Tải bản đầy đủ (.doc) (192 trang)

11 - 14 lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.81 KB, 192 trang )

Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11
HỌC KỲ I
LỚP : 2/4
Thứ/ ngày Tiết Môn dạy Tên bài dạy
Hai
03/11/2008
11
31
32
51
11
Đạo đức
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Hát
Quan tâm giúp đỡ bạn
Bà cháu
Bà cháu
Luyện tập
Học bài: Cộc cạch tùng cheng
Ba
04/11/2008
21
11
52
21
Chính tả
TNXH
Toán


Thể dục
Bà cháu
Gia đình.
12 trừ đi một số 12 - 8

05/11/2008
33
53
11
22
Tập đọc
Toán
Mỹ thuật
Thể dục
Cây xoài của Ông em
38 - 2
Vẽ the mẫu, vẽ họa tiết
Năm
06/11/2008
22
54
11
11
Chính tả
Toán
Luyện từ
Tập viết
Cây xoài của Ông em
52 - 28
Từ ngữ chỉ đồ dùng và công việc …

Chữ hoa I: Ích nước lợi nhà
Sáu
07/11/2008
11
55
11
11
Tập làm văn
Toán
Kể chuyện
Thủ công
Chia buồn an ủi
Luyện tập
Bà cháu
Gấp cắt dán hình tròn
GVCN
Lê Thò Gành
Gv: Lê Thò Gành -1- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
Tuần 8: Ngày soạn: 02/11/2008
Ngày dạy: 03/11/2008
MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT 31: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc: HS đọc trơn được cả bài
- Đọc đúng các từ ngữ: Làng, nuôi nhau, giàu sang, sung
sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá …
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy

mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được,
buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo.
- Phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật .
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ Giọng bà tiên: trầm ấm, hiền từ
+ Giọng hai anh em: cảm động, tha thiết
2. Kỹ năng:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
- Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn
bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý
giá hơn vàng bạc.
3. Thái độ:
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu
văn, từ ngữ cần luyện đọc
- HS: SGK
III. Các hoạt động
TIẾT 1
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Hát
Gv: Lê Thò Gành -2- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
- Gọi HS đọc bài Thương ông.
- Bé Việt đã làm gì để giúp và an
ủi ông?
- Tìm những câu thơ cho thấy nhờ
bé Việt mà ông hết đau

- Chân ông đau như thế nào?
- Qua bài tập đọc con học tập được
từ bạn Việt đức tính gì?
- Nhận xét, cho điểm từng HS
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Treo bức tranh và hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Trong bức tranh nét mặt của các
nhân vật ntn?
- Tình cảm con người thật kì lạ.
Tuy sống trong nghèo nàn mà ba bà
cháu vẫn sung sướng. Câu chuyện ra
sao chúng mình cùng học bài tập đọc
Bà cháu để biết điều đó.
- Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1 , 2
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(âm s).
Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân
biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghóa từ
khó ở đoạn 1, 2.
 Phương pháp: Giảng giải.
 ĐDDH: Tranh.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng
to, rõ ràng, thong thả và phân
biệt giọng của các nhân vật.
- Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ

lẫn
- Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên
bảng
- 2 HS mỗi HS đọc 2 khổ thơ
và trả lời các câu hỏi
- 2 HS đọc thuộc lòng cả bài
thơ và trả lời câu hỏi
Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Làng quê
- Rất sung sướng và hạnh phúc
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
theo, sau đó HS đọc phần chú
giải.
- Đọc, HS theo dõi
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc
đồng thanh các từ ngữ: làng,
nuôi nhau, lúc nào, sung
sướng.
- Luyện đọc các câu:
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi
nhau, / tuy vất vả / nhưng
cảnh nhà / lúc nào cũng đầm
ấm ./
Gv: Lê Thò Gành -3- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
c) Luyện đọc câu dài, khó ngắt
- Dùng bảng phụ để giới thiệu câu
cần luyện ngắt giọng và nhấn
giọng.
- Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân,

cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
d) Đọc cả đoạn
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn
- Chia nhóm HS luyện đọc trong
nhóm
e) Thi đọc
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, cho điểm
f) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1, 2.
Qua đó giáo dục tình bà cháu.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
 ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu
khó.
- Hỏi: Gia đình em bé có những ai?
- Trước khi gặp cô tiên cuộc sống
của ba bà cháu ra sao?
- Tuy sống vất vả nhưng không khí
trong gia đình như thế nào?
- Cô tiên cho hai anh em vật gì?
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
- Những chi tiết nào cho thấy cây
đào phát triển rất nhanh?
- Cây đào này có gì đặc biệt?
- GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ
+ Hạt đào vừa reo xuống đã
nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/
kết bao nhiêu là trái vàng, trái

bạc./
- Nối tiếp nhau đọc từng câu,
đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn
1, 2
- Nhận xét bạn đọc
- Đọc theo nhóm. Lần lượt
từng HS đọc, các em còn lại
nghe bổ sung, chỉnh sửa cho
nhau.
- Thi đọc
- Bà và hai anh em
- Sống rất nghèo khổ / sống
khổ cực, rau cháu nuôi nhau.
- Rất đầm ấm và hạnh phúc.
- Một hạt đào
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên
mộ bà, các cháu sẽ được giàu
sang sung sướng
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy
mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao
nhiêu là trái.
- Kết toàn trái vàng, trái bạc.
Gv: Lê Thò Gành -4- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
mang đến điều gì? Cuộc sống của
hai anh em ra sao? Chúng ta cùng
học tiếp.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò: Tiết 2.
MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT 32: BÀ CHÁU (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bà cháu.
- Tiết 1
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Tiết 2.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần om,
iên). Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc
phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghóa
từ khó ở đoạn 3, 4.
 Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
 ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó,
câu.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu
b) Đọc từng câu
c) Đọc cả đoạn trước lớp
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và
luyện đọc câu khó ngắt giọng
- Hát
- 2 HS đọc bài.
- Theo dõi, đọc thầm
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.

Chú ý luyện đọc các từ: màu
nhiệm, ruộng vườn.
- Luyện đọc câu:
Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền
từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu
hiếu thảo vào lòng,/
- 3 đến 5 HS đọc
Gv: Lê Thò Gành -5- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
- Yêu cầu học sinh đọc cả đoạn
trước lớp.
d) Đọc cả đoạn trong nhóm
e) Thi đọc giữa các nhóm
f) Đọc đồng thanh cả lớp
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4.
Qua đó giáo dục tình bà cháu.
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: SGK.
- Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống
của hai anh em ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào
khi đã trở nên giàu có?
- Vì sao sống trong giàu sang sung
sướng mà hai anh em lại không vui?
- Hai anh em xin bà tiên điều gì?
- Hai anh em cần gì và không cần
gì?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Giáo dục tình bà cháu.

4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai
- Nhận xét
- Qua câu chuyện này, em rút ra
được điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về
nhà học bài.
- Chuẩn bò: Cây xoài của ông em.
- HS đọc.
- Thi đua đọc.
- Trở nên giàu có vì có nhiều
vàng bạc.
- Cảm thấy ngày càng buồn
bã hơn
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc
không thay được tình cảm ấm
áp của bà.
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không
cần vàng bạc, giàu có
- Bà sống lại, hiền lành, móm
mém, dang rộng hai tay ôm
các cháu, còn ruộng vườn, lâu
đài, nhà của thì biến mất.
- 3 HS tham gia đóng các vai
cô tiên, hai anh em, người dẫn
chuyện.
- Tình cảm là thứ của cải quý
nhất./ Vàng bạc không qúy
bằng tình cảm con người

Gv: Lê Thò Gành -6- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2

MÔN: TOÁN
TIẾT 51: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Các phép trừ có nhớ dạng 11- 5; 31 – 5; 51 – 15.
- Tìm số hạng trong một tổng.
2. Kỹ năng:
- Giải bài toán có lời văn (toán đơn 1 phép tính trừ).
- Lập phép tính từ các số và dấu cho trước.
3. Thái độ:
- Tính toán nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) 51 - 15
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bò
trừ và số trừ lần lượt là:
81 và 44 51 và 25 91
và 9
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi
tên lên bảng

Phát triển các hoạt động (26’)
 Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
 Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép
trừ có nhớ ở hàng chục.
 Phương pháp: Luyện tập.
 ĐDDH: Bảng cài. Bộ thực hành
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS làm bài sau đó nối tiếp
nhau (theo bài hoặc theo tổ)
Gv: Lê Thò Gành -7- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
toán.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết
quả
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài,
mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp
làm bài vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính
và thực hiện các phép tính sau:
71 – 9; 51 – 35; 29 + 6
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về
tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho
các em làm bài.

 Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
 Mục tiêu: HS dùng phép trừ có nhớ
để vận dụng vào toán có lời văn.
 Phương pháp: Thảo luận.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1
HS lên bảng tóm tắt
- Bán đi nghóa là thế nào?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu
kilôgam táo ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc
chữa.
đọc kết quả từng phép tính
- Đặt tính rồi tính
- Phải chú ý sao cho đơn vò
viết thẳng cột với đơn vò,
chục thẳng cột với chục
- Làm bài cá nhân. Sau đó
nhận xét bài bạn trên bảng
về đặt tính, thực hiện tính
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp
nhận xét
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy
tổng trừ đi số hạng kia
Tóm tắt
Có : 51 kg
Bán đi : 26 kg
Còn lại : . . .kg ?

- Bán đi nghóa là bớt đi, lấy đi.
- Thực hiện phép tính: 51 – 26.

Bài giải
Số kilôgam táo còn lại là:
51 – 26 = 25 ( kg)
Đáp số: 25 kg
- Điền dấu + hoặc – vào chỗ
trống
- Điền dấu + vì 9 + 6 = 15
Gv: Lê Thò Gành -8- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
- Nhận xét và cho điểm HS
- Bài 5:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Viết lên bảng: 9 … 6 = 15 và hỏi:
Cần điền dấu gì, + (cộng) hay –
(trừ)? Vì sao?
- Có điền dấu – được không?
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi
3 HS đọc chữa bài, mỗi HS đọc
chữa 1 cột tính.
Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét để
thấy rằng: Ta luôn điền dấu + vào
các phép tính có các số thành phần
nhỏ hơn kết quả. Luôn điền dấu –
vào phép tính có ít nhất 1 số lớn hơn
kết quả.
4. Củng cố, dặn dò:( 4’ )
- Nếu còn thời gian GV tổ chức cho

HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi.
- Chuẩn bò: Một số mảnh bìa hoặc
giấy hình hạt gạo có ghi các phép
tính chưa có kết quả hoặc các số
có 2 chữ số. Chẳng hạn:
- Cách chơi: Chọn 2 đội chơi . Mỗi
đội có 5 chú kiến. Các đội chọn
tên cho đội minh (Kiến vàng/
Kiến đen ). Khi vào cuộc chơi,
GV hô to một số là kết quả của 1
trong các phép tính được ghi
trong các hạt gạo, chẳng hạn
“sáu mươi sáu” (hoặc hô 1 phép
tính có kết quả là số có kết quả là
số ghi trên hạt gạo, chẳng hạn
“31 trừ 7”). Sau khi GV dứt tiếng
- Không vì 9 – 6 = 3, không
bằng 15 như đầu bài yêu cầu.
- Làm bài sau đó theo dõi bài
chữa của bạn, kiểm tra bài
mình.
- HS thi đua chơi.
Gv: Lê Thò Gành -9- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
hô, mỗi đội cử 1 bạn kiến lên tìm
mồi, nếu tìm đúng thì được tha
mồi về tổ. Kết thúc cuộc chơi, đội
nào tha được nhiều mồi hơn là
đội thắng cuộc.
- Chuẩn bò: 12 - 8

MÔN: ĐẠO ĐỨC
TIẾT 11: QUAN TÂM, GIÚP ĐỢ BẠN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ,
thân ái với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi bạn gặp khó khăn.
- Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Quyền không bò phân biệt đối xử của trẻ em.
2. Thái độ:
- Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Đồng tình, noi gương với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ
bạn bè
3. Hành vi :
- Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống
hằng ngày.
II. Chuẩn bò
- GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thực hành: Chăm chỉ học
tập
- Kể về việc học tập ở trường cũng
như ở nhà của bản thân.
- GV nhận xét
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
Gv: Lê Thò Gành -10- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2

