HS nhắc lại nội dung của bài .

- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau .

Tiết 2: Luyện từ và câu:
mở rộng vốn từ : du lịch - thám hiểm
I. Mục đích - yêu cầu:
- Tiếp tục mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Du lịch - thám
hiểm.
- Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ
tìm đợc .
- Yêu cầu viết mạch lạc, đúng chủ đề, đúng ngữ pháp.
II. Đồ dùng dạy học: SGK+VBT
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn cho lời đề nghị, yêu cầu đợc lịch
sự ta phải làm thế nào?
B. Dạy bài mới:
Hoạt động học
- 2HS nêu miệng .
+ HS khác nghe, nhận xét .
7
1. GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy.
2. HD HS làm bài tập.
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu.
Tổ chức cho HS hoạt động nhóm
Thi tìm từ :
+ Chỉ đồ dùng cần cho chuyến du lịch.
+ Chỉ phơng tiện giao thông .
+ Chỉ tổ chức nhân viên phục vụ .
+ Chỉ địa điểm tham quan, du lịch.

- GV khen ngợi các nhóm tìm đợc đúng,
nhiều từ .
Bài2: Tô chức cho HS chơi tiếp sức tìm
từ:
+ Đồ dùng dành cho cuộc thám hiểm.
+ Những khó khăn nguy hiểm cần vợt
qua.
+ Những đức tính cần thiết của ngời
tham gia.
- GV nhận xét, tuyên dơng .
Bài3: Y/C HS tự chọn nội dung viết về
du lịch hay thám hiểm .
+ GV y/c HS trình bày bài làm và nhận
xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- HS mở SGK, theo dõi bài .

- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS các nhóm trao đổi tìm nhanh các từ
theo y/c, đại diện nhóm trình bày kết quả:
+ Va li, cần câu, ôtô, tàu thuỷ.
+ Máy bay, tàu hoả, tàu thuỷ, sân bay, nhà
ga, bến tàu,
+ Khách sạn, nhân viên du lịch, nhà nghỉ,
+ Bãi biển, công viên, phố cổ, vờn bách
thú, chùa, khu di tích,
+ HS khác nhận xét .
- Môĩ nhóm cử 5 HS tìm từ:
+ Đồ ăn, thức uống, bình ô xi, chân vịt,

kính, dây,
+ Bão, động đất, sóng thần, cái đói, cái
khát, bệnh tật,
+ Dũng cảm, kiên trì, can đảm, thông
minh, sáng tạo,
+ HS khác nhận xét .
- 1HS đọc đề bài, HS khác đọc thầm, nắm
nội dung đề bài.
+ Chọn nội dung viết.
+ Viết bài và trình bày kết quả.
+ HS khác nghe, nhận xét .
- HS đọc bài và nhắc lại ND bài học .
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau .
Tiết4: Chính tả:
Tuần 30
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nhớ và viết chính xác bài chính tả Đờng đi sa pa, từ "Hôm sau đất nớc
ta"trình bày đúng, đẹp bài văn .
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/ d/ gi.
8
II.Đồ dùng dạy học: VBT +SGK
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: trung thành, chung
sức, con trai, cái chai,
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
B. Bài mới:
1. GTB: GV nêu mục tiêu bài học .
2. HD HS nhớ - viết chính tả .

- Gọi HS HTL đoạn văn cần nhớ viết.
- H:Phong cảnh Sa Pa thay đổi nh thế
nào?
- Vì sao Sa Pa đợc gọi là "món quà kỳ
diệu" của thiên nhiên?
- Đọc cho HS luyện viết đúng các từ khó
trong bài.
- Nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn
văn, những chữ cần viết hoa,
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn văn và tự
viết bài .
+ GV chấm chữa bài .
3. HD HS làm bài tập .
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Y/c HS nêu các từ mẫu.
- Y/c HS làm bài và chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Y/c HS làm bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
+ GV chốt lại lời giải đúng .
C. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
Hoạt động học
- 2HS viết bảng lớp .
+ HS khác viết vào nháp và nhận xét.
- HS mở SGK,theo dõi vào bài .

- 1HS đọc thuộc lòng bài thơ .

