Tiết: 108 -109
MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC KỊCH NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Thông qua bài giảng, giúp học sinh:
- Hiểu khái quát đặc điểm một số thể loại văn học: kịch, nghị luận.
2. Kĩ năng: Thông qua bài giảng, giúp học sinh:
- Vận dụng những hiểu biết vào việc đọc văn.
3. Thái độ: Thông qua bài giảng, giúp học sinh:
- Có niềm đam mê khám phá cái hay, cái đẹp của tác phẩm kịch, nghị luận.
B Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: thiết kế giáo án điện tử
- HS: + Đọc lại các vở kịch đã học
+ Tìm hiểu những kiến thức về thể loại kịch, nghị luận.
C. Tiến trình bài dạy
I. Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
Giới thiệu lịch sử của kịch:
!"#$%&'()*+,$-.
/*012*%*)34567'3819%(+,%'
#%:%; !")<) 8=5)*->7)#?@*%2))
A2B*)C%D-EFG*23*D22* H"+I00
+'()*#*=0JKK1+LM5%)N939*
9=*+O#P=#19%(-HQ>*H
>RSM++THQ &)#/5P0U)
34()*H"-
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG TRÌNH CHIẾU
* TÌM HIỂU THỂ LOẠI KỊCH
!"#$%&
: Sau khi xem xong trích đoạn kịch, em !(
V#V:+,'%VS%U35
!=7/0W#*X
'()*+,-.*+,*/0*1
21*300*
456*kịch là gì?
7'(8 9864:;$*
<;+,.2/=>- )
)Để có được một vở kịch hoàn hảo
ra mắt công chúng, cần phải có rất nhiều yếu tố:
kịch bản, đạo diễn, diễn viên, âm thanh, ánh
sáng Trong đó, kịch bản được xem là yếu tố đầu
tiên, quan trọng nhất của kịch. Kịch bản văn học là
phần văn bản của tác phẩm kịch, tuy có nhiều điểm
giống với các văn bản văn xuôi khác (như có nhân
I. Kịch
1. Khái lược về kịch
a. Khái niệm
- Kịch: là loại hình "Y
,1 được diễn trên sân khấu và
trong điện ảnh.
vật, cốt truyện, lời thoại ) nhưng do được viết ra
với mục đích để diễn nên nó phụ thuộc vào nghệ
thuật sân khấu, tạo nên những đặc trưng riêng, chi
phối cách cấu tạo các yếu tố kia.
- GV: Từ những kịch bản văn học các em đã được
học và trích đoạn kịch mà các em vừa xem, *
07/Z%+#*X
'9=(* 9=(*/-4
=(*?@=(
[H?M0#*)# 'XK'7
/Z(X
K'7%\+0#*%*'9
1]X
- Văn học là tấm gương phản ánh trung thành
đời sống xã hội và thời đại. Thơ, văn xuôi hay kịch
bản văn học đều không nằm ngoài quy luật ấy.
Nhưng, nếu như thơ lấy tâm trạng của nhân vật trữ
tình làm đối tượng phản ánh, văn xuôi lựa chọn
dung lượng hiện thực rộng lớn để phản ánh cuộc
sống thông qua một hệ thống hình tượng nhân vật
thì kịch )1^9I3W_` '-
Vì thế, Pha-đê-ép cho rằng: “Xung đột là cơ sở của
kịch”.
7)-6209<;8 A2BC0=(D
EFG9:HIJ0K8C0*
<<B(LM=1-N8 C.
.*8 C)/C0<O
EFG9C??8LMNC?
EFG9$=H<O+/(1$PLM-0
Q0*J08
EFG91LM$)1*
1LM11*1R
LM1>*1SLM1I*
T2UH-V=?0*O0- $-
O2R<;$)1.=-H=(*<O
0$)8U0N@9:4>*A)
>C0G9- O"/58 8(2
WXC09=(a-
+W-BSY<?!*Y8U0N-
/5+U9A):4>C0G9
$=H/Z@0K8I$R(-I
0>$R=:*/Z 5G=[/
Z=1+ZH=(C0\0V*SY<
b. Đặc trưng của kịch:
]\R<;- ^<$)1C0
=(8 @5b '
O2RG9- <O
Y@5b '>5<;
N8N*+_[*J5W*8 :4
J16>*$1X-
)J5H`J0 a<>*
<B<;C01)
9=(*WX30b1
9=(+1/-4=(
U9R5=(
]F9=(
F9=(8 @/Z
9O2RG9-
<O<;11$c
=(
F98 A2BC0=(
F9=(08(2W
X
?*38 >=(C0<O2 0R
<;H8UC09?J/X/5d
R9d0 08*1)@?6
20<I*0)-I30?!*X_20
39<B00/5=3R0
.R:1C0 1e$K
Q5G>)99-I
J5V8;/C09_
?J03*1)f19*6)*<
<B"HIJ0*/2J0&C06
F9=(<;<8 9P80
- Xg31/-4<;989*-
8 18.@h0-V92R*-V/
2F9=(.=(*/5.2U
>$+ZC0-B=(YH9=(8*a
i3V2/*)J5H;$8*>O6-B
=(3=(0Y<;8*H9)
*$1X8j8k6-B=(2lB.