3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 1)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ
xảy ra?
 Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử
trong 1 tình huống cụ thể có liên quan
đến việc quan tâm giúp đỡ bạn
 Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận,
đóng vai.
 ĐDDH: Tranh vẽ, phiếu ghi nội
dung thảo luận.
- Nêu tình huống: Hôm nay Hà bò
ốm, không đi học được. Nếu là
bạn của Hà em sẽ làm gì?
- Yêu cầu HS nêu cách xử lí và gọi
HS khác nhận xét.
- Kết luận: Khi trong lớp có bạn bò
ốm, các em nên đến thăm hoặc
cử đại diện đến thăm và giúp bạn
hoàn thành bài học của ngày phải
nghỉ đó. Như vậy là biết quan
tâm, giúp đỡ bạn.
- Mỗi người chúng ta cần phải
quan tâm giúp đỡ bạn bè xung
quanh. Như thế mới là bạn tốt và
được các bạn yêu mến.
 Hoạt động 2: Liên hệ.
 Mục tiêu: Nhận biết các biểu hiện của

quan tâm, giúp đỡ bạn
 Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
 ĐDDH: Giấy khổ to, bút viết
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận và
đưa ra các cách giải quyết cho tình
huống sau:
Tình huống:
- Thảo luận cặp đôi và nêu
cách xử lí. Cách xử lí đúng
là:
+ Đến thăm bạn
+ Mang vở cho bạn mượn để
chép bài và giảng cho bạn
những chỗ không hiểu
- Thực hiện yêu cầu của GV
- Các nhóm HS thảo luận và
đưa ra các cách giải quyết cho
tình huống của GV.
Chẳng hạn:
1. Các bạn trong tổ làm thế là
sai. Mặc dù Hạnh có lỗi
nhưng các bạn cũng không
nên vì thế mà đã vội vàng phê
Gv: Lê Thò Gành -11- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
- Hạnh học rất kém Toán. Tổng
kết điểm cuối kì lần nào tổ của
Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết
quả học tập. Các bạn trong tổ phê
bình Hạnh

Theo em:
1. Các bạn trong tổ làm thế đúng
hay sai? Vì sao?
2. Để giúp Hạnh, tổ của bạn và lớp
bạn phải làm gì?
- GV kết luận:
- Quan tâm, giúp đỡ bạn có nghóa
là trong lúc bạn gặp khó khăn, ta
cần phải quan tâm, giúp đỡ để
bạn vượt qua khỏi.
 Hoạt động 3: Diễn tiểu phẩm.
 Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến
thức, kỹ năng đã học.
 Phương pháp: Đóng vai, thảo luận,
đàm thoại.
 ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
- HS sắm vai theo phân công của
nhóm.
- Hỏi HS: Khi quan tâm, giúp đỡ
bạn, em cảm thấy như thế nào?
Kết luận:
- Quan tâm, giúp đỡ bạn là điều
cần thiết và nên làm đối với các
em. Khi các em biết quan tâm
đến bạn thì các bạn sẽ yêu quý,
quan tâm và giúp đỡ lại khi em
khó khăn, đau ốm
bình Hạnh. Nếu phê bình
mạnh quá, có thể làm cho
Hạnh buồn, chán nản. Cách

tốt nhất là phải giúp đỡ Hạnh.
2. Để giúp Hạnh nâng cao kết
quả học tập, nhất là môn
Toán, các bạn trong tổ nên
kết hợp cùng với GVCN và
với cả lớp để phân công bạn
kèm cặp Hạnh. Có như thế
Hạnh mới bớt mặc cảm và cố
gắng trong học tập được.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung
giữa các nhóm.
- HS diễn tiểu phẩm.
- HS trả lời theo vốn hiểu biết
và suy nghó của từng cá nhân.
Ví dụ:
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn,
em cảm thấy rất vui sướng,
hạnh phúc
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn,
em thấy mình lớn lên nhiều .
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn,
em thấy rất tự hào.
- HS trao đổi, nhận xét, bổ
sung
Gv: Lê Thò Gành -12- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu mỗi HS chuẩn bò một

câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ
bạn.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: tiết 2
Ngày soạn: 03/11/2008
Ngày dạy: 04/11/2008
MÔN: CHÍNH TẢ
TIẾT 21: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói … ôm hai đứa cháu
hiếu thảo vào lòng trong bài Bà cháu
- Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương
II. Chuẩn bò
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.
- Bảng cài ở bài tập 2
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 4
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ông và cháu.
- Gọi 3 HS lên bảng
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ chính tả hôm nay lớp
mình sẽ chép lại phần cuối của
bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một
số quy tắc chính tả.

- Hát
- HS viết theo lời đọc của GV

Gv: Lê Thò Gành -13- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
 Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn:
Hai anh em cùng nói … ôm hai đứa
cháu hiếu thảo vào lòng.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp,
thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS
đọc đoạn cần chép
- Đoạn văn ở phần nào của câu
chuyện?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Tìm lời nói của hai anh em trong
đoạn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời nói của hai anh em được viết
với dấu câu nào?
- Kết luận: Cuối mỗi câu phải có
dâu chấm. Chữ cái đầu câu phải
viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ dễ

lẫn, khó và viết bảng các từ này.
- Yêu cầu HS viết các từ khó
- Chỉnh sửa lỗi chính tả
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Tiến hành tương tự các tiết trước
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn
cần chép.
- Phần cuối
- Bà móm mém, hiền từ sống
lại còn nhà cửa, lâu đài,
ruộng vườn thì biến mất.
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống
lại”
- 5 câu
- Đặt trong dấu ngoặc kép và
sau dấu hai chấm
- Đọc và viết bảng các từ:
sống lại, màu nhiệm, ruộng
vườn, móm mém, dang tay.
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới
lớp viết bảng con
- Tìm những tiếng có nghóa để
điền vào các ô trống trong
Gv: Lê Thò Gành -14- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
 Mục tiêu: Phân biệt được g/gh; s/x;

ươn /ương.
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: Bảng cài, bút dạ.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS đọc mẫu
- Dán bảng gài và phát thẻ từ cho
HS ghép chữ
- Gọi HS nhận xét bài bạn
- GV cho điểm HS
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Trước những chữ cái nào em chỉ
viết gh mà không viết g?
- Ghi bảng : gh + e, i, ê.
- Trước những chữ cái nào em chỉ
viết g mà không viết gh?
- Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên
bảng làm. Dưới lớp làm vào vở
- GV gọi HS nhận xét.
- GV cho điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy
tắc chính tả g/gh
- Chuẩn bò: Cây xoài của ông em.
bảng dưới đây

- ghé, gò
- 3 HS lên bảng ghép từ:
ghi / ghì; ghê / ghế; ghé /
ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ /
gở / gỡ; ga / gà / gá / gả /
gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò /
gộ; gò / gõ.
- Nhận xét Đúng / Sai
- Đọc yêu cầu trong SGK
- Viết gh trước chữ: i, ê, e.
- Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă,
â, o, ô, ơ, u, ư
- Điền vào chỗ trống s hay x,
ươn hay ương.
a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan;
siêng năng.
b) vươn vai; vương vãi, bay
lượn; số lượng.
- HS nhận xét : Đúng / Sai
Gv: Lê Thò Gành -15- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 11 : GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được các công việc thường ngày của từng người trong
gia đình (lúc làm việc và lúc nghỉ ngơi).
2. Kỹ năng:
- Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tùy theo sức của
mình.

3. Thái độ:
- Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bò
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Một tờ giấy A3,
bút dạ. Phần thưởng.
- HS: SGK: Xem trước bài.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ôn tập: Con người và sức
khoẻ.
- Hãy nêu tên các cơ quan vận
động của cơ thể?
- Hãy nêu tên các cơ quan tiêu
hoá?
- Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh,
nên ăn uống ntn?
- Làm thế nào để đề phòng bệnh
giun?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
- Trong lớp mình có bạn nào biết
những bài hát về gia đình không?
- Các em có thể hát những bài hát
đó được không?
- Hát
- HS giơ tay phát biểu. Bạn
nhận xét.
- 1, 2 HS hát. ( Bài: Cả nhà
thương nhau, nhạc và lời:

Phạm Văn Minh Ba ngọn
nến, nhạc và lời Ngọc Lễ…)
- Nói về bố, mẹ, con cái và ca
ngợi tình cảm gia đình
Gv: Lê Thò Gành -16- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
- Những bài hát mà các em vừa
trình bày có ý nghóa gì? Nói về
những ai?
- GV dẫn dắt vào bài mới.
Giới thiệu:
- Gia đình
Phát triển các hoạt động (30’)
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
 Mục tiêu: Nêu được từng việc làm
hằng ngày của từng thành viên trong
gia đình
 Phương pháp: Thảo luận nhóm
 ĐDDH: Một tờ giấy A3, bút dạ.
Bước 1:
- Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận
theo yêu cầu: Hãy kể tên những
việc làm thường ngày của từng
người trong gia đình bạn.
Bước 2:
- Nghe các nhóm HS trình bày kết
quả thảo luận
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo
nhóm.

 Mục tiêu: Ý thức giúp đỡ bố, mẹ
 Phương pháp: Thảo luận, trực quan
 ĐDDH: SGK.Tranh
Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để
chỉ và nói việc làm của từng người trong
gia đình Mai.
- Các nhóm HS thảo luận:
Hình thức thảo luận: Mỗi
nhóm được phát một tờ giấy
A3, chia sẵn các cột; các
thành viên trong nhóm lần
lượt thay nhau ghi vào giấy.
Việc làm hằng ngày của:
ng , bà ………… ……………
Bố , mẹ ……………
……………
Anh, chò ……………
……………
Bạn ……………
……………
- Đại diện các nhóm HS lên
trình bày kết quả thảo luận .
- Các nhóm HS thảo luận
miệng (Ông tưới cây, mẹ đón
Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt
rau, bố sửa quạt)
-1, 2 nhóm HS vừa trình bày
kết quả thảo luận, vừa kết
hợp chỉ tranh (phóng to) ở
trên bảng.

Gv: Lê Thò Gành -17- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
Bước 2: Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết
quả
Bước 3: Chốt kiến thức : Như vậy mỗi
người trong gia đình đều có việc làm phù
hợp với mình. Đó cũng chính là trách
nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình.
- Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình
không làm việc, không làm tròn trách
nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì
sẽ xảy ra?
- Chốt kiến thức: Trong gia đình,
mỗi thành viên đều có những
việc làm – bổn phận của riêng
mình. Trách nhiệm của mỗi thành
viên là góp phần xây dựng gia
đình vui vẻ, thuận hoà.
 Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm
 Mục tiêu: Nêu lên được ý thức trách
nhiệm của thành viên
 Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp.
 ĐDDH: Tranh, bảng phụ.
Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo
luận để nói về những hoạt động của
từng người trong gia đình Mai trong
lúc nghỉ ngơi.
Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm
vừa chỉ tranh, vừa trình bày.
Bước 3: GV khen nhóm thắng cuộc

- Hỏi: Vậy trong gia đình em,
những lúc nghỉ ngơi, các thành
viên thường làm gì?
- Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dòp lễ
- Thì lúc đó sẽ không được gọi
là gia đình nữa.
- Hoặc: Lúc đó mọi người
trong gia đình không vui vẻ
với nhau …
- Các nhóm HS thảo luận
miệng
- Đại diện các nhóm lên trình
bày. Nhóm nào vừa nói đúng,
vừa trôi chảy thì là nhóm
thắng cuộc.
- Một vài cá nhân HS trình
bày
+ Vào lúc nghỉ ngơi, ông em
đọc báo, bà em và mẹ em
xem ti vi, bố em đọc tạp chí,
em và em em cùng chơi với
nhau.
+ Vào lúc nghỉ ngơi, bố mẹ và
ông bà cùng vừa ngồi uống
nước, cùng chơi với em.
- Được đi chơi ở công viên, ở
siêu thò, ở chợ hoa …
- HS đọc lại nội dung cần ghi
nhớ đã ghi trên bảng phụ
Gv: Lê Thò Gành -18- Năm học 2008 - 2009

Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
Tết … em thường được bố mẹ cho
đi đâu?
- GV chốt kiến thức (Bằng bảng
phụ):
+ Mỗi người đều có một gia đình
+ Mỗi thành viên trong gia đình
đều có những công việc gia đình
phù hợp và mọi người đều có trách
nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia
đình vui vẻ, hạnh phúc.
+ Sau những ngày làm việc vất
vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ
ngơi như: họp mặt vui vẻ, thăm hỏi
người thân, đi chơi ở công viên, siêu thò,
vui chơi dã ngoại.
 Hoạt động 4: Thi giới thiệu về gia
đình em
 Mục tiêu: Biết được các công việc
thường ngày của từng người trong gia
đình.
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: Phần thưởng.
- GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu
về gia đình em
- GV khen tất cả các cá nhân HS
tham gia cuộc thi và phát phần
thưởng cho các em.
- Hỏi: Là một HS lớp 2, vừa là một
người con trong gia đình, trách

nhiệm của em để xây dựng gia
đình là gì?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: Đồ dùng trong gia
đình.
- 5 cá nhân HS xung phong
đứng trước lớp, giới thiệu
trước lớp về gia đình mình và
tình cảm của mình với gia
đình.
- Phải học tập thật giỏi
- Phải biết nghe lời ông bà,
cha mẹ
- Phải tham gia công việc gia
đình
Gv: Lê Thò Gành -19- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
MÔN: TOÁN
TIẾT 52: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8
- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 1 trừ đi một số
2. Kỹ năng:
- p dụng phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 để giải các bài toán có
liên quan.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích học môn Toán.
II. Chuẩn bò

