Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Báo cáo kiến tập tại Công ty TNHH Đầu tư và phát triển chăn nuôi Gia Công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.39 KB, 53 trang )

GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
MỤC LỤC
Sv: Nguyễn Thị Phương 1 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CTY Công ty
TSCD Tài sản cố định
NKC Nhật ký chung
NVL Nguyên vật liệu
Sv: Nguyễn Thị Phương 2 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU

Bảng 1.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH ĐT&PT chăn nuôi gia công
những năm gần đây.
Bảng 2.1: Danh mục chứng từ sử dụng trong Công ty
Bảng 2.1. Bảng thanh toán tiền lương
Sv: Nguyễn Thị Phương 3 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
LỜI MỞ ĐẦU
Học đi đôi với hành. Câu thành ngữ từ xa xưa nhưng cho đến ngày nay vẫn còn
nguyên giá trị. Với bất kì quá trình học tập nào cũng đều cần đến quá trình thực hành.
Riêng với môn học kế toán, thực hành đặc biệt là giai đoạn kiến tập là một quá trình
không thể thiếu. Đó là khi chúng ta lần đầu tiên được tiếp cận với môi trường làm việc
của một doanh nghiệp, với bầu không khí của văn phòng đặc biệt là quá trình công tác
kế toán thực tế. Để làm việc trong một môi trường năng động như ngày nay đòi hỏi
mỗi sinh viên phải trang bị cho mình rất nhiều kiến thức, bên cạnh khả năng chuyên
môn là những kiễn thức, kinh nghiệm làm việc. Chính vì vậy, được tham gia kiến tập
tại doanh nghiệp là cơ hội cho mỗi sinh viên để tiếp thu, học hỏi cũng như là cơ hội để
rèn luyện bản thân, làm quen với môi trường làm việc tương lai. Em rất cảm ơn nhà
trường đã tổ chức những hoạt động ý nghĩa này cho chúng em.


Công tác kế toán tại môi đơn vị đều có những đặc điểm riêng tùy theo loại hình,
quy mô, chính sách của công ty. Để hoàn thành đợt kiến tập này, em xin kiến tập tại
công ty TNHH đầu tư và phát triển chăn nuôi gia công. Là một doanh nghiệp trong
lĩnh vực chăn nuôi gia cầm, hoạt động kế toán ở đây có rất nhiều nét đặc trưng riêng
biệt những cũng không thể tách rời những chuẩn mực, quy định của chung của Bộ Tài
chính. Em nhận thấy đây là một môi trường thích hợp để em có thể trau dồi thêm kiến
thức cũng như kỹ năng của bản thân.
Trong quá trình kiến tập, em nhận được sự giúp đỡ rất tận tình của các anh chị
trong phòng kế toán cùng sự hướng dẫn của PGS.TS Trần Quý Liên nhờ đó em đã
hoàn thành xong báo cáo kiến tập về công tác kế toán tại Công ty TNHH ĐT&PT chăn
nuôi gia công.
Nội dung báo cáo của em gồm 3 chương chính như sau:
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN CHĂN NUÔI GIA CÔNG
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GIA CÔNG
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
ĐT&PT CHĂN NUÔI GIA CÔNG
Sv: Nguyễn Thị Phương 4 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
Vì thời gian thực tập không dài cùng với kiến thức, kỹ năng của bản thân còn
hạn chế nên bài báo cáo của em không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận
được những ý kiến đánh giá và đóng góp quý báu của Thầy Trần Quý Liên cũng như
các anh chị trong phòng kế toán của Công ty để bài báo cáo của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sv: Nguyễn Thị Phương 5 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GIA CÔNG

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1. Khái quát chung về công ty
Tên công ty (TV) : Công ty TNHH Đầu tư và phát triển chăn nuôi gia công
Tên tiếng anh : Investment And Development Breed Processing Company
Limited
Tên viết tắt : IDB
Mã số DN : 2300294308
Địa chỉ: Cụm công nghiệp xã Lạc Vệ, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
Vốn điều lệ : 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng)
Giám đốc : Ông Nguyễn Ngọc Đức
Ngành nghề kinh doanh : Chăn nuôi; Các hoạt động hỗ trợ chăn nuôi; Mua
bán và đại lý
Điện thoại : (0241) 3723523
Fax : (0241) 3723524
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty thành lập vào năm 2006. Tổng số vốn ban đầu là 3.000.000.000 đồng,
trong quá trình hoạt động Công ty có thể được đầu tư thêm khi mở rộng sản xuất.
Năm 2010, Công ty sáp nhập thêm Xí nghiệp Ngan giống Pháp Bắc Ninh tăng
diện tích đất sử dụng lên 7 ha so với diện tích ngày mới thành lập là 3 ha.
Trong những ngày đầu mới thành lập, Công ty gặp rất nhiều khó khăn về điều
kiện cơ sở vật chất kỹ thuật, điều kiện kinh tế xã hội cũng như điều kiện về vốn, quy
trình công nghệ và kinh nghiệm sản xuất. Tuy nhiên, với sự lãnh đạo của Ban giám
đốc cùng tinh thần chủ động, sáng tạo, không ngừng học hỏi và nâng cao tay nghề của
toàn thể cán bộ công nhân viên, Công ty ngày càng phát triển và đạt được nhiều thành
tựu đáng kể.
1.1.2.2. Những thành tựu của Công ty
Công ty TNHH đầu tư và phát triển chăn nuôi gia công hàng năm cung cấp cho
Sv: Nguyễn Thị Phương 6 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên

thị trường khoảng 2,5 – 3 triệu con gà thương phẩm tương đương với 6 – 7 triệu
kilogam thịt gà. Ngoài ra Công ty còn cung cấp khoảng 30 triệu quả trứng gà thương
phẩm cho thi trường mỗi năm.
Công ty đã giải quyết được công ăn việc làm cho 129 cán bộ, công nhân viên
của Công ty và hàng trăm lao động tham gia chăn nuôi gia công tại các tỉnh. Hiện tại
hệ thống chăn nuôi gia công gà thương phẩm, gà đẻ trứng với các hộ chăn nuôi của
Công ty đã phát triển trên địa bàn các tỉnh như: Bắc Ninh, Bắc Giang, Hòa Bình, Hải
Phòng, Thái Nguyên và Vĩnh Phúc với quy mô từ 5.000 – 8.000 con/trại.
Trong thời kỳ đổi mới công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước, hàng năm
Công ty đều tổ chức thực hiện hoàn thành 100% các chỉ tiêu nhiệm vụ trên giao đúng
thời hạn, đảm bảo về con giống vật nuôi và đảm bảo về chất lương. Đồng thời Công ty
còn tham gia vào một số lĩnh vực khác như: Tham gia vào hội chợ triển lãm về ngành
nông nghiệp, thuốc thú y, các sản phẩm từ gia súc gia cầm và Công ty đã có nhiều
sản phẩm được người tiêu dùng ưa chuộng và tin dùng.
1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
Công ty phải đảm bảo tiến hành kinh doanh có lãi dựa trên hoạt động kinh
doanh theo đúng luật định.
Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh theo qui chế
hiện hành để thực hiện mục đích và nội dung hoạt động của Công ty.
Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu của thị trường trong nước và thị hiếu
của khách hàng để đề ra những chiến lược và mục tiêu cụ thể sao cho đem lại hiệu quả
và lợi nhuận như doanh nghiệp mong muốn.
Nâng cao, đa dạng cơ cấu mặt hàng, phong phú về chủng loại và phù hợp với
nhu cầu của thị trường.
Sử dụng hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo trang trải về mặt tài chính sản xuất kinh
doanh có hiệu quả và đáp ứng yêu cầu phục vụ việc phát triển kinh tế và nhập khẩu
của đất nước.
Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ đem lại nguồn thu cho đất nước.
Tuân thủ các chính sách và chế độ pháp luật của Nhà nước có liên quan đến