l*/5>-N<O
Xung đột kịch có mấy loại? Hãy xác định
xung đột ở những vở kịch mà em biết?
- Xung đột kịch gồm có xung bên ngoài (va
chạm tính cách giữa các nhân vật, sự đấu tranh với
hoàn cảnh sống, xung đột giữa các gia đình, dòng
họ, thế hệ, tầng lớp xã hội )và xung đột bên
trong(những va đập của tâm hồn)
- GV: Xung đột kịch được cụ thể hóa thông qua
hành động và ngôn ngữ của nhân vật kịch. Trước
hết chúng ta sẽ tìm hiểu hành động kịch. Vậy,theo
em hành động kịch là gì?
- HSTL
- GV: Xung đột kịch càng phát triển thì nó sẽ thúc
đẩy hành động kịch phát triển. Thông qua hành
động kịch, người ta thấy được mức độ tăng tiến của
xung đột kịch.
Ví dụ: Thị Kính cắt râu Thiện Sĩ->TS hét toáng lên-
>mẹ chồng mắng chửi, đuổi đi
9=(0 9A*<_*X
251C0/-4
GV:Nêu đặc điểm của nhân vật kịch?Ví dụ.
m/89=(_3
EXung đột bên ngoài@0/-4
5-I/-4=1*@0/-4
-I06*+dN*G9*O
`"Rômeo và Giuliet)
EXung đột bên trong99
/*/*/8*6)*)
QC0/-4"Hăm-let, Thị
Kính…)
] 9=(
7 2Utổ chức cốt truyện-I16
H*2U=*HR9+,
H8?*^l*>J1
T/-4=(X*8 2Ucụ
thể hóaC09=(
*Nhân vật kịch
18/-4=(
EY/-4*/-4$W
EY/-4+*$)+
Y/-4?J08O-
9X1*9
=(*J03XCVC0-B
=(
- GV: _/+,(U5X_
/+,15#!)*X[^&
Z()*_/-H%\
PX
Y?@=(0_n+Z2/=>"thuyết
minh cách bài trí sân khấu, chú thích không gian,
thời gian, chỉ dẫn hành vi, cử chỉ, thái độ của nhân
vật&E8O3C0/-4=(*=?3?@
<O=X5<-a?o/5n[
?@C0/-4=(Y?@=(1
H$0PaK4*_O989
J0XC0 -a&
- GV:Phân tích ngôn ngữ kịch trong đoạn M
U#cYdA_2*[)2a
B'Z%+_/)#_/
&#'#]/*-H
3*X
7
Ngôn ngữ kịch là những lời tranh luận, biện
bác làm thay đổi tình thế, khắc sâu mâu thuẫn, thúc
đẩy sự tiến triển của xung đột. Trong kịch, “nói tức
là làm” (Astin), lời nói bao giờ cũng đi kèm với một
(một chuỗi) hành động (đó là quá trình diễn xuất
của diễn viên khi hóa thân vào nhân vật)
. +W-B=(SY<?&*-I8O
-0<IJ/0?)Y<I0d
KV; X?X!8 9Jp
RC0\0V
Một vở kịch như một sự thu nhỏ của cuộc sống bộn
bề, phức tạp, với những con người đủ mọi tầng lớp,
đủ mối quan hệ. Thế nên, ngôn ngữ kịch mang đậm
những yếu tố ngôn ngữ của đời sống sinh hoạt
thường ngày.
=1J1Hành động kịch và ngôn ngữ kịch
được thực hiện bởi các nhân vật, qua đó bộc lộ mâu
thuẫn, xung đột kịch và tô đậm tính cách nhân vật.
De(U91=W%"'X
GV:Hãy khái quát những đặc trưng chủ yếu của
kịch?