- GV: Bộ thực hành Toán: Que tính
- HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- Đặt tính rồi tính:
41 – 25 51 – 35 81 – 48
38 + 47
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ học toán hôm nay chúng
ta cùng học về cách thực hiện phép
trừ có nhớ dạng 12 – 8, lập và học
thuộc lòng các công thức 12 trừ đi
một số. Sau đó áp dụng để giải các
bài tập có liên quan.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Phép trừ 12 – 8
 Mục tiêu: HS biết cách trừ có dạng
12 - 8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Gv: Lê Thò Gành -20- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
 Phương pháp: thảo luận, đàm thoại.
 ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
Bước 1 : Nêu vấn đề.
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính.

Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính
ta làm thế nào?
- Viết lên bảng: 12 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để
tìm kết quả và thông báo lại.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt
- 12 que tính bớt 8 que tính còn lại
mấy que tính?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép
tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính
và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và
thực hiện phép tính
- Yêu cầu một vài HS khác nhắc
lại.
 Hoạt động 2: Bảng công thức: 12 trừ
đi một số
 Mục tiêu: Tự lập và học thuộc bảng
các công thức 1 trừ đi một số.
 Phương pháp: Thực hành, học nhóm.
 ĐDDH: bảng phụ.
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết
quả các phép tính trong phần bài
học. Yêu cầu HS thông báo kết
quả và ghi lên bảng.
- Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi

- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8
- Thao tác trên que tính. Trả
lời: 12 que tính, bớt 8 que tính,
còn lại 4 que tính.
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau
đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6
que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy
còn lại 4 que tính
- Còn lại 4 que tính
- 12 trừ 8 bằng 4

_ 12
8
4
- Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới
thẳng cột với 2. Viết dấu – và
kẻ vạch ngang. 12 trừ 8 bằng
4 viết 4 thẳng cột đơn vò

- Thao tác trên que tính, tìm
kết quả và ghi vào bài học.
Nối tiếp nhau thông báo kết
quả của từng phép tính.
- Học thuộc lòng bảng công
thức 12 trừ đi một số.
Gv: Lê Thò Gành -21- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
một số cho HS học thuộc.
 Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành

 Mục tiêu: HS áp dụng vào bài tập
 Phương pháp: Thực hành
 ĐDDH: bảng phụ
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết
quả phần a
- Gọi HS đọc chữa bài
- Yêu cầu HS giải thích vì sao kết
quả 3+9 và 9+3 bằng nhau
- Yêu cầu giải thích vì sao khi biết
9 + 3 = 12 có thể ghi ngay kết
quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà
không cần tính
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b
- Yêu cầu giải thích vì sao 12–2– 7
có kết quả bằng 12 – 9
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm
hiệu khi đã biết số bò trừ rồi làm
bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và
thực hiện các phép tính trong bài.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và

giải, cả lớp làm bài vào Vở bài
tập.
- Làm bài vào Vở bài tập
- Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm
tra bài mình
- Vì khi đổi chỗ các số hạng
trong tổng thì tổng không đổi.
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng
này sẽ được số hạng kia. 9 và
3 là các số hạng, 12 là tổng
trong phép cộng 9+3=12
- Cả lớp làm bài sau đó 1 HS
đọc chữa bài cho cả lớp kiểm
tra.
- Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7
- HS làm bài, 2 em ngồi cạnh
nhau đổi vở kiểm tra bài cho
nhau.
- HS làm bài, sửa bài.
- HS trả lời.
- Đïọc đề
- Bài toán cho biết có 12
quyển vở, trong đó có 6 quyển
bìa đỏ
- Tìm số vở có bìa xanh
Tóm tắt
Xanh và đỏ:12 quyển
Đỏ : 6 quyển
Xanh : …..quyển?
Bài giải

