Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo an tuân 26, lớp 5. Năm học : 2012 - 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.88 KB, 26 trang )

TUẦN 26
Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013
Tập đọc
NGHĨA THẦY TRỊ
A. M ụ c tiêu :
• Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi., tơn kính tấm gương cụ giáo Chu.
• Hiểu ý chính: Ca ngợi truyền thống tơn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở
mọi người cần cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. ( Trả lời được các
câu hỏi trong SGK).
B. Đồ dùng dạy - học :
• Gv : Tranh SGK
C. Các hoạt động dạy - học :
I. T ổ chức :
II. Kiểm tra :
- KiĨm tra 2 HS: Cho HS ®äc thc lßng bµi
Cưa s«ng vµ tr¶ lêi c©u hái
+Trong khỉ th¬ ®Çu, t¸c gi¶ dïng nh÷ng tõ ng÷
nµo ®Ĩ nãi vỊ n¬i s«ng ch¶y ra biĨn? C¸ch giíi
thiƯu Êy cã g× hay?
+Theo em, khỉ th¬ ci nãi lªn ®iỊu g×?
- Nhận xét, cho điểm
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : T«n s träng ®ạo lµ trun
thèng tèt ®Đp cđa d©n téc ViƯt Nam. Tõ ngµn
xa, «ng cha ta lu«n vun ®¾p, gi÷ g×n trun
thèng Êy. Bµi tËp ®äc h«m nay chóng ta häc sÏ
gióp c¸c em biÐt thªm mét ý nghÜa cư ®Đp cđa
trun thèng t«n s träng ®¹o.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài


- Có thể chia làm 3 đoạn :
Đoạn 1 : Từ đầu…… mang ơn rất nặng.
Đoạn 2 : Tiếp theo ….đến tạ ơn thầy
Đoạn 3 : Còn lại
- Luyện đọc từng đoạn 2, 3 lượt
- Giáo viên sửa lỗi (nếu HS phát âm sai, ngắt
nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không
phù hợp).
- Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu nghóa từ
khó
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc cả bài. Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên đọc diễn cảm
+ CÇn ®äc víi giäng nhĐ nhµng, trang träng.
+ Lêi thÇy Chu nãi víi häc trß: «n tån, th©n
mËt.
- hát
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa
sông và trả lời câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- HS lắng nghe
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- Từng tốp 3 HS nối tiếp nhau đọc
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 HS đọc lại cả bài.
- Theo dõi
8
+ Lêi thÇy nãi víi cơ ®å giµ: kÝnh cÈn
b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên tổ chức học sinh đọc ( thành

tiếng, đọc thầm, đọc lướt ) từng đoạn và trao
đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài :
- Học sinh đọc ( thành tiếng, đọc
thầm, đọc lướt) từng đoạn và trao
đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài.
1. C¸c m«n sinh cđa cơ gi¸o Chu ®Õn nhµ thÇy ®Ĩ lµm g×?
2. T×m c¸c chi tiÕt cho thÊy häc trß rÊt t«n kÝnh cơ gi¸o Chu.
3. Em h·y t×m nh÷ng chi tiÕt thĨ hiƯn t×nh c¶m cđa thÇy Chu ®èi víi thÇy gi¸o cò.
4. Nh÷ng thµnh ng÷, tơc ng÷ nµo nãi lªn bµi häc mµ c¸c m«n sinh nhËn ®ỵc trong
ngµy mõng thä cơ gi¸o Chu?
5. Em cßn biÕt thªm c¸c c©u thµnh ng÷, tơc ng÷, ca dao nµo cã néi dung t¬ng tù?
- Gọi HS trả lời các câu hỏi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét các
ý kiến thảo luận và chốt kiến thức .
- Mỗi em trả lời một câu hỏi, lớp
nhận xét và bổ sung
1. §Õn ®Ĩ mõng thä thÇy thĨ hiƯn lßng yªu q, kÝnh träng thÇy, ngêi ®· d¹y dç, d×u
d¾t hä trëng thµnh.
2. S¸ng s¬m, c¸c m«n sinh ®· tỊ tùu tríc nhµ thÇy®Ĩ mõng thä thÇy nh÷ng cn s¸ch
q. Khi nghe thÇy nãi ®i cïng víi thÇy “tíi th¨m mét ngêi mµ thÇy mang ¬n rÊt
nỈng,” hä ®· ®ång thanh d¹n ran
3. ThÇy gi¸o Chu t«n kÝnh cơ ®å ®· d¹y thÇy tõ thđa vì lßng.
- ThÇy mêi c¸c em häc trß cđa m×nh cïng tíi th¨m cơ ®å. ThÇy cung kÝnh tha víi cơ:
“L¹y thÇy! H«m nay con ®em tÊt c¶ c¸c m«n sinh ®Õn t¹ ¬n thÇy
4. §ã lµ 3 c©u:
+ ng níc nhí ngn.
+ T«n sù träng ®¹o.
+ NhÊt tư vi s, b¸n tù vi s.
- HS cã thĨ tr¶ lêi:
+ Kh«ng thÇy ®è mµy lµm nªn.

+ KÝnh thÇy yªu b¹n.
+ Mn sang th× b¾c cÇu kiỊu
Mn con hay ch÷ ph¶i yªu lÊy thÇy.
+ C¬m cha, ¸o mĐ, ch÷ thÇy
Lµm sao cho bâ nh÷ng ngµy íc ao.
GV: Trun thèng t«n s träng ®¹o ®ỵc mäi thÕ hƯ ngêi ViƯt Nam båi ®¾p, gi÷ g×n vµ
n©ng cao. Ngêi thÇy gi¸o vµ nghỊ d¹y häc lu«n ®ỵc x· héi t«n vinh.
c/ Đọc diễn cảm
- Đọc lại bài
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc diễn cảm
đoạn (Từ sáng sớm … đồng thanh dạ ran)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét
cách đọc của bạn mình
- Giáo viên chốt lại ý nghóa như mục I.2
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Học sinh đánh dấu cách đọc nhấn
giọng, ngắt giọng đoạn văn.
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn
cảm.
- HS thi đọc diễn cảm ( cá nhân,
bàn, tổ )
- HS nêu ý nghóa của bài.
3. Củng cố, dặn dò :
- Bµi v¨n nãi lªn ®iỊu g×?
- Trả lời câu hỏi
9
GV : Bµi v¨n ca ngỵi trun thèng t«n s träng ®¹o cđa d©n téc ta, nh¾c mäi ngêi cÇn
gi÷ g×n vµ ph¸t huy trun thèng ®ã.
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
- DỈn HS vỊ nhµ t×m c¸c trun kĨ nãi vỊ t×nh

thÇy trß, trun thèng t«n s träng ®¹o cđa d©n
téc ViƯt Nam.
- Giáo viên nhận xét tiết học
Tốn (Tiết 126)
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
A. Mục tiêu :
Biết:
• Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
• Vận dụng để giải một số bài tốn có nội dung thực tế.
• Bài tập cần làm bài 1 ; bài 2 : dành cho HS khá, giỏi.
B. Đồ dùng dạy - học :
• Gv : Thước
C. Các hoạt động dạy - học :
I. Kiểm tra :
- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập
1,6 giờ = … phút
2,5 phút = … giây
2 giờ 15 phút = … phút
4 phút 25 giây = … giây
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm
II. Bài mớ i :
1. Giới thiệu bài : Nêu Mt tiết học.
2. Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
a) Ví dụ 1 :
- GV gọi HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS nêu phép tính tương ứng
- GV gọi HS nêu cách đặt tính và tính
- GV đặt tính, hướng dẫn HS cách tính.
b) Ví dụ 2 :
- HS đọc bài toán

- 1 HS lên tóm tắt và giải
-Hướng dẫn đổi : 75 phút = 1 giờ 15 phút
3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút
=>Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện
phép nhân từng số đo theo từng đơn vò đo với số đó.
Nếu phần số đo với đơn vò phút, giây lớn hơn hoặc
bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vò hàng
lớn hơn liền kề
3. Luyện tập :
Bài 1 : Tính
- 2HS thực hiện
-Đọc, phân tích đề
-Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- HS nhạân xét
- HS giải vào nháp
- HS nêu
10
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề, thực hiện làm bài.
- GV nhận xét đánh giá.
- Y/cầu HS nêu cách nhân số đo thời gian với số tự
nhiên
Bài 2 : Dành cho khá giỏi
- u cầu HS đọc đề bài.
+ u cầu HS nêu phép tính
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét cách trình bày phép tính số đo thời gian
trong bài giải.
Giải :
Bé Lan ngồi trên đu quay hết số thời gian là:

1phút 25giây
×
3 = 3phút 75giây (hay 4phút
15giây)
Đáp số: 4phút 15giây
- GV đánh giá
4. Củng cố - dặn dò :
- GV tổ chức cho HS thi đua làm bài nhanh
- Chuẩn bò: “Chia số đo thời gian cho một số”.
- Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng làm
-Nhận xét, sửa bài.
- 2 em nêu
- HS làm bài
- HS nhận xét bài bạn
Chính tả ( Nghe - viết)
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
A. Mục tiêu :
• Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn.
• Tìm được các tên riêng theo u cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên
riêng nước ngồi, tên ngày lễ.
B. Đồ dùng dạy học :
• HS : Vở Chính tả ; VBT TV5, bút
• GV : - Giấy khổ lớn ghi nội dung cần hướng dẫn.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra :
- Gäi 2 HS lªn viÕt trªn b¶ng líp : 5 tªn riªng n-
íc ngoµi : S¸c-l¬ §¸c-uyn, Bra-hma, Trung
Qc, N÷ Oa, Ên §é.
- GV nhËn xÐt cho ®iĨm.

II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết :
- Giáo viên đọc toàn bài Lòch sử ngày Quốc tế
Lao động.
- Bµi chÝnh t¶ nãi ®iỊu g×? (Bµi chÝnh t¶ gi¶i
thÝch lÞch sư ra ®êi cđa ngµy Qc tÕ Lao ®éng
1-5)
- Lun viÕt nh÷ng tõ ng÷ dƠ viÕt sai: Chi-ca-
g«, Niu Y-ỗc, Ban-ti-mo, PÝt-sb¬-n¬
- HS viết những tên riêng theo
yªu cÇu
- HS lắng nghe
- Cả lớp theo dõi trong SGK. 1
HS đọc lại
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
11
- Giáo viên đọc chính tả.
- Đọc cho HS sốt lỗi.
- Giáo viên chấm 7 đến 10 bài và nêu nhận
xét về nội dung bài chép , chữ viết cách trình
bày.
- Giáo viên dán tờ phiếu ghi quy tắc.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2 : Tìm tên riêng và cho biết cách viết.
- Gọi HS đọc bài tập
- u cầu hS làm bài. Giáo viên phát giấy khổ
lớn cho HS.
- Gọi HS phát biểu
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại ý kiến

đúng :
+ Tªn riªng vµ quy t¾c viÕt tªn riªng ®ã :
- Viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát lại bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho
nhau. HS sửa những chữ viết
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên đòa lí nước ngoài.
- HS lấy ví dụ là các tên riêng
vừa viết trong bài để minh hoạ.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2, đọc
cả chú giải từ Công xã Pa-ri.
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn,
gạch dưới các tên riêng tìm được,
giải thích cách viết những tên
riêng đó.
- 2 HS làm trên giấy khổ lớn. Lớp
làm VBT
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến.
- HS dán bài lên bảng và trình
bày.
• ¥-gien P«-chi-ª, Pi-e §¬-g©y-tª. (ViÕt hoa ch÷ c¸i ®Çu mçi bé phËn cđa tªn. Gi÷a
c¸c tiÕng trong bé phËn cđa tªn ®ỵc ng¨n c¸ch b»ng g¹ch nèi).
• Ph¸p: (ViÕt hoa ch÷ c¸i ®Çu v× ®©y lµ tªn riªng níc ngoµi nhng ®äc theo ©m H¸n
ViƯt).
- Cho HS đọc thầm lại bài Tác giả bài Quốc tế ca, nói về nội dung bài văn.
4. Củng cố, dặn dò:
- DỈn HS ghi nhí quy t¾c viÕt hoa tªn ngêi vµ

tªn ®Þa lÝ níc ngoµi, nhí néi dung bµi, vỊ nhµ kĨ
cho ngêi th©n nghe
- Giáo viên nhận xét tiết.
Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013
Tốn (Tiết 127)
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
A. M ụ c tiêu :
Biết:
• Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
• Vận dụng để giải một số bài tốn có nội dung thực tế.
12
• Bài tập cần làm bài 1 ; bài 2 : dành cho HS khá, giỏi.
B. Đồ dùng dạy - học :
• GV : Thước
C. Các hoạt động dạy - học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra :
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài :
4,1 giờ × 6; 3,4 phút × 4 ; 9,5 giây × 3
- Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học
2. Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
a) Ví dụ 1 :
- GV ghi đề bài lên bảng và yêu cầu HS đọc.
+ Hải thi đấu cả 3 ván cờ hết bao lâu ?
+ Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao
nhiêu thời gian ta làm như thế nào?
+Thảo luận với bạn bên cạnh để thực hiện phép chia

này.
- GV nhận xét các cách HS đưa ra, tuyên dương các cách
làm đúng, sau đó giới thiệu cách chia như SGK.
+ Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số ta thực
hiện như thế nào?
b) Ví dụ 2
- Yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
+ Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay một vòng quanh
trái đất hết bao lâu chúng ta phải làm như thế nào ?
- Y/c HS đặt tính và thực hiện phép chia trên.
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giảng lại cách
làm;
-GV yêu cầu HS nhắc lại chú ý.
3. Luyện tập :
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trong SGK, sau đó yêu
cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Hát
- 3 hs lên bảng làm và
nêu quy tắc
-Lớp nhận xét
-2HS đọc to đề bài
-Mỗi câu hỏi 1 HS trả
lời.
-Nhóm 2
-Theo dõi và thực hiện
lại phép chia.

-Trả lời
-2HS đọc to đề bài cho
cả lớp cùng nghe.
-1HS tóm tắt trước lớp
-1HS khá lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.
- 2 đến 3 HS nhắc lại.
-4HS lên bảng làm bài,
-2HS ngồi cạnh nhau
đổi bài cho nhau để
kiểm tra bài.
-1HS đọc to, cả lớp đọc
13
Bài 2 :
- HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
thầm lại đề bài trong
SGK
- 1HS lên bảng làm,
HS cả lớp làm bài vào
vở.
-nhận xét, sửa bài
4.Củng cố - dặn dò :
- GV tổ chức cho HS thi thực hiện nhanh các phép chia số đo thời gian cho một số.
- GV nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
A. Mục tiêu :
• Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
• Làm được các BT 2, 3.
• Nội dung giảm tải : Khơng làm bài tập 1
B. Đồ dùng dạy - học :
• Gv : Từ điển HS ; Bảng phụ viết sẵn BT2,3.
• HS : VBT TV5
C. Các hoạt động dạy - học :
I. Kiểm tra : Liên kết các câu trong bài bằng
cách thay thế từ ngữ.
- Giáo viên kiểm tra 2 - 3 học sinh đọc lại BT3.
Vết 2 -3 câu nói về ý nghĩa của bài thơ “Cửa
sơng”. Trong đó có sử dụng phép thế.
- Nhận xét, cho điểm
II . Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học : “Mở rộng
vốn từ : Truyền thống”
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài 2 :
- u cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên phát giấy cho các nhóm trao đổi làm
bài.
- Trình bày
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng :
+ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác :
truyền nghề, truyền ngơi, truyềng thống.
- Học sinh đọc đoạn văn và chỉ
rõ phép thế đã được sử dụng.
- HS lắng nghe.

- 1 học sinh đọc u cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh làm bài theo nhóm,
các em có thể sử dụng từ điển
TV để tìm hiểu nghĩa của từ.
- Nhóm nào làm xong dán kết
quả làm bài lên bảng lớp.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết
quả.
- Theo dõi, sửa bài
14
+ Truyền có nghĩa là lan rộng : truyền bá, truyền
hình, truyền tin, truyền tụng.
+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu,
truyền nhiễm.
Bài 3 :
- u cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhắc học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát
hiện nhanh những từ ngữ chỉ đúng người và sự vật
gọi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
- Gọi Hs phát biểu
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng :
-1 học sinh đọc u cầu bài
tập.Cả lớp đọc thầm the, suy
nghĩ cá nhân dùng bút chì gạch
dưới các từ ngữ chỉ người, vật
gợi nhớ lịch sử và truyền thống
dân tộc.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh sửa bài theo lời giải

đúng.
+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu
bé làng Gióng, Hồng Diệu, Phan Thanh Giản.
+Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở
các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé
làng Gióng,Vườn Cà bên sơng Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hồng Diệu,
chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề “truyền thống”.
- Giáo viên nhận xét + tun dương.
Chuẩn bị: “Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết
câu”.
Lịch sử
CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHƠNG”
A. Mục tiêu :
• Biết cuối năm 1972, Mỹ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và
các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khắc phục nhân dân ta.
• Qn và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt”Điện Biên Phủ trên khơng”.
B. Đồ dùng dạy - học :
• GV : Tranh ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại
bằng không quân của Mó ; Bản đồ Thành phố Hà Nội.
C. Các hoạt động dạy - học :
I. Kiểm tra :
- Hãy thuật lại cuộc tiến cơng vào sứ qn Mĩ của
qn giải phóng miền Nam trong dịp tết Mậu
Thân 1968?
- Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy
tết Mậu Thân 1968?
- Nhận xét, cho điểm
II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1:Âm mưu của Mĩ trong việc dùng
- 2hs trả lời, lớp nhận xét
15
B52 bắn phá Hà Nội.
- HS đọc SGK trả lời các câu hỏi:
+ Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc
dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội ?
- GV cho HS quan sát hình trong SGK, sau đó nói
về việc máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.
- Đọc SGK và rút ra câu trả lời
- Quan sát và 2 em trình bày trước
lớp.
- GV bổ sung : Sau hàng loạt thất bại ở chiến trường miền Nam, Mĩ buộc phải kí kết
với ta một hiệp định Pa-ri. Song nội dung hiệp định lại do phía ta nêu ra, vì vậy Mĩ cố
tình lật lọng, một mặt chúng thoả thuận thời gian kí kết vào tháng 10-1972, mặt khác
chúng chuẩn bị ném bom Hà Nội. Tổng thống Mĩ Ních-xơn đã ra lệnh sử dụng máy
bay ttối tân nhất lúc bấy giờ là B52 để ném bom Hà Nội. Tổng thống Mĩ tin rằng cuộc
rải thảm này sẽ đưa“ Hà Nội về thời kì đồ đá”.Và chúng ta sẽ kí hiệp định Pa-ri theo
ý Mĩ.
Hoạt động 2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm: Trình
bày diễn biến 12 ngày đêm chống máy bay mĩ
phá hoại của quân và dân ta:
+ Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ bắt đầu và
kết thúc khi nào?
+ Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay
Mĩ?
+ Hãy kể lại trận đấu đêm 26-12-1972 trên bầu

trời Hà Nội?
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận các nhóm.
- GVnhận xét và bổ sung, kết luận.
Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng
“ Điện Biên Phủ trên không”
- Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm
1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc
là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
- Chiến thắng tác động gì đến việc kí hiệp định
Pa-ri giữa ta và Mĩ, có nét nào giống với hiệp
định Giơ-ne-vơ giữa ta và Pháp?
-HS dựa vào sgk thảo luận
nhóm 4
- 4 em đại diện cho 4 nhóm trình
bày, mỗi em một vấn đề, lớp nhận
xét và bổ sung.
- Vì chiến thắng mang lại kết quả
to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại
nặng nề như Pháp trong trận Điện
Biên Phủ năm 1954.
- Sau chiến thắng này buộc Mĩ
phải thừa nhận sự thất bại ở Việt
Nam và ngồi vào bàn đàm phán
tại hội nghị Pa-ri bàn về chấm dứt
chiến tranh, lập lại hoà bình ở
Việt Nam giống như Pháp phải kí
kết hiệp định Giơ-ne-vơ sau chiến
thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
3. Củng cố - Dặn dò :
- GV gọi một số HS phát biểu cảm nghĩ về bức

ảnh máy bay Mĩ bị bắn rơi ở Hà Nội?
HS phát biểu tự do.
GV: Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 đế quốc Mĩ dùng máy bay B52 ném bom
hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân
ta. Song quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên
16
khơng”.
Trong trận chiến này, cái gọi là “pháo đài bay” của cường quốc Hoa Kì đã bị rơi tơi
tả trên bầu trời Hà Nội. Âm mưu kéo dài cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ đã hồn
tồn thất bại. Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
- Về nhà học bài, nhớ sự kiện lịch sử, mốc lịch sử,
chuẩn bị bài sau : Lễ kí hiệp định Pa-ri.
Thứ năm, ngày 7 tháng 3 năm 2013
Tốn (Tiết 129)
LUYỆN TẬP CHUNG
A. M ụ c tiêu :
Biết:
• Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
• Vận dụng để giải một số bài tốn có nội dung thực tế.
• Cả lớp làm bài 1, bài 2a , bài 3 và bài 4 (dòng 1,2). Khá giỏi làm thêm bài 4(dòng
3,4)
B. Đồ dùng dạy - học :
• GV : Thước ; Bảng lớp kẻ BT4
C. Các hoạt động dạy - học :
I. T ổ ch ứ c :
II. Kiểm tra :
- Gọi 2 HS thực hiện phép tính, cả lớp tính bảng
con :
3 giờ 14 phút x 3 =
36 phút 12 giây : 3 =

- Nhận xét, cho điểm
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
2. Luyện tập :
Bài 1 : Thực hiện phép
÷×±
số đo thời gian
- Tổ chức cho HS tính bảng con ; gọi lần lược
HS lên bảng tính.
- Giáo viên giúp đỡ Hs yếu cách tính.
- Nhận xét, sửa sai cho HS (nếu có)
a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút
= 22 giờ 68 phút
= 22 giờ 08 phút
b) 45 ngày 23 giờ - 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6
giờ
c) 6 giờ 15 phút x 6 = 36 giờ 90 phút = 1 ngày
13 giờ 30 phút
d) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
Bài 2 : Tính giá trò biểu thức với số đo thời
gian (ý b: dành cho khá giỏi)
- Gọi lần lược HS lên bảng tính, cả lớp vào vở.
- Hát
- 2 HS lên bảng, cả lớp tính bảng
con.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- HS làm trên bảng và trình bày.
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa
chỗ sai.
- Cả lớp làm vào vở. 2HS làm trên

bảng và trình bày.
17
- Nhận xét từng bài của HS và kết luận :
a) (2giờ 30phút + 3giờ 15phút ) × 3
= 5giờ 45phút × 3
= 15giờ 135phút hay 17giờ 15phút
2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút × 3
= 2giờ 30phút + 9giờ 45phút
= 11giờ 75phút hay 12giờ 15phút
b) ( 5giờ 20phút + 7giờ 40phút) : 2
= 12giờ 60phút : 2
= 6giờ 30phút
5giờ 20phút + 7giờ 40phút : 2
= 5giờ 20phút + 3giờ 50phút
= 9giờ 10phút
Bài 3 : Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đơi.
- Giáo viên nhận xét, kết luận :
Hẹn : 10 giờ 40 phút
Hương đến : 10giờ 20phút
Hồng đến : muộn 15phút
Hương chờ Hồng: …? phút
A. 20phút B. 35phút
C. 55phút D. 1giờ 20phút
Đáp án B: 35phút
Bài 4 : Vận dụng giải bài toán thực tiễn.
- Gọi HS đọc đề bài
-u cầu HS đọc thời gian đi và thời gian đến.
- Đối với trường hợp tàu đi từ Hà Nội đến Lào
Cai GV gợi ý cho HS:

+ Thời gian xuất phát 22 giờ và thời gian đến 6
giờ cho em biết điều gì?
+Vậy muốn tính thời gian tàu đi từ Hà Nội đến
Lào Cai ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài,cho lớp làm bài
vào vở.
- Chấm, chữa bài và nhận xét, kết luận :
Bài giải
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
8giờ 10phút - 6giờ 5phút = 2giờ 5phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Qn Triều là:
17giờ 25phút - 14giờ 20phút = 3giờ 5phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:
11giờ 30phút - 5giờ 45phút = 5giờ 45phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24giờ - 22giờ) + 6giờ = 8giờ.
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa
chỗ sai.
- HS làm bài theo cặp, trình bày kết
quả.
- HS đọc đề bài, nêu hướng giải
- HS đọc thời gian đi và thời gian
đến.
- Tàu xuất phát 22 giờ của ngày
hơm trước tàu đến Lào Cai lúc 6 giờ
sáng ngày hơm sau.
(24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa
chỗ sai.

18
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Vận tốc.
Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI (Tiếp theo)
A. Mục tiêu :
• Dựa vào vào truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp
được lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
-Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hồn
cảnh giao tiếp).
• -Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hồn chỉnh màn kịch)
B. Đồ dùng dạy - học :
• GV : - Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ.Một số tờ giấy
A4
C. Các hoạ t độ ng dạ y - họ c :
I. Kiểm tra :
- Yêu cầu HS đọc màn kòch Xin thái sư tha
cho! đã được viết lại
- HS phân vai đọc lại
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
2. Hướng dẫn HS luyện tập :
Bài 1:
- Cho học sinh đọc u cầu của bài
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn trích cả lớp đọc
theo.
+ Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?
+ Nội dung chính của đoạn trích là gì?
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn trích.

Bài 2:
- Gọi 3 học sinh tiếp nối đọc:
+ Học sinh 1 đọc u cầu bài tập 2, và gợi ý
về nhân vật, cảnh trí, thời gian.
+ Học sinh 2 đọc gợi ý về lời đối thoại.
+ Học sinh 3 đọc đoạn đối thoại.
- Giáo viên giao việc
+ Mỗi em đđọc thầm lại tất cả bài tập 2.
- 1 HS đọc lại màn kòch Xin thái sư
tha cho ! đã được viết lại.
- 4 HS phân vai đọc hoặc diễn thử
màn kòch trên.

-Học sinh lắng nghe.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- 1 học sinh đđọc đoạn trích cả lớp đọc
theo.
- Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu,
người qn hiệu và một số gia nơ.
- Linh Quốc Tử Mẫu khóc lóc, phàn
nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi
thường. Trần Thủ Độ cho bắt người
qn hiệu đó đến và kể rõ đầu đi sự
tình. Nghe xong ơng khen ngợi thưởng
vàng và lụa cho người qn hiệu.
- 3 học sinh tiếp nối đọc.
+ Học sinh 1 đọc u cầu bài tập 2, và
gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian.
+ Học sinh 2 đọc gợi ý về lời đối thoại.
+ Học sinh 3 đọc đoạn đối thoại.

19
+ Dựa theo gợi ý viết tiếp lời đối thoại để
hồn chỉnh màn kịch.
- Cho học sinh làm việc theo nhóm viết tiếp
lời đối thoại vào bảng nhóm
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp.
- GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau, GV
khen ngợi các nhóm soạn kịch giỏi, hay.
- Gv đưa ra VD cho Hs tham khảo.
- HS thảo luận theo nhóm viết tiếp lời
đối thoại vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
VD: …
Trần Thủ Độ : Hãy để tơi gọi hắn đến xem sao. (gọi lính hầu) Qn bay cho đòi tên
qn hiệu đến đây ngay !Nhớ dẫn theo một phu kiệu để nhận mặt hắn.
Lính hầu : Bẩm, vâng ạ. (Lát sau qn lính về, dẫn theo một người qn hiệu trạc 30
tuổi, dáng vẻ cao lớn, đàng hồng)
Người qn hiệu : (Lạy chào) Kính chào Thái sư và phu nhân
Trần Thủ Độ : Ngẩng mặt lên ! Ngươi có biết phu nhân ta khơng ?
Người qn hiệu : Xin đa tạ Thái sư và phu nhân…
Bài 3 :
- Gọi 1 học sinh đọc u cầu của bài tập.
- Gv cho hs chuẩn bị trong nhóm phân vai để
diễn thử màn kịch. Mỗi nhóm chỉ có 1 phút
chuẩn bị, 2 phút để diễn
- Cho các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau,
bình chọn nhóm nào diễn sinh động và hấp

dẫn nhất. GV khen ngợi .
- 1 em đọc
- Các nhóm tự phân vai.
- Các nhóm tiếp nối nhau thi đọc hoặc
diễn màn kòch trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét và khen nhóm HS viết đọan
đối thoại hay nhất,diễn hoặc đọc tự
nhiên,hấp dẫn nhất.
- Về nhà hoàn tất vào vở đoạn đối thoại
của nhóm mình
- Tập dựng hoạt cảnh để chuẩn bò cho văn
nghệ của lớp trường
Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
A. Mục tiêu :
• Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những
từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn
theo u cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo u cầu của BT3.
• Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay
thế đó ( Làm được 2 bài tập ở mục III).
• Khơng dạy bài tập 3
B. Đồ dùng dạy - học :
• Gv : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
20
• HS : VBT TV5
C. Các hoạt động dạy - học :
I. Kiểm tra : MRVT: Truyền thống.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra 2 học

sinh làm bài tập 3.
- Tìm từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ đến
lòch sự và truyền thống của dân tộc ta?
- Nhận xét, cho điểm
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
Các em đã được học về cách thay thế từ ngữ để
liên kết câu. Trong tiết Luyện từ và câu hơm
nay, các em sẽ tiếp tục luyện cách thay thế đó.
Qua Luyện tập, các em sẽ biết sử dụng biện pháp
thay thế từ ngữ để liên kết câu, góp phần nâng
cao hiệu quả làm bài của mình.
2. Hướng dẫn HS luyện tập :
Bài tập 1 :
- Cho học sinh đọc u cầu của bài tập và đọc
đoạn văn (Giáo viên đưa bảng phụ đã viết đoạn
văn lên).
- Giáo viên giao việc :
+Các em đọc lại đoạn văn .
+Chỉ rõ người viết đã dùng những từ ngữ nào để
chỉ nhân vật Phù ĐổngThiên Vương.
+ Chỉ ra tác dụng của việc dung nhiều từ ngữ để
thay thế .
- Cho học sinh làm bài (Giáo viên đánh thứ tự
các số câu trên đoạn văn bảng phụ).
- Học sinh dùng bút chì đánh số thứ tự các câu
trong đoạn văn.
- Gv và cả lớp nhận xét, sửa bài trên bảng phụ và
chốt lại kết quả đúng :
+ Các từ ngữ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương”

• Câu 1: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam
nhi .
• Câu 2 : Tráng sĩ ấy
• Câu 3: Người trai làng Phù Đổng
+ Tác dụng của việc dung từ ngữ thay thế : tránh
lặp lại từ, giúp cho việc diễn đạt sinh động hơn,
rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc u cầu bài tập.
- Nhắc HS chú ý 2 u cầu bài tập :
+ Xác định những từ ngữ lựp lại trong hai đoạn
- HS làm lại các bài 3 tiết trước.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Theo dõi GV HD
- Làm vở bài tập, 1 em lên bảng
- Nhận xét bạn và tự kiển tra bài
mình.
- 1 em đọc
- Theo dõi bài tập, nghe GV HD
21
văn.
+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ
nghĩa cùng nghĩa. Sau khi thay thế, cần đọc lại
đoạn văn xem có hợp lí khơng, có hay hơn đoạn
văn cũ khơng.
- u cầu HS đánh dấu các câu văn vào VBT,
đọc thầm lại hai đoạn văn, làm bài.
+ Gọi HS phát biểu u cầu 1
- GV và cả lớp nhận xét và chữa bài và kết luận :

Hai đoạn văn có 7 câu ; từ ngữ lặp lại là Triệu
Thị trinh (lặp lại 7 lần)
+ u cầu 2 :
- u cầu 2 em làm bài trên phiếu dán bài trên
bảng lớp trình bày phương án thay thế những từ
ngữ lặp lại. Cả lớp và giáo viên nhận xét đoạn
văn sau khi thay thế đọc lại có hay hơn đoạn
cũ không. Sau đây là một phương án :
+ Có thể thay các từ ngữ sau:
+ Câu 2 : thay Triệu Thị Trinh bằng Người
thiếu nữ họ Triệu.
+ Câu 3 : từ nàng thay cho Triệu Thị Trinh.
+ Câu 4 : từ nàng thay cho Triệu Thị Trinh.
+ Câu 5 : để ngun khơng thay.
+ Câu 6 : người con gái vùng núi Quan n thay
cho Triệu Thị Trinh.
+ Câu 7 : bà thay cho Triệu Thị Trinh.
- Gọi Hs đọc phương án thay thế của mình.
Bài tập 3 :
- Gọi hs đọc u cầu của bài.
- Gọi vài em nêu người hiếu học em sẽ viết.
- Giáo viên nhắc lại u cầu.
- Cho học sinh làm bài + trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét + khen những học sinh viết
đoạn văn hay.
3. Củng cố - dặn dò:
-Thay thế từ ngữ để liên kết câu có tác dụng gì ?
- Dặn học sinh viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết
lại vào vở.
- Cả lớp đọc trước nội dung tiết Luyện từ và câu

ở tuần 27. “Mở rộng vốn từ: “Truyền thống”
Nhận xét tiết học.
- Thực hiện u cầu vào VBT, 2
em thực hiện vào phiếu khổ to.
- Nói số câu trong hai câu văn ; từ
ngữ lặp lại.
- Thực hiện u cầu 2
- Một vài HS đọc phương án thay
thế từ ngữ của mình.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- 3,4 em nêu
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau
đọc bài làm.
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CĨ HOA
22
A. Mục tiêu :
• Kể tên được một số hoa thụ phấn nhờ cơn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
B. Đồ dùng dạy - học :
• GV : - Sưu tầm hoa thật hoa tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa
thụ phấn nhờ gió.
- Hình trang 106, 107 SGK.
- Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính.
C. Các hoạt động dạy - học :
I.Kiểm tra :
- GV hỏi:
+Thực vật có cơ quan sinh sản là gì ?
+Dựa vào cơ quan sinh sản của hoa người ta chia
hoa làm mấy dạng. Đó là những dạng nào

II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Trong tiết trước, các em đã biết
hoa là cơ quan sinh sản của những lồi thực vật có
hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh
dục cái gọi là nhụy. Bài học hơm nay sẽ giúp các em
tìm biểu về chức năng của nhị và nhụy trong q
trình sinh sản.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1:Thực hành làm bài tập xử lí thơng
- GV u cầu HS đọc thơng tin trong SGK trang
106.
- Chỉ vào hình 1 để nói với nhau về : Sự thụ phấn,
sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
+ Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc
theo cặp trước lớp, một số HS khác nhận xét và bổ
sung.
- GV chốt lại :
+Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn
của nhị gọi là sự thụ phấn.
+ Sau khi thụ phấn, từ hạt phấn mọc ra ống phấn.
Ống phấn đâm qua đầu nhuỵ, mọc dài ra đến nỗn.
Tại nỗn, tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào
sinh dục cái tạo thành hợp tử. Gọi là sự thụ
tinh.Hợp tử phát triên thành phơi. Nỗn phát triển
thành hạt chứa phơi. Bầu nhuỵ phát triển thành quả
chứa hạt.
- Cho HS làm vào bảng con, một HS làm vào bảng
phụ. Lớp nhận xét và bổ sung kết quả.
1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn
của nhị gọi là gì?

a. Sự thụ phấn b. Sự thụ tinh
2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn
- HS trả lời
- HS lắng nghe
-HS đọc thơng tin trong SGK
trang 10, thảo luận theo cặp :
+ Chỉ vào hình 1 để nói với
nhau về : Sự thụ phấn, sự thụ
tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Đại diện một số HS trình bày
kết quả làm việc theo cặp trước
lớp, một số HS khác nhận xét
và bổ sung
- HS làm vào bảng con, một HS
làm vào bảng phụ. Lớp nhận xét
và bổ sung kết quả
23
kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì?
a. Sự thụ phấn / b. Sự thụ tinh
3. Hợp tử phát triển thành gì?
a.Hạt / b. Phôi
4. Noãn phát triển thành gì?
a. Hạt / b. Quả
5. Bầu nhuỵ phát triển thành gì?
a.Hạt / b. Quả
- GV và lớp nhận xét, chốt kết quả :
1- a , 2- b ; 3- b ; 4- a ; 5- b .
Hoạt động 2. Trò chơi “ Ghép chữ vào hình”
- GV phát phiếu cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn
của hoa lưỡng tính (hình 3 SGK trang 106) và các

thẻ có ghi sẵn chú thích.
- Cho HS các nhóm thi đua gắn các chú thích vào
hình cho phù hợp. Nhóm nào làm xong thì gắn lên
bảng.
- Từng nhóm giới thiệu sơ đồ của nhóm mình.
- Các nhóm và GV nhận xét và bổ sung
Hoạt động 3: Hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa
thụ phấn nhờ gió.
- GV cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi trang 107
SGK :
+ Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và một
số hoa thụ phấn nhờ gió mà bạn biết.
+ Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm
của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ
gió?
- GV treo tranh ảnh.
-Sau 4 phút làm việc nhóm yêu cầu lớp dừng hoạt
động và trình bày kết quả làm việc.
-GV đưa đáp án mẫu sau khi HS đã trình bày xong.
- Kết luận :
Hoa thụ phấn nhờ côn
trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc
điểm
Thường có màu sắc sặc
sỡ hoặc hương thơm,
mật ngọt,…hấp dẫn côn
trùng.
Không có màu sắc đẹp,

cánh hoa, đài hoa
thường nhỏ hoặc không
có.
Tên cây Dong riềng, phượng,
bưởi, chanh, cam,
mướp, bầu, bí,…
Các loại cây cỏ, lúa,
ngô,…
3. Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài “Cây con
- Các nhóm sau hiệu lệnh “Bắt
đầu”
- Xong thì gắn lên bảng lớp.
- HS đại diện cho các nhóm lên
cùng GV tính điểm: đúng thì
đánh dấu x để nhẩm điểm
nhanh.
-HS quan sát và thảo luận với
câu hỏi trong SGK trang 107.
- Đại diện từng nhóm trình bày,
các nhóm khác góp ý và bổ
sung:
24
mọc lên từ hạt”.
Thứ sáu , ngày 8 tháng 3 năm 2013
Toán (Tiết 130)
VẬN TỐC
A. Mục tiêu :
• Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.

• Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
• Cả lớp làm bài 1, bài 2 ; bài 3 : HSKG làm được.
B. Đồ dùng dạy - học :
• GV - HS : Thước
C. Các hoạt động dạy - học :
I. T ổ ch ứ c :
II. Kiểm tra :
- Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện phép tính
+ ( 5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút ) : 2 =
+ 5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút : 2 =
- Nhận xét, cho điểm
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Chúng ta đã nắm vững kiến
thức cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. Trong
thực tế, cuộc sống hằng ngày người ta muốn tính
tộ đi nhanh , chậm của một sự vật, động vật,
người,… Người ta áp dụng công thức để tính dễ
dàng hơn đó là Vận tốc. Chúng ta cùng tìm hiểu
bài học hôm nay.
2. Giới thiệu khái niệm vận tốc :
Bài toán 1: GV nêu bài toán và tóm tắt trên bảng.
? km
170 km
-H: Bài toán cho biết gì?
-H: Bài toán hỏi gì?
- Nêu phép tính để tính số km TB mỗi giờ ô tô
đi được.
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
- Gọi HS nhận xét và kết luận :
Bài giải

Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là:
170 : 4 = 42,5 ( km)
Đáp số: 42,5 km
- GV nói : mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói
vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô
tô là bốn mươi hai phẩy năm ki- lô- mét giờ, viết
tắt là 42,5 km/ giờ.
- Hát
- 2 HS thực hiện

- HS lắng nghe.
- HS traû lôøi.
- 1 em nêu, lớp nhận xét.

- 1 em lên bảng, lớp làm nháp
- Nghe
25
- Hỏi : Em hiểu vận tốc ơ tơ là 42,5 km/giờ như
thế nào ?
Vận tốc của ơ tơ là:
170 : 4 = 42,5 (km/ giờ)


Qng đường Thời gian vận tốc
- GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc trong bài
tốn này là km/ giờ.
- Em hãy nêu cách tính vận tốc ?
- Nếu qng đường là s, thời gian là t, vận tốc là
v thì ta có cơng thức tính vận tốc như thế nào?
v = s : t

Bài tốn 2:
- GV nêu bài tốn .
- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS tóm tắt và trình bày bài tốn
Tóm tắt:
s : 60m
t : 10 giây
v : … m/ giây ?
- Nhận xét, chữa bài và kết luận :
Bài giải
Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/ giây)
Đáp số: 6 m/ giây
- Hỏi lại đơn vị đo vận tốc của người đó là gì ?
- Vận tốc chạy của người đó là 6m/giây như thế
nào ?
- Gọi 2 em nhắc lại cách tính vận tốc của một
chuyển động
3. Luyện tập :
Bài 1 : Cho HS tính vận tốc xe máy với đơn vò
đo là km / giờ
- Gọi HS đọc đề bài, nêu hướng giải
- Cho cả lớp làm vào vở.
- Giáo viên giúp đỡ HS yếu áp dụng cơng thức
tính.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét và kết luận :
Giải:
Vận tốc của người đi xe máy là:
105 : 3 = 35 ( km/giờ)

Đáp số: 35 km/giờ
*Muốn tính vận tốc ta lấy qng
đường chia cho thời gian.
- Nêu cơng thức
- HS nhắc lại.
- Đọc bài tốn
- Làm vào nháp, 1 em lên bảng
- m/giây (s : tính bằng mét ; t : tính
bằng giây)
- Cứ mỗi giây người đó chạy được
qng đường là 6m
- 2 em nêu
- HS đọc đề bài, nêu hướng giải
- Cả lớp làm vào vở ; 1 HS làm
trên bảng và trình bày.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS sửa chỗ sai, hoàn thiện bài
giải.
26
GV : Trong bài tốn trên qng đường tính theo
đơn vị km, thời gian tính theo giờ nên thơng
thường ta tính vận tốc km/giờ.
Bài 2 : Cho HS tính vận tốc theo công thức
v = s : t
- Gọi HS đọc đề bài
- Cho HS tóm tắt bài tốn và làm vào vở
- Cho HS nhận xét bài làm trên bảng
- Giáo viên nhận xét.
Giải:
Vận tốc của máy bay là:

1800 : 2,5 = 720 ( km/giờ)
Đáp số: 720 km/giờ
Bài 3 : Dành cho khá giỏi.
- Gọi HS đọc bài tốn
- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
Tóm tắt:
Một người chạy: 400 m
Thời gian: 1 phút 20 giây
Vận tốc: . . . . .m/giây ?
- GV hướng dẫn HS muốn tính vận tốc với đơn
vị là m/ giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời
gian sang giây.
- u cầu làm bài
- GV chấm một số bài, nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài và kết luận :
Giải
Đổi 1phút 20giây = 80giây
Vận tốc chạy của người đó là:
400 : 80 = 5 (m/ giây)
Đáp số: 5 m/ giây.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS đọc đề bài, nêu hướng giải
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm
trên bảng và trình bày.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS sửa chỗ sai, hoàn thiện bài
giải.
- HS đọc đề bài.

- Trả lời
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Lớp nhận xét và chữa bài.

Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
A. Mục tiêu :
• Biết rút kinh nghiệm và sử lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho
đúng hoặc hay hơn.
B. Đồ dùng dạy - học :
• GV : - Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật. Một số lỗi điển
hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý …
C. Các hoạt động dạy - học :
I. Kiểm tra :
27
- Gọi Hs đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước
đã được viết lại.
- Giáo viên chấm vở 2- 3 học sinh về nhà viết
lại đoạn đối thoại.
- Gọi hs nêu lại cấu tạo của một bài văn tả đồ
vật ?
- Nhận xét, đánh giá việc học bài ở nhà của hs.
- GV nhËn xÐt , cho ®iĨm.
II. B ài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Nhận xét kết quả bài viết :
- Giáo viên treo bảng phụ ghi 5 đề bài và
một số lỗi điển hình.
- Gv nªu nh÷ng u ®iĨm chÝnh trong bµi lµm cđa
HS :

+ VỊ néi dung
+ VỊ h×nh thøc tr×nh bµy
- GV nªu nh÷ng thiÕu sãt, h¹n chÕ cđa HS :
+ VỊ néi dung
+ VỊ h×nh thøc tr×nh bµy
- Thông báo số điểm cụ thể.
3. Hướng dẫn HS sửa bài :
+ Trả bài cho từng Hs
* HD chữa lỗi chung
- Đọc lời nhận xét.
- Đọc chỗ đã có lỗi trong bài.
- Viết các lỗi theo từng loại và sửa lỗi vào
giấy nháp.
- Đổi bài làm, đổi bài cho bạn cạnh bên để
sốt lại.
- Giáo viên hướng dẫn sửa lỗi chung.
- Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ,
gọi vài em lần lượt lên sửa.
+ Lỗi dùng từ :
+ Lỗi chính tả: …
* Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn
văn, bài văn hay.
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe những đoạn
văn, bài văn hay.
*HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay
- Cho HS chọn viết lại một đoạn văn cho
hay.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết
- 2 HS đọc màn kòch Giữ nghiêm
phép nước.

- HS nêu.
- HS lắng nghe.
-Học sinh làm việc cá nhân, các em
thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu
của giáo viên.
- Một số học sinh lần lượt lên bảng
sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.
- Học sinh cả lớp cùng trao đổi về
bài sửa trên bảng.
- Học sinh chép bài sửa vào vở.
-Học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận
để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài
văn, từ đó rút kinh nghiệm cho
mình.
- Học sinh làm việc cá nhân sau đó
28
lại.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò :
- GV nhËn xÐt tiÕt häc, biĨu d¬ng nh÷ng HS
lµm bµi tèt, nh÷ng HS ch÷ bµi tèt trªn líp.
- Yªu cÇu nh÷ng HS viÕt bµi cha ®¹t yªu cÇu vỊ
nhµ viÕt l¹i vµo vë.
- DỈn HS vỊ nhµ ®äc tríc néi dung cđa tiÕt TËp
lµm v¨n tn 27
đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với
đoạn văn cũ).
- HS phân tích cái hay, cái đẹp.
Đòa lí
CHÂU PHI ( Tiếp theo)

A. Mục tiêu :
• Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu
Phi:
+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
+ Trồng cây cơng nghiệp nhiệt đới, khai thác khống sản.
• Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập : nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về
các cơng trình kiến trúc cổ.
• Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đơ của Ai CẬp.
B.Đồ dùng dạy - học :
- Bản đồ Kinh tế châu Phi.
- Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Ph
C. Các hoạt động dạy - học :
I. Kiểm tra : Châu Phi
+ Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi ?
+ Khí hậu Châu Phi có đặc điểm gì ?
- GV nhận xét cho điểm HS
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: “Châu Phi (tt)”
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : . Dân cư châu Phi
-Yêu cầu HS quan sát và đọc các câu hỏi trong
SGK
-Gọi HS nối tiếp trả lời
-GV nhận xét chốt lại
Hoạt động 2 : Hoạt động kinh tế
+ Hỏi :
- Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với
các châu lục khác đã học ?
- Đời sống người dân châu Phi còn có những
- 2 HS trả lời câu hỏi

- HS trả lời câu hỏi mục 3 trong
SGK.
-Vài HS nối tiếp trả lời
-Cả lớp nhận xét bổ sung
+ Thảo luận nhóm 4
- Kinh tế chậm phát triển chỉ tập
trung vào trồng cây công nghiệp
nhiệt đới và khai thác khoáng
sản để xuất khẩu
- Thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều
29
khó khăn gì ? Vì sao ?
- Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền
kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi.
- Gọi HS trả lời
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3 : . Ai Cập
- GV chia nhóm yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở
mục 5 SGK và chỉ trên Bản đồ tự nhiên châu
Phi :dòng sông Nin, vò trí đòa lí và giới hạn của
Ai Cập
bệnh dòch nguy hiểm. Nguyên
nhân do kinh tế chậm phát triển,
ít chú ý việc trồng cây lương
thực
- Đại diện 3 nhóm trình bày kết
quả (mỗi nhóm 1 câu hỏi ), chỉ
trên lược đồ. Các nhóm khác
nhận xét bổ sung
- HS trả lời câu hỏi mục 5 trong

SGK.
- HS trình bày kết quả, chỉ trên
bản đồ Tự nhiên châu Phi dòng
sông Nin, vò trí đòa lí, giới hạn
của Ai Cập.
Kết luận : Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục Á, Âu, Phi
+Thiên nhiên: có sông Nin chảy qua là nguồn cung cấp nước quan trọng có đồng
bằng châu thổ màu mỡ
+ Kinh tế xã hội: Có nền văn minh sông Nin cổ xưa, nổi tiếng về các công trình
kiến trúc cổ,là 1 trong những nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu
Phi,nổi tiếng về du lòch ,sản xuất bông và khai thác khoáng sản
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại kiến thức bài học
-Nhận xét, đánh giá.
- Chuẩn bò: “Ôn tập”
Nhận xét tiết học.
-Nêu lại nội dung của bài học
Hoạt động tập thể (GDKNS)
Chđ ®Ị 5: KIÊN ĐỊNH VÀ TỪ CHỐI
A.Mục tiêu :
• Bước đầu có kĩ năng kiên định và từ chối.
• HS biết kiên định và từ chối đúng lúc để tránh được những tình huống tiêu cực
trong cuộc sống.
• Giúp HS tự tin hơn trong cuộc sống . HS hồn thành BT1, BT2 trong chủ đề.
B. Đồ dùng dạy - học :
• Bài tập thực hành kĩ năng sống 5
C.Các hoạt động dạy - học :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến cá nhân

BT1 : Em hãy xem các bức tranh dưới đây và
đánh dấu nhân vào ơ trống dưới tranh vẽ các
hoạt động mà em khơng muốn tham gia và
giải thích vì sao ?
- HS quan sát :
30
+ Tranh1 : Đua xe đạp trên đường phố.
+ T2 : Ngồi ăn quà ở vỉa hè.
+ T3 Đốt pháo.
+ T4 : Đá bóng dưới lòng đường.
+ T5 : Trêu chọc, Bắt nạt em nhỏ.
+ T6 : Giúp em nhỏ qua đường khi trời mưa.
- Cung cấp cho HS kĩ năng kiên định và từ
chối để tránh những tình huống tiêu cực
- Hướng dẫn HS tìm hiểu ND.
- Cho HS nêu ý kiến cá nhân nối tiếp nhau.
- GV nhận xét , chốt ý đúng : Trong cuộc sống
có nhiều điều có thể xảy ra buộc chúng ta phải
tự giải quyết. Vì vậy chúng ta cần có những
hiểu biết để có những lựa chọn đúng trong
những tình huống khác nhau để tránh được
những tiêu cực trong cuộc sống
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến tích cực trong các
tình huống khác nhau
Bài tập 2 : Em hãy chọn phương án tích cực
hơn để giải quyết tình huống dưới đây
( Khoanh tròn vào chữ cái em chọn)
Tình huống 1 :
Vào ngày tổng kết học kì, cả lớp được nghỉ
sớm hơn thường lệ,một nhóm bạn nam trong

lớp rủ nhau đi bơi. Các bạn đó rủ em đi cùng
nhưng em không muốn đi, em sẽ :
a , Nói tớ không muốn đi vì chưa xin phép bố
mẹ.
b , Giả vờ nhận lời sau đó đợi các bạn đi trước
rồi về nhà.
c ,
Tình huống 2:
Một nhóm bạn nữ thành lập nhóm riêng và
bàn nhau sẽ cô lập một bạn nữ khác trong lớp.
Các bạn ấy đề nghị em cùng tham gia. Em
không đồng tình với các bạn. Em sẽ :
a , Đến gặp cô giáo, kể lại chuyện và nhờ cô
giáo khuyên các bạn từ bỏ ý định đó.
b , Kể chuyện đó cho các bạn khác trong lớp.
c,
Tình huống 3:
Trước khi đi làm mẹ dặn em ở nhà trông em
bé. Mẹ đi rồi thì có bạn đến rủ em sang nhà
bạn chơi điện tử. Em không muốn nhận lời .
Em sẽ :
- HS nêu ý kiến cá nhân và giải
thích vì sao.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS nêu y/c bài tập.
- Nêu cách giải quyết của mình.
- Nối tiếp nêu ý kiến.
- GV cùng các bạn nhận xét.
- Khi chưa xin phép bố mẹ chúng ta
không nên tự ý đi chơi


Gặp cô giáo để cô có biện pháp
khuyên răn các bạn hợp lí
Nên rủ bạn sang nhà cùng đọc
truyện để bạn khỏi nghiện chơi điện
tử và
31
a, Nói với bạn : Tớ khơng đi được.
b, Đề nghị bạn đó sang nhà mình để cùng đọc
truyện.
c, Bảo bạn đó là : Cậu về đi. Lúc nào rỗi tớ sẽ
sang.
- GV hướng dẫn HS phân tích đánh giá các
tình huống.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- GV cùng theo dõi, nhắc nhở.
- Tổng kết đánh giá. Tun dương.
- GV nhận xét : Để kiên định và từ chối chúng
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS đọc lại ghi nhớ
ta cũng cần có sự khéo léo , đúng lúc để giúp chúng ta tránh được những tiêu cực
trong cuộc sống.
Các em cần vận dụng linh hoạt các kiến thức và kĩ năng để giải quyết vấn đề một
cách tốt nhất trong cuộc sống, học tập
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tích cực hợp tác trong cơng việc để
hồn thành nhiệm vụ hiệu quả nhất
TUẦN 27
Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013

Tập đọc
TRANH LÀNG HỒ
A. Mục tiêu :
• Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi., tự hào.
• Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những
bức tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK).
B. Đồ dùng dạy - học :
• GV : - Tranh minh hoạ bài đọc.
C. Các hoạt động dạy - học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra :
- GV u cầu 2 HS đọc nội dung bài Hội
thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các
câu hỏi:
- Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt
nguồn từ đâu ?
- Qua bài văn, tác giả thể hiên tình cảm
gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong
văn hóa của dân tộc ?
- Nhận xét, cho điểm
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và các
tranh làng Hồ.
- hát
- 2 HS đọc nối tiếp bài Hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân và trả lời câu hỏi.
- quan sát
32

×