*. Ngôn ngữ kịch
Y?@=(C5H8 ?@
/-4<;X@
8O
\^XC0?@=(0
9- =c@0
"8O3<O 5&
3#=X8O
E7OR@01/-4-I
0
E7O9/-439
6*-I6*3X3
H*3XK
E7O 8O/-43
.-I=1)
* Cốt truyện kịch:$1X2U
$1XC09=(
qBK
fQ"/Z*9
>&
m1X
\nX
)J5H"BQ&
Tóm lại: \^<C5HC0=(
]'(4$.)9
O2R
] 9=(<;:PJ0R
5*<;UB1/
- GV: f:%U/L3#*(7(15
)*XU9()*#Z(
<()*X
- )1=1X8*8>5+Z
P-VgX8"=(Rô-mê-ô và Giu-li-
ét*Hăm-lé*Vũ Như Tô*r =(Trưởng giả học
làm sang, Lão hà tiện r=(Hồn Trương
Ba, da hàng thịt, Bắc Sơn, Tôi và chúng ta &
HS đọc phần 2: Yêu cầu về đọc kịch bản văn học.
Lí giải các yêu cầu.
- GV yêu cầu HS vận dụng vào việc đọc trích
đoạn “Tình yêu và thù hận” (trích “Rô-mê-ô và
Giu-li-ét”) của Sếch-xpia.
( Phân tích ngôn ngữ, hành động để thấy được
xung đột nội tâm ở nhân vật Rô-mê-ô và Giu-li-
ét)
* Hướng dẫn:
- Xung đột kịch chủ yếu được bộc lộ qua ngôn
ngữ của nhân vật kịch: Rô-mê-ô, Giu-li-ét.
+ Xung đột nội tâm: tình yêu - thù hận.
+ Xung đột bên ngoài: mối thù truyền kiếp giữa
hai dòng họ.
- Giải quyết xung đột: tình yêu vượt lên thù hận.
=> Chủ đề: Ngợi ca tình yêu, tình người theo lí
tưởng chủ nghĩa nhân văn.
-4
]Y?@=(0 9
- =c@0
c. Phân loại kịch:
F[9+*h0
9=(
Es=(9@010)
>$t*ISr=HQ)
(Hăm-lét…)
E =(+H<O <I
/HX/5+U- =HQ
9(Trưởng giả học làm sang,
Nghêu sò ốc hến…)
E=($)19
92Rb 5*-_8Z89
(Tôi và chúng ta…)
2. Yêu cầu về đọc kịch bản văn học
\N=I*X+Z
4$- 8OC0/-4
X$1^X*1r
J0@01/-4r=(r
H8
m19=(*>
9=(J0 9=(
'1J1CV<<B*h0
G9C01$c
IV. Củng cố:
\Vĩnh biệt cửu Trùng Đài”
"SY<?&Y5,5<B
7I$=(uu"_Y5,S*SY<?*\0V&
Y5,S(lậtđật và xộc xệch) - '60*K5)
SY<?75W8I
Y5,SK53H-6=?D
SY<?scW8I*=?T53 \0V/5-g0I)-IQ
?bY5.v4?8 $)
Y5,S(hất hàm hỏi Đam Thiềm) H D
\0VQ?S=?wY<v4?8 $)W8I3
H6=?D
`
SY<?(sẵng)s X^??U31=
\0Vx\/5*Hy8Qy8Q9K'60*11*f36D
Nội giám hoảng hốt vào.
• Câu hỏi: nw@^<C0X8=(X.
Y g?
- Xung đột kịch :Quận công Trịnh Duy Sản - Kẻ cầm đầu phe đối lập,làm phản
> < Giết chết Vũ Như Tô, và đập phá cửu Trùng Đài. ((+,9h1a
- Ngôn ngữ kịch : Đối thoạid)I95Y7Oa\'*#
#*+ !"%&-
Đoạn trích tuy ngắn nhưng đã thể hiện được tính chất cơ bản của kịch bản văn
học d75Y_/7 'a-
Phân loại kịch:Xét theo nội dung, ý nghĩa của xung đột kịch thì đoạn trích
trên thuộc loại bi kịch lịch sử.
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI
z{|Yms}7{~Y~Y
u•€•Y
Y•}Y‚‚uƒ‚„…
MỘT SỐ KIỂU LOẠI VĂN HỌC:
KỊCH,NGHỊ LUẬN
Y{|u†u‡YYˆ‰ŠY‹'uqŒ
Y•q}Y
Ž'€••F‘’u
Y}q•“„‚““„‚#