- thay đổi theo thời gian trong một
ngày, ngày thay đổi mùa liên tục.
- Vì Sa Pa có phong cảnh rất đẹp và có
sự thay đổi mùa trong một ngày ở đây
thật lạ lùng và hiếm có.
+ HS chú ý các từ dễ sai lỗi chính tả:
Thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy,
+ HS tự nhớ và viết bài vào vở ,
+ HS soát bài .
+ 1/3 lớp chấm .
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc từ mẫu
- cả lớp làm bài và chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp làm bài
- 2 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
9
Thứ t ngày 3 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Tập đọc:
dòng sông mặc áo
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: ráng vàng, thớt tha, vầng trăng,
- Đọc lu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài thơ vơi giọng vui, dịu dàng và dí dỏm
thể hiện niềm vui,sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn màu của
dòng sông quan họ.
2. Đọc - hiểu:
Hiểu nghĩa các từ: điệu, hây hây, ráng, ngẩn ngơ,
- Hiểu ý nghĩa của bài, ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quan họ.

- Học thuộc lòng bài thơ .
II. Đồ dùng dạy -học: tranh minh họa SGK
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và nêu nội dung bài: Hơn 1000
ngày vòng quanh trái đất. Nêu ND bài .
B.Bài mới:
1. GTB: Cho HS quan sát tranh và giới
thiệu bài.
2. HD HS luyện đọc.
a. Luyện đọc
- Gọi HS đọc bài.
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn:
+ Đoạn 1: 8 dòng đầu
+ Đoạn 2: 6 dòng còn lại.
- Lu ý HS nghỉ hơi đúng giữa các dòng
thơ.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
+ GV đọc diễn cảm bài thơ.
b. HD tìm hiểu bài .
- Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu ?
- Màu sắc của dòng sông thay đổi nh thế
Hoạt động học

- 2HS đọc bài nêu nội dung bài.
+ HS khác nhận xét.
- HS mở SGK, theo dõi bài .

- 1 HS đọc cả bài

- HS đọc nối tiếp.
+ Lợt 1: luyện đọc đúng.
+ Lợt 2: Đọc hiểu, chú giải : điệu, hây
hây, ráng,
- HS luyện đọc theo bài, luân phiên nhau.
- Cả lớp theo dõi bài.

- Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc
giống nh con ngời đổi màu áo.
+ HS tìm các từ ngữ chỉ màu sắc : lụa
đào, áo xanh, hây hây, ráng vàng, nhung
10
nào trong 1 ngày ?
- Tác giả dùng những từ ngữ nào để tả
cái"điệu" của dòng sông?
- Em hiểu "ngẩn ngơ" nghĩa là gì?
- Cách nói : Dòng sông mặc áo có gì
hay ?
- Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì
sao ?
- 8 dòng thơ đầu miêu tả gì?
- 6 dòng thơ cuối cho biết điều gì?
* ND : Bài thơ ca ngợi gì ?
c.HD HS luyện đọc diễn cảm và HTL.
- Y/c HS đọc nối tiếp 2 đoạn thơ và nêu
cách đọc.
+ HD HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
+ Y/C HS học thuộc lòng bài thơ .
C.Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.

tím, áo đen, áo hoa
- Các từ ngữ: thớt tha, mới may, ngẩn
ngơ, nép, mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng,
áo đen, áo hoa .
- là ngây ngời ra, không còn chú ý đến
xung quanh, tâm trí để ở đâu đâu.
+ Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con
sông trở nên gần gủi với con ngời.
+ HS tự nêu.
- Miêu tả màu áo của dòng sông.
- Miêu tả màu áo của dòng sông vào lúc
đêm khuya và trời sáng.
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông
quê hơng và nói lên tình yêu của tác giả
đối với dòng sông quê hơng.


- HS đọc và nêu đợc cách đọc : giọng
nhẹ nhàng, ngạc nhiên, nhấn giọng.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS xung phong HTL.

Tiết 2: Toán:
ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

I .Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trớc, biết
cách tính độ dài thật trên mặt đất.
II. Đồ dùng dạy học: VBT +SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy

A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS chữa bài 2 (SGK).
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
B.Bài mới:
* HĐ1: GTB : Nêu mục tiêu tiết học.
* HĐ2: Giới thiệu bài toán1.
Hoạt động học

- HS lên bảng chữa.
+ HS khác nhận xét .