hoạt động kinh doanh của Công ty, thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, hợp
Sv: Nguyễn Thị Phương 7 Lớp: Kiểm toán 53
Gà đẻ trứng 17
tuần tuổi
Kho trứng Phân loại
Làm sạchKhử khuẩn
Trứng thương
phẩm
Đóng hộp Bảo quản Xuất bán
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
đồng mua bán ngoại thương và các văn bản mà Công ty đã kí kết.
Luôn tích cực chăm lo đời sống tinh thần và vật chất cho nhân viên, thường
xuyên bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật cho nhân viên.
1.2.2. Đặc điểm kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty
1.2.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất
Tổ chức chăn nuôi gia công gà thịt trong các hộ nông dân ở các chi nhánh nhằm
giúp đỡ người dân phát triển thu nhập, ổn định đời sống.
Hệ thống trại gà đẻ trứng thương phẩm bao gồm 10 chuồng với số lượng 10.000
con/chuồng. Mỗi ngày Công ty cung cấp cho thị trường khoảng 100.000 quả trứng gà
thương phẩm
Trại gà hậu bị là nơi cung cấp giống cho trại gà đẻ trứng thương phẩm đồng
thời cũng là mặt hàng kinh doanh của Công ty để tăng lợi nhuận.
Nhập cám (thức ăn) từ Công ty mẹ để phục vụ việc chăn nuôi gia công tại các
trại chăn nuôi với sản lượng 1.500 tấn cám/tháng.
Thu mua gà giống từ xí nghiệp gà nội bộ và các công ty khác để cung cấp con
giống cho các hộ chăn nuôi gia công với quy mô 205.000 con/tháng.
Mua và bán công cụ dụng cụ chăn nuôi, làm đại lý.
1.2.2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh
• Quy trình
Sơ đồ 1.1. Quy trình sản xuất trứng gà thương phẩm

• Thuyết minh quy trình sản xuất
Sv: Nguyễn Thị Phương 8 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
Bước 1: Gà 17 tuần tuổi sau khi kiểm tra đạt các yêu cầu về kỹ thuật như gà
khỏe mạnh, trọng lượng cơ thể từ 1.35 kg trở lên sẽ được đưa về khu vực chăn nuôi gà
đẻ trứng. Đây là khu vực áp dụng hệ thống chuồng nuôi khép kín với công nghệ chăn
nuôi tiên tiến của tập đoàn BIGDUTCHMAN của Cộng Hòa Liên Bang Đức. Với hệ
thống chuồng nuôi chữ H bao gồm 4 dãy, mỗi dãy có 4 tầng gà cùng hệ thống cho ăn,
uống được lập trình điều khiển định lượng chuẩn, đây được đánh giá là hệ thống
chuồng nuôi hiện đại bậc nhất nhằm đem lại hiệu quả cao nhất trng khâu chăn nuôi.
Bước 2: Toàn bộ lượng trứng gà đẻ ra trong ngày được hệ thống băng tải tự
động đưa ra ngoài, sau đó thu gom theo băng tải và tập kết ra đầu dãy. Tại đây công
nhân sẽ nhặt trứng và xếp vào khay nhựa (mỗi khay 30 quả) sau đó chuyển toàn bộ lên
kho trứng bằng xe kéo.
Bước 3: Tại kho trứng, thủ kho có trách nhiệm kiểm tra trứng về mặt số lượng
cũng như chất lượng sau đó sẽ cho công nhân nhặt trứng và phân loại theo chất lượng
thành trứng loại 1, loại 2, loại 3, trứng dập, trứng hủy…
Bước 4: Làm sạch. Trứng được làm sạch bằng cách dùng máy nén khí xịt sạch
bụi bẩn trên quả trứng.
Bước 5: Khử khuẩn. Trứng sau khi đã làm sạch được cho vào phòng xông trứng
dùng ozon để khử khuẩn trong 30 phút.
Bước 6,7,8: Trứng trải qua các công đoạn kiểm tra và làm sạch được cho vào
kho trứng thương phẩm sau đó tiến hành đóng gói, bảo quản và xuất bán.
Quy trình này chỉ áp dụng khi trứng được xuất bán cho các cơ sở lớn để sản
xuất bánh kẹo như ORION Vina, Công ty bánh kẹo Hữu Nghị… còn khi khách hàng
mua bán buôn, bán lẻ thì không có khâu làm sạch, khử khuẩn và đóng gói.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của Công ty được áp dụng theo mô hình trực tiếp chức năng
trong đó đứng đầu là Giám đốc, tiếp đến là Phó Giám đốc và các phòng, ban, tổ , đội.

