BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------
TRƯƠNG HOÀNG THÚY MINH
MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM THÚC ĐẨY MỨC TĂNG TRƯỞNG
CHO SẢN PHẨM SỮA NƯỚC ĐÓNG BAO
CỦA VINAMILK ĐẾN NĂM 2015
Chuyên ngành: QUẢN TRN KINH DOANH
Mã số: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THN LIÊN DIỆP
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2008
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ……………..1
1.1. LÝ THUYẾT CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM VÀ CÁC CHIẾN LƯỢC CHO
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM ......1
1.1.1. Chu kỳ sống của sản phNm …………………………………………...1
1.1.2. Chiến lược cho các giai đoạn chu kỳ sống của sản phNm ……………2
1.2. LÝ THUYẾT HÀNH VI TIÊU DÙNG …………………………………...3
1.2.1. Khái niệm về hành vi tiêu dùng ……………………………………...3
1.2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng……………………...3
1.2.2.1. Các yếu tố văn hóa ………………………………………………...…3
1.2.2.2. Các yếu tố xã hội ……………………………………………………..4
1.2.2.3. Các yếu tố cá nhân …………………………………………………...6
1.2.2.4. Các yếu tố tâm lý……………………………………………………...7
1.2.3. Quá trình ra quyết định mua hàng ……………………………………9
1.2.3.1. Nhận thức nhu cầu …………………………………………………...9
1.2.3.2. Tìm kiếm thông tin ………………………………………………….10
1.2.3.3. Đánh giá lựa chọn…………………………………………………..11
1.2.3.4. Quyết định mua hàng……………………………………………….11
1.2.3.5. Hành vi sau mua…………………………………………………….12
1.3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ-KỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM SỮA NƯỚC ĐÓNG BAO
……………………………………………………………….13
1.3.1. Phân biệt sữa nước với sữa tươi và các loại sữa nước khác ………..13
1.3.1.1.
Sữa tươi ………………………………………………………………13
1.3.1.2.
Sữa thanh trùng……………………………………………………...13
1.3.1.3.
Sữa nước kiểu UHT (ultra high temperature)……………………13
1.3.2. So sánh sữa nước UHT đóng bao với các loại bao bì khác ………...14
1.4. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA THN TRƯNG SA NƯC ÓNG BAO
VIT NAM………………………………………………………...15
1.4.1. Tim năng ca th trưng sa nưc Vit Nam…………………….15
1.4.2. Tình hình phát trin ca th trưng sa nưc óng bao Vit Nam
2004-2007 …………………………………………………………..16
1.4.3. Các công ty tham gia vào th trưng sa nưc óng bao Vit
Nam………………………………………………………………….18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KINH DOANH SỮA NƯỚC ĐÓNG
BAO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)….20
2.1. GII THIU KHÁI QUÁT V VINAMILK…………………………….20
2.1.1. Lch s hình thành và phát trin ……………………………………20
2.1.2. Các nhóm sn phNm ca công ty Vinamilk ………………………...22
2.2. PHÂN TÍCH THC TRNG KINH DOANH VÀ MÔI TRƯNG NI B CA
MT HÀNG SA NƯC ÓNG BAO VINAMILK TRÊN THN TRƯNG VIT
NAM ……………………………………………..23
2.2.1. Tình hình kinh doanh sa nưc óng bao ca Vinamilk …………...26
2.2.2. Tình hình tài chính ………………………………………………….25
2.2.3. Ngun nhân lc ……………………………………………………..26
2.2.4. Nghiên cu phát trin ………………………………………………26
2.2.5. Sn xut …………………………………………………………….27
