Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Hướng dẫn cài đặt synopsys và sử dụng gói DC trong synopsys

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 22 trang )

MỤC LỤC
Hướng dẫn cài bộ phần mềm synopsys trên fedora 19 64 bit
I. Chuẩn Bị:
– File synopsys_digital.tar.gz
– File chứa biến moi trường: csh.cshrc hoặc bashrc
– File script để chạy license mỗi khi khởi động: snps_start_lic.sh
– File license: synopsys.dat
– Hệ điều hanh Fedora 19
• Tất cả các phần mềm trên các bạn có thể tải về:
Synopsys All Tool
/>II. Cài Đặt
Bước 1: Cài đặt 2 gói sau:
Vào terminal:
Đăng nhập quyền root
su –
yum install -y gcc gcc-c++ ksh csh # cài đặt gcc và csh
yum install redhat-lsb.i686 # cài đặt trình quản lí license FLEXlm
#sau đó khởi động lại máy
Bước 2:
#sử dụng file explorer, coppy file synopsys_digital.tar.gz vào thư mục home.
#vào bằng quyền root: su -
#sau đó chạy 2 dòng lệnh
tar -xvzf synopsys_digital.tar.gz -C /usr/ #giải nén vào thư mục /usr
chmod -R 777 /usr/synopsys #full quyền truy cập thư mục
Bước 3:Thiết lập biến môi trường cho synopsys:
Vẫn truy cập quyền root
gedit /etc/csh.cshrc & # một trình soạn thảo hiện ra. mọi người coppy nguyên
#nội dung của file csh.cshrc mình đưa cho vào, rồi save lại.
source /etc/csh.cshrc //sẽ báo lỗi, kệ nó
exit # thoát quyền root
# Chuyển sang C shell cho cả user và root.


chsh
/bin/csh #chuyển sang C shell. nếu máy ở C shell sẵn thì sẽ báo shell not
#changed. kệ nó
# sửa file license – không cần truy cập quyền root.
gedit /usr/synopsys/scl/admin/license/synopsys.dat
# trong file đó sửa dòng IC-lab thành localhost.localdomain và
# SERVER localhost.localdomain 00238BD4FAA8 27000
Bước 4: Sửa card mạng về eth0:
Truy cập quyền root.
#sửa rules
gedit /lib/udev/rules.d/71-biosdevname.rules
# xóa dấu # ở dòng 15 thành
GOTO=”netdevicenam_end”
# đổi tên card mạng thành eth0, chạy dòng lệnh
sudo nautilus
# một cửa sổ file explorer hiện ra. vào thư mục /etc/sysconfig/network-scrips
#coppy file ifcfg-enp5s0 hoặc tương đương thành ifcfg-enp5s0(coppy), đổi tên thành
ifcfg-eth0. mở file #ifcfg-eth0, đổi dòng
NAME=eth0
#sửa file Grub
Đăng nhập bằng quyền root
gedit /etc/default/grub
# thêm dòng net.ifnames=0 như dưới hoặc tương đương:
GRUB_CMDLINE_LINUX="rd.md=0 rd.dm=0 rd.lvm.lv=fedora_muddy/root $([ -x
/usr/sbin/rhcrashkernel-param ] && /usr/sbin/rhcrashkernel-param || :) rd.luks=0
vconsole.keymap=us rd.lvm.lv=fedora_muddy/swap rhgb quiet net.ifnames=0"
#update grub:
grub2-mkconfig -o /boot/grub2/grub.cfg
# khởi động lại máy. vào terminal gõ:
Ifconfig

# nếu có dòng eth0 là được
Bước 5: Khởi chạy synopsys
#dùng trình quản lí file coppy file snps_start_lic.sh vào thư mục home
#chạy dòng lệnh:
chmod +x ~/snps_start_lic.sh #tạo thuộc tính chạy
Bước 6: Khởi chạy licence.
(cần làm mỗi lần login để sử dụng phần mềm Synopsys)
1: Mở terminal
su -
ifconfig eth0 hw ether 00:23:8B:D4:FA:A8
2: Bật license server
exit
~/snps_start_lic.sh
3: Chạy thử phần mềm
dc_shell ## Design Compiler
dve ## VCS
pt_shell ## Prime Time
fm_shell ## Formality
leda ## Leda
icc_shell ## IC Compiler
Hướng dẫn sử dụng phần mềm DC trong synopsys
I. Cài thêm 1 phần mềm giải nén và giải nén thư viện milkyway
1. Cài đặt phần mềm giải nén
su-
yum install unar.x86_64
2. Coppy file nén milkyway vào thư mục home và giải nén(giống như trong
window)
3. Ở đây chúng ta sử dụng code thiết kế đồng hồ số trong thư mục clock 1. Coppy
và giải nén thư mục vào home.
II. Thực hiện mô phỏng.