Các bộ phận đều nhận được sự chỉ đạo từ trên xuống dưới. Phó Giám đốc và các
Trưởng phòng có nhiệm vụ tham mưu, tư vấn về mặt nghiệp vụ cho lãnh đạo về các
quyết định của Công ty.
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sv: Nguyễn Thị Phương 9 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý CTY TNHH ĐT&PT chăn nuôi gia công
Giám đốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kế toán
Phòng nhân sự
Tổ cơ điện
Phòng kinh doanh
Phòng vật tư
Phòng kỹ thuật
Đội xe
1.3.3. Nhiệm vụ của các bộ phận trong mô hình quản lý
• Giám đốc Công ty: là người có quyền và chịu trách nhiệm về mọi mặt tổ chức quản lý
sản xuất kinh doanh của Công ty đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
• Phó giám đốc : là người trực tiếp giúp việc cho Giám đốc, điều hành mọi hoạt động
của công ty, và là người thay mặt Giám đốc giải quyết các công việc khi Giám đốc đi
vắng.
• Phòng kế toán: Có chức năng theo dõi tình hình phát triển về mọi mặt hoạt động kinh
tế, tài chính của Công ty, tình hình cung cấp vật liệu cho khâu sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, phân tích về tình tài chính thực tế của Công ty và có trách nhiệm cung
cấp thông tin chính xác, kịp thời và đầy đủ cho ban giám đốc về các hoạt động tài
chính. Phối hợp với các phòng ban trong Công ty đôn đốc, kiểm tra giám sát việc thực
hiện kế hoạch sản xuất, tài chính, xác định lợi nhuận, phân bổ các loại chi phí trong

Sv: Nguyễn Thị Phương 10 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
Công ty kịp thời và chính xác.
• Phòng nhân sự: Có nhiệm vụ quản lý nhân sự, đội ngũ người lao động, cung cấp
thông tin về số lượng lao động hiện tại cũng như tình hình biến động lao động trong
Công ty Đây là nơi tiếp nhận, điều chỉnh, phổ biến các văn bản hành chính Nhà nước
cũng như trong nội bộ Công ty cho các lao động của Công ty thông qua các quyết định
của Ban Giám đốc.
• Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ thu thập thông tin, tìm kiếm tài liệu nghiên cứu thị
trường và nhu cầu của khách hàng thông qua các hoạt động kinh doanh, từ đó lập các
kế hoạch, chiến lược kinh doanh cho Công ty. Đồng thời đây cũng bộ phận tiếp nhận
thông tin phản hồi từ phía khách hàng để có thể nắm bắt thị trường một cách chính xác
hơn.
• Phòng vật tư: Là đội ngũ tổng hợp nhập xuất, và cung cấp công cụ dụng cụ, trứng,
con giống, thuốc thú y cho các hộ dân và các trại chăn nuôi.
• Phòng kỹ thuật: Đây là đội ngũ các kỹ sư, bác sỹ ở các chi nhánh có nhiệm vụ theo
dõi, hướng dẫn giám sát người nông dân chăn nuôi nhằm đạt kết quả chăn nuôi cao
nhất, đứng đầu là Phó Giám đốc 2 phụ trách kỹ thuật, là người đưa ra các quy định,
định mức, tiêu chuẩn, FCR cho công việc chăn nuôi.
• Đội xe: Có nhiệm vụ chạy xe chở lãnh đạo đi ngoại giao và đi thị trường, xe chở các
dụng cụ, trứng, con giống, thuốc thú y đến tay người chăn nuôi, chở các sản phẩm ra
thị trường.
• Tổ cơ điện: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc tổ chức thực hiện quy trình quản
lý các thiết bị phục vụ sản xuất và quy trình quản lý các thiết bị đo lường kiểm tra.
o Đảm bảo duy trì sự hoạt động bình thường của các thiết bị.
o Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa thiết bị máy
móc phục vụ sản xuất nhằm duy trì sản xuất ổn định. Đảm bảo độ chính xác và các
tính năng kỹ thuật của các thiết bị.
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Đầu tư và
phát triển chăn nuôi gia công những năm gần đây

STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
1
Doanh thu BH và
CCDV
9,312,078,584 12,046,834,844 14,572,648,487 20,356,756,543
Sv: Nguyễn Thị Phương 11 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
2
Các khoản giảm
trừ doanh thu
2,034,477 2,557,645 2,456,890 3,523,312
3
Doanh thu thuần
BH và CCDV
9,310,044,107 12,044,277,199 14,570,191,597 20,353,233,231
4 Giá vốn hàng bán 5,034,344,362 6,738,664,413 8,723,488,646 9,023,358,900
5
Lợi nhuận gộp BH
và CCDV
4,275,699,745 5,305,612,786 5,846,702,951 11,329,874,331
6
Doanh thu tài
chính
1,023,436,777 1,234,578,980 1,725,594,436 1,534,455,678
7 Chi phí tài chính 667,787,534 733,438,983 732,197,887 824,965,631
8 CPBH&QLDN 2,312,366,744 2,534,573,278 3,845,451,297 4,012,245,537
9
Lợi nhuần thuần
HDKD
2,318,982,244 3,272,179,505 2,994,648,203 8,027,118,841

10 Lợi nhuận khác 234,533,435 543,423,397 144,044,693 321,157,851
11
Lợi nhuận trước
thuế
2,553,515,679 3,815,602,902 3,138,692,896 8,348,276,692
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH ĐT&PT chăn nuôi gia công
những năm gần đây.
Đơ
n vị tính:
VNĐ
(Nguồn: Tài liệu nội bộ)
Sv: Nguyễn Thị Phương 12 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
Nhận xét:
Tất cả các chỉ tiêu của Công ty đều gần như tăng liên tục qua các năm. Cụ
thể
Doanh thu năm 2009 là 9,312,078,584 đ năm 2013 là 23,045,287,323
đ tăng 147 %
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2009 là 2,318,982,244 đ
năm 2013 là 7,151,671,268 đ tăng 208 %
Lợi nhuận trước thuế năm 2009 là 2,553,515,679 năm 2013 là
7,519,184,678 đ tăng 194 %
Doanh thu, giá vốn tăng thể hiện công ty đã mở rộng sản xuất kinh doanh.
Thấy tốc độ tăng của lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu chứng
tỏ công ty đã kiểm soát tốt được chi phí kinh doanh.
Các khoản chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đều
tăng lên nhưng ở mức độ vừa phải, phù hợp với quy mô của công ty.
Lợi nhuận tăng không đều qua các năm tuy nhiên vẫn cho thấy Công
ty hoạt động khá hiệu quả đặc biệt từ sau năm 2010 sau khi Công ty mở rộng
sản xuất.

Nhìn chung, Công ty TNHH ĐT&PT chăn nuôi gia công đang ngày càng
phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh cũng ngày một hiệu quả và thu được
nhiều lợi nhuận hơn.
Sv: Nguyễn Thị Phương 13 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
GIA CÔNG
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Hiện nay, công ty TNHH đầu tư và phát triển chăn nuôi gia công đang
thực hiện tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Với mô hình này giúp
Công ty bảo đảm sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác
kế toán; kiểm tra, chỉ đạo sản xuất kịp thời, chuyên môn hoá cán bộ, giảm nhẹ
biên chế, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các phương tiện tính toán hiện đại
2.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán
bán hàng, công nợ
Kế toán NVL, TSCD
Kế toán
tổng hợp
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong mô hình
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm quản lý điều hành phòng kế toán, kiểm
tra, giám sát các quy trình kế toán, tổng hợp số liệu báo cáo với ban giám đốc
công ty về tình hình tài chính.
Kế toán tổng hợp : Là người tập hợp số liệu của các kế toán viên khác, lập

Sv: Nguyễn Thị Phương 14 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
sổ kế toán tổng hợp hay báo cáo quyết toán để tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành phẩm.
Kế toán nguyên vật liệu và tài sản cố định : Theo dõi nhập xuất tồn
nguyên vật liệu phục vụ sản xuất và theo dõi tình hình biến động của tài sản cố
định trong toàn doanh nghiệp.
Kế toán bán hàng, công nợ: Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời khối
lượng thành phẩm hàng hoá dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ, kiểm tra giám sát
tiến độ thực hiện,kế hoạch bán hàng; ghi chép, theo dõi công nợ với các nhà cung
cấp và khách hàng
Thủ quỹ : Kiểm soát quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,lưu trữ bảo quản
chứng từ.Kiểm tra tính chính xác,đầy đủ và hợp lệ của chứng từ
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế toán
2.2.1. Những chính sách kế toán chung
Chế độ kế toán áp dụng: Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ Tài Chính
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 1/1 đến 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
Hình thức kế toán áp dụng: Ghi sổ trên máy vi tính, sử dụng phần mềm kế
toán
Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
-Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá thực tế
-Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai
thường xuyên
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao tuyến tính
Phương pháp kế toán ngoại tệ: Theo tỷ giá thực tế
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:

- Doanh thu bán hàng: Theo hoá đơn bán hàng đã xuất được người mua
chấp nhận
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Theo hoá đơn bán hàng đã xuất được người
mua chấp nhận
Sv: Nguyễn Thị Phương 15 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
- Doanh thu hoạt động tài chính: Theo dịch vụ đã được chấp nhận
2.2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ chứng từ kế toán
2.2.2.1. Nội dung và mẫu chứng từ kế toán
Công ty áp dụng đúng theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định số
129/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên
quan.
2.2.2.2. Hệ thống danh mục chứng từ kế toán
Toàn bộ hệ thống chứng từ công ty đang sử dụng đều theo biểu mẫu đã
được ban hành của Bộ Tài chính và bao gồm đầy đủ 6 nhóm chứng từ : Chứng từ
về lao động tiền lương, chứng từ về hàng tồn kho, chứng từ bán hàng, chứng từ
tiền tệ, chứng từ tài sản cố định và nhóm chứng từ ban hành theo các văn bản
Pháp luật khác. Cụ thể như sau:
Bảng 2.1: Danh mục chứng từ sử dụng trong Công ty
TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU TÍNH CHẤT
BB HD
A/CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH 15/2006/QĐ-BTC
I/ Lao động tiền lương
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL X
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL X
3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL X
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL X
5 Giấy đi đường 04-LĐTL X
6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL X
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL X

11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL X
12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL X
II/ Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho 01-VT X
2 Phiếu xuất kho 02-VT X
3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 03-VT X
4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT X
5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá 05-VT X
6 Bảng kê mua hàng 06-VT X
7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ 07-VT X
III/ Bán hàng
1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 01-BH X
Sv: Nguyễn Thị Phương 16 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
2 Thẻ quầy hàng 02-BH X
IV/ Tiền tệ
1 Phiếu thu 01-TT x
2 Phiếu chi 02-TT x
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT X
4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT X
5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT X
6 Biên lai thu tiền 06-TT x
7 Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 07-TT X
8 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a-TT X
9 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc ) 08b-TT X
10 Bảng kê chi tiền 09-TT X
V/ Tài sản cố định
1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ X
2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ X
3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ X

4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ X
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ X
6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ X
B/ CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH X
2 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản X
3 Hoá đơn Giá trị gia tăng 01GTKT-3LL x
4 Hoá đơn bán hàng thông thường 02GTGT-3LL x
5 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03 PXK-3LL x
6 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 04 HDL-3LL x
2.2.2.3. Quy trình luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm những bước sau:
Lập, tiếp nhận, xử lí chứng từ kế toán
Kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc để ký duyệt
Kế toán viên phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán
Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:
Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi
Sv: Nguyễn Thị Phương 17 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
chép trên chứng từ kế toán
Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh ghi trên
chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan
Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán
2.2.3. Đặc điểm vận dụng chế độ tài khoản kê toán
Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính
Cách thức mở các tài khoản chi tiết đối với doanh thu, chi phí:
Tài khoản doanh thu được mở chi tiết theo từng
Tài khoản 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) được mở chi tiết

thành 2 tài khoản cấp 2 như sau:
Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Cách thức mở tài khoản chi tiết đối với chi phí:
Tài khoản chi phí được mở chi tiết theo từng trại chăn nuôi
2.2.4. Đặc điểm vận dụng chế độ sổ sách kế toán
Hiện tại công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký chung trong ghi sổ kế toán.
Trình tự ghi sổ như sau:
Sv: Nguyễn Thị Phương 18 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
Sơ đồ 2.2. Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
2.2.5. Đặc điểm vận dụng chế độ báo cáo kế toán
Kỳ lập báo cáo: theo kỳ kế toán năm dương lịch là 1/1 đến ngày 31/12
Nơi gửi báo cáo: các cơ quan do Pháp luật quy định như Cơ quan Thuế,
Cơ quan Thống kê, Cơ quan đăng kí kinh doanh tỉnh Bắc Ninh và Công ty mẹ là
Công ty Cổ phần Tập đoàn DABACO Việt Nam.
Các loại báo cáo tài chính của Công ty: Bao gồm đầy đủ 4 loại sau
Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DN
Báo cáo kết quả kinh doanh Mẫu số B 02 - DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN
Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 – DN
2.3. Đặc điểm một số phần hành kế toán chủ yếu
Hoạt động kế toán tại Công ty TNHH Đầu tư và phát triển chăn nuôi gia
công bao gồm 5 phần hành chủ yếu sau
2.3.1. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền
2.3.1.1. Tài khoản sử dụng:
Tk 111: “Tiền mặt”: Phản ánh giá tính hiện có và tình hình biến động về
Sv: Nguyễn Thị Phương 19 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
tiền mặt tại quỹ của Công ty.

Tk 112: “Tiền gửi ngân hàng”: theo dõi giá trị hiện có và tình hình biến
động các khoản tiền gửi của Công ty tại ngân hàng, Kho bạc nhà nước, tài khoản
này được mở chi tiết cho từng ngân hàng mà Công ty giao dịch.
2.3.1.2. Chứng từ sử dụng:
 Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT)
 Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT)
 Biên lai thu tiền (Mẫu số 06 – TT)
 Bảng kiểm kê quỹ
 Giấy báo nợ, giấy báo có
 Giấy đề nghị thanh toán
 Giấy thanh toán tạm ứng
 Lệnh chi
 Bảng kê chi tiền
 Bảng sao kê của Ngân hàng…
2.3.1.3. Sổ kế toán sử dụng
• Sổ Nhật ký chung (S03a-DN
• Sổ Cái tài khoản 111, 112
• Sổ quỹ tiền mặt
• Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
• Sổ tiền gửi ngân hàng
2.3.1.4. Quy trình ghi sổ
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi, đã kiểm tra được
dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung,
sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái các tài
khoản 111,112 đồng thời ghi vào các sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, sổ quỹ tiền
mặt, sổ tiền gửi ngân hàng.
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng
cân đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính.