2.2.6. Kinh doanh, tip th ………………………………………………...27
2.2.6.1. Thương hiệu …………………………………………………………28
2.2.6.2. Sản phm……………………………………………………………..29
2.2.6.3. Giá…………………………………………………………………….29
2.2.6.4. Phân phối, bán hàng………………………………………………..30
2.2.7. H thng thu mua …………………………………………………...31
2.2.8. H thng t chc, thông tin, qun lý cht lưng.…………………...32
2.2.8.1. Tổ chức………………………………………………………………..32
2.2.8.2. Thông tin……………………………………………………………...33
2.2.8.3.Quản lý chất lượng………………………………………………….33
2.2.9. ánh giá các im mnh (S) và im yu (W) ca môi trưng ni b trong
vic kinh doanh mt hàng sa nưc óng bao ca Vinamilk…33
2.2.9.1. Điểm mạnh (S)……………………………………………………….33
2.2.9.2. Điểm yếu (W)…………………………………………………………35
2.3. NHNG TÁC NG CA MÔI TRƯNG N TÌNH HÌNH KINH
DOANH SA NƯC ÓNG BAO CA VINAMILK ………………...37
2.3.1. Môi trưng vĩ mô …………………………………………………...37
2.3.1.1. Yếu tố kinh tế…………………………………………………………37
2.3.1.2. Yếu tố chính trị, luật pháp………………………………………….39
2.3.1.3. Yếu tố văn hóa-xã hội……………………………………………….39
2.3.2. Môi trưng vi mô …………………………………………………...40
2.3.2.1. Các đối thủ cạnh tranh……………………………………………...40
2.3.2.2. Nhà cung cấp…………………………………………………………41
2.3.2.3. Khách hàng …………………………………………………………..43
a. Độ tuổi của khách hàng…………………………………………………43
b. Thành phần kinh tế, mức sống của người tiêu dùng sữa nước đóng
bao…………………………………………………………………………44
c. Động cơ và thói quen của khách hàng khi mua và tiêu dùng sữa nước
đóng bao..................................................................................45
2.3.3. Phân tích các cơ hi và nguy cơ có nh hưng n vic kinh doanh mt
hàng sa nưc óng bao ca Vinamilk ………………………………..49
2.3.3.1. Cơ hội (O)…………………………………………………………….49
2.3.3.2. Nguy cơ (T)…………………………………………………………...50
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY MỨC TĂNG TRƯỞNG CHO
SẢN PHẨM SỮA NƯỚC ĐÓNG BAO CỦA VINAMILK TỪ NAY ĐẾN NĂM
2015 …………………………………………………………………..51
3.1. XÁC NNH MC TIÊU N NĂM 2015 ……………………………...51
3.1.1. Cơ s xác nh mc tiêu …………………………………………51
3.1.2. Mc tiêu chin lưc giai on 2008-2015 ………………………….52
3.2. XÂY DNG CÁC GII PHÁP CHIN LƯC THC HIN MC
TIÊU ……………………………………………………………………...52
3.2.1. Các gii pháp chin lưc trong giai on sung mãn theo lý thuyt “Chu
kỳ sng ca sn phN m” ca Philip Kotler ……………………52
3.2.2. Xây dng các gii pháp chin lưc kh thi bng công c ma trn SWOT
………………………………………………………………52
3.3. CÁC GII PHÁP CHIN LƯC CHO MT HÀNG SA NƯC ÓNG
BAO CA VINAMILK N NĂM 2015 ………………………………54
3.3.1. Chin lưc Phát trin sn phNm …………………………………….54
3.3.2. Chin lưc Thâm nhp th trưng …………………………………..56
3.3.3. Chin lưc Phát trin th trưng ……………………………………58
3.3.4. Chin lưc Kt hp v sau ………………………………………….59
3.4. MT S GII PHÁP C TH THC HIN CÁC GII PHÁP CHIN
LƯC CHO SN PHM SA NƯC ÓNG BAO CAVINAMILK T
NAY N NĂM 2015 …………………………..60
3.4.1. Các gii pháp chung ………………………………………………..60
3.4.2. Các gii pháp marketing ……………………………………………62
3.4.3. Các gii pháp khác ………………………………………………….65