- HS mở SGK, theo dõi bài .
11
- Gọi HS đọc bài toán.
- Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn
AB)dài mấy cm ?.
+ Bản đồ trờng MN Thắng Lợi vẽ theo tỉ
lệ nào?
+ 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu cm ?
+ 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu cm?
- Giới thiệu cách ghi bài giải.
* HĐ3: Giới thiệu bài toán 2.
- Giúp HS phân tích nắm đợc: Độ dài
thu nhỏ ở bài toán 2 là 102 mm. Do đó
đơn vị đo của độ dài thật phải cùng tên
đơn vị đo của độ dài thu nhỏ là mm.
- Lu ý HS: đổi về đơn vị lớn nhất.
* HĐ4: Luyện tập:

Bài1: Y/C HS tính độ dài thực theo độ
dài thu nhỏ trên bản đồ ?
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài củng cố cách làm.
Bài2: Gọi HS đọc đề toán.
+ HD HS tìm hiểu đề bài.
+ Y/c HS làm bài.
+ Gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài3: Gọi HS đọc đề bài.
-GVhd hs làm bài tập-
C.Củng cố - dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học .
- HS đọc bài toán và nêu:
+ dài 2cm

+ Tỉ lệ : 1:300

+ 300cm.
- HS nắm đợc: chiều dài thật của cổng
2 x 300 = 600 cm
- HS phân tích và nêu đợc lời giải.
+ Độ dài thực tế là:
102 x 1 000 000 =.(mm)
= (km )
- HS dựa vào tỉ lệ cho trớc và ghi kết quả
vào chỗ chấm:
VD: 2 x 500 000 = 1000 000 cm
3 x 15000 = 45000 dm
50 x 2000 = 100000 mm
- 1 HS đọc đề bài.


- 1 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
HS làm bài
-Nhận xét bài làm
- Nhắc lại nội dung của bài .

Tiết 4: Kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe, đã học
I. Mục đích - yêu cầu:
- Rèn kĩ năng nói:
12
+ Biết kể tự nhiên , bằng lời của mình một câu truyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc
về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa.
+ Hiểu cốt truyện , trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học: Chép sẵn đề bài lên bảng, su tầm chuyện.
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể chuyện Đôi cánh của Ngựa
trắng.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. GTB: Nêu mục tiêu bài học .
2. Hớng dẫn HS kể chuyện.
a) HD HS hiểu Y/c đề bài .
- Gọi HS đọc đề bài.
- Y/C HS gạch chân dới những từ ngữ
trọng tâm của bài.

- Gọi HS đọc phần gợi ý.
- Y/c HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu
chuyện mình sẽ kể.
+ Em đã nghe câu chuyện đó từ ai ? đã
đọc truyện đó ở đâu ?
b) HS kể chuyện theo nhóm:
- Y/c HS luyện kể theo cặp
+ Y/c HS trao đổi về ý nghĩa câu truyện.
c) Kể chuyện trớc lớp:
+ Tổ chức HS thi kể chuyện.
- Nêu y/c đánh giá bài kể chuyện.
+ Y/c HS đặt câu hỏi về ý nghĩa , nội
dung câu chuyện cho bạn vừa kể .
Hoạt động học
- 2HS kể chuyện.
+ HS khác nghe, nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- 1 HS đọc đề bài .
+ HS gạch dới các từ : đợc nghe, đợc đọc
, du lịch , thám hiểm.
+ 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2.
+ HS nối tiếp nhau nêu.
+ VD: Em chọn kể chuyện về cuộc thám
hiểm hơn 1ngày vòng quanh Trái đất của
nhà hàng hải Ma-Gien-Lăng
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình.
+ HS trao đổi về ý nghĩa câu truyện.
+ HS thi kể chuyện, nối tiếp nhau kể
chuyện.

+ Chăm chú nghe bạn kể và đặt các câu
hỏi cho bạn.
13
+ Nhận xét, bình chọn bạn KC hay nhất
C.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà KC cho ngời thân nghe.
- HS bình chọn.
- KC cho ngời thân nghe.
Tiết 5: Kĩ thuật:
lắp xe nôi (T2)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết chọn đúng và đủ đợc các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình .
- Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình, an toàn lao động khi thực hiện thao tác
lắp ráp, tháo các chi tiết của xe nôi.
II.Đồ dùng dạy - học: Mẫu xe nôi đã lắp sẵn, Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
A. KTBC:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS .
- Nhắc lại quy trình lắp ráp xe nôi ?
B.Dạy bài mới:
* GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy.
* HĐ1: HS thực hành lắp xe nôi .
a) HS chọn chi tiết.
- Y/C HS chọn đúng, đủ các chi tiết
theo SGK .
+ GV theo dõi, giúp HS chọn đúng, đủ
các chi tiết .

