Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Nhóm 14 Lớp C12b1e

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 45 trang )

#
Bài thuyết trình:
GVHD: Ngô Quang Thịnh
NTH: Nhóm 14, lớp C12B1E (yam_for you and for me)
Môn học: đường lối cách mạng
Đảng Cộng Sản Việt Nam
Chủ đề: Chính sách xã hội và chủ trương của Đảng về
việc giải quyết các vấn đề xã hội của Việt Nam.
Company name
Thành viên trong nhóm:
1. Từ Lê Thanh Bạch
2. Hà Thị Diễm
3. Nguyễn Thị Thùy Duyên
4. Nguyễn Thị Bạch Huệ
5. Mai Thị Kim Nga
6. Lại Thị Hồng Ngọc
7. Phạm Thị Yến Nhi
8. Đặng Thị Minh Phước
9. Trần Thị Tố Quyên
10.Nguyễn Thị Phương Uyên
11.Lê Thị Bích Vân

1212105002

1212105005

1212105009

1212105024

1212105037



1212105039

1212105043

1212105047

1212105051

1212105076

1212105078
Company name
Mục lục:

Định nghĩa sơ lược.

1. Trước đổi mới:

1.1 Giai đoạn 1945-1954

1.2 Giai đoạn 1955-1975

1.3 Giai đoạn 1975-1985

1.4 Đánh giá chung

1.5 Hạn chế nguyên nhân
Company name
Yam_for you and for me

Chính sách:
chuỗi những hoạt động mà
chính quyền với tính toán
và chủ đích rõ ràng, có tác
động đến người dân.
Định nghĩa
Chủ trương:
Những điều quyết định về
phương hướng hoạt động.
Company name
Giai đoạn
1975 - 1985
Giai đoạn
1955 - 1975
Giai đoạn
1945-1954
Đánh giá
chung
Mục lục
Company name

Chính sách của Đảng được chỉ đạo bởi tư tưởng: chúng ta giành được tự
do, độc lập mà dân vẫn chết đói, chết rét.

Chính sách xã hội cấp bách lúc này là làm cho dân có ăn, làm dân có
mặc, có chỗ ở, được học hành.

Dân nghèo thì đủ ăn, người đủ ăn thì khá giàu, người khá giàu thì giàu
thêm.
1.1 Giai đoạn 1945-1954

Company name

Các vấn đề xã hội được giải quyết trong mô hình dân chủ nhân dân:

Hướng dẫn và tổ chức.

Chính sách tăng gia sản xuất.

Chủ trương tiết kiệm.

Đồng cam cộng khổ từ cơ quan chính phủ đến bộ đội.

Phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường.

Thực hiện chính sách điều hòa giữa chủ và thợ.
1.1 Giai đoạn 1945-1954
Company name
1.2 Giai đoạn 1955-1975

Vấn đề XH được giải quyết trong mô hình CHXH kiểu cũ, trong hoàn cảnh
chiến tranh.

Chế độ phân phối về thực chất là theo chủ nghĩa bình quân.

Nhà nước và tập thể đáp ứng nhu cầu thiết yếu bằng chế độ bao cấp tràn
lan dựa vào viện trợ
Company name
1.3 Giai đoạn 1975-1985

Vấn đề XH được giải quết trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu

bao cấp, trong hoàn cảnh nguồn viện trợ giảm dần, đất nước lâm vào
khủng hoảng kinh tế xã hội nghiêm trọng.
Company name
Đánh giá chung:

Tuy trong 9 năm “kháng chiến, kiến quốc” 25 năm bao cấp tuy có nhược
điểm và hạn chế nhưng vẫn đảm bao được sự ổn định của XH, đồng thời
đạt thành tựu phát triển đáng tự hào trong lĩnh vực như giáo dục, y tế, kỷ
cương, và an ninh XH, hoàn thành nghĩa vụ của hậu phương đối với tiền
tuyến.

 Nói lên bản chất tốt đẹp của chế độ mới và sự lãnh đạo của Đảng trong
việc giải quyết các vấn đề XH trong điều kiện chiến tranh kéo dài, kinh tế
chậm phát triển.
Company name
Hạn chế-nguyên nhân:

Hạn chế:

Trong XH lúc bấy giờ đã hình thành tâm lý thụ động, ỷ lại vào nhà nước và tập
thể trong cách giải quyết các vấn đề, hình thành XH đóng, ổn định nhưng kém
năng dộng, chậm phát triển.

Nguyên nhân:

Chưa đặt đúng tầm cuộc sống XH trong quan hệ với chính sách thuộc các
lĩnh vực khác.

Áp dụng và duy trì quá lâu cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp.
Company name

Mục lục

2 Thời kỳ đổi mới:

2.1 Quá trình đổi mới nhận thức và giải quyết các vấn đề.

2.2 Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội.

2.3 Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội.

2.4 Đánh giá sự thực hiện đường lối.
Company name
2.1 Quá trình đổi mới nhận thức và giải quyết các vấn đề.
VI
VII
XI
ĐẠI HỘI ĐẢNG
IX
X
VIII
Company name
2.1 Quá trình đổi mới nhận thức và giải quyết các vấn đề.

Đại hội Đảng lần VI
(Hà Nội_ 1518.12.1986)

Đảng chủ trương kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”.


Xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN.
Company name
Đại hội Đảng lần VI
Company name
2.1 Quá trình đổi mới nhận thức và giải quyết các vấn đề.

Đại hội Đảng lần VII:
(Hà Nội, 2427.6.1991)

Đảng đề ra chủ trương “hợp tác bình đẳng và cùng có lợi với tất cả các nước”.

Đổi mới chính sách đối ngoại với các đối tác cụ thể.

Đường lối đối ngoại độc lập tự chủ

, rộng mở, đa dạng hóa và đa phương hóa quan hệ đối ngoại.

Company name
Đại hội Đảng lần VII
Company name
2.1 Quá trình đổi mới nhận thức và giải quyết các vấn đề.

Đại hội Đảng lần VIII:

Chủ trương hệ thống chính sách xã hội phải hoạch định theo những quan
điểm: tăng trưởng kinh tế phải gắng liền với tiến bộ và công bằng xã hội
trong từng bước và suốt quá trình phát triển.

Thực hiện nhiều chính sách phân phối


Khuyến khích làm giàu hợp pháp đi đôi với tích cực xóa đói giảm nghèo.

Các vấn đề chính sách xã hội được giải quyết theo tin thần xã hội.
Company name
Đại hội Đảng lần VIII:
Company name
2.1 Quá trình đổi mới nhận thức và giải quyết các vấn đề.

Đại hội Đảng lần IX:
(4.2001)

Chủ trương, chính sách:

hướng vào phát triển, làm lành mạnh hóa xã hội thực hiện công bằng trong phân phối.

Tạo động lực mạnh mẽ trong phát triển sản xuất. Tăng năng suất lao động.

Bình đẳng các mối quan hệ, khuyến khích nhân dân làm giàu hợp pháp.
Company name
Đại hội Đảng lần IX:
Company name
2.1 Quá trình đổi mới nhận thức và giải quyết các vấn đề.

Đại hội Đảng lần X:
(4.2006)

Chủ trương, chính sách: phải kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã
hội trong phạm vi các nước ở từng lĩnh vực bổ sung.

Phải giải quyết tốt các vấn đề xã hội xây dựng cơ chế đánh giá và cảnh báo

định kỳ về tác động của việc gia nhập WTO.
Company name
Đại hội X
Company name
2.1 Quá trình đổi mới nhận thức và giải quyết các vấn đề.

Đại hội Đảng lần XI:
(1.2011)

Đảng đề ra chủ trương “triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả các hoạt động
đối ngoại, tích cực và chủ động hội nhập quốc tế”.

Đại hội đã chuyển từ “hội nhập kinh tế quốc tế” lên “hội nhập quốc tế”.
Company name
Đại hội Đảng lần XI:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×