3.4.4. Mt s kin ngh vi các cơ quan nhà nưc có thN m quyn ………..66
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
- PH LC 1: KT QU NGHIÊN CU HÀNH VI TIÊU DÙNG SA NƯC
ÓNG BAO
- PH LC 2: DÀN BÀI THO LUN
- PH LC 3: BNG CÂU HI
- PH LC 4: KT QU KIM NNH CHI BÌNH PHƯƠNG
- PH LC 5: KT QU THNG KÊ TN S
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ MÔ HÌNH Trang
Hình1.1: Chu kỳ sng ca mc tiêu th và li nhun ………………………………1
Mô hình 1.1: Năm giai on ca quá trình ra quyt nh …………………………..9
Mô hình 1.2: Các tp hp thông tin trong quá trình quyt nh mua ……………...10
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biu 1.1: T l chi phí bao bì trên giá thành mt hp hoc bao sa 250ml ……15
Biu 1.2: Th phn sa óng bao Fino ca các công ty .……………………….19
Biu 2.1: Chi phí qung cáo ca các nhãn hiu sa 2006-2007 ……………….29
Biu 2.2: GDP ca Vit Nam 2000- 2007 ……………………………………..37
Biu 2.3: T l gia các nhóm thu nhp khu vc thành th …………………..38
Biu 2.4: Thành phn dân s Vit Nam theo tui …………………………..39
Biu 2.5: Tiêu th sa theo la tui ……………………………………………40
Biu 2.6: Th phn sa nưc …………………………………………………...41
Biu 2.7: Nhóm tui s dng sa nưc óng bao Fino ......................................44
Biu 2.8: Hương v sa nưc thưng ưc mua ……………………………….48
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bng 1.1: Mc tăng lưng sa tiêu th Vit Nam 2004 - 2007 ………………..16
Bng 1.2: So sánh mc tiêu th sa UHT ca th gii và Vit Nam ……………..16
Bng 1.3: Mc tăng trưng tiêu th sa nưc óng bao 2005 – 2007 ……………17
Bng 1.4: Mc tăng trưng tiêu th sa nưc óng bao Q4/2006 - Q1/2008 …….17
Bng 1.5: Các chng loi sa nưc óng bao và giá c trên th trưng …………..18
Bng 2.1: óng góp ca sa nưc óng bao ca Vinamilk ……………………….23
Bng 2.2. Th phn sa nưc ca các công ty ti Vit Nam ………………………24
Bng 2.3: T trng sa nưc trong tng lưng sa tiêu th Vit Nam 2007 ……24
Bng 2.4: Giá các sn phN m sa nưc t tháng 5/2007 n tháng 3/2008 ………..30
Bng 2.5: Mc phân phi ………………………………………………………31
Bng 2.6: Chi phí bao bì Fino so vi hp giy và bao PE ………………………...42
DANH MỤC ĐỒ THN
th 2.1: Mc nhn bit nhãn hiu ……………………………………..........28
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Th trưng sa Vit Nam nói chung và sa dng lng (hay còn ưc gi là
sa nưc) nói riêng hin nay ang phát trin mnh m, ngày càng a dng, bao gm
nhiu loi sn phNm ưc sn xut trong nưc và nhp khNu.
Bao bì sn phN m là mt trong nhng hưng quan trng giúp các nhà sn xut
ci thin, nâng cao kh năng cnh tranh trên th trưng sa. S hp dn ca th trưng
sa nưc ã to nên mt cuc canh tranh khc lit gia các sn phN m trong nưc cũng
như các sn phNm nhp khNu. Các nhà sn xut c gng tìm mi bin pháp làm
tăng giá tr s dng cũng như giá tr cm nhn ca sn phNm, ng thi c gng tìm
cách làm gim giá thành nâng cao kh năng cnh tranh mà vn m bo ưc mc
li nhun cao. Cùng vi vic thay i công thc sn phNm, thay i thông ip qung
cáo, thay i mu mã, vic thay i cht liu bao bì cũng ang là mt trong nhng
gii pháp quan trng ưc các nhà sn xut sa chú ý s dng.