Số quyển vở có bìa
xanh là:
12 – 6 = 6
Gv: Lê Thò Gành -22- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS đọc lại bảng các
công thức 12 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học thuộc
bảng công thức trong bài.
- Chuẩn bò: 32 -8
(quyển)
Đáp số: 6 quyển
- HS đọc.
Ngày soạn: 0411/2008
Ngày dạy: 05/11/2008
MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT 33: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. Mục tiêu
1. Đọc
- Đọc đúng các từ khó: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng,
nếp hương
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm
từ.
2. Hiểu
- Hiểu nghóa các từ mới: lẫm chấm, đu đưa, đậm đà, trảy
- Hiểu nội dung và ý nghóa của bài: Tả cây xoài cát do ông trồng và
tình cảm thương yêu, lòng biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với
người ông đã mất.

II. Đồ dùng dïạy – Học
- Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK
- Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài
- Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.
Gv: Lê Thò Gành -23- Năm học 2008 - 2009
Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bà cháu.
- Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu.
- Cuộc sống của hai anh em trước
và sau khi bà mất có gì thay đổi?
- Cô tiên có phép màu nhiệm như
thế nào?
- Câu chuyện khuyên chúng ta
điều gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Đưa bức tranh hay quả xoài thật
và hỏi: Đây là quả gì?
- Xoài là một loại hoa quả rất thơm
và ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại
có đặc điểm và ý nghóa khác
nhau. Chúng ta cùng học bài Cây
xoài của ông em để hiểu thêm về
điều này.
- Ghi tên bài lên bảng
Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Luyện đọc
 Mục tiêu: Đọc cả bài nghỉ hơi câu
dài. Đọc đúng từ khó(vần oai, ay).
Nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. Hiểu
nghóa từ khó.
 Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
 ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu
khó.
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá
đọc lại.
- Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm,
tình cảm. Nhấn giọng ở các từ
ngữ gợi tả gợi cảm.
- Hát
- Đọc đoạn 1, 2, 3 và trả lời
câu hỏi:
- Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi
- Đọc toàn bài và trả lời câu
hỏi
- Quả xoài.
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi
HS đọc 1 câu
- Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu
đưa, xoài tượng, nếp hương
- Tìm cách đọc và luyện đọc
các câu. Mùa xoài nào,/ mẹ
Gv: Lê Thò Gành -24- Năm học 2008 - 2009

Trường TH Thò Trấn Lấp Vò 2 Giáo án Lớp 2
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Gọi HS đọc từng câu của bài
sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn
trong câu.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã
ghi lên bảng.
- Giải nghóa một số từ HS không
hiểu
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Giới thiệu các câu luyện đọc (đã
chép trên bảng) yêu cầu HS tìm
cách đọc.
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc cả bài
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc
trong nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
- g) Cả lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 Mục tiêu: Hiểu nội dung bài. Qua đó
giáo dục tình cảm gia đình.
 Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
 ĐDDH: SGK. Tranh
- Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời
các câu hỏi
- Cây xoài ông trồng thuộc loại
xoài gì?
- Những từ ngữ hình ảnh nào cho
thấy cây xoài cát rất đẹp

- Quả xoài cát chín có mùi, vò, màu
sắc như thế nào?
em cũng chọn những quả chín
vàng/ và to nhất,/ bày lên bàn
thờ ông./
n quả xoài cát chín trảy từ
cây của ông em trồng,/ kèm
với xôi nếp hương,/ thì đối với
em / không thứ quả gì ngon
bằng./
- Nhấn giọng ở các từ được
gạch chân và từ: lẫm chẫm,
nở trắng cành, quả to, đu đưa,
càng nhớ ông, dòu dàng, đậm
đà, đẹp, to.
- 3 đến 5 HS đọc trước lớp, cả
lớp theo dõi và nhận xét
- Từng HS lần lượt đọc bài
trong nhóm, các bạn trong
nhóm theo dõi và chỉnh sửa
lỗi cho nhau.
- Xoài cát
- Hoa nở trắng cành, từng
chùm quả to đu đưa theo gió
mùa hè.
- Có mùi thơm dòu dàng, vò
ngọt đậm đà, màu sắc vàng
đẹp.
- Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã
trồng cây cho con cháu có quả

ăn
- Vì ông đã mất.
- Vì xoài cát rất thơm ngon,
bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại
gắn với kỉ niệm về người ông
đã mất.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu
Gv: Lê Thò Gành -25- Năm học 2008 - 2009

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×