b) Lắp từng bộ phận .
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
+ Y/c HS quan sát kĩ từng hình cũng
nh nội dung các bớc lắp xe nôi .
- Trớc khi thực hành, lu ý HS :
+ Vị trí trong, ngoài của các thanh.
+ Lắp các thanh chữ U dài vào đúng
hàng lỗ trên tấm lớn .
+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp
thành xe và mui xe .
Hoạt động học
- HS kiểm tra chéo và báo cáo .
- 2HS nêu.
- HS mở SGK, theo dõi bài học .
- Quan sát mẫu xe nôi.
- HS chọn các chi tiết và để riêng từng
loại ra nắp hộp .
- 1 HS đọc ghi nhớ
- Thực hành lắp ráp xe nôi theo quy
trình SGK :
- HS khác góp ý bổ sung .
+ Thực hành theo nhóm bàn: Nhóm tr-
ởng phân công mỗi bạn lắp một bộ
phận .
Lắp tay kéo, lắp giá đỡ trục bánh xe,
lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe, lắp
14
c) Lắp ráp xe nôi.
- Lu ý HS : Vặn chặt các mối ghép để
xe không bị xộc xệch .

+ Lắp xong, kiểm tra sự chuyển động
của xe .
* HĐ2: Đánh giá kết quả học tập
- Tổ chức cho HS trng bày sản phẩm
thực hành.
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
thực hành:
+ Đúng mẫu.
+ Lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
+ Xe nôi chuyển động đợc .
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS .
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn
vào hộp .
C. Dặn dò: Dặn HS luyện lắp nhiều lần
thành xe và mui xe, Lắp trục bánh xe.
- HS quan sát H1 - SGK:
+ Lắp các bộ phận theo thứ tự H1 -
SGK .
+ Kiểm tra sự chuyển động của xe .
- HS hoàn thành sản phẩm : Đặt sản
phẩm lên bàn, cho chuyển động để
kiểm tra vận hành của xe .
- HS quan sát sản phẩm của các bạn và
đánh giá theo tiêu chí GV đa ra .
+ HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào
hộp .
- Thực hành lắp ghép ở nhà
nhu cầu chất khoáng của thực vật
I.Mục tiêu: Giúp HS :

- Biết kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật .
- Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến
thức đó trong trồng trọt .
II. Đồ dùng dạy học: Hình minh họa SGK +VBT
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số ví dụ về nhu cầu nớc khác
nhau của cùng một cây ?
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
* HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
Hoạt động học
- 2HS trả lời .
+ HS khác nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài học .
15
* HĐ2: Vai trò của chất khoáng đối
với thực vật.
- Y/c HS quan sát hình minh họa SGK
trang 118 và thảo luận câu hỏi SGK.
+ Các cây cà chua ở Hb, c, d thiếu chất
khoáng gì ? Kết quả ra sao ?
+ Cây nào phát triển tốt nhất ? Vì sao ?

+ Vậy chất khoáng có vai trò nh thế nào
đối với đời sống thực vật ?
* HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu các chất
khoáng của thực vật .
+ Y/C HS nêu tên các chất khoáng cây

cần nhiều hơn: Ni tơ, Ka li, phốt pho .
Tên cây Tên các
Ni tơ (đạm)
Lúa x
Ngô x
Khoai lang
Cà chua x
Đay x
Cà rốt
Rau muống x
+ Y/C các nhóm trình bày kết quả .
- GV KL: Cùng một cây, ở những giai
đoạn phát triển khác nhau thì nhu cầu
chất khoáng cũng khác nhau .
C.Củng cố dặn dò:
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học

- HS quan sát hình các cây cà chua thảo
luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
a. Cây phát triển cho năng xuất cao.
b. Cây còi cọc không ra quả.
c. Cây cao vống, năng xuất thấp.
d. Cây còi kém năng xuất.
+ Cây ở H.a - vì đợc cung cấp đủ các
chất khoáng, cây phát triển tốt và cho
nhiều quả .
+ Chất khoáng tham gia vào quá trình
cấu tạo và các hoạt động sống của cây.
- HS thảo luận và làm vào VBT.
chất khoáng cây cần nhiều hơn

Ka - li Phốt pho
x
x
x
x
x
x
+ HS đọc mục Bạn cần biết.
+ Vài HS trình bày .
+ HS khác nhận xét .
- Lắng nghe.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.

16
Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013
ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trớc, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: VBT + SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS chữa BT2 (SGK)
- Nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:
* HĐ1: GTB : Nêu mục tiêu tiết học .
* HĐ2: Giới thiệu bài toán 1.
- Gọi HS đọc đề toán.
- HD HS xác định yêu cầu.

- H: Tỉ lệ bản đồ 1:500 cho biết điều gì?
Vậy 200cm ứng với bao nhiêu?
* HĐ3 : Giới thiệu bài toán 2.
- Giúp HS hiểu cách nắm ý nghĩa tỉ lệ
bản đồ.
- Hớng dẫn cách nhẩm.
* HĐ4: Luyện tập:
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Lu ý HS: Đổi số đo độ dài thật ra cùng
đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ rồi
tính kết quả.
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét, củng cố cách làm.
Bài2: Gọi HS đọc đề bài.
- HD HS tìm hiểu đề.
- Y/c HS làm bài
Hoạt động học

- 2HS nêu miệng bài giảng.
+ HS khác nhận xét .

- 1 HS đọc đề toán.
+ Khoảng cách giữa 2 điểm A và B trên
sân trờng là 20m.
+ Tính độ dài thu nhỏ tơng ứng trên bản
đồ.
+ Độ dài thu nhỏ theo đơn vị cm thì độ
dài thật tơng ứng phải là đơn vị cm.
- Độ dài trên bản đồ:
2000 : 500 = 4 cm.


+ HS làm đợc:
41 km = 41 000 000 mm
41 000 000 : 1000 000 = 41
- 1 HS đọc đề bài
- Cả lớp làm bài.

- 1 HS đọc đề bài.
- HS xác định các thành phần của bài
toán.
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng giải.
17
Bài3: (Các bớc HD tơng tự BT2)
- Gọi HS lên chữa bài.
+ GV nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học .

Đổi 12km = 1200 000cm
Độ dài QĐ AB trên bản đồ là:
120 000 : 100 000 = 12cm
Đáp số: 12 cm
- HS làm vào vở và chữa bài:


- HS nhắc lại nội dung bài học.

Tiết 2: Tập làm văn:
luyện tập quan sát con vật
I. Mục đích - yêu cầu:

- Biết quan sát con vật , chọn lọc các chi tiết cần thiết để miêu tả.
- Biết tìm các từ ngữ, hình ảnh sinh động miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình,
hành động của con vật.
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa SGK Đàn ngan mới nở, SGK +VBT.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu cấu tạo bài văn miêu tả
con vật.
B.Bài mới:
1. GTB : Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hớng dẫn quan sát .
Bài1: Gọi HS đọc đoạn văn.
- Cho HS quan sát tranh minh họa SGK
và giới thiệu Đàn ngan con mới nở thật
là đẹp. T/g sử dụng các từ ngữ, hình ảnh
làm cho đàn ngan trở nên sinh động và
đáng yêu nh thế nào? chúng ta cùng tìm
hiểu để học tập.
Bài 2: T/g đã quan sát những bộ phận
nào để miêu tả đàn ngan.
- Những câu văn nào miêu tả đàn ngan
mà cho em là hay?
- GV KL, chốt lại nội dung chính.
Bài3: Gọi HS đọc yêu cầu.
Hoạt động học
- 1HS nêu miệng .
+ HS nhận xét .

- HS mở SGK, theo dõi bài .