Bao nha (Fino pouch/ Fino) t năm 2006 tr li ây ang ngày càng ưc s
dng nhiu hơn trong vic óng gói sa nưc. Trưc ây, hu như toàn b sa nưc
ưc óng gói trong hp giy, ch yu do hãng Tetra Pak cung cp c quyn vi giá
cao, i kèm vi công ngh ch bin và óng gói sa nưc tit trùng. Gn ây, bao bì
nha và chai nha, có giá r hơn, cũng ã ưc ưa vào s dng và dn ưc s chp
nhn ca ngưi tiêu dùng. Hin nay, sa nưc óng trong hp giy chim khong
60% lưng sa tiêu th, bao bì nha 30% và chai nha 10%.
Sa nưc óng trong bao nha là th mnh ca Công ty C phn Sa Vit
Nam (sau ây xin gi tt là Vinamilk), là công c ch lc giúp Vinamilk gia tăng
ưc th phn trên th trưng sa nưc trong 2 năm qua, nhưng doanh s mt hàng
trong thi gian gn ây li có phn gim sút. Sn phNm này chim hơn na doanh s
sa nưc ca Vinamilk và là sn phNm có tc phát trin nhanh nht t năm 2006
n nay (trung bình khang 20% mi năm), góp phn quan trng giúp Vinamilk tìm
ưc “ting nói” trên th trưng sa nưc nói riêng và cng c v trí ca công ty này
trên th trưng sa nói chung. Nu xét riêng trong th trưng sa nưc óng bao Fino
thì mt hàng này ca Vinamilk ang v trí dn u tuyt i, là th mnh ca
Vinamilk (trên 80% th phn). Tuy nhiên, t cui năm 2007 n nay, doanh s ca
mt hàng sa nưc óng trong bao nha ca Vinamilk có chiu hưng st gim
nghiêm trng.
Vn t ra là Vinamilk nên làm gì trưc tình hình này? Phi chăng ngưi
tiêu dùng sa nưc ã quay lưng vi loi bao bì Fino? Nhng câu hi có ý nghĩa quan
trng này t thc tin kinh doanh chính là lý do chúng tôi chn tài “Một số giải
pháp nhằm thúc đy mức tăng trưởng cho sản phm sữa nước đóng bao của
Vinamilk đến năm 2015” nghiên cu cho lun văn tt nghip cao hc Qun tr
kinh doanh.
2. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích môi trưng kinh doanh mt hàng sa nưc óng bao ca Vinamilk
c bit là ng cơ và thói quen ca ngưi tiêu dùng khi mua và s dng sn
phNm sa nưc óng bao.
- Phân tích, xut các gii pháp phù hp nhm thúc N y mc tăng trưng cho
mt hàng sa nưc óng bao ca Vinamilk giai on 2008-2015.
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- i tưng nghiên cu ca chúng tôi là mt hàng sa nưc óng bao ca
Vinamilk.
- Phm vi nghiên cu ca chúng tôi do ó ch tp trung vào hot ng kinh
doanh mt hàng sa nưc óng bao ca Vinamilk trên th trưng Vit Nam,
không phi là toàn b hot ng sn xut kinh doanh ca công ty Vinamilk.
Các mt hàng sa khác ca Vinamilk (sa bt, sa c) hay mt hàng sa nưc
trong các dng bao bì khác (hp giy, chai nha) hay sn phNm sa nưc óng
bao xut khNu (nu có) ch ưc cp nu có liên quan trc tip n vic
kinh doanh mt hàng sa nưc óng bao ca Vinamilk trên th trưng Vit
Nam. Các gii pháp ưc xut nhm thúc N y mc tăng trưng cho mt
hàng sa nưc óng bao ca Vinamilk giai on 2008-2015 cũng mang tính
nh hưng, chưa i sâu trin khai thành k hoch thc hin chi tit.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nghiên cu nh tính: s dng phương pháp tho lun nhóm nh vi dàn bài
tho lun nhm xác nh nhng c tính quan trng ca ngưi tiêu dùng sa
nưc óng bao và nhng hành vi có th có trong quá trình mua hàng.
