Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án đại số 8 tuần 30 đến 34 chuẩn nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.96 KB, 26 trang )

Tuần 28 Ngày soạn :
Tiết 57 Ngày dạy :
CHƯƠNG IV : BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Bài 1 : LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là bất đẳng thức.
- Phát hiện và hiểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
- Biết sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng để giải một số bài toán đơn giản.
II. Chuẩn bị:
* GV : Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
* HS : SGK, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp: Kiếm tra sỉ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : (37 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số
GV : Khi so sánh hai số thực a
và b có thể xảy ra những trường
hợp nào?
Treo hình vẽ trục số SGK và hỏi
:
?Khi biểu diễn hai số khác nhau
trên trục số thì vị trí của chúng
như thế nào ?
Cho HS làm ?1 .
GV : Giới thiệu ký hiệu:
a≤ b, a ≥ b c
Gọi HS đứng tại chỗ
trả lời.
Xảy ra 1 trong ba


trường hợp:
a = b
Hoặc a >b
Hoặc a < b
Điểm biểu diễn số nhỏ
hơn ở bên trái điểm
biểu diễn số lớn hơn.
Lần lượt gọi HS lên
bảng điền.
-Đáp án :
a) < b) > c) = d) <
1) Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp
số.
-Với a,b bất kì thì :
a>b hoặc a<b hoặc a=b.
- Nếu số a không nhỏ hơn số b kí
hiệu a ≥ b
- Nếu số a không lớn hơn số b kí
hiệu a ≤ b
- Nếu c là số không âm ta viết c ≥0.
Hoạt động 2: Bất đẳng thức
GV cho HS nghiên cứu SGK và
trả lời.
?Bất đẳng thức có dạng như thế
nào?
Hãy cho vài ví dụ về bất đẳng
thức.
HS nghiên cứu SGK 2. Bất đẳng thức
Hệ thức dạng a < b (hoặc a > b, a≤ b,
a ≥ b) là bất đẳng thức, a là vế trái, b

là vế phải)
Ví dụ :
7 + (-5) < 3 :bất đẳng thức
Vế trái :7 + (-5)
Vế phải : 3
Hoạt động 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Treo bảng 2 3/. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
Trục số trên cho ta thấy -4 < 2 .
Mũi tên từ -4 đến -4+3 và từ 2
đến 2+3 minh họa phép cộng 3
vào hai vế của BĐT -4 < 2 .
Trục số dưới cho -4+3 < 2+3.
Vậy ở hình này ta thấy khi cộng
cùng số 3 vào hai vế của BĐT
-4 < 2 sẽ được BĐT
-4+3<2+3.
Yêu cầu HS làm ?
Vậy với ba số a,b,c bất kì ,nếu a
< b thì ta sẽ có BĐT như thế nào?
-GV: nếu a ≤b hoặc a >b hoặc
a≥b thì sao ?
Đó là tính chất của liên hệ giữa
thứ tự và phép cộng.
Đưa tính chất lên màn hình.
-GV : Hai BĐT -2 < 3 và -4 <
2 thì gọi là hai bất đẳng thức cùng
chiều.
Cho HS nghiên cứu ví dụ 2.
Cho HS làm ?3
Nhấn mạnh ý nghĩa tính chất

:Nhờ liên hệ giữa thứ tự và phép
cộng có thể so sánh các biểu thức
số theo cách không cần thực hiện
phép tính.
-Cho HS làm ?4
Quan sát
Suy nghĩ và trả lời
?2 Ta có: -4 < 2
a) -4 + (-3) < 2 + (-3)
b) -4 + c < 2 + c
Cá nhân trả lời.
Nếu a<b thì a + c < b
+ c
Nếu a≤ b thì a + c≤ b
+c
Nếu a > b thì a + c > b
+ Nếu a ≥ b thì a + c ≥
b + c
Quan sát , 2HS nhắc
lại.
HS làm theo nhóm và
trả lời.
?2: Ta có: -4 < 2
a/. Cộng –3 vào 2 vế:
⇒ -4 + (-3) < 2 + (-3)
b/. Cộng số c vào 2 vế :
⇒ -4 + c < 2 + c
* Tính chất:
Khi cộng cùng một số vào hai vế
của một bất đẳng thức ta được bất

đẳng thức mới cùng chiều bất đẳng
thức đã cho.
Với ba số a, b và c ta có:
Nếu a < b thì a + c < b + c
Nếu a≤ b thì a + c≤ b +c
Nếu a > b thì a + c > b + c
Nếu a ≥ b thì a + c ≥ b + c
VD: Chứng tỏ
2003 + (-35) < 2004 + (-35)
Giải:
Ta có: 2003 < 2004
⇒ 2003+(-35) < 2004+(-35)
(Cộng –35 vào hai vế của bất đẳng
thức)
?3: Ta có : -2004 > -2005
⇒ -2004+(-777)>-2005+(-777)
?4: Ta có:
2
< 3

2
+ 2 < 3 + 2

2
+ 2 < 5
Chú ý: Tính chất thứ tự cũng chính
là tính chất của bất đẳng thức
4. Củng cố : (5 phút)
Nhắc lại dạng tổng của 1 bất đẳng thức, tính chất của bất đẳng thức.
Làm bài tập 1 SGK trang 37.

Làm bài tập 4 SGK trang 37 (bảng phụ). Sau đó giáo viên nêu thêm việc thực hiện quy định
về vận tốc trên các đoạn đường là chấp hành luật giao thông, nhằm đảm bảo an toàn giao
thông.
5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Về nhà học bài
- Làm bài tập 2, 3 trang 37
- Xem trước bài 2 : Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
IV. Rút kinh nghiệm:



Tuần 28 Ngày soạn :
Tiết 58 Ngày dạy :
Bài 2 : LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và số âm) ở dạng bất
đẳng thức.
- Biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh bất đẳng thức.
- Biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự .
II. Chuẩn bị:
* GV : Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
* HS : SGK, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp: Kiếm tra sỉ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (7 phút)
HS1 : Thế nào là một bất đẳng thức .
Làm bài tập 2.
HS2 : Nêu các tính chất của BĐT.
Làm bài tập 3 .
3. Bài mới : (30 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương.
Treo bảng 1.
Trục số trên cho ta thấy -2 < 3 .
Mũi tên từ -2 đến (-2).2 và từ 3
đến 3.2 minh họa phép nhân 2 vào
hai vế của BĐT -2 < 3 .
Trục số dưới cho (-2).2 < 3.2
Vậy ở hình này ta thấy khi nhân
cùng số 2 vào hai vế của BĐT -2
< 3 sẽ được BĐT (-2).2 < 3.2
Yêu cầu HS làm ?1
?Vậy với ba số a , b , c > 0 nếu
a < b thì ta sẽ có BĐT như thế
nào?
?Nếu a > b hoặc a

b hoặc a

b thì sao?
Đó là tính chất của liên hệ giữa
thứ tự và phép nhân với số dương.
Đưa tính chất lên bảng phụ.
Hai BĐT -2 < 3 và -4 < 2 thì
Quan sát .
Suy nghĩ và trả lời…
a) (-2).5091 < 3.5091
b) (-2).c < 3.c
Trả lời…
a c < b c .

Đại diện 3HS trả
lời…
Quan sát.
Nghe GV giới thiệu.
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép
nhân với số dương.
Tính chất :
Với a, b , c > 0 ta có:
Nếu a < b thì ac < bc
Nếu a > b thì ac > bc
Nếu a

b thì ac

bc
Nếu a

b thì ac

bc
gọi là hai bất đẳng thức cùng
chiều.
? Vậy khi cộng cùng một số vào
cả hai vế của một bất đẳng thức ta
được bất đẳng thức mới như thế
nào?
Cho vài HS lặp lại.
Cho HS làm ?2
1HS trả lời.
HS trả lời tại chỗ.

Khi nhân cả hai vế của bất đẳng
thức với cùng một số dương ta được
bất đẳng thức mới cùng chiều với
bất đẳng thức đã cho
Hoạt động 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
-GV giới thiệu tương tự như
trên.
Cho HS làm ?4, ?5
Thảo luận nhóm .
Đại diện nhóm trả lời.
2. Liên hệ giữa thứ tự và phép
nhân với số âm.
Tính chất :
Với a,b, c < 0 ta có :
Nếu a < b thì ac > bc
Nếu a > b thì ac < bc
Nếu a

b thì ac

bc
Nếu a

b thì ac

bc
Khi nhân cả hai vế của bất đẳng
thức với cùng một số âm ta được bất
đẳng thức mới ngược chiều với bất
đẳng thức đã cho .

Hoạt động 3: Tính chất bắc cầu của thứ tự
Cho HS làm bài :
Cho m<n , hãy so sánh 5m với
5n và -3m với -3n.
? Với ba số : a,b,c nếu a < b
còn b < c thì giữa a và c sẽ như
thế nào?
Giới thiệu tính chất bắc cầu.
Tương tự đối với các trường
hợp : a > b, a

b , a

c cũng vậy.
Cho HS làm VD.
Tính chất này được áp dụng
trong bài tập 8.
3)Tính chất bắc cầu của thứ tự:
Với ba số : a,b,c
Nếu a < b , b < c thì a < c

VD : Cho a > b chứng minh a+2 >
a+1
Giải :
Cộng 2 vào hai vế của BĐT a > b ,
ta được : a + 2 > b + 2 (1)
Cộng b vào hai vế của BĐT 2 > -1 ,
ta được : b + 2 > b -1 (2)
Từ (1) , (2) theo tính chất bắc cầu
suy ra : a + 2 > b – 1

4. Củng cố : (5 phút)
Cho HS làm bài tập 5
Cho HS làm bài tập 7
5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Về nhà học bài
- Làm bài tập 6, 8 trang 40
- Chuẩn bị các bài tập Luyện tập. Tiết sau Luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:


Tuần 29 Ngày soạn :
Tiết 59 Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại tính chất liên hệ giữa thứ thự và phép cộng, tính chất liên hệ giữa thứ thự và
phép nhân ở dạng BĐT.
-Rèn luyện khả năng chứng minh bất đẳng thức .
-Biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự .
II. Chuẩn bị:
* GV : Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
* HS : SGK, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp: Kiếm tra sỉ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (7 phút)
HS1 : Phát biểu và ghi tính chất liên hệ giữa thứ thự và phép nhân với số dương .
Làm BT 6 trang 39.
HS2 : Phát biểu và ghi tính chất liên hệ giữa thứ thự và phép nhân với số âm .
Làm BT 8 trang 40 .
3. Bài mới : (35 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

-Cho HS sửa bài tập 9
Cho HS làm vài bài tập 10
Gọi 2 HS lên bảng trình bày bài
giải.
Chốt lại cách trình bày.
Cho HS làm bài 11.
Gọi đại diện hai nhóm lên bảng
trình bày bài giải.
HS đứng tại chỗ trả
lời .
HS :tự làm vào tập.
HS còn lại :quan xát và
nhận xét.
HS làm theo nhóm.
Bài 9 trang 40 :
a) S.
b) Đ
c) S
d)Đ
Bài 10 trang 40:
a) Ta có : (-2).3 = -6
Mà -6 < -4,5
Nên (-2).3 < -4.5
b) Ta có : (-2).3 < -4.5
=> (-2).30 < -45 (nhân cả hai
vế BĐT với 10)
Do (-2).3 < -4.5
=> (-2).3 + 4.5 < 0 (cộng hai vế
BĐT với -4,5)
Bài 11 trang 40:

Cho a < b , chứng minh :
a) 3a+1 < 3b +1
Ta có : a < b
=> 3a < 3b (nhân cả hai
vế BĐT với 3)
=> 3a + 1 < 3b+1 (cộng cả hai
vế BĐT với 1)
b) -2a -5 > -2b -5
Ta có : a < b
Cho HS làm bài 13 câu a,c .
HS : Tự làm vào tập.
Câu b,d HS về nhà làm
=> -2a > -2b (nhân cả hai
vế BĐT với -2)
=> -2a -5 > -2b -5 (cộng cả hai
vế BĐT với -5)
Bài 13 trang 40 So sánh a và b :
a) a + 5 < b + 5
=> a+5 -5 < b+5 -5 (cộng hai vế
BĐT với -5)
=> a < b
c) 5a - 6

5b - 6
=> 5a

5b (cộng hai vế BĐT
với 6 )
=> a


b (nhân hai vế BĐT
với
5
1
)
4. Củng cố :
5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Về nhà học bài
- Xem lại các bài tập đã giải
- Xem trước bài 3 : Bất phương trình một ẩn.
IV. Rút kinh nghiệm:


Tuần 29 Ngày soạn :
Tiết 60 Ngày dạy :
Bài 3 : BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I. Mục tiêu:
-Biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn.
-Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x<a, x> a,x

a, x

b.
II. Chuẩn bị:
* GV : Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
* HS : SGK, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp: Kiếm tra sỉ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : (37 phút)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Khái niệm mở đầu.
Nêu vấn đề : Nam có 25 000
đồng. Nam muốn mua một cái bút
giá 4 000 đồng và một số quyển
vở loại 2 200 đồng một quyển.
Tính số quyển vở bạn nam có thể
mua được.
Chấp nhận kết quả (9,8,7 ) HS
đưa ra, không đi sâu lời giải.
Ta gọi số quyển vở là
x
, thì
x

phải thỏa hệ thức :
2 200
x
+ 4 000

25 000
Ta nói hệ thức trên là một bất
phương trình với ẩn là
x
. 2 200
x
+ 4 000 là vế trái, 25 000 là vế
phải.
Khi thay 9 vào BPT trên ta được
2200 .9 + 400


25 000 là khẳng
định đúng. Ta nói số 9 là một
nghiệm của BPT trên
Khi thay 10 vào BPT trên
ta được:2200 .10 + 400

25 000
là khẳng định sai. Ta nói số 10
không phải là nghiệm của BPT
trên.
? Vậy để kiểm tra xem một số có
phải là một nghiệm của BPT nào
đó ta phải làm sao?
Cho HS làm ?1
Suy nghĩ ,thảo luận và
trả lời …
HS đứng tại chỗ trả
lời .
Nghe GV giới thiệu và
ghi bài.
HS : trả lời…
HS làm theo nhóm.
Đại diện HS trình bày.
1) Mở đầu :
2200
x
+ 4 000

25 000 là một

bất phương trình.
VT: 2200
x
+ 4 000.
VP: 25 000
9 là một nghiệm của BPT .Vì khi
thay
x
= 9 thì hai vế của BPT thỏa
mãn.
10 không là nghiệm của BPT .Vì khi
thay
x
= 10 thì hai vế của BPT
không thỏa mãn.
Hoạt động 2: Tập nghiệm của bất phương trình
Tập hợp tất cả các nghiệm của 2) Tập nghiệm của bất phương
một BPT thì được gọi là tập
nghiệm của BPT. Và quá trình tìm
tập nghiệm của BPT thì gọi là giải
BPT.
Hướng dẫn HS làm VD
?Hãy kể một vài nghiệm của
BPT và giải thích vì sao ?
GV lưu ý cho HS cách dùng
dấu “ ( ” hay “ ]” .
-Cho HS thảo luận và trả lời ?2
-GV lưu ý cho HS : Các BPT
x


> 3 , 3 <
x
là hai BPT khác nhau
tuy chúng có tập nghiệm giống
nhau .
-GV giới thiệu VD2 : Tương tự
như VD1 nhưng ở VD này BPT
có thể xảy ra trường hợp bằng (
x

7) , cách viết tập nghiệm cũng
tương tự : {
x
|
x


7} , Còn biểu
diễn lên trục số thì tại điểm 7 ta
dùng dấu “ ]”.
-Cho HS làm ?3 ,?4 (Chia nữa
lớp làm ?3, nữa lớp làm ?4 )
Nghe GV giới thiệu và
ghi bài.
Một HS đọc đề.
HS : trả lời…
Thảo luận.

1/2 lơp câu a
1/2 lớp câu b

Đại diện hai dãy lên
trình bày.
trình :
- Tập nghiệm của BPT : là tập hợp
tất cả các nghiệp của một BPT.
- Giải BPT : là tìm tập nghiệm của
BPT.
VD : Tập nghiệm của BPT
x
> 3
là :
S ={
x
|
x
> 3}

Ví dụ 2:
Tập nghiệm của bất phương trình x

7 là:S=
{ }
\ 7x x ≤
Hoạt động 3: Bất phương trình tương đương
Trở lại VD ở ?2 BPT
x
> 3 ,
BPT 3 <
x
có tập nghiệm

giống nhau , ta gọi đó là hai BPT
tương đương.
Giới thiệu kí hiệu :

? Hãy cho biết : hình vẽ biểu
diễn tập nghiệm của BPT
x


7
có thể biểu diễn tập nghiệm của
BPT nào khác ?
Quan sát , ghi nhớ.
HS trả lời . . .
3) Bất phương trình tương đương.
Bất phương trình tương đương là hai
BPT có cùng tập nghiệm .
Kí hiệu :

Ví dụ :
x
> 3

3 <
x

4. Củng cố : (5 phút)
Cho HS làm bài 15
5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Về nhà học bài

- Làm bài tập 16, 17, 18 trang 43
- Xem trước bài 4 : bất phương trình bậc nhất một ẩn.
IV. Rút kinh nghiệm:


Tuần 30 Ngày soạn :
Tiết 61 Ngày dạy :
0
7
]
0
3
(
Bài 3 : BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. Mục tiêu:
- HS hiểu khái niệm bất phương trình bấc nhất một ẩn,ng qui tắc biến đổi bất phương trình:
chuyển vế và qui tắc nhân.
- Biết biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số.
- Biết vận dụng hai qui tắc biến đổi và giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Biết đưa bất phương trình về dạng ax + b > 0 ; ax + b < 0 ; ax + b

0 ; ax + b

0
II. Chuẩn bị:
* GV : Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
* HS : SGK, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp: Kiếm tra sỉ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)

Cho ví dụ về bất phương trình bậc nhất một ẩn ? Xác định vế trái vế phải?
Viết tập nghiệm của bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số?
3. Bài mới : (37 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Định nghĩa
- GV: Có nhận xét gì về dạng của
các BPT sau: … 4x + 1 > 0 ; 2x –
5 <0 ….
- Yêu cầu HS phát biểu định
nghĩa
Hãy lấy ví dụ về BPT bậc nhất 1
ẩn.
Yêu cầu HS làm ?1
a) 2x - 3 < 0 ; b, 0.x + 5 >0
c) 15x - 15

0; d) x
2
> 0
HS trả lời
HS : phát biểu định
nghĩa
HS lấy ví dụ về BPT
bậc nhất 1 ẩn
- HS làm BT ?1
1. Định nghĩa: ( sgk)
Bpt bậc nhất một ẩn có dạng : a x + b
< 0 (hoặc a.x + b > 0 ; ; ax + b

0 ;

ax + b

0) (a

0 )
?1 : a) 2x - 3 < 0 ; b) 15x - 15


0
BPT b không là BPT bậc nhất 1 ẩn vì
hệ số a = 0
BPT d không là BPT bậc nhất 1 ẩn vì
x có bậc là 2.
Hoạt động 2: Hai qui tắc biến đổi bất phương trình
- GV: Khi giải 1 phương trình bậc
nhất ta đã dùng qui tắc chuyển vế
và qui tắc nhân để biến đổi thành
phương trình tương đương. Vậy
khi giải BPT các qui tắc biến đổi
BPT tương đương là gì?
Gv : hd hs tìm hiểu ví dụ 1 , ví dụ
2 – sgk :
GV: Giải các BPT ?2
- Hãy biểu diễn tập nghiệm trên
trục số
- HS phát biểu qui tắc
chuyển vế
- HS thực hiện trên
bảng
2. Hai qui tắc biến đổi bất phương

trình
a) Qui tắc chuyển vế (sgk )
* Ví dụ1:
x - 5 < 18

x < 18 + 5

x < 23
Vậy tập nghiệm của BPT là: {x/ x <
23 }
* Ví dụ2: 3x > 2x + 5  3x – 2x >5
 x > 5
0 5
////////////////////|//////////// (
?2 :
a) x + 12 > 21

x > 9
b) -2 x > - 3 x - 5

- 2x + 3 x > - 5
 x > - 5
Gv : Giới thiệu qui tắc thứ 2 biến
đổi bất phương trình
- GV: Cho HS thực hiện VD 3, 4
và rút ra kết luận
- HS làm bài tập ?3 ( sgk)
- HS làm bài ? 4
Hs : Phát biểu quy tắc :


- HS lên trình bày ví dụ
- HS nghe và trả lời
b) Qui tắc nhân với một số (sgk)
* Ví dụ 3:
Giải BPT sau:
0,5 x < 3

0, 5 x . 2 < 3.2 ( Nhân
2 vế với 2)

x < 6
Vậy tập nghiệm của BPT là: {x/x <
6}
* Ví dụ 4:
Giải BPT và biểu diễn tập nghiệm
trên trục số

1
4
x

< 3


1
4
x

. (- 4) > ( - 4). 3


x > - 12
//////////////////////( .
-12 0
?3
a) 2x < 24

x < 12 => S =
{ }
/ 12x x <
b) - 3x < 27

x > -9 => S =
{ }
/ 9x x > −
?4
a) x + 3 < 7  x - 2 < 2 (Thêm - 5
vào 2 vế)
b) 2x < - 4  -3x > 6
(Nhân cả 2 vế với -
3
2
)
Hoạt động 3: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
GV: Cho HS làm bài tập ? 5
* Giải BPT : - 4x - 8 < 0
+ Có thể trình bày gọn hơn bằng
cách nào?
- HS đưa ra nhận xét
- HS biểu diễn nghiệm
trên trục số

3. Giải bất phương trình bậc nhất
một ẩn:
Ví dụ 5 : (sgk)
a) 2x - 3 < 0

2x < 3

x <
3
2
- Tập hợp nghiệm:{x / x <
3
2
}
0 3/2
)//////////////////////
Giải BPT 2x + 3 < 0 là: tìm tập hợp
tất cả các giá trị của x để khẳng định
2x + 3 < 0 là đúng
? 5 : Giải BPT :
- 4x - 8 < 0

- 4x < 8

x > - 2
+ Chuyển vế
- HS nhắc lại chú ý
Gv : Hd hs tìm hiểu ví dụ 6 –sgk :
Hs : Theo dõi :….
+ Nhân 2 vế với -

1
4
-2 0
///////////////////////////( +
*Chú ý :
- Không cần ghi câu giải thích
- Có kết quả thì coi như giải xong,
viết tập nghiệm của BPT là:
Ví dụ 6: Bpt : - 4x +12 < 0  12 <
4x  3 < x
Hoạt động 4: Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b > 0
- GV: Cho HS ghi phương trình
và nêu hướng giải
?6 Giải BPT
- 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2
Gv : chốt lại vấn đề
- HS lên bảng
HS dưới lớp cùng làm
Hs : Nhận xét (sữa lỗi )
2) Giải BPT đưa được về dạng ax
+ b > 0 ;
ax + b < 0 ; ax + b

0 ; ax
+ b

0
* Ví dụ: Giải BPT : 3x + 5 < 5x - 7

3x - 5 x < -7 - 5


- 2x < - 12

- 2x : (- 2) > - 12 : (-2)

x > 6
Vậy tập nghiệm của BPT là:
{x/x > 6 }
?6 Giải BPT
- 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2

- 0,2x - 0,4x > 0,2 - 2

- 0,6x > - 1,8

x < 3
4. Củng cố :
5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Về nhà học bài
- Làm bài tập 19 đến 26 trang 47
- Chuẩn bị các bài tập Luyện tập. Tiết sau Luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:


Tuần 30 Ngày soạn :
Tiết 62 Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại khái niệm bất phương trình bậc nhất một ẩn, hai qui tắc biến đổi bất phương
trình, đưa BPT về dạng: ax + b > 0 ; ax + b < 0 ; ax + b


0 ; ax + b

0
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn
II. Chuẩn bị:
* GV : Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
* HS : SGK, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp: Kiếm tra sỉ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : (42 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Yêu cầu một hs làm bài 28
-GV: Chốt lại cách tìm tập tập
hợp nghiệm của BPT x
2
> 0
+ Mọi giá trị của ẩn đều là
nghiệm của BPT nào?
- GV: Cho HS viết câu hỏi a, b
thành dạng của BPT rồi giải các
BPT đó


- Giải BPT và so sánh kết quả
- GV: Yêu cầu HS chuyển thành
bài toán giải BPT
( Chọn x là số giấy bạc 5000đ)
Cho HS hoạt động nhóm

Giải các BPT và biểu diễn tập
nghiệm trên trục số
b)
8 11
13
4
x−
<
HS lên bảng giải
HS lên bảng trình bày
a) 2x - 5

0
b) - 3x

- 7x + 5
- HS : nhận xét
HS: lên bảng trả lời
Dưới lớp HS nhận xét
HS hoạt động nhóm
Bài tập 28 SGK /48
a) Với x = 2 ta được 2
2
= 4 > 0 là một
khẳng định đúng vậy 2 là nghiệm của
BPT x
2
> 0
b) Với x = 0 thì 0
2

> 0 là một khẳng
định sai nên 0 không phải là nghiệm
của BPT x
2
> 0
Bài tập 29 SGK /48
a) 2x - 5

0

2x

5


x


5
2
b) - 3x

- 7x + 5


- 7x + 3x +5

0



- 4x

- 5


x


5
4
Gọi x ( x

Z
*
) là số tờ giấy bạc loại
5000 đ
Số tờ giấy bạc loại 2000 đ là: 15 - x
( tờ)
Ta có BPT:
5000x + 2000(15 - x)

70000


x


40
3
Do ( x


Z
*
) nên x = 1, 2, 3 …13
Vậy số tờ giấy bạc loại 5000 đ là 1, 2,
3 … hoặc 13
Bài tập 31 SGK /48
Giải các BPT và biểu diễn tập
nghiệm trên trục số
b)
8 11
13
4
x−
<
c)
1
4
( x - 1) <
4
6
x −
GV cho các nhóm kiểm tra chéo ,
sau đó GV nhận xét KQ các
nhóm.
 8-11x <13 . 4
 -11x < 52 - 8
 x > - 4
+ Biểu diễn tập nghiệm
////////////(

.
-4 0
c)
1
4
( x - 1) <
4
6
x −

12.
1
4
( x - 1) < 12.
4
6
x −

3( x - 1) < 2 ( x - 4)

3x - 3 < 2x - 8

3x - 2x < - 8 + 3

x < - 5
Vậy nghiệm của BPT là : x < - 5
+ Biểu diễn tập nghiệm
)//////////.//////////////////
-5 0
4. Củng cố :

5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Về nhà học bài
- Xem lại các bài tập đã giải
- Xem trước bài 5 : Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
IV. Rút kinh nghiệm:


Tuần 31 Ngày soạn :
Tiết 63 Ngày dạy :
Bài 5 : PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I. Mục tiêu:
- HS hiểu định nghĩa giá trị tuyệt đối từ đó biết cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu
thức dạng │ax│ và dạng │x+a│
- Biết cách giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng │ax│= cx + d và
dạng │x+a│= cx + d
II. Chuẩn bị:
* GV : Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
* HS : SGK, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp: Kiếm tra sỉ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : (42 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
- GV: Cho HS nhắc lại định
nghĩa về giá trị tuyệt đối
Gv : HD hs tìm hiểu ví dụ 1
sgk :….
- GV: Cho HS làm bài tập ?1
Rút gọn biểu thức

- GV: Chốt lại phương pháp
đưa ra khỏi dấu giá trị tuyệt đối
HS nhắc lại
Hs : Theo dõi :….
HS 1 : C = | - 3x | +
7x - 4 khi x


Hs 2 : D = 5 - 4x + | x
- 6 | khi x < 6
Hs : Lớp nhận xét
(sữa lỗi )
1) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
| a| = a nếu a

0
| a| = - a nếu a < 0
Ví dụ:
| 5 | = 5 vì 5 > 0
| - 2,7 | = - ( - 2,7) = 2,7 vì - 2,7
< 0
* Ví dụ 1:
a) A = | x - 3 | + x - 2
khi x

3 . Ta có x - 3

0 => A =
x - 3 + x - 2
A = 2x - 5

b) B = 4x + 5 + | -2x |
khi x > 0. Ta có - 2x < 0
=> |-2x | = -( - 2x) = 2x
Nên B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5
?1 : Rút gọn biểu thức
a) C = | - 3x | + 7x - 4 khi x

0
C = - 3x + 7x - 4 = 4x - 4
b) D = 5 - 4x + | x - 6 | khi x < 6
= 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x
Hoạt động 2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu ví
dụ 2 – sgk :
Giải phương trình: | 3x | = x +
4
Hs : Theo dõi làm
theo yêu cầu của gv
2) Giải một số phương trình
chứa dấu giá trị tuyệt đối
* Ví dụ 2: Giải phương trình:
| 3x | = x + 4
B1: Ta có: | 3x | = 3 x nếu x

0
| 3x | = - 3 x nếu x < 0
B2: + Nếu x

0 ta có:
| 3x | = x + 4


3x = x + 4


2x = 4

x = 2 > 0 thỏa
mãn điều kiện
Gv : Hướng dẫn hs tìm hiểu ví
dụ 3 – sgk :
Giải phương trình:
| x - 3 | = 9 – 2x
- GV: Cho hs hoạt động nhóm
bài tập ?2
?2. Giải các phương trình
a) | x + 5 | = 3x + 1 (1)

b) | - 5x | = 2x + 2
Hs : Theo dõi làm
theo yêu cầu của gv
- HS các nhóm trao
đổi
- HS thảo luận nhóm
tìm cách chuyển
phương trình có chứa
dấu giá trị tuyệt đối
thành phương trình
bậc nhất 1 ẩn.
- Các nhóm nộp bài
- Các nhóm nhận xét

chéo
+ Nếu x < 0
| 3x | = x + 4

- 3x = x + 4


- 4x = 4

x = -1 < 0 thỏa
mãn điều kiện
B3: Kết luận : S = { -1; 2 }
* Ví dụ 3: ( sgk)
| x - 3 | = 9 – 2x ……S = {4}
?2: Giải các phương trình
a) | x + 5 | = 3x + 1 (1)
+ Nếu x + 5

0

x

- 5
(1)

x + 5 = 3x + 1


2x = 4


x = 2 thỏa
mãn
+ Nếu x + 5 < 0

x < - 5
(1)

- (x + 5) = 3x + 1


- x - 5 - 3x = 1

- 4x = 6

x = -
3
2
( loại )
Vậy : S = { 2 }
b) | - 5x | = 2x + 2 (2)
+) Nếu -5x

0  x

0 thì
(2) - 5x = 2x + 2

- 7x = 2

x = -

7
2
(tmđk)
+) Nếu -5x < 0  x > 0 thì
(2)  5x = 2x + 2

3x = 2

x =
3
2
(tmđk)
Vậy pt (2 ) có tập nghiệm là : S =
{-7/ 2 ; 3/2 }
4. Củng cố :
5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Làm bài tập 35,36,37 SGK/51
- Tiết sau ôn tập Chương IV.
IV. Rút kinh nghiệm:


Tuần 31 Ngày soạn :
Tiết 64 Ngày dạy :
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố lại các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Rèn luyện kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Giúp cho học sinh nhanh nhẹn trong tính toán
II. Chuẩn bị:
* GV : Giáo án, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.

* HS : SGK, bảng nhóm, bút lông, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp: Kiếm tra sỉ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : (42 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Lý thuyết
-Thế nào là bất đảng thức ?
Cho ví dụ.
-Bất phương trình bậc nhất một
ẩn có dạng như thế nào?
Cho ví dụ
-Phát biểu quy tắc chuyển vế,
quy tắc nhân để biến đổi bất
phương trình.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
I/- LÝ THUYẾT :
-Hệ thức có dạng a < b hay a > b,
a ≤ b, a ≥ b là bất đẳng thức.
- Bất phương trình bậc nhất một
ẩn có dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b
> 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0 ), trong
đó a, b là hai số đã cho, a ≠ 0
- Quy tắc chuyển vế :
-Quy tắc nhân :
Hoạt động 2: Bài tập
* Bài tập 38 SGK/53
Cho m > n, chứng minh :

a) m + 2 > n + 2
d) 4 – 3m < 4 – 3n
* Bài tập 39 SGK/53
Kiểm tra xem -2 là nghiệm của
bất phương trình nào trong các
bất phương trình sau :
a) -3x + 2 > -5
b) 10 – 2x < 2
* Bài tập 40 SGK/53
Giải các bất phương trình và
HS lên bảng làm bài
HS lên bảng làm bài
2HS lên bảng làm bài
* Bài tập 38 SGK/53
a) Cho m > n
Cộng 2 vào hai vế của bất đẳng
thức ta được m + 2 > n + 2
d) Cho m > n
Nhân -3 vào hai vế của bất đẳng
thức ta được 3m < 3n
Cộng 4 vào hai vế của bất đẳng
thức ta được 4 – 3m < 4 – 3n
* Bài tập 39 SGK/53
a) -3x + 2 > -5
Thay x = -2 vào bất phương trình
ta được : (-3).(-2) + 2 > -5 là một
khẳng định đúng
Vậy (-2) là nghiệm của bất
phương trình.
b) 10 – 2x < 2

Thay x = -2 vào bất phương trình
ta được : 10- 2 . (-2) < 2 là một
khẳng định sai
Vậy (-2) không phải là nghiệm của
bất phương trình.
* Bài tập 40 SGK/53
biểu diễn tập nghiệm trên trục
số :
a) x – 1 < 3
b) x + 2 > 1
c) 0,2x < 0,6
d) 4 + 2x < 5
* Bài tập 41 SGK/53
Giải các bất phương trình
2-
) 5
4
2 3
) 3
5
4 -5 7-
)
3 5
2 3 4-
)
-4 -3
x
a
x
b

x x
c
x x
d
<
+

>
+

GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm bài tập 41
GV yêu cầu các nhóm nhận xét
lẫn nhau
HS 1 : Câu a, c
HS 2 : Câu b, d
HS hoạt động nhóm
Nhóm 1,5 : a
Nhóm 2, 6 : b
Nhóm 3, 7 : c
Nhóm 4, 8 : d
Sau 7 phút hoạt động
nhóm, các nhóm treo
kết quả bảng nhóm
lên bảng
Các nhóm nhận xét
lẫn nhau. Sửa chữa,
a) x – 1 < 3

x < 3 + 1


x < 4
b) x + 2 > 1

x > 1 – 2

x > -1
-1 0
c) 0,2x < 0,6

x < 3
0 3
d) 4 + 2x < 5

2x < 5 – 4

2x < 1

x < 0,5
0 0,5
* Bài tập 41 SGK/53
0 4
bổ sung hoàn thiện
bài giải
( ) ( )
( ) ( )
2-
) 5
4
2 20

18
2 3
) 3
5
15 2 3
2 12
6
4 -5 7-
)
3 5
5 4 5 3 7
20 25 21 3
23 46
2
2 3 4-
)
-4 -3
3 2 3 4 4
6 9 16 4
10 7
0,7
x
a
x
x
x
b
x
x
x

x x
c
x x
x x
x
x
x x
d
x x
x x
x
x
<
⇔ − <
⇔ >
+

⇔ ≤ +
⇔ ≥
⇔ ≥
>
⇔ − > −
⇔ − > −
⇔ >
⇔ >
+

⇔ − + ≥ − −
⇔ − − ≥ − +
⇔ − ≥ −

⇔ ≤
4. Củng cố :
5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Làm bài tập 42,43,45 SGK/53,54
- Tiết sau tiếp tục ôn tập Chương IV.
IV. Rút kinh nghiệm:


Tuần 32 Ngày soạn :
Tiết 65 Ngày dạy :
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố lại các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình bậc nhất một ẩn,
các kiến thức về giá trị tuyệt đối
- Rèn luyện kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, kỹ năng giải một số
phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng │ax│= cx + d và dạng │x+a│= cx + d
- Giúp cho học sinh nhanh nhẹn , chính xác trong tính toán
II. Chuẩn bị:
* GV : Giáo án, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
* HS : SGK, bảng nhóm, bút lông, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp: Kiếm tra sỉ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : (42 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* Bài tập 43 SGK/53
Tìm x sao cho :
a) Giá trị của biểu thức 5 – 2x
là số dương
b) Giá trị của biểu thức x + 3

nhỏ hơn giá trị của biểu thức
4x – 5
c) Giá trị của biểu thức 2x + 1
không nhỏ hơn giá trị của biểu
thức x +3
d) Giá trị của biểu thức x
2
+ 1
không lớn hơn giá trị của biểu
thức (x – 2)
2
* Bài tập 45 SGK/53
4 HS lên bảng làm
bài
Hs nhận xét, sữa sai
nếu có
* Bài tập 43 SGK/53
a) Giá trị của biểu thức 5 – 2x là
số dương => 5 – 2x > 0
=> -2x > -5
=> x <
5
2
b) Giá trị của biểu thức x + 3 nhỏ
hơn giá trị của biểu thức 4x – 5
=> x + 3 < 4x – 5
=> -3x < -8
=> x >
8
3

c) Giá trị của biểu thức 2x + 1
không nhỏ hơn giá trị của biểu
thức x +3
=> 2x + 1 ≥ x +3
=> x ≥ 2
d) Giá trị của biểu thức x
2
+ 1
không lớn hơn giá trị của biểu
thức (x – 2)
2
=> x
2
+ 1 ≤ (x – 2)
2
=> x
2
+ 1 ≤ x
2
– 2x + 4
=> 2x ≤ 3
=> x ≤
3
2
Giải các phương trình
a)
3 8x x= +
b)
2 4 18x x− = +
c)

5 3x x− =
d)
2 2 10x x+ = −
GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm
HS hoạt động nhóm
Nhóm 1,5 : a
Nhóm 2, 6 : b
Nhóm 3, 7 : c
Nhóm 4, 8 : d
Sau 10 phút hoạt
động nhóm, các
nhóm treo kết quả
bảng nhóm lên bảng
Các nhóm nhận xét
lẫn nhau. Sửa chữa,
bổ sung hoàn thiện
bài giải
* Bài tập 45 SGK/53
a)
3 8x x= +
(1)
*3x ≥ 0 => x ≥ 0
(1)

3x = x + 8


2x = 8



x = 4
*3x < 0 => x < 0
(1)

- 3x = x + 8


- 4x = 8


x = -2
Vậy : S =
{ }
2;4−
b)
2 4 18x x− = +
( 2)
*-2x ≥ 0 => x ≤ 0
(2)

-2x = 4x + 18


-6x = 18


x = -3
*-2x < 0 => x > 0
(2)


2x = 4x + 18


-2x = 18


x = -9 (loại)
Vậy : S =
{ }
3−
c)
5 3x x− =
(3)
*x - 5 ≥ 0 => x ≥ 5
(3)

x - 5 = 3x


-2x = 5


x =
5
2

(loại)
*x - 5 < 0 => x < 5
(3)


-(x – 5) = 3x


-x + 5 = 3x


-4x = -5


x =
5
4
Vậy : S =
5
4
 
 
 
d)
2 2 10x x+ = −
(4)
*x + 2 ≥ 0 => x ≥ -2
(4)

x + 2 = 2x -10


-3x = -12



x = 4
*x + 2 < 0 => x < -2
(4)

-(x + 2) = 2x -10


-x – 2 = 2x -10


-3x = -8


x =
8
3
(loại)
Vậy : S =
{ }
4
4. Củng cố :
5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Làm lại các bài tập đã giải
- Tiết sau kiểm tra Chương IV.
IV. Rút kinh nghiệm:


Tuần 32 Ngày soạn :
Tiết 66 Ngày dạy :

KIỂM TRA CHƯƠNG IV
Tuần 33 Ngày soạn :
Tiết 67 Ngày dạy :
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố lại các kiến thức về phương trình, bất phương trình.
- Rèn luyện kỹ năng giải phương trình, bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Giúp cho học sinh nhanh nhẹn trong tính toán
II. Chuẩn bị:
* GV : Giáo án, bảng phụ, bút lông, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
* HS : SGK, bảng nhóm, bút lông, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp: Kiếm tra sỉ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : (42 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Lý thuyết
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời
tương ứng từng phần được viết
trên bảng phụ để so sánh các
kiến thức tương ứng của
phương trình và bất phương
trình để học sinh ghi nhớ
GV treo bảng phụ có ghi một
số nội dung về phương trình,
bất phương trình
Phương trình
1)Hai phương trình
tương đương
Hai phương trình tương

đương là hai phương
trình có cùng một tập
nghiệm.
2)Hai quy tắc biến đổi
phương trình
a)Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một hạng tử
của phương trình từ vế
này sang vế kia phải đổi
dấu hạng tử đó
b)Quy tắc nhân với một
số
Trong một phương trình
ta có thể nhân (hoặc
chia) cả hai vế cho cùng
một số khác 0
3)Định nghĩa phương
trình bậc nhất một ẩn.
Phương trình dạng ax +
b = 0, với a và b là hai
số đã cho và a ≠ 0, được
gọi là phương trình bậc
nhất một ẩn.
Ví dụ : 2x – 1 = 0
Bất phương trình
1)Hai bất phương trình tương
đương
Hai bất phương trình tương
đương là hai bất phương trình
có cùng một tập nghiệm.

2)Hai quy tắc biến đổi bất
phương trình
a)Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một hạng tử của bất
phương trình từ vế này sang vế
kia phải đổi dấu hạng tử đó
b)Quy tắc nhân với một số
Khi nhân hai vế của một bất
phương trình với cùng một số
khác 0, ta phải :
-Giữ nguyên chiều bất phương
trình nếu số đó dương.
-Đổi chiều bất phương trình
nếu số đó âm
3)Định nghĩa bất phương trình
bậc nhất một ẩn.
Phương trình dạng ax + b < 0
(hoặc ax + b > 0, ax + b ≤ 0, ax
+ b ≥ 0 ), với a, b là hai số đã
cho và a ≠ 0 được gọi là bất
phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ : 2x – 3 < 0; 5x – 8 ≥ 0
Hoạt động 2: Bài tập
Yêu cầu HS hoạt động nhóm *Nhóm 1, 5 :
bài tập sau:
Nhóm 1, 5 : Giải phương trình
4 3 6 2 5 4
3
5 7 3
x x x+ − +

− = +
Nhóm 2, 6 :Giải phương trình
( ) ( )
1 5 15
1 2 1 2x x x x
− =
+ − + −
Nhóm 3, 7 : Giải phương trình
2 3 4x − =

Nhóm 4, 8 : Giải bất phương
trình
2 3 2
3 5
x x− −
<
GV yêu cầu các nhóm nhận xét
lẫn nhau
HS
hoạt
động
nhóm
10
phút.
Sau đó
các
nhóm
trình
bày bài
giải

trên
bảng
nhóm
Các
nhóm
nhận
xét lẫn
nhau.
Sữa
chữa,
hoàn
thiện
bài
giải
4 3 6 2 5 4
3
5 7 3
x x x+ − +
− = +

21(4x + 3) – 15 (6x – 2) = 35(5x + 4) + 3.105

84x + 63 – 90x +30 = 175x + 140 + 315

-181x = 362

x = -2
Vậy : S =
{ }
2−


*Nhóm 2, 6 : ĐKXĐ : x ≠ -1; x ≠2

( ) ( )
1 5 15
1 2 1 2x x x x
− =
+ − + −

1.(x – 2) – 5.(x + 1) = -15

x – 2 – 5x – 5 = -15

- 4x = -8

x = 2 (loại)
Vậy : Phương trình vô nghiệm
*Nhóm 3, 7 :
2 3 4x − =
(1)
+ Nếu 2x – 3 ≥ 0 => x ≥
3
2
(1)

2x – 3 = 4


2x = 7



x =
7
2
+ Nếu 2x – 3 < 0 => x <
3
2
(1)

- (2x – 3) = 4


- 2x + 3 = 4


- 2x = 1


x =
1
2

Vậy : S =
7 1
;
2 2
 

 
 

* Nhóm 4, 8 :

2 3 2
3 5
x x− −
<


5(2 – x) < 3.(3 - 2x)


10 – 5x < 9 – 6x


x < -1
4. Củng cố :
5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Làm bài tập 7, 8, 10, 12, 13 SGK/131
- Tiết sau tiếp tục ôn tập.
IV. Rút kinh nghiệm:


Tuần 34 Ngày soạn :
Tiết 68 Ngày dạy :
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Giúp cho học sinh tư duy logic, nhanh nhẹn trong tính toán
II. Chuẩn bị:

* GV : Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
* HS : SGK, bút lông, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp: Kiếm tra sỉ số (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : (42 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Lý thuyết
Yêu cầu HS nhắc lại các
bước giải bài toán bằng
cách lập phương trình
GV treo bảng phụ có ghi
các bước giải bài toán bằng
cách lập phương trình
HS nêu các bước giải bài
toán bằng cách lập
phương trình
HS quan sát, ôn lại các
bước giải
*Tóm tắt các bước giải bài toán
bằng cách lập phương trình :
Bước1 : Lập phương trình :
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích
hợp cho ẩn số .
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết
theo ẩn và các đại lượng đã biết .
- Lập phương trình biểu thị mối quan
hệ giữa các đại lượng .
Bước2 : Giải phương trình .
Bước 3 : Trả lời (kiểm tra xem các

nghiệm của phương trình ,nghiệm
nào thoả mãn điều kiện của ẩn ,
nghiệm nào không , rồi kết luận )
Hoạt động 2: Bài tập
*Bài tập 12 SGK/131
(Đề bài ghi trên bảng phụ)
Một người đi xe máy từ A
đến B với vận tốc 25 km/h.
Lúc về người đó đi với vận
tốc 30 km/h nên thời gian
về ít hơn thời gian đi là 20
phút. Tính quãng đường
AB
Gọi HS lên bảng giải
*Bài tập 13 SGK/131
(Đề bài ghi trên bảng phụ)
Một xí nghiệp dự định sản
xuất 1500 sản phẩm trong
HS đọc đề
HS lên bảng
điền vào bảng
phân tích các
đại lượng
HS lên bảng
giải
HS nhận xét
HS đọc đề
HS lên bảng
*Bài tập 12 SGK/131
v(km/h) t(h) s(km)

Lúc đi 25
25
x
x (x>0)
Lúc về 30
30
x
x
Phương trình
1
25 30 3
x x
− =
Giải phương trình được x = 50
Quãng đường AB dài 50 km
*Bài tập 13 SGK/131
NS 1
ngày
(SP/ngày)
Số ngày
(ngày)
Số SP
(SP)

×