- 1 HS đọc đề bài.
- HS xác định các bộ phận của đàn ngan
đợc quan sát và miêu tả .
+ Nêu đợc từ ngữ trọng tâm trong bài :
Hình dáng to hơn cái trứng một tí, bộ
lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái
chân,
+ HS phát biểu, nói những câu miêu tả
các em cho là hay .
+ Ghi những câu đó vào vở .
18
- Khi tả ngoại hình của con chó hoặc
con mèo, em cần tả kỹ bộ phận nào?
+ Y/c HS tả (miệng) các đặc điểm ngoại
hình của con vật, khi tả chỉ chọn những
đặc điểm nổi bật.
- KL: Miêu tả ngoại hình của con vật
dựa trên kết quả đã quan sát.
Bài4: Y/c HS nhớ lại kết quả quan sát
các hoạt động thờng xuyên của con
mèo,của nhà em hoặc nhà hàng xóm
để tả lại bằng lời .
+ GV nhận xét bài tả của HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học .
- bộ lông, cáo đầu, 2 tai, đôi mắt, 4 cái
chân, cái đuôi,
- 3 - 4 HS nêu miệng
- HS viết lại kết quả quan sát các đặc
điểm ngoại hình của con mèo hoặc con

chó của nhà em hoặc hàng xóm .

+ Ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát
đặc điểm ngoại hình .
- Dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng)
các hoạt động thờng xuyên của con vật .
+ Vài HS nối tiếp nhau phát biểu.
+ HS khác nhận xét .
- Quan sát con vật mà em thích và ghi kết
quả.

Tiết 3: Luyện từ và câu:
câu cảm
I.Mục đích - yêu cầu
- Nắm đợc cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện đợc câu cảm .
- Biết chuyển các câu kể thành câu cảm.
- Biết đặt và sử dụng câu cảm trong tình huống cụ thế.
II. Đồ dùng dạy - học: VBT +SGK.
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc đoạn văn viết về du lịch
hay thám hiểm.
- Nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:
1. GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học.
2. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1, 2, 3: Gọi HS đọc nối tiếp 3 bài tập
+ Những câu sau dùng để làm gì ?
- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm

Hoạt động học

- 2HS đọc .
+ HS khác nhận xét.
- HS mở SGK, theo dõi bài .

- 3HS nối tiếp đọc .
+ HS suy nghĩ và phát biểu :
Câu1: Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc
19
sao !
- A ! Con mèo này khôn thật !
+ Cuối các câu có dấu hiệu gì ?
- Rút ra KL về câu cảm:
+ Câu cảm dùng để làm gì ?
+ Trong câu cảm thờng có những từ ngữ
nào ?
2. Phần ghi nhớ
- Y/C HS đọc nội dung cần ghi nhớ .
- Y/c HS đặt câu cảm.
3. Phần luyện tập
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/c HS chuyển các câu kể thành câu
cảm.
+ Làm thế nào để chuyển các câu kể
thành câu cảm ?
+ Y/C HS làm vào vở.
Bài2: Y/C HS đặt câu cảm cho từng tình
huống .
+ Y/C HS làm vào vở.

+ Y/C HS chữa bài, GV nhận xét .
Bài3: Những câu cảm sau đây bộc lộ cảm
xúc gì ?
- GV nhắc HS:
+ Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu
cảm .
+ Có thể nêu thêm tình huống nói những
câu đó .
C. Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
nhiên.
Câu2: Thể hiện cảm xúc thán phục .
+ Cuối câu cảm có dấu chấm than
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của
ngời nói. Trong câu cảm thờng có các từ :
Ôi, chao, trời, quá, lắm,

- 3HS đọc nội dung cần ghi nhớ (SGK).
- Cho ví dụ minh hoạ .

- 1HS đọc y/c bài tập1 :
+ Cần nêu đợc: Thêm các từ và dấu chấm
than vào .
+ HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm.
VD: Ôi ! Con mèo này bắt chuột giỏi quá!
+ HS chữa bài, nhận xét .
- HS nắm vững y/c đề bài và làm bài vào
vở.
+ 2HS lên bảng làm, nhận xét .
Bạn giỏi quá !

Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu !
- 1HS đọc y/c đề bài(đọc đúng giọng các
câu cảm).
+ HS suy nghĩ và phát biểu:
VD: a. Bộc lộ cảm xúc vui mừng
b. Bộc lộ cảm xúc thán phục .
+ HS khác nghe và nhận xét .

- HS đọc bài và nhắc lại ND bài học .
- Sử dụng câu kể trong các tình huống cụ
thể.