-
Nghiên cu nh lưng: tham kho ý kin khách hàng bng phiu câu hi, x
lý thng kê s liu thu thp, thc hin kim nh chi bình phương bng phn
mm SPSS13 tìm s khác bit hay mi liên h, nu có, gia ý kin tr li và
các c tính khác nhau ca khách hàng.
- Áp dng các phương pháp phân tích kt hp ánh giá trong qun tr chin lưc
và các kin thc ã hc v qun tr, qun tr chin lưc, qun tr makerting.
- Vic phân tích, ánh giá còn có tham kho các d liu ã có trong quá kh ca
Vinamilk.
4. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
tài này ưc chia thành 3 chương: Chương 1 trình bày các cơ s lý lun ca
tài; Chương 2 tin hành phân tích và ánh giá toàn din môi trưng kinh doanh sa
óng bao ca Vinamilk, trong ó bao gm c vic i sâu nghiên cu hành vi ca
ngưi tiêu dùng sa nưc óng bao tìm ra các im mnh, im yu, cơ hi và
nguy cơ; t ó Chương 3 s xut các gii pháp góp phn thúc N y mc tăng trưng
cho sa nưc óng bao Vinamilk n năm 2015.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. LÝ THUYẾT CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM VÀ CÁC CHIẾN
LƯỢC CHO CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM
1.1.1. Chu kỳ sống của sản phm
Chu kỳ sng, hay vòng i sn phN m PLC (Product life cycle) mô t sinh ng
các giai on trong lch s tiêu th ca mt sn phNm. Hu ht ni dung bàn lun v
chu kỳ sng ca sn phNm u mô t lch s tiêu th ca mt sn phNm in hình
bng mt ưng cong. ưng cong này ưc chia thành bn giai on bao gm: giai
on tung sn phNm ra th trưng, giai on phát trin, giai on sung mãn và giai
on suy thoái (hình 1.1.)
• Giai đoạn tung sản phm ra thị trường: doanh thu rt thp, tc tăng
chm, chưa có li nhun vì chi phí gii thiu cao. K thut, quy trình sn xut chưa
ưc hoàn chnh, công ty có th gp khó khăn trong vic ni rng năng lc sn xut,
khó thit lp h thng phân phi vì nhà phân phi còn ngn ngi kh năng chp nhn
sn phNm mi ca khách hàng.
Mc
tiêu
th và
li
nhun
Tung ra
th trưng
Phát
trin
Sung mãn
Suy thoái
Li nhun
Mc tiêu th
Hình1.1: Chu kỳ sống của mức tiêu thụ và lợi nhuận
2
• Giai đoạn phát triển: sn phNm ưc th trưng chp nhn và ưc tiêu th
mnh. Li nhun gia tăng.
• Giai đoạn sung mãn: thi kỳ nhp tăng mc tiêu th chm dn li do hu
ht nhng ngưi mua tim Nn ã chp nhn sn phN m. Li nhun n nh hay gim do
phi tăng cưng chi phí marketing bo v sn phNm trưc các i th cnh tranh.
• Giai đoạn suy thoái: mc tiêu th có chiu hưng i xung và li nhun
gim.
1.1.2. Chiến lược cho các giai đoạn chu kỳ sống của sản phm
Tương ng vi các giai on ca chu kỳ sng ca sn phNm là nhng cơ hi và
vn riêng bit i vi chin lưc marketing và tim năng sinh li. Bng 1.1 bên
dưi tóm tt c im, mc tiêu và chin lưc trong chu kỳ sng ca sn phNm.
ĐẶC ĐIỂM
Mc tiêu th Mc tiêu th thp Mc tiêu th nhanh Mc tiêu th nh cao Mc tiêu th suy
thoái
Chi phí Chi phí trên khách
hàng cao
Chi phí trên khách
hàng trung bình
Chi phí trên khách
hàng thp
Chi phí trên khách
hàng thp
Li nhun Âm Li nhun tăng Li nhun cao Li nhun gim
Khách hàng Khai phá Tiên phong n sm Lc hu
i th cnh
tranh
Ít ông lên n nh và bt u
gim
Gim bt
MỤC TIÊU MARKETING
To s bit n và
dùng th
Tăng ti a th phn Tăng ti a li nhun
và bo v th phn
Gim chi phí và vt
kit nhãn hiu
CHIẾN LƯỢC
Sn phNm Chào bán sn phN m
cơ bn
Chào bán sn phN m
phát trin, dch v,
bo hành
a dng hóa nhãn
hiu và mu mã
Loi b mt hàng
yu kém
Mc
tiêu
th
Tung ra th trưng Phát trin Sung mãn Suy thoái
3
Giá c Chi phí cng lãi nh giá xâm
nhp th trưng
nh giá ngang hay
tt hơn i th cnh
tranh
Ct gim giá
Phân phi Phân phi có chn
lc
Phân phi t Phân phi t hơn
na
Chn lc loi b
các ca hàng
không sinh li
Qung cáo To s bit n sn
phNm trong khách
hàng tiên phong và
i lý
To s bit n và
quan tâm trong th
trưng i chúng
Nhn mnh s khác
bit ca nhãn hiu và
ích li
Gim xung mc
cn thit gi
chân khách hàng
trung thành chí ct
Kích thích
tiêu th
Kích thích tiêu th
mnh thu hút
dùng th
Gim bt chim
li th và nhu cu ca
ngưi dùng nhiu
Tăng cưng
khuyn khích chuyn
nhãn hiu
Gim ti mc ti
thiu
1.2. LÝ THUYẾT HÀNH VI TIÊU DÙNG
1.2.1. Khái niệm về hành vi tiêu dùng
Hành vi tiêu dùng là hành ng ca mt ngưi tin hành mua và s dng sn
phNm cũng như dch v, bao gm c quá trình tâm lý và xã hi xy ra trưc và sau khi
xy ra hành ng này.
Vic nghiên cu hành vi tiêu dùng bao gm nghiên cu cá nhân ngưi tiêu
dùng, quá trình h chn la - s dng sn phNm / dch v và tác ng ca quá trình
này lên bn thân ngưi tiêu dùng và xã hi.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu hành vi tiêu dùng:
• Giúp nhà qun tr hiu rõ v ngưi tiêu dùng.
• Làm cơ s cho vic ra các quyt nh v marketing.
1.2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng
Nhng yu t chính nh hưng n hành vi tiêu dùng ưc chia thành bn
nhóm chính là văn hoá, xã hi, cá nhân, tâm lý.
1.2.2.1. Các yếu tố văn hóa
a. Nền văn hóa
Nn văn hóa là yu t cơ bn nht quyt nh nhng mong mun và hành vi
ca mt ngưi. Nhng giá tr cơ bn, nhn thc, s thích và hành vi ca mt ngưi
chu nh hưng t nn văn hóa mà ngưi ó ang sng và tip xúc. Nn văn hóa Vit
Nam có nhng tác ng nht nh n hành vi tiêu dùng ca ngưi Vit Nam.
b. Nhánh văn hóa
4
Nhánh văn hóa là mt phn ca nn văn hóa, vi nhng c im c thù hơn,
bao gm: các dân tc, tôn giáo, các nhóm chng tc và các vùng a lý.
Nghiên cu ca công ty Taylor Nelson Sofres (TNS) cho thy, tính cách ca
ngưi dân min Bc và min Nam nưc ta cũng có nhiu khác nhau. Ngưi Hà Ni
thưng có ý thc v b ngoài nhiu hơn, thâm trm, t m hơn, mua hàng "áng ng
tin bát go", làm vic cn cù, tp trung, có hoài bão, trong lúc ngưi Sài Gòn ưc
ánh giá là ít chú ý b ngoài hơn, thc t hơn, thoi mái hơn, mua hàng th nghim
nhiu hơn, là nhng ngưi to ra xu th, ít nh hưng mc tiêu và t mãn.
c. Tầng lớp xã hội
Các tng lp xã hi là nhng b phn tương i ng nht và bn vng trong
xã hi, ưc xp theo th bc và gm nhng thành viên có chung nhng giá tr, mi
quan tâm và hành vi.
Mi tng lp xã hi u có nhng c im khác nhau to nên c thù ca tng
lp ó. Th nht, mt tng lp xã hi ưc xác nh trên nhiu bin khác nhau như
ngh nghip, thu nhp, ca ci, hc vn… Th hai, nhng ngưi trong cùng mt tng
lp xã hi u có khuynh hưng hành ng ging nhau hơn nhng ngưi thuc các
tng lp khác nhau và chính tng lp xã hi quy nh a v ca mt ngưi. Cui
cùng, s phân tng xã hi không hoàn toàn cng nhc, nghĩa là mt ngưi có th di
chuyn tng lp này sang tng lp khác trong i mình.
Ngưi tiêu dùng thuc các tng lp khác nhau thưng có s thích, th hiu tiêu
dùng, li sng, nét văn hóa và c kênh thông tin khác nhau và ây là mt im mà
nhng ngưi làm marketing thưng tp trung khai thác, phc v…
1.2.2.2. Các yếu tố xã hội
a. Nhóm tham khảo
Nhóm tham kho ca mt ngưi là nhng ngưi hay nhóm ngưi có th tác
ng trc tip hay gián tip n thái hay hành vi ca ngưi ó. Nhóm tham kho
có th là ngưi quen, ng nghip, ng môn, cùng chung mt i nhóm, t chc nào
ó hay ơn gin ch là nhng ngưi có cùng chung mt s thích, li sng… Nhng
nhóm có nh hưng trc tip n mt ngưi, tc là ngưi ó có tham gia và có tác
5
ng qua li, gi là nhóm thành viên. Ngoài ra, có nhng nhóm không tác ng trc
tip n mt ngưi bi ngưi y không là thành viên ca nhóm ó nhưng cũng có tác
ng gián tip n hành vi ca ngưi ó.
Các nghiên cu cho thy tác ng ca nhóm tham kho n vic la chn sn
phNm và / hoc nhãn hiu thay i theo chu kỳ sng ca mt sn phNm. Khi mt sn
phNm mi ưc ưa ra th trưng, nhóm nh hưng n nhiu n bn thân sn phNm
ch chưa nh hưng n nhãn hiu. Trong giai on tăng trưng, nhóm nh hưng
n c sn phNm ln nhãn hiu. Trong giai on sung mãn, nhóm nh hưng n nhãn
hiu và trong giai on suy thoái, nhóm có tác ng yu n c vic la chn ln nhãn
hiu.
b. Gia đình
Gia ình có th nói là mt nhóm có tác ng quan trng nht n hành vi tiêu
dùng ca mt ngưi. Chúng ta có th chia làm hai dng gia ình: gia ình ln (gia
ình nh hưng) gm b m, con cái, cháu cht và gia ình nh (gia ình riêng) gm
v chng, con cái. B m nh hưng nhiu n con cái v tôn giáo, chính tr, kinh t,
ý thc v tham vng cá nhân, lòng t trng, tình yêu và giúp hình thành tính cách, cá
tính. Gia ình riêng ưc xem là t chc mua hàng tiêu dùng quan trng nht trong xã
hi. Vai trò ca v hay chng trong vic mua hàng cũng khác nhau tùy thuc vào tính
cht ca sn phNm (tin dng hay chuyên môn/ ph thông hay c áo/ r tin hay t
tin…) và còn ph thuc vào vai trò, a v ca ngưi v hay chng trong xã hi.
nhng nưc phương ông như Trung Quc, Vit Nam, khi gia ình gm nