Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

TUẦN 14 - LỚP 4.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.04 KB, 32 trang )

Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần
14
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 14
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2007
Tiết 1:
Chào cờ
Tiết 2.
Đạo đức.
Biết ơn thầy giáo, cô giáo (T1)
I/ MỤC TIÊU.
- HS hiểu: + Công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS.
+ Phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
GV giới thiệu bài, ghi đề - HS nhắc lại tên bài.
Hoạt động 1: Xử lí tình huống (trang 20, 21/SGK): 15 phút.
GV: Nêu tình huống - HS đọc tình huống.
HS: Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi:
H: Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì?
H: Nếu em là các bạn em sẽ làm gì?
HS: Đóng vai thể hiện cách xử lý của nhóm em (2 nhóm).
Các nhóm khác theo dõi nhận xét.
H: Đối với thầy giáo, cô giáo chúng ta phải có thái độ như thế nào?
H: Tại sao phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo?
GV: Nhận xét, kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều
hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn thầy cô 10 phút.


HS: Quan sát bức tranh thể hiện tình huống (Bài tập 1/SGK)
GV: Lần lượt hỏi. Bức tranh thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo hay
không?
HS: Phát biểu ý kiến
- GV nhận xét, kết luận:
Tranh 1, 2, 4: thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
Tranh 3: Chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo.
Hoạt động 3: Hành động nào đúng: 5 phút.
Bài tập 2/SGK:
HS thảo luận nhóm 4 mỗi nhóm nhận 1 băng chữ viết tên một việc làm trong bài
tập 2 và lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo.
HS: Thảo luận xong cử đại diện lên dán băng giấy đã làm của nhóm mình lên
bảng.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần
14
GV nhận xét, kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo. Các việc
làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô.
HS: Đọc phàn ghi nhớ SGK.
3/ Củng cố dặn dò: 5 phút.
GV: Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 .

Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
I/ MỤC TIÊU
 Giúp HS yếu đọc được các từ khó và đọc thành tiếng tên bài, 1,2 câu
ngắn.
 Giúp HS trung bình trở lên:
- Hiểu các từ ngữ: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm ; hiểu
và nắm vững nội dung câu chuyện.
- Rèn kỹ năng đọc đúng tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc diễn cảm bài văn, phân
biệt được lời của các nhân vật.
- Giáo dục HS học tập tốt để làm được nhiều việc có ích.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1/ Kiểm tra bài cũ:
2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài "Văn hay chữ tốt" và nêu nội dung chính
đoạn vừa em đọc.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy học bài mới.
a) Giới thiệu bài: GV: Treo tranh minh hoạ - HS quan sát.
GV giới thiệu bài, ghi đề - HS nhắc lại tên bài.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc.
1 HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi
GV chia đoạn: - Đoạn 1: "Tết trung thu . . . đi chăn trâu".
- Đoạn 2: "Cu Chắt . . . lọ thuỷ tinh".
- Đoạn 3: Phần còn lại.
2
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần

14
HS: 3 em tiếp nối nhau đọc bài (3 lượt).
GV: Kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, ngắt giọng cho từng HS.
1 HS đọc chú giải.
GV: Đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài.
HS: Đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:
H: Cu Chắt có những đồ chơi nào?
H: Những đồ chơi của cu chắt có gì khác nhau?
H: Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì?
Ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi:
H: Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
H: Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
H: Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
Ý 2: Cuộc làm quen giữa cu đất và 2 người bột.
HS đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi:
H: Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
H: Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
H: Ông hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
H: Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành đất nung?
H: Chi tiết "nung trong lửa" tương trưng cho điều gì?
H: Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
Ý 3: Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành đất nung.
1 HS đọc lại toàn bài.
H: Câu chuyện nói lên điều gì?
Đại ý: Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ
mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
* Đọc diễn cảm.
4 HS đọc lại truyện theo vai: Người dẫn truyện, chú bé Đất, chàng Kị sĩ, ông Hòn

Rấm.
GV: Nêu đoạn văn cần luyện đọc "Ông Hòn Rấm cười . . . chú thành đất nung".
HS luyện đọc theo nhóm 4.
HS: Thi đọc theo vai đoạn, toàn truyện (2 - 3 lượt).
GV: Nhận xét, ghi điểm.
3/ Củng cố dặn dò:
H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
H: Qua bài học em học được điều gì từ chú bé Đất?
GV: Nhận xét tiết học. Dặn HS đọc bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------------------------------------
3
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần
14
Tiết 4.
Toán
Chia một tổng cho một số
I/ MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Nhận biết được tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một
hiệu chia cho một số (thông qua bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tư duy logic.
* HS yếu thực hiện được các phép tính đơn giản và làm được bài tập 1.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

GV - HS: SGK, VBT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Bài cũ:
1. Bài mới:
GV giới thiệu bài, ghi đề - HS nhắc lại tên bài.
Hoạt động 1: So sánh giá trị của hai biểu thức
GV: Ghi bảng 2 biểu thức - HS đọc và tính giá trị của 2 biểu thức đó.
(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
= 56 : 7 = 8 = 5 + 3 = 8
HS: So sánh giá trị 2 biểu thức trên.
GV kết luận: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7.
Hoạt động 2: Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số
H: Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào?
H: Nhận xét về dạng của biểu thức 35 : 7 + 21 : 7?
HS: Nêu từng thương trong biểu thức 35 : 7 + 21 : 7.
H: 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7?
H: 7 là gì trong biểu thức?
GV kết luận về tính chất chia một tổng cho một số - HS nhắc lại (SGK trang 76).
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
HS tự làm bài vào VBT - 2 HS lên bảng làm.
Lớp nhận xét bài làm trên bảng - GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 2/ HS đọc đề toán.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải bài toán bằng 2 cách.
2 HS lên bảng làm (mỗi em 1 cách) - Lớp làm vào VBT.
HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, ghi điểm.
4
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần
14
Bài 3/ HS nêu yêu cầu.

GV: Hướng dẫn HS cách làm.
H: Biểu thức có dạng gì?
HS: Nêu cách thực hiện.
3 HS lên bảng làm - Lớp làm VBT.
GV: Nhận xét, chữa bài và ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò: 5 phút.
HS: Nêu lại tính chất một tổng chia cho 1 số.
GV: Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các bài tập SGK và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5.
Kỹ thuật
Vật liệu và dụng cụ trồng ra, hoa
I/ MỤC TIÊU.
- HS biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng,
chăm sóc rau, hoa.
- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản.
- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ
gieo trồng rau, hoa.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Mẫu: Hạt giống, một số phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm
xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Bài cũ
2. Bài mới

GV giới thiệu bài, ghi đề - HS nhắc lại tên bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo
trồng rau, hoa
HS: Đọc nội dung 1/SGK trao đổi để trả lời câu hỏi:
H: Em hãy nêu tên và tác dụng của những vật liệu cần thiết thường được sử dụng
khi trồng rau, hoa?
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở SGK.
GV: Nhận xét câu trả lời và bổ sung một số ý sau:
- Muốn gieo trồng bất cứ loại cây nào trước hết phải có hạt giống. Có rất nhiều
loại hạt giống, mỗi loại hạt có kích thước, hình dạng khác nhau (GV giới thiệu 1 số loại
mẫu hạt giống).
5
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần
14
- Cây cần chất dinh dưỡng để lớn lên. Phân bón là nguồn cung cấp dinh dưỡng
cho cây. Có nhiều loại phân bón. Sử dụng loại nào, sử dụng như thế nào còn tuỳ thuộc
vào mỗi loại cây rau, hoa chúng ta trồng (GV giới thiệu 1 số mẫu phân bón).
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa
HS: Đọc mục 2 SGK - Trao đổi và trả lời các câu hỏi về đặc điểm hình dáng, cấu
tạo, cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
VD: - Tên dụng cụ: Cái cuốc.
- Cấu tạo: Có hai bộ phận lưỡi cuốc và cán cuốc.
- Cách sử dụng: Một tay cầm gần giữa cán, tay kia cầm gần đuôi cán cuốc.
HS: Phát biểu ý kiến - GV nhận xét, sửa sai.
GV: Nhắc nhở HS về an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ gieo trồng, chăm
sóc rau, hoa.
GV giảng thêm: Trong sản xuất nông nghiệp người ta còn sử dụng các dụng cụ
như cày, bừa, máy cày, máy bừa, máy làm cỏ, hệ thống tưới nước bằng máy phun
mưa, . . . giúp cho công việc lao động nhẹ nhàng hơn và năng suất lao động cao hơn.
3/ Củng cố dặn dò: 5 phút.

HS: Đọc phần ghi nhớ/SGK.
GV: Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của HS, Dặn HS về đọc
trước bài "Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa" SGK.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2007
Tiết 1.
Thể dục
BÀI 27
I/ MỤC TIÊU.
Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối
đúng.
- Trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN.
Dọn vệ sinh sân tập, bảo đảm an toàn, còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP.
1/ Phần mở đầu: 6 - 10 phút.
GV: Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Chạy nhẹ nhàng theo đội hình vòng tròn.
6
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần
14
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Khởi động các khớp tay, chân, ...
2/ Phần cơ bản: 18 - 22 phút.

a) Trò chơi vận động: 4 - 5 phút.
Trò chơi "Đua ngựa".
GV: Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
GV: Tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi chính thức.
b) Bài thể dục phát triển chung: 13 - 15 phút.
Lần 1: GV điều khiển HS tập chậm 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
Lần 2: GV tập chậm từng nhịp để dừng lại sửa những động tác sai cho HS.
Lần 3: Cán sự lớp vừa hô nhịp vừa làm mẫu cho cả lớp tập theo.
Lần 4: Cán sự hô nhịp, cả lớp tập.
GV: Nhận xét, tuyên dương.
- Thi đua thực hiện bài thể dục phát triển chung.
Từng tổ thực hiện tác theo sự điều khiển của tổ trưởng.
GV và HS đánh giá, bình chọn tổ tập tốt nhất..
3/ Phần kết thúc: 4 - 6 phút.
HS tập 1 số động tác thả lỏng.
GV: Cùng HS hệ thống bài, nhắc lại thứ tự động tác của bài.
Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2.
Toán
Chia cho số có một chữ số
I/ MỤC TIÊU.
 Giúp HS yếu rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có
một chữ số.

 Gúp HS trung bình trở lên:
- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Áp dụng phép chia cho số có nhiều chữ số cho số có một chữ số để giải các bài
toán có liên quan.
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV - HS: SGK, VBT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1/ Kiểm tra bài cũ:
7
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần
14
Gọi 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức theo 2 cách:
(248 + 524) : 4 927 : 3 + 318 : 3
GV: Nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy học bài mới.
GV giới thiệu bài, ghi đề - HS nhắc lại tên bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia
a) Phép chia 128472 : 6.
GV ghi phép chia lên bảng, yêu cầu HS đọc phép chia.
GV: Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.
HS: Nêu các bước thực hiện - GV ghi bảng. 128472 6
GV Nhắc lại các bước thực hiện phép chia 06 21412
H: Phép chia này là phép chia hết hay phép 24
chia có dư? 07
12
b) Phép chia 230859 : 5. 0
GV ghi phép chia lên bảng, yêu cầu HS đọc phép chia.
GV: Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.
HS: Nêu các bước thực hiện - GV ghi bảng.

GV Nhắc lại các bước thực hiện phép chia
H: Phép chia này là phép chia hết hay phép
chia có dư?
H: Với phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
HS tự làm vào VBT - Gọi 3 HS lên bảng làm.
Lớp nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 2/ HS đọc đề toán.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải.
Gọi 1 HS lên bảng làm - Lớp làm VBT.
HS: Nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3/ HS nêu yêu cầu.
H: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
H: Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
Gọi 2 HS lên bảng làm - Lớp làm VBT.
GV: Nhận xét, ghi điểm kết hợp chấm một số VBT dưới lớp.
3/ Củng cố dặn dò:
GV: Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các bài tập SGK và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 .
8
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần
14

Lịch sử
Nhà Trần thành lập
I/ MỤC TIÊU.
Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
- Nêu được tổ chức bộ máy nhà nước, luật pháp, quân đội thời Trần và những
việc làm nhà Trần để xây dựng đất nước.
- Thấy được mqh gần gũi, thân thiết giữa vua với quan, giữa vua với dân thời nhà
Trần.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Hình minh hoạ SGK, phiếu học tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1/ Kiểm tra bài cũ:
2 HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi cuối bài của bài hôm trước.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy học bài mới.
GV giới thiệu bài, ghi đề - HS nhắc lại tên bài.
Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần .
HS: Đọc SGK đoạn "Đến cuối thế kỉ VII . . . nhà Trần được thành lập" trao đổi và
trả lời câu hỏi:
H: Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ VII như thế nào?
H: Trong hoàn cảnh đó nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào?
HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất nước.
HS đọc SGK - Hoàn thành phiếu học tập (cá nhân).
Nội dung phiếu.
1. Điền thông tin còn thiếu vào ô trống ()
Sơ đồ bộ máy Nhà nước thời nhà Trần từ trung ương đến địa phương:
2. Đánh dấu x vào  trước ý trả lời đúng nhất.
a. Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội?

 Truyển tất cả trai tráng trong làng từ 16 - 30 tuổi vào quân đội.
 Tất cả trai tráng khoẻ mạnh đều được tuyển vào quân đội sống tập trug trong
doanh trại để tập luyện hàng ngày.
 Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì ở làng sản xuất,
chiến tranh thì tham gia chiến đấu.
b. Nhà Trần làm gì để phát triển nông nghiệp?
 Đặt thêm chức quan hà đê sứ để trông coi đê điều.
 Đặt thêm chức quan khuyến nông sứ để khuyến khích nông dân sản xuất.
 Đặt thêm chức quan đồn điền để đồn điền sứ để tuyển mộ người đi khai hoang.
 Tất cả các ý trên.
GV: Thu phiếu chấm điểm - Gọi HS nêu kết quả trước lớp.
GV: nhận xét kết luận.
9
Nhà nước Châu, huyện
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần
14
H: Những việc làm nào cho thấy dưới thời nhà Trần quan hệ vua - quan, quan hệ
vua - dân gần gũi với nhau?
GV nhận xét, kết luận về những việc làm mà nhà Trần đã làm để xây dựng đất
nước.
3/ Củng cố dặn dò:
HS: Đọc ghi nhớ SGK.
GV: Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------------------------------------

Tiết 4.
Chính tả
Chiếc áo búp bê
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
 HS yếu nhìn bảng chép đúng chính tả và trình bày sạch đẹp đoạn văn “ Chiếc
áo búp bê ”.
 HS trung bùnh trở lên:
- HS nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn "Chiếc áo búp bê".
- Rèn cho HS kỹ năng viết đúng chính tả theo đơn vị câu. Làm đúng các bài tập
chính tả.
- Giáo dục cho HS có ý thức sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt trong sáng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV - HS: Sgk, VBT, bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1/ Kiểm tra bài cũ:
GV: Đọc - 3 HS lên bảng viết: lỏng lẻo, nóng nảy, lung linh, nôn nao, tiềm năng,
huyền ảo.
GV: Nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy học bài mới.
a) Giới thiệu bài: 1 phút.
GV giới thiệu bài, ghi đề - HS nhắc lại tên bài.
b) Hướng dẫn nghe viết:
10
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần
14
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
HS: Đọc đoạn văn SGK/135.
H: Bạn nhỏ đã khâu cho búo bê một chiếc áo đẹp như thế nào?
* Hướng dẫn viết chính tả.
HS: tìm từ khó, dễ lẫn lộn khi viết và luyện viết. VD: phong phanh, xa tanh, lọc

ra, hạt cườm, đính dọc, ...
* Viết chính tả.
GV: Đọc - HS nghe, viết bài.
* Soát lỗi và chấm bài.
GV: Đọc - HS đổi vở chéo để soát lỗi.GV: thu một số vở chấm điểm.
c) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu.
HS tự làm bài vào VBT - GV theo dõi hướng dẫn thêm.
GV: Gọi HS đọc bài làm hoàn chỉnh (3 - 5 em).
GV cùng HS cả lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
HS tìm từ -Đọc cho cả lớp nghe.
Lớp nhận xét - GV nhận xét, sửa sai.
3/ Củng cố dặn dò
GV: Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm tiếp các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5 .
Khoa học
Một số cách làm sạch nước.
I/ MỤC TIÊU.
Giúp HS:
- Nêu được một số cách làm sạch nước và hiệu quả của từng cách mà gia đình,
địa phương đã áp dụng. Nêu được tác dụng của từng giai đoạn lọc nước đơn giản và sản
xuất nước sạch của nhà máy nước.
- Biết được sự cần thiết phải đun sôi nước khi uống.

- Luôn có ý thức giữ sạch nguồn nước ở gia đình, địa phương.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Hình minh hoạ trang 56, 57 SGK.
Dụng cụ thực hành theo nhóm: nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau,, giấy
lọc, cát, than bột.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút.
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
H: Những nhuyên nhân nào làm ô nhiễm nguồn nước?
H: Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đến sức khỏe con người?
GV: Nhận xét, ghi điểm.
2/ Dạy học bài mới.
11
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần
14
GV giới thiệu bài, ghi đề - HS nhắc lại tên bài.
Hoạt động 1: Các cách làm sạch nước thông thường (7 phút).
GV: Nêu câu hỏi, HS suy nghĩ nêu ý kiến.
H: Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước?
H: Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả gì?
GV kết luận: Thông thường người ta làm sạch nước theo 3 cách:
- Lọc nước bằng giấy lọc, bông, . . .
- Lọc lước bằng cách khử trùng nước.
- Lọc nước bằng cách đun sôi nước.
Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nước (10 phút).
HS: Thực hành lọc nước theo cách đơn giản với các dụng cụ đã chuẩn bị theo
nhóm.
HS: Quan sát hiện tượng trả lời câu hỏi:
H: Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc?
H: Nước sau khi lọc đã uống được chưa? Vì sao?

GV: Quan sát nhắc nhở HS khi thực hành.
HS: khi thảo luận xong, đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Các nhóm
khác nhận xét.
GV: Nhận xét, tuyên dương các nhóm trả lời đúng.
H: Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần những gì?
H: Than bột có tác dụng gì?
H: Cát hoặc sỏi có tác dụng gì?
HS: Quan sát hình 2 SGK mô tả lại dây chuyền sản xuất và cung cấp nước của
nhà máy (3 HS).
GV kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn:
khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng.
Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun nước sôi khi uống (8 phút).
H: Nước được lọc bằng cách lọc đơn giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ngay
được chưa? Vì sao chúng ta phải đun sôi nước trước khi uống?
HS: Phát biểu ý kiến.
GV nhận xét, kết luận: Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản hay do nhà máy
sản xuất đều không uống ngay được. Chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống để
diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong
nước.
H: Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần làm gì?
GV kết luận: Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn
nước chung và nguồn nước tại gia đình mình, không để nguồn nước bẩn lẫn với nguồn
nước sạch.
3/ Củng cố dặn dò: 5 phút.
HS đọc mục "Bạn cần biết"
GV: Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà đọc thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài
sau.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×