Tiết4: Khoa học:
nhu cầu không khí của thực vật
20
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật .
- HS nêu đợc một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
II. Đồ dùng dạy - học: Hình minh họa SGK +VBT.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thực vật có nhu cầu về chất khoáng
nh thế nào ?
B. Bài mới:
- GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
* HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí
của thực vật trong quá trình quang
hợp và hô hấp .
+ Y/C HS quan sát hình 1, 2 và trả lời:

Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và
thải khí gì ?
+ Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và
thải khí gì ?
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi nào
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ?
+ Điều gì xảy ra với thực vật với thực
vật nêu một trong hai quá trình trên
ngừng ?
- KL: Thực vật cần không khí để quang
hợp và hô hấp, cây dù đợc cung cấp đủ
nớc, chất khoáng và ánh sáng nhng
thiếu không khí cũng không thể sống
đợc.
* HĐ2. Tìm hiểu một số ứng dụng
thực tế về nhu cầu không khí của
thực vật .
- Thực vật ăn gì để sống ?
Hoạt động học

- 2HS trả lời .
+ HS khác nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài học .
- Nêu đợc: Thực vật hút khí CO
2
và thải khí
O
2 .

+ HS nêu tơng tự, (Thực vật cần không khí

để hô hấp) .
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi có ánh
sáng.
+ Khi có chất khoáng .
+ Cây không sống đợc .

- Lắng nghe
- Khí

CO
2
đợc lá cây hấp thụ và hút nớc
trong lòng đất bằng rễ.
21
+ Nhờ đâu thực vật thực hiện đợc điều
kì diệu đó ?
- Giảng: Thực vật không có cơ quan
tiêu hóa nh ngời và động vật nhng
chúng vẫn ăn và uống khí các bô níc
có trong không khí đợc lá cây hấp thụ
và nớc có trong đất đợc rễ cây hút lên.
Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà
thực vật có thể sử dụng năng lợng ánh
sáng mặt trời để tạo chất bột đờng từ
khí các bô níc và nớc.
- Nêu ứng dụng trong trồng trọt.
* KL : Biết đợc nhu cầu về không khí
của thực vật sẽ giúp đa ra nhiều biện
pháp để tăng năng suất cây trồng
C. Củng cố dặn dò:

- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ
học.

+ Nhờ chất diệp lục trong lá cây

- Lắng nghe
+ HS đọc mục bạn cần biết để trả lời.
+ HS ghi nhớ .
- 2HS nhắc lại nội dung bài học .
- HS ôn bài, Chuẩn bị bài sau .
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Toán:
Thực hành
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết cách đo độ dài 1 đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng th-
ớc dây.
- Biết cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng
các cọc tiêu).
- Rèn kĩ năng thao tác và t duy của HS .
II. Đồ dùng dạy học: GV: Thớc dây, cột mốc .
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 2, 3
SGK.
- Nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:
Hoạt động học
- 2 HS chữa bài.
+ Lớp nhận xét.

22
* HĐ1: GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
* HĐ2: Thực hành đo và chia tỉ lệ
trên mặt đất .
- Tổ chức cho HS thực hành ngoài sân tr-
ờng .
a. Đo độ dài đoạn AB trên mặt đất .
+ GV làm mẫu.
+ Y/C HS đọc số đo ở vạch .
+ KL: Số đo đó là độ dài đoạn AB .
b. Dóng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt
đất .
+ HD HS dùng các cọc tiêu để dóng
thẳng hàng : Xác định 3 điểm thẳng
hàng trên mặt đất .
+ KL về độ dài thật trên mặt đất .
* HĐ3: Thực hành đo ngoài trời:
Bài1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm thực
hành đo:
+ Chiều dài bảng lớp .
+ Chiều rộng phòng học .
+ Chiều dài phòng học .
- Kiểm tra kết quả thực hành của các
nhóm.
Bài2: Luyện cho HS biết ớc lợng số đo
trên thực tế .
+ Y/C HS bớc đi 10 bớc dọc thẳng theo
sân trờng từ A - B .
+ Gọi HS báo cáo kết quả.


C.Củng cố - dặn dò :
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- HS mở SGK, theo dõi bài học .
- HS quan sát GV làm mẫu
+ Chia nhóm để thực hành : Cố định một
đầu thớc dây tại điểm A sao cho vạch 0
của thớc trùng với điểm A, kéo thẳng dây
thớc cho đến điểm B .
+ HS đọc số đo ở vạch ứng với điểm B.

+ HS ghi nhớ .

- Mỗi nhóm thực hành đo1 nội dung và
báo cáo kết quả.