Bước mô phỏng này tương tự với việc sử dụng phần mềm ModelSim.
1. Truy cập vào thư mục chứa code thiết kế.
cd clock1
2. Đọc thiết kế
vcs -debug +v2k *.v
Các bạn kiểm tra xem có lỗi hay không nếu không có lỗi ta bắt đầu mô phỏng
3. Thực hiện mô phỏng
vcs -debug +v2k *.v
III. Sử dụng phần mềm DC.
1. Truy cập vào thư mục chứa code thiết kế
2. Mở phần mềm
design_vision
3. Cài đặt các thư viện cho việc thiết kế
File  setup
a. Search path.
Add.
Back về home/tên pc.
Kích vào milkyway  tcbn45gsbwp_120a  frame_only_HVH_0d5_0 
tcbn45gsbwp  LM  OK
b. Link library .
Xóa your_library.db
Add.
Back về home/tên PC.
Kích vào milkyway  tcbn45gsbwp_120a  frame_only_HVH_0d5_0 
tcbn45gsbwp  LM  tcbn45gsbwbc.db  OK
Add  Back về usr/synopsys
Kích synopsys  dc  libraries  syn  dw_foundatio.sldb  open
c. Target library
Add.
Back về home/tên PC.

Kích vào milkyway  tcbn45gsbwp_120a  frame_only_HVH_0d5_0 
tcbn45gsbwp  LM  tcbn45gsbwbc.db  OK
d. Symbol library.
Add  Back về usr/synopsys
Kích synopsys  dc  libraries  syn  dw_foundatio.sldb  generic.sdb
4. Đọc thiết kế.
File->analyze->Add chọn tất cả các file *.v trừ file testbend. Ok
File->elaborate.
Library, chon WORK
DESIGN là topmodule(verilog).OK
Gõ lệnh: set_svf topmodule.svf. Đây là file kiểm soát thiết kế.
Xem toàn bộ thiết kế - chọn file top clock trong logical hierarchychọn create
design schematic
5. Cài đặt thông số cho thiết kế.
Chọn clock_50M  Attributes - specify clock
Điền các thông số như trên.
Period :20 – đơn vị ở đây là ns tính theo clock 50Mhz.
Rising – Falling – hiểu đơn giản là từ lúc bắt đầu sườn dương của xung clock và
kết thúc sườn dương của xung clock.
Chọn tất cả các đầu vào  attributes  operating  input_delay
Chọn các thông số như trên.
Lưu ý Max rise và Min rise thường lấy thông số bằng 1/10 chu kỳ của xung clock
– đây là độ nhạy tín hiệu.
Chọn tất cả đầu ra vào  attributes  operating  output_delay
Chỉnh các thông số như trên.
Chọn tất cả đầu ra chọn Drive strength. Chọn như trên – đây là lựa chọn thư viện
công nghệ cho thiết kế.
Chọn tất cả input, output  operting condition
Condition: BCCOM. Hoạt động bình thường trong điều kiện 0.9V 25
o

C
Chọn tất cả đầu ra đầu vào chọn tiếp Wire load chọn 512K.
Chọn designcompile  OK
Compile options
Top level – Làm việc từ cao đến thấp.
Ungroup – Không nhóm các cell nhỏ theo chức năng với nhau – lợi ích
nhỏ gọn IC.
Tổng hợp xong chọn vào đây
Kết quả thiết kế theo ungroup
Kết quả theo topmodule.
6. Lưu thiết kế.
compile_topmodule.ddc - save as.
dc_clock.v - gõ vào design_vision:
write -format verilog -hierarchy -output dc_topmodule.v
clock.sdc write_sdc topmodule.sdc
clock.sdf write_sdf topmodule.sdf
Kiểm tra xem có đủ 4 file trên chưa: set_svf –off.

×