Sơ đô 2.3. Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức NKC
Phiếu thu, phiếu chi, giấy thanh toán,
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối số phát sinh
Sv: Nguyễn Thị Phương 20 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Biểu 2.1 Sổ tiền gửi ngân hàng
Đơn vị:………………
Địa chỉ:………………
Mẫu số S08-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỐ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch:………….
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi:.………
Sv: Nguyễn Thị Phương 21 Lớp: Kiểm toán 53
S k toán chi ti t qu ti nổ ế ế ỹ ề
m t, s ti n g i NH ặ ổ ề ử
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
Ngày,
tháng
ghi

sổ
chứng từ Diễn giải Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Thu
(gửi
vào)
Chi
(rút
ra)
Còn
lại
A B C D E 1 2 3 F
- Số dư đầu
kỳ
- Số phát
sinh
trong kỳ
- Cộng số
phát
sinh trong
kỳ
- số dư cuối

kỳ
X
X
X x x X
- Sổ này có…….trang, đánh từ trang số 01 đến trang …
- Ngày mở sổ:……
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Sv: Nguyễn Thị Phương 22 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
2.3.2. Tổ chức kế toán TSCD
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng
• Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình
• Tài khoản 212 – Tài sản cố định thuê tài chính
• Tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình
2.3.2.2. Chứng từ sử dụng
• Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu 01 – TSCĐ)
• Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu 02 – TSCĐ)
• Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (Mẫu 03 – TSCĐ)
• Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu 04 – TSCĐ)
• Biên bản kiểm kê TSCĐ (Mẫu 05 – TSCĐ)
• Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu 06 – TSCĐ)
2.3.2.3. Sổ sách sử dụng
• Sổ TSCĐ (Mẫu S21 – DN)

• Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng (Mẫu S22 – DN)
• Thẻ TSCĐ (Mẫu S23 – DN)
• Sổ cái TSCĐ (Mẫu S05 – DN)
• Các sổ, bảng kê có liên quan
2.3.2.4. Quy trình ghi sổ
(1) Hàng ngày, căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ; biên bản thanh lý TSCĐ;
biên bản kiểm kê TSCĐ… đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi
nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký
chung để ghi vào Sổ Cái các tài khoản 211, 212, 213, 214, đồng thời ghi vào các sổ
kế toán chi tiết các tài khoản 211, 212, 213, 214,
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Sv: Nguyễn Thị Phương 23 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
Sơ đồ 2.4. Quy trình ghi sổ kế toán TSCD theo hình thức NKC
Biên bản giao nhận TSCĐ; Biên bản thanh lý TSCĐ; Biên bản kiểm kê TSCĐ; Bảng
tính và phân bổ khấu hao…
-
-
Bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ
Sổ TSCĐ, thẻ TSCĐ
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI TK 211
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sv: Nguyễn Thị Phương 24 Lớp: Kiểm toán 53
GVHD: PGS.TS Trần Quý Liên
Biểu 2.2 Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………
Mẫu số 06 - TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tỉ lệ khấu hao (%)
hoặc thời gian sử
Nơi sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung TK 623 – Chi
phí sử dụng máy
thi công
TK 641 – Chi
phí bán hàng
TK 642 – Chi phí
quản lý doanh nghiệp
TK 241 – Xây
dựng cơ bản dở
dang
Nguyên giá
TSCĐ
Số khấu hao Phân xưởng (sản
phẩm)
Phân xưởng (sản
phẩm)
Phân xưởng (sản
phẩm)

Phân xưởng (sản
phẩm)
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Sv: Nguyễn Thị Phương 25 Lớp: Kiểm toán 53

×