- Các nhóm kiểm tra chéo kết quả.
+ Tự mình ớc lợng xem đoạn A- B dài
mấy mét .
+ Kiểm tra lại bằng cách dùng thớc dây
để đo độ dài đoạn thẳng .
- Tập ớc lợng độ dài.
Tiết 2: Âm nhạc
Tiết 3: Địa lí
Thành phố đà nẵng
I . Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Dựa vào bản đồ xác định vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam.
23
- Giải thích đợc vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng, vừa là thành phố du lịch .
II .Đồ dùng dạy - học: Bản đồ hành chính Việt Nam, lợc đồ SGK, VBT.
III.Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu một số địa điểm du lịch ở Huế
mà khách du lịch có thể đến ?
B.Bài mới:
* HĐ1: GTB: Cho HS lên chỉ bản đồ
hành chính VN ở 2 thành phố ở phía Nam
của đèo Hải Vân và giới thiệu.
* HĐ1: Đà Nẵng - Thành phố cảng.
- Y/C HS quan sát lợc đồ SGK và trả lời
câu hỏi:
+ Đà Nẵng nằm ở đâu?
+ Đà Nẵng có những cảng biển lớn nào ?
+ Em có nhận xét gì về tàu đỗ ở cảng
biển Tiên Sa ?
- Y/C HS quan sát hình1: Hãy nêu các
phơng tiện giao thông đến Đà Nẵng?
* KL: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn
ở duyên hải miền Trung và TP là nơi xuất
phát của những tuyến đờng giao thông: đ-
ờng sắt, đờng bộ, đờng thủy, đờng hàng
không,
*HĐ2: Đà Nẵng - Trung tâm công
nghiệp .
- Y/C HS dựa vào bảng để kể tên các mặt
hàng chuyên chở bằng đờng biển .
+ Kể tên các mặt hàng từ nơi khác đợc đa
đến Đà Nẵng .
+ Hàng do Đà Nẵng làm ra, đợc chở đi
khắp nơi .

* HĐ3: Đà Nẵng - địa điểm du lịch.
Hoạt động học
- 2HS trả lời câu hỏi.
+ HS khác nhận xét.
- 1 HS lên bảng chỉ.
- HS quan sát và nêu đợc:
+ Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải
Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng,
bản đảo Sơn Trà .
+ Có cảng biển Tiên Sa và cảng sông
Hàn, .
+ Tàu lớn, hiện đại .
+ Tàu biển, tàu sông, ôtô, tảu hoả, máy
bay,
+ Lắng nghe
- HS đọc bảng thống kê và nêu đợc.
+ Hàng từ nơi khác đa đến Đà Nẵng -
chủ yếu là hàng công nghiệp .
+ Cá, tôm đông lạnh,
24
+ Y/C HS tìm trên hình 1 và cho biết
những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể
thu hút khách du lịch ? Những địa điểm
đó nằm ở đâu ?

+ GV nhận xét, KL nội dung bài học.
C.Củng cố - dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- HS quan sát H1:
+ Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm,

+ Đà Nẵng nằm trên bờ biển có cảnh
đẹp, có đầu mới giao thông quan trọng
thuận lợi cho việc đi lại của du khách
- 2 HS nhắc nội dung bài học SGK.
- Lắng nghe

Tiết 4: Tập làm văn:
điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục đích - yêu cầu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn - phiếu khai báo
tạm trú, tạm vắng .
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II. Đồ dùng dạy học: VBT + SGK.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
A.Kiểm tra bài cũ:
- Y/C HS đọc đoạn văn tả ngoại hình
con mèo .
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Em đã viết những loại giấy tờ in sẵn
nào?
- Giới thiệu nội dung bài học.
2. HD HS làm bài tập .
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Y/c HS theo dõi nội dung mẫu in sẵn.
- GV HD cách điền.
- GV lu ý:
1. Mục địa chỉ: ghi địa chỉ ngời họ
hàng.

Hoạt động học

- 2HS đọc bài .
+ HS khác nhận xét.

- Đơn xin vào Đội, Đơn xin cấp thẻ đcọ
sách, Giấy khai sinh.

- 1HS đọc y/c đề bài, cả lớp theo dõi .

+ HS nắm đợc: Bài tập này mang tình
huống giả định : Em và mẹ đến chơi nhà
một bà con ở tỉnh khác .
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×