Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

TAI LIEU ON TN THPT (TAP 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.33 KB, 16 trang )

Bài 8-9: QUI LUẬT MENDEN
I. Qui luật Phân li:
*Mỗi tính trạng do một cặp alen qui định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các
alen của bố mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi
hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử
chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia.
 CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUI LUẬT PHÂN LI :
Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng phân li đồng đều về giao tử, nên các thành viên của
một cặp alen cũng phân li đồng đều về các giao tử. (Tỉ lệ giao tử mang alen A, và a bằng nhau).
II. LAI PHÂN TÍCH:
Là phép lai giữa cá thể trội và lặn để kiểm tra KG của cá thể trội.
- F
a
: đồng tính
 cá thể trội có KG đồng hợp (AA)
Sơ đồ lai:
P: AA (đỏ) x aa (trắng)
G: A a
F
a
: Aa (100% đỏ)
- F
a
: phân tính
 cá thể trội có KG đồng hợp (Aa)
Sơ đồ lai:
P: Aa (đỏ) x aa (trắng)
G: 1/2 A, 1/2a a
F
a
: 1/2 Aa : 1/2 aa (50% đỏ: 50% trắng)


III. SO SÁNH TRỘI HOÀN TOÀN VÀ TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN BẰNG SĐL
- Đối tượng nghiên cứu của Menđen: đậu Hà Lan (2n = 14)  7 cặp tính trạng
Trội hoàn toàn
(theo Menđen)
A (đỏ) trội hoàn toàn so với a (trắng)
P
t/c
: đỏ (AA) x trắng (aa)
G: A a
F
1
: 100% Aa (100% đỏ)
F
1
x F
1
: Aa x Aa
G: 1/2 A, 1/2a 1/2 A, 1/2a
F
2
: 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
KH: 3/4 đỏ : 1/4 trắng
 3 KG với tỉ lệ 1:2:1
 2 KH với tỉ lệ 3:1
 4 tổ hợp
Trội không hoàn toàn
(nhóm tác giả khác)
A (đỏ) trội hoàn toàn so với a (trắng)
P
t/c

: đỏ (AA) x trắng (aa)
G: A a
F
1
: 100% Aa (100% hồng)
F
1
x F
1
: Aa x Aa
G: 1/2 A, 1/2a 1/2 A, 1/2a
F
2
: 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
KH: 1/4 đỏ : 2/4 hồng : 1/4 trắng
 3 KG với tỉ lệ 1:2:1
 3 KH với tỉ lệ 1:2:1
 4 tổ hợp
IV. LAI HAI TÍNH TRẠNG:
VD : Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 tính trạng tương phản là màu sắc hạt và hình
dạng hạt.
P
TC
: Hạt Vàng, Trơn x Hạt xanh, Nhăn
F
1
: 100% cây cho Hạt vàng, trơn
F
1
tự thụ phấn

F
2
: 315 vàng, trơn : 108 vàng, nhăn : 101 xanh, trơn : 32 xanh, nhăn
xấp xỉ : 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Phân tích tỉ lệ phân li của từng tính trạng riêng rẽ, Menden nhận thấy
+ Màu sắc: vàng/xanh = 3/1
+ Hình dạng: trơn/nhăn = 3/1
Qui luật Phân li độc lập: «Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc
lập trong quá trình hình thành giao tử »
• Gọi A : qui định hạt vàng. > a : qui định hạt xanh.
B : qui định vỏ trơn. > b : qui định vỏ nhăn.
Trang 13
đều có tỉ lệ xấp xỉ 3 Trội : 1 Lặn
*Sơ đồ phép lai :
P
TC
: Hạt vàng, vỏ trơn x Hạt xanh, vỏ nhăn
AABB aabb
G : AB ab
F
1
: AaBb (100% Hạt vàng, vỏ trơn)
F
1
xF
1 :
AaBb x AaBb
G
F1
: 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab

F
2
:
G
F1
1/4AB 1/4Ab 1/4aB 1/4ab
1/4AB 1/16AABB 1/16AABb 1/16AaBB 1/16AaBb
1/4Ab 1/16AABb 1/16AAbb 1/16AaBb 1/16Aabb
1/4aB 1/16AaBB 1/16AaBb 1/16aaBB 1/16aaBb
1/4ab 1/16AaBb 1/16Aabb 1/16aaBb 1/16aabb
TLKG TLKH
1AABB
2AABb
2AaBB
4AaBb
1Aabb
2Aabb
1aaBB
2aaBb
1aabb  1(aabb): Xanh, nhăn
Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 cũng chính là tích của tỉ lệ (3 :1) x (3 :1)
CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC:
*Mỗi cặp alen qui định một tính trạng nằm trên một cặp NST tương đồng, khi giảm phân, các NST
tương đồng phân li độc lập về các giao tử, dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp alen, tạo ra 4 loại
giao tử với tỉ lệ ngang nhau: 1/4AB : 1/4Ab : 1/4aB : 1/4ab
* Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh là xuất hiện nhiều tổ hợp gen khác
nhau.(làm tăng biến dị tổ hợp)
V. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT MENDEN:
• Dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
• Tạo nguồn Biến dị tổ hợp, tạo đa dạng phong phú cho sinh giới.

Số cặp gen dị hợp
tử (F
1
)
Số loại giao tử của
F
1
Số loại KG ở F
2
Số loại KH ở F
2
Tỉ lệ KH ở F
2
n 2
n
3
n
2
n
(3 :1)
n
*Điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li độc lập:
• P t/c, số lượng con lai đủ lớn.
• Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
• Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng.
• Các cặp gen qui định các cặp tính trạng.
Bài 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN
 Là sự tác động qua lại giữa các gen không alen 1 kiểu hình.
 Thực chất: các gen không tương tác trực tiếp  sản phẩm của chúng (prôtêin) tác động qua

lại  1 kiểu hình).
1. Tương tác bổ sung :
Các tỉ lệ : 9 : 7 ; 9 :6 :1 ; 9 :3 :3 :1
2. Tương tác cộng gộp
Trang 14
3(aaB-) :Xanh, trơn
3(A-bb) :Vàng, nhăn
9(A-B-) :Vàng, trơn
- Khái niệm: Khi các alen trội thuộc 2 hoặc nhiều locut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen
trội bất kể thuộc locut nào đều làm tăng biểu hiện của KH lên một chút.
- Những tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường
như: sản lượng sữa. khối lượng, số lượng trứng…
- Các tỉ lệ: 15 :1 (1:4:6:4:1)
3. Tương tác át chế:
- Át chế trội (A át B, b hoặc B át A, a): 13:3 và 12:3:1
- Át chế lặn (aa át B, b hoặc bb át A, a): 9:3:4
 Lưu ý: Các tỉ lệ KH trên chính là sự biến đổi của tỉ lệ KH 9:3:3:1 của QL PLĐL của Menđen
II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN.
- Khái niệm: Là hiện tượng 1 gen  nhiều tính trạng
- Ví dụ: Hb A  Hb S (do thay thế cặp A-T bằng T-A  thay đổi axit amin số 6 glutamic bằng valin )
 rối loạn bệnh lí (suy thận, tiêu huyết, suy tim, tổn thương não)
III. CÁCH NHẬN BIẾT TƯƠNG TÁC GEN:
- Các cặp gen nằm trên các cặp NST
- Các cặp gen qui định 1 cặp tính trạng
- Đây là phép lai một cặp tính trạng  Kết quả giống lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
 tức tổ hợp lớn hơn 16, hoặc 8 hoặc 4.
Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I. LIÊN KẾT GEN HOÀN TOÀN
- KN: các gen cùng 1 NST di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân  các tính trạng do
chúng qui định cũng di truyền cùng nhau.

- Các gen nằm trên cùng một NST tạo thành nhóm gen liên kết.
- Số nhóm gen liên kết bằng = số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài
Vd: ở ruồi giấm, 2n = 8, Có 4 nhóm gen liên kết
- Ví dụ: Cơ thể ruồi ♂
ab
AB
giảm phân  2 giao tử: 50% AB : 50% ab
II. HOÁN VỊ GEN (LKG KHÔNG HOÀN TOÀN)
- Ví dụ: Cơ thể ruồi ♀
ab
AB
giảm phân, có tần số hoán vị gen là (f)
* 2 loại giao tử HVG tỉ lệ thấp là Ab = aB =
2
f
< 25%
* 2 loại giao tử bình thường tỉ lệ cao là AB = ab = 50% -
2
f
> 25%
a. Cách xác định qui luật LKG và HVG
- Các cặp gen nằm trên một cặp NST
- Các cặp gen qui định các cặp tính trạng
- Dựa trên kết quả giảm phân
- Từ số loại và tỉ lệ giao tử ⇒ qui luật di truyền:
Kiểu gen Số loại – tỉ lệ giao tử QLDT
2 cặp dị hợp 4 loại giao tử, tỉ lệ = nhau ↔ PLĐL
(AaBb) 4 loại giao tử, tỉ lệ ≠ nhau ↔ HVG
2 loại giao tử, tỉ lệ = nhau ↔ LKG
- Dựa vào tổ hợp đời con ít hơn PLĐL  LKG hoàn toàn

- Dựa vào KH đời con khác 9:3:3:1 hoặc 3:3:1:1 hoặc 1:1:1:1  Hoán vị gen
b. Cơ sở tế bào học của hoán vị gen
- Do sự trao đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa 2 cromatit trong 4 cromatit (khác nguồn = không
chị em) của cặp NST kép tương đồng ở kì đầu của giảm phân I.
Trang 15
- Giao tử hoán vị có tỉ lệ bằng nhau; giao tử liên kết có tỉ lệ bằng nhau.
- Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị phản ánh tần số hoán vị gen. Các gen nằm càng xa nhau thì tần số
hoán vị gen càng lớn và ngược lại.
 Cách tinh tần số HVG (f):
Cách 1: Bằng tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị
Cách 2: Bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp trên tổng số cá thể ở đời con
- Tần số HVG thể hiện khoảng cách gen trên NST, khoảng cách càng lớn thì f càng lớn.
- Tần số HVG nhỏ hơn hoặc bằng 50% (0 ≤ f ≤ 50%)
Lưu ý:
- Ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái.
- Ở tằm dâu HVG xảy ra ở con đực, …
- Thực vật: hoán vị cả 2 giới.
III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN:
1. Ý nghĩa của LKG
- Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, duy trì sự ổn định tính trạng của loài
- Nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1NST
- Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý có ý nghĩa trọng chọn giống
2. Ý nghĩa của HVG
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
- Các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại trong kiểu gen
- Biết bản đồ gen có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai.
Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:

a. NST giới tính:* là loại NST có chứa các gen qui định giới tính (có thể chứa các gen khác).
+ Cặp NST giới tính XX gồm 2 NST tương đồng.
+ Cặp NST giới tính XY có vùng tương đồng và vùng không tương đồng.
 Vùng không tương đồng: Chứa các gen đặc trưng cho từng NST.
 Vùng tương đồng: Chứa các locut gen giống nhau.
b. Cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:
Cái(♀) Đực(♂) VD
XX XY Người, ĐV có vú, ruồi giấm.
XY XX Chim(gà, vit), bướm, bò sát, ếch nhái
XX XO Châu chấu, rệp. bọ xít.
XO XX Bọ nhậy
2. DT liên kết với Giới tính:
*KN: Di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng
nằm trên NST giới tính.
a/. Gen trên NST X:
*Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền tính trạng liên kết với giới tính:
- Gen qui định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X, không có alen tương ứng trên Y.
- Cá thể đực XY, chỉ cần có 1 alen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra kiểu hình.
* Sơ đồ lai: (Phép lai thuận)
P : ♀ X
A
X
A
x ♂ X
a
Y
G: X
A
½ X
a

, ½ Y
F
1
: ½ X
A
X
a
: ½ X
A
Y (100% ♀,♂ mắt đỏ)
F
1
x F
1
: X
A
X
a
x X
A
Y
Trang 16
G
F1
: ½ X
A
: ½ X
a
1/2 X
A

, ½ Y
F
2
: X
A
X
A
: X
A
X
a
(100%♀mắt đỏ)
X
A
Y : X
a
Y
50%♂mắt đỏ : 50% ♂ mắt trắng
*Đặc điểm di truyền Gen trên X:
-Kết quả phép lai thuận, nghịch khác nhau, tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau.
-Có hiện tượng di truyền chéo: Ông ngoại  Con gái  Cháu trai.
*Các bệnh do gen lặn nằm trên X: mù màu, máu khó đông (gặp ở cả nam và nữ)
b. Gen trên NST Y:
VD : Ở người, Bố có tật dính ngón 2-3 hoặc có túm lông trên tai sẽ truyền cho 100% con trai, mà con
gái thì không bị tật này.
* Giải thích : Bệnh chỉ có ở Nam chứng tỏ gen gây tật nằm trên NST Y, không có alen tương ứng
trên X  Nữ không có tật này.
* Sơ đồ : P : XX x XY
a
G : X ½ X , ½ Y

a
F : XX : XY
a
Nữ không tật : Nam tật
* Đặc điểm DT Gen trên Y: DT thẳng 100% cho những cá thể con mang cặp NST giới tính XY
trong dòng họ.
*Các bệnh do gen lặn nằm trên Y: túm lông vành tai, dính ngón 2-3 (chỉ gặp ở nam)
c/. Ý nghĩa của DT liên kết giới tính:
-Phân biệt sớm giới tính của vật nuôi để chỉ tiến hành nuôi 1 giới cho năng suất cao, tăng hiệu quả kinh
tế (Gà, bò, lợn, cá, tằm ) .
-Phát hiện bệnh di truyền liên quan giới tính có biện pháp phòng ngừa. (VD:máu khó đông)
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN (= DT THEO DÒNG MẸ = DT QUA TBC)
* Nguyên nhân:
- Trong tế bào chất có các bào quan như ti thể, lạp thể cũng chứa các gen di truyền.
- Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân , do vậy các gen nằm trong tế bào chất chỉ được truyền
cho con qua tế bào chất của trứng.
* Đặc điểm DT ngoài nhân:
- Kết quả lai thuận nghịch khác nhau, con lai luôn có KH giống mẹ.
- Sự phân li KH đời con không tuân theo các qui luật di truyền NST vì trong tế bào chất có nhiều ti
thể, lạp thể chứa rất nhiều phân tử ADN.
Bài 13:
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
* Mối quan hệ giữa Gen và Tính trạng :
Gen (ADN)  mARN  Polipeptit  Prôtêin  Tính trạng .
* Quá trình biểu hiện của Gen qua nhiều bước nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng
như bên ngoài cơ thể chi phối.
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ MÔI TRƯỜNG
* Hiện tượng: VD: Giống thỏ Himalaya.
*Giải thích:

- Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn, nên có khả năng tổng hợp mêlanin làm cho
lông đen.
- Các vùng nhiệt độ cao hơn, không tổng hợp mêlanin lông trắng.
 Làm giảm nhiệt độ vùng lông trắng, mọc thành lông đen.
Trang 17
* Kết luận:
- Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
- Bố mẹ chỉ truyền cho con 1 KG.
III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN.
1. Khái niệm
Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
VD: Con tắc kè hoa
- Trên lá cây: da có hoa văn màu xanh của lá cây
- Trên đá: màu hoa rêu của đá
- Trên thân cây: da màu hoa nâu
2. Đặc điểm:
- Mức phản ứng do gen quy định

DT được, trong cùng 1 kiểu gen mỗi gen có mức phản ứng
riêng.
- Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng và mức phản ứng hẹp, mức phản ứng càng rộng sinh
vật càng dễ thích nghi
VD: Ở gà:
+ Nuôi bình thường: 2kg, lông vàng + Nuôi tốt : 2.5kg, lông vàng
+ Nuôi rất tốt: 3kg, lông vàng + Nuôi không tốt: 1kg
→ Chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng lớn đến trọng lượng nhưng ít ảnh hưởng đến màu lông.
- Di truyền được vì do kiểu gen quy định
- Thay đổi theo từng loại tính trạng.
3. Sự mềm dẻo về kiểu hình (Thường biến)
- KN: KH của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau

- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của môi trường
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen
- Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG II – SH 12 CB
QUI LUẬT MENDEN
CƠ BẢN
1. Cho biết một gen qui định một tính trạng và alen B là trội hoàn toàn so với alen b. Theo lý
thuyết thì phép lai Bb x Bb cho ra đời con có:
A. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. B. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
C. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. D. 2 loại kiểu gen, 3loại kiểu hình.
2. Điều không thuộc bản chất của qui luật phân ly của Men Đen
A. mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
Trang 18
B. các giao tử là giao tử thuần khiết.
C. mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.
D. do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
3. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ
với quả vàng đời lai F
2
thu được. (Biết tính trạng do 1 cặp gen qui định).
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. B. đều quả đỏ.
C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng. D 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
4. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với cây cà
chua quả vàng, (Biết tính trạng do 1 cặp gen qui định). tỉ lệ phân tính đời lai là
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng. B. đều quả đỏ.
C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng. D 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
5. Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của
A. lai thuận nghịch. B. tự thụ phấn ở thực vật. C. lai phân tích. D. lai gần.
6. Lai phân tích là phương pháp:
A. Lai cơ thể có kiểu gen chưa biết với cơ thể đồng hợp lặn.

B. Tạp giao các cặp bố mẹ.
C. Lai cơ thể có kiểu gen bất kì với thể đồng hợp lặn
D. Lai cơ thể có kiểu hình trội với cơ thể đồng hợp lặn
7. Sơ đồ lai nào dưới đây được xem là phép lai phân tích:
A. BBcc x BBCC B. CcDd x ccdd C. AaBb x AaBb D. Aabbcc x aabbCC
8. Khi các gen phân li độc lập và gen trội hoàn toàn thì phép lai AaBbCc x aaBBCc có thể tạo
ra :
A. 4 kiểu hình và 8 kiểu gen B. 4 kiểu hình và 12 kiểu gen
C. 8 kiểu hình và 27 kiểu gen D. 4 kiểu hình và 6 kiểu gen
9. Cho A: qui định quả ngọt > a : qui định quả chua
Đem lai giữa cây quả ngọt với cây quả chua, đời F
1
xuất hiện toàn cây quả ngọt. Kiểu gen của 2
cây ở P là:
A. Aa x Aa B. Aa x aa C. AA x aa D. Aa x aa
10. Biết gen A : Cây cao, a: Cây thấp, B: Chín sớm, b: chín muộn. Các gen phân li độc lập. Cho
giao phấn giữa AaBb x AaBb
a. Có bao nhiêu KG xuất hiện ở F
1
:
A. 8 B. 9 C. 16 D. 27
b: Tỉ lệ xuất hiện các loại KG ở F
1
là:
A. (3:1)
3
B. (1:1)
3
C. (1:2:1)
3

D. (1:2:1)
2
c: loại KG AABb xuất hiện ở đời lai F
1
theo tỉ lệ nào sau đây?
A. 1/32 B. 1/64 C. 1/16 D. 1/8
d: Có bao nhiêu loại KH xuất hiện ở đời lai thứ nhất
A. 8 loại B. 4 loại C. 2 loại D. 6 loại
e loại KG AaBb xuất hiện ở đời lai F
1
theo tỉ lệ nào sau đây?
A. 1/32 B. 1/4 C. 1/16 D. 1/8
f: Kiểu hình cây thấp, chín sớm, xuất hiện ở đời lai F
1
theo tỉ lệ nào sau đây?
A. 7/16 B. 9/16 C. 1/16 D. 3/16
NÂNG CAO
Câu 1. Cho giao phấn giữa AABbDd x AaBbdd loại KG AaBBDd xuất hiện ở đời lai F
1
theo tỉ lệ
nào sau đây?
A. 6.25% B. 1.5625% C. 12.5% D. 3.125%
Câu 2. Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:
A. AaBbDD x AaBbdd B. AabbDd x aaBbDd
C. AaBBDd x aaBbDd D. AaBbDd x AaBbDd
Câu 3. Trong phép lai ♂AaBbdd x ♀AaBbDd thì tỉ lệ con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu? Biết
các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau (phân li độc lập).
A. 9/32 B. 1/64 C. 1/16 D. 1/8
Câu 4. Tỉ lệ loại giao tử ABD tạo ra từ kiểu gen AaBbDd là?
A. 100% B. 50% C. 25% D. 12.5%

Trang 19
Câu 5. Loại giao tử AbD được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?
A. AABBDD B. AABbdd. C. AabbDd D. aaBbDd.
Câu 6. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định
hạt nhăn. Các gen di truyền phân li độc lập , đem cơ thể có kiểu hình trội lai phân tích ở thế hệ sau
xuất hiện: 50% vàng trơn : 50% xanh, trơn. Cá thể đem lai phân tích có kiểu gen:
A. AaBb B. AaBB C. AABb D. AABB
Câu 7. Cho đậu Hà lan. A quy định hạt vàng > gen a- hạt xanh; gen B: hạt trơn > gen b: hạt nhăn. Các
gen di truyền độc lập. hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- nhăn đời lai thu được tỉ lệ: 3 vàng – trơn :
3vàng - nhăn : 1 xanh – trơn :1 xanh - nhăn. Thế hệ P có kiểu gen
A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aaBb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x aaBB.
Câu 8. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp
gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Những phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện
kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?
A. AaBb x AaBb B. aabb x AaBB C. AaBb x Aabb D. Aabb x aaBb
Bài tập về nhà
Câu 1. Phép lai được thực hiện với sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai được gọi là
A. lai thuận nghịch. B. lai phân tích. C. tạp giao. D. tự thụ phấn.
Câu 2. Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỉ lệ phân tính 1 : 1về kiểu hình ở F
1
sẽ xuất hiện
trong kết quả của phép lai
A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. AA x Aa. D. AA x aa.
Câu 3. Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n) cặp tính trạng
tương phản thì:
a. Tỉ lệ kiểu gen ở F
2
:
A. (3 : 1)
n

B. (1 : 2: 1)
2
C. (1 : 2: 1)
n
D. 9 : 3 : 3 : 1
b. Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
là:
A. (3 : 1)
2
B. 9 : 3 : 3 : 1 C. (1 : 2 : 1)
n
D. (3 : 1)
n

c. Số loại kiểu gen ở F
2
là:
A. 3
n
B. 2
n
C. 4
n
D. 16
d. Số loại kiểu hình ở F
2
là:
A. 4 B. 2
n

C. 3
n
D. (3:1)
n
Câu 4: Trong phép lai AaBbCcdd x AaBbCcdd thì số loại kiểu gen, kiểu hình lần lượt ở thế hệ
con lai là bao nhiêu? Biết các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng
khác nhau.
A. 81; 16 B. 27; 8 C. 27; 16 D. 32; 27
Câu 5. Cây có kiểu gen AABbCcDd tự thụ phấn sẽ cho ra đời con có kiểu hình trội về tất cả các
tính trạng chiếm tỉ lệ là:
A. (1/4)
4
B. (1/4)
3
C. (3/4)
4
D. (3/4)
3
Câu 6: Mỗi cặp trong 3 cặp gen A, a; B, b và C, c qui định 1 tính trạng khác nhau và phân ly độc
lập, khi đó:
a. Tỷ lệ giao tử aBc từ cá thể AaBbCc:…………
b. Tỷ lệ giao tử ABC từ cá thể AaBBCc:…………
c. Tỷ lệ hợp tử AaBBCc từ phép lai AaBbCc x AABbCc:………….
d. Tỷ lệ kiểu hình A – B – C – từ phép lai AaBbCc x AABbCc:………….
e. Tỷ lệ kiểu hình aabbcc từ phép lai aabbcc x AABbCc:………….
Câu 7: Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn.
Kiểu gen AaBbDd chiếm tỉ lệ:
A. 1/2 B. 1/4 C. 1/8 D. 1/16
Câu 8. Phép lai nào dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất:
A. AABB x AaBb B. AABb x Aabb C. Aabb x aaBb D. AABB x AABb

Câu 9. Cho lai cây đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với cây đậu Hà Lan hạt xanh thuần chủng,
được F
1
. Cho giao phấn F
1
với nhau, ở F
2
tỉ lệ đậu vàng thuần chủng so với tổng số cá thể đời F
2
là:
A. 75% B. 33,33% C. 25% D. 12,5%
Trang 20
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
CƠ BẢN
1. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A. Tính trạng của loài. B. Nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
C. Nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội n của loài. D. Giao tử của loài.
2. Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là:
A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST
B. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I
C. Sự bắt đôi không bình thường của các gen trên một NST
D. Các gen trong một nhóm liên kết không thể phân li độc lập mà luôn có sự trao đổi chéo.
3. Hoán vị gen có ý nghĩa gì ?
A. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp. B. Tạo ra biến dị tổ hợp.
C. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập. D. Làm giảm số KH trong quần thể.
4. Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
A. Liên kết gen. B. Hoán vị gen C. Phân li độc lập. D. Tương tác gen.
5. Cho biết quá trình giảm phân các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Xét cá thể có kiểu gen
AB
ab

Dd
a. Số kiểu giao tử khác nhau được tạo ra từ cá thể trên là:
A. 6 B. 2 C. 8 D. 4
b. Loại giao tử AB d xuất hiện với tỉ lệ nào
A. 0 B. 1/4 C. 1/2 D. 1/8
6. Một cá thể có kiểu gen
bE
Be
(f=40%)
a. Cá thể trên có bao nhiêu giao tử?
A. 2 kiểu B. 4 kiểu C. 1 kiểu D. 3 kiểu
b. Tỉ lệ giao tử của cá thể trên là?
A. Be = bE = 50% B. BE = be = 50%
C. BE = be = 20%; Be = bE = 30%; D. BE = be = 10%; Be = bE = 40%;
7. Cho cá thể có kiểu gen
aD
Ad
Bb
(f=20%)
a. Có bao nhiêu kiểu giao tử được tạo ra từ cá thể trên
A. 4 B. 8 C. 6 D. 16
b. Tỉ lệ xuất hiện loại giao tử b aD bằng bao nhiêu?
A. 20% B. 30% C. 40% D. 0%
8. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng.
Cho cây có kiểu gen
ab
AB
giao phấn với cây có kiểu gen
ab
ab

tỉ lệ kiểu hình ở F
1

A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1cây cao, quả trắng: 3cây thấp, quả đỏ. D. 9cây cao, quả trắng: 7cây thấp, quả đỏ.
9. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng.
Cho cây có kiểu gen
aB
Ab
giao phấn với cây có kiểu gen
ab
ab
tỉ lệ kiểu hình ở F
1

A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
D. 9cây cao, quả trắng: 7cây thấp, quả đỏ.
10. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng.
Cho cây có kiểu gen
aB
Ab
giao phấn với cây có kiểu gen
aB
Ab
. Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của
2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F
1


A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
Trang 21
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
C. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
D. 1cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ:1 cây thấp, quả đỏ.
NÂNG CAO
Câu 1. Ở lúa, A : cây cao, a : cây thấp; B : chín sớm, b : chín muộn. Một cặp bố mẹ có kiểu gen
ab
AB
x
aB
Ab
. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
a. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen
Ab
Ab
là:
A. 12,25% B. 5,25% C. 2,25% D. 10,5%
b. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu gen
aB
Ab
là:
A. 5,25% B. 14,5% C. 10,5% D. 12,25%
c. Tỉ lệ xuất hiện kiểu hình mang 2 tính trạng lặn ở F1 là:
A. 5,25% B. 14,5% C. 10,5% D. 12,25%
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về tần số hoán vị gen:
A. Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị.
B. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên cùng NST.
C. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
D. Khoảng cách giữa các gen càng nhỏ thì tần số hoán vị gen càng lớn.

Câu 3. Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết?
A. Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.
B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ lưỡng bội(2n) của loài đó.
C. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó.
D. Số nhóm tính trạng di truyến liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
Câu 4. Những phép lai nào dưới đây làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2: 1?
A.
AB
ab
x
Ab
aB
B.
Ab
aB
x
Ab
aB
C.
Ab
aB
x
Ab
ab
D. A và B đúng.
Câu 5: Tiến hành lai phân tích ruồi cái F
1
dị hợp tử, ở F
B
thu được 41% mình xám, cánh ngắn;

41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen, cánh ngắn. Nhận định nào
dưới đây là không đúng?
A. Ruồi cái F
1
có kiểu gen
Ab
aB
.
B. Tần số hoán vị giữa các gen là 18%.
C. Ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu gen
ab
ab
.
D. Tần số hoán vị được tính bằng tổng tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ.
*Ở cà chua, mỗi cặp tính trạng hình dạng quả và vị ngọt quả do 1 gen điểu khiển. Cho
F
1
đều có kiểu gen dị hợp ( Aa, Bb) kiểu hình quả tròn, ngọt giao phối với nhau thu được ở
F
2
:

75% cây

quả tròn, ngọt ; 25% cây quả bầu, chua. Trả lời câu 6 - 9
Câu 6: Phép lai được chi phối bởi quy luật di truyền nào?
A.Phân li B hóan vị gen C.liên kết gen D. Phân li độc lập
Câu 7: Kiểu gen của F
1
là:

A.
aB
Ab
x
aB
Ab
B. AaBb x AaBb C.
ab
AB
x
aB
Ab
D.
ab
AB
x
ab
AB
Câu 8: Nếu F
1
được hình thành từ cặp bố mẹ đều thuần chủng thì kiểu gen của cặp bố mẹ
sẽ là:
A.AABB x aabb hoặc Aabb x aaBB B.
Ab
Ab
x
aB
aB
hoặc
AB

AB
x
ab
ab
Trang 22
C.
AB
AB
x
ab
ab
D.
ab
AB
x
ab
AB
Câu 9: Cho F
1
giao phối với 1 cá thể khác chưa biểy kiểu gen, thu được F
2
có 25% quả
bầu, ngọt : 50% quả tròn, ngọt : 25% quả bầu, chua. Kiểu gen của cá thể đem lai với F
1
là:
A.aaBb B.
aB
aB
C.
ab

Ab
D.
aB
AB
* Ở ngô, khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, thu được
F1 đồng loạt cây cao, quả dài. Cho F
1
tự thụ phấn, đời F
2
xuất hiện 25% cây cao, quả
ngắn : 50% cây cao, quả dài: 25% cây thấp, quả dài. Biết hai cặp alen quy định 2 cặp tính
trạng trên là Aa, Bb.Trả lời câu 10-15
Câu 10: quy luật di truyền nào đã chi phối phép lai trên ?
A.Liên kết gen B.Tương tác gen C.Phân li độc lập D. Hóan vị gen
Câu 11: Kiểu gen của F
1
là:
A. AaBb x AaBb B.
ab
AB
x
ab
AB
C.
ab
AB
x
aB
Ab
D.

aB
Ab
x
aB
Ab
Câu 12: Bố mẹ có kiểu gen nào sau đây?
A.
AB
AB
x
ab
ab
B.
Ab
Ab
x
aB
aB

C.AABB x aabb hoặc Aabb x aaBB D.
AB
AB
x
ab
ab
hoặc
Ab
Ab
x
aB

aB

Câu 13: Đem lai phân tích F
1
sẽ thu được kết quả ở F
a
như thế nào ?
A. 25% cây cao, quả dài : 25% cây cao, quả ngắn : 25% cây thấp, quả dài : 25% cây thấp, quả
ngắn
B. 50% cây cao, quả dài : 50% cây thấp, quả ngắn
C. 50% cây cao, quảngắn : 50% cây thấp, quả dài
D. 25% cây cao, quả ngắn : 50% cây cao, quả dài : 25% cây thấp, quả ngắn
Câu 14: Đem lai F
1
với cá thể I, thu được đời lai thứ hai xuất hiện 25% cây cao, quả dài :
50% cây cao, quả ngắn : 25% cây thấp, quả dài . Kiểu gen của cá thể đem lai với F
1
là :
A. Aabb B.
ab
Ab
C.
aB
aB
D.
ab
AB
Câu 15: Đem lai F
1
với cá thể II, thu được 3 loại kiểu hình khác nhau, theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 .

Cá thể II có thể có kiểu gen là 1 trong bao nhiêu trường hợp ?
A. 4 B.1 C.2 D. 6
TƯƠNG TÁC GEN
1. Hiện tượng các gen thuộc những locut khác nhau cùng tác động qui định một tính trạng được
gọi là:
A. Liên kết gen. B. Tính đa hiệu của gen C. Gen trội lấn át gen lặn. D. Tương tác gen.
2. Tính trạng chiều cao thân ở lúa do tác động cộng gộp của 4 cặp alen phân li độc lập Aa, Bb,
Cc, Dd. Cây đồng hợp trội về cả 4 cặp alen cao 80cm. Mỗi gen lặn làm lúa thấp đi 5 cm.
Câu a: Cây lúa thấp nhất có kiểu gen và kiểu hình là:
A. AABBCCDD. 40cm B. aabbccdd. 40cm
Trang 23
C. AaBbCcDd. 30cm D. aabbccdd. 30cm
Câu b: chiều cao của cây lúa trung bình là:
A. 60cm B. 50cm C. 40cm D. 30cm
3. Ở một loài thực vật, 2 gen A và B bổ trợ nhau qui định dạng quả tròn, thiếu 1 hoặc thiếu cả 2
loại gen trên đều tạo ra dạng quả dài. Lai 2 giống P thuần chủng về 2 cặp gen tương phản thì tỉ
lệ kiểu hình ở F
2
là:
A. 9 quả tròn: 6 quả bầu dục: 1 quả dài. B. 9 quả tròn: 7 quả dài.
C. 9 quả tròn: 4 quả bầu dục: 3 quả dài. D. 13 quả tròn: 3 quả dài.
4. Thế nào là gen đa hiệu ?
A. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
B. Gen tạo ra nhiều loại mARN.
C. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
CƠ BẢN
1. Sự di truyền liên kết với giới tính là:
A. Sự di truyền của các NST giới tính.

B. Sự di truyền của các NST thường và NST giới tính diễn ra đồng thời.
C. Sự di truyền của các gen qui định tính trạng thường nằm trên NST giới tính.
D. Sự di truyền của các gen trên NST giới tính liên kết hoàn toàn.
2. Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là gì?
A. Điều khiển giới tính của cá thể.
B. Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể phù hợp mục tiêu sản xuất.
C. Phát hiện các yếu tố của môi trường trong cơ thể ảnh hưởng tới giới tính.
D. Phát hiện các yếu tố của môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng tới giới tính.
3. Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là
A. Chỉ có trong tế bào sinh dục.
B. Tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn XY.
C. Số cặp nhiễm sắc thể bằng một.
D. Ngoài các gen qui định giới tính còn có các gen qui định tính trạng thường.
4. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY vùng không tương đồng chứa các gen
A. Alen. B. Đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
C. Tồn tại thành từng cặp tương ứng. D. Di truyền tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc
thể thường.
5. Tính trạng có túm lông trên tai người di truyền
A. Tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. Thẳng.
C. Chéo. D. Theo dòng mẹ.
6. Hiện tượng nào sau đây không phải là đặc điểm di truyền của gen trên NST giới tính X?
A. Di truyền chéo. B. Lai thuận, lai nghịch cho kết quả khác nhau.
C. Di truyền thẳng. D. Tính trạng biểu hiện không đều giữa 2 giới trong loài.
7. Di truyền thẳng là hiện tượng:
A. Gen trên X truyền cho tất cả các cá thể mang XX và mang XY trong dòng.
B. Gen trên X chỉ truyền cho con chứa đôi XY.
C. Gen trên Y truyền cho tất cả các cá thể chứa đôi XY trong dòng.
D. Gen trên Y không truyền cho các cá thể XX trong dòng.
8. Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y qui
định. Một cặp vợ chồng mắt nhìn màu bình thường, sinh một con trai bị bệnh mù màu. Cho biết

không có đột biến mới xảy ra. Người con trai này nhận gen gây bệnh mù màu từ:
A. Ông nội. B. Bà nội. C. Bố. D. Mẹ.
9. Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX, con cái mang cặp NST giới tính XY được
gặp ở:
A. Động vật có vú. B. Chim, bướm và một số loài cá.
Trang 24
C. Bọ nhậy. D. Châu chấu, rệp.
10. Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X giao phối
với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F
1
:
A. 1/2 ruồi có mắt trắng.
B. 3/4 ruồi mắt đỏ, 1/4 ruồi mắt trắng ở cả đực và cái.
C. toàn bộ ruồi đực có mắt trắng.
D. 1/2 số ruồi đực có mắt trắng.
11. Ở ruồi giấm gen A qui định tính trạng mắt đỏ, gen a qui định tính trạng mắt trắng nằm trên
NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỉ lệ phân
tính 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. X
a
Y x X
A
X
A
B. X
a
Y x X
A
X
a

C. X
A
Y x X
A
X
a
D. X
A
Y x X
a
X
a
12. Ở ruồi giấm gen A qui định tính trạng mắt đỏ, gen a qui định tính trạng mắt trắng nằm trên
NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỉ lệ kiểu
hình 1 : 1?
A. X
a
Y x X
A
X
A
B. X
a
Y x X
A
X
a
C. X
A
Y x X

A
X
a
D. X
A
Y x X
a
X
a
13. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X qui định, gen H qui định tính trạng
máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh kết hôn với một người nữ bình thường nhưng
có bố mắc bệnh, khả năng sinh được đứa con gái khỏe mạnh là bao nhiêu?
A. 100% B. 75% C. 25% D. 50%
14. Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X qui định, gen H qui định tính trạng
máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh kết hôn với một người nữ bình thường nhưng
có bố mắc bệnh, khả năng sinh được đứa con không mắc bệnh là bao nhiêu?
A. 100% B. 50% C. 75% D. 25%
NÂNG CAO
Câu 1: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên)thường thấy ở nam ít thấy ở nữ vì nam giới
A. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
Câu 2: Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình khác nhau ở hai giới thì
gen quy định tính trạng
A. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. nằm ở ngoài nhân.
D. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 3: Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình giống nhau ở hai giới thì

gen quy định tính trạng
A. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. nằm ở ngoài nhân.
D. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 4: Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống
mẹ thì gen quy định tính trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. nằm ở ngoài nhân.
D. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 5: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
gây nên(X
m
). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận X
m
từ
A. bà nội. B. bố. C. ông nội. D. mẹ.
Câu 6: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
gây nên(X
m
), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một
con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
Trang 25
A. X
M
X
M
x X
m

Y. B. X
M
X
m
x X
M
Y. C. X
M
X
m
x X
m
Y. D. X
M
X
M
x X
M
Y.
Câu 7: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường qui định. Bệnh máu khó đông do
gen lặn nằm trên NST X qui định, gen H qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng
có kiểu hình bình thường, người chồng có bố mắc bệnh bạch tạng, phía vợ có em trai bị bệnh máu khó
đông và mẹ bị bệnh bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này
sinh đứa con mang 2 bệnh trên là:
A. 1/64 B. 1/32 C. 1/8 D. 1/16
Câu 8: Loại đột biến nào sau đây có thể xảy ra ở cả trong nhân và ngoài nhân?
A. Đột biến cấu trúc NST? B. Đột biến số lượng NST?
C. Đột biến dị bội thể? D. Đột biến gen?
Bài tập về nhà
Câu 1: Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là

A. XX, con đực là XY. B. XY, con đực là XX.
C. XO, con đực là XY. D. XX, con đực là XO.
Câu 2: Ở chim, bướm, dâu tây cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là
A. XX, con đực là XY. B. XY, con đực là XX.
C. XO, con đực là XY. D. XX, con đực là XO.
Câu 3: Ở châu chấu cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là
A. XX, con đực là XY. B. XY, con đực là XX.
C. XO, con đực là XY. D. XX, con đực là XO.
Câu 4: Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên.
Người phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh kết hôn với người bình thường thì khả
năng sinh con trai đầu lòng bị bệnh là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 0%.
Câu 5 Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên NST giới tính X, không có alen tương
ứng trên NST. Bố mẹ đều bình thường sinh được một con trai bị máu khó đông. Kiểu gen của bố
mẹ là:
A. X
A
X
A
x X
A
Y B. X
A
X
a
x X
A
Y C. X
A
X

a
x X
a
Y D. X
A
X
A
x X
a
Y.
Câu 6: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố bình thường, mẹ bị bạch
tạng, họ sinh được một con bị bạch tạng. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Con bị bạch tạng do mẹ truyền cho, không liên quan đến người bố
B. Con bị bạch tạng là do cả bố và mẹ; kiểu gen của bố là dị hợp
C. Con bị bạch tạng là do bố truyền cho, kiểu gen của bố là dị hợp
D. Con bị bạch tạng là do cả bố và mẹ; kiểu gen của bố là đồng hợp.
Câu 7: Bệnh nào sau đây do đột biến mất đoạn NST ở người?
A. Ung thư máu. B. Máu không đông. C. Mù màu. D. Hồng cầu hình liềm
Câu 8: Bệnh nào sau đây ở người có liên quan đến giới tính?
A. Bệnh bạch tạng. B. Bệnh máu khó đông, mùa màu đỏ và màu lục.
C. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. D. Bệnh Đao.
Câu 9: Một người nam có nhóm máu B và một người nữ có nhóm máu A có thể có con thuộc các
nhóm máu nào sau đây?
A. Chỉ có nhóm máu A hoặc nhóm máu B. B. Chỉ có nhóm máu AB.
C. Có nhóm máu AB hoặc nhóm máu O. D. Có nhóm máu A, B, AB hoặc O.
Câu 10: Morgan đã phát hiện những qui luật di truyền nào sau đây?
A. Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết gen.
C. Quy luật di truyền qua tế bào chất.
B. Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết với giới tính.
D. Cả A và B.

ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA TÍNH TRẠNG
Trang 26
Câu 1. Một giống lúa có năng suất tối đa là 90 tạ/ ha. Giới hạn năng suất của giống lúa này được
gọi là :
A. Mức phản ứng. B. Thể đột biến. C. Biến dị tổ hợp. D. Thường biến.
Câu 2. Mức phản ứng của 1 kiểu gen là:
A. Sự biến đổi kiểu gen để thích nghi với sự biến đổi của môi trường.
B. Tập hợp các kiểu gen có khả năng phản ứng như nhau với cùng 1 điều kiện môi trường.
C. Tập hợp các kiểu hình của các kiểu gen tương ứng với cùng 1 điều kiện môi trường.
D. Tập hợp các kiểu hình của 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.
Câu 3. Để xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen chúng ta phải:
A. Tạo được các cá thể có cùng 1 kiểu gen.
B. Tạo được các cơ thể thuần chủng về kiểu gen nào đó.
C. Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối gần những cá thể có kiểu gen đó.
D. Tiến hành lai phân tích cá thể có kiểu gen đó.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm của mức phản ứng:
A. Di truyền được cho thế hệ sau.
B. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
C. Mức phản ứng càng rộng sinh vật càng khó thích nghi với môi trường sống.
D. Mức phản ứng của mỗi tính trạng thay đổi tùy kiểu gen của từng giống.
Câu 5. Điều nào sao đây không đúng với mức phản ứng?
A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một KG tương ứng với những điều kiện môi trường
khác nhau.
B. Mức phản ứng không được di truyền.
C. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
Câu 6. Mức phản ứng do yếu tố nào qui định:
A. Điều kiện môi trường. B. Kiểu gen của cơ thể.
C. Mức dao động của tính di truyền. D. Thời kì sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây về sự di truyền giới tính là không đúng:

A. Các gen trên NST giới tính không chỉ qui định tính trạng liên quan đến giới tính mà còn qui định
một số tính trạng thường.
B. Ở các loài giao phối, thống kê trên một số lượng lớn cá thể cho thấy số cơ thể đực và cái xấp xỉ
bằng nhau.
C. Cặp NST giới tính có thể tương đồng hay không tương đồng tùy theo giới tính của từng nhóm, loài.
D. Cặp NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
Câu 8. Tính trạng nào sau đây ở gà có mức phản ứng hẹp nhất?
A. Sản lượng trứng. B. Trọng lượng trứng.
C. Sản lượng thịt. D. Hàm lượng prôtêin trong thịt.
Câu 9. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với thường biến?
A. Là các biến đổi đồng loạt theo cùng một hướng.
B. Là biến dị di truyền được.
C. Là những biến đổi của cơ thể sinh vật tương ứng với điều kiện sống.
D. Có lợi cho sinh vật, giúp chúng thích nghi với môi trường.
Câu 10. Ở cây rau mác, hình dạng lá trên cạn có hình lưỡi mác trong khi đó ở dưới nước lại có
hình bản dài. Đặc điểm này ở cây rau mác là kết quả của hiện tượng:
A. Đột biến gen. B. Biến dị tổ hợp. C. Thường biến. D. Biến dị cá thể.
Câu 11. Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?
A. Cây rau mác khi chuyển từ môi trường cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bản dài.
B. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường.
C. Sâu rau có màu xanh như lá rau.
D. Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và
chuyển sang màu vàng hoặc xám.
Câu 12. Mức phản ứng rộng là
A. Những biến đối ở kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh
hưởng của môi trường
Trang 27
B. Giới hạn thường biến của l kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau
C. Những tính trạng dễ dàng thay đổi theo ảnh hưởng của điều kiện sống
D. Những tính trạng ít thay đổi theo ảnh hưởng của điều kiện sống

Câu 13. Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống
mẹ thì gen quy định tính trạng đó
A. Nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. Nằm ở ngoài nhân.
D. Có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 14. Kiểu hình của cơ thể là kết quả của
A. Sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
B. Sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái.
C. Quá trình phát sinh đột biến.
D. Sự phát sinh các biến dị tổ hợp.
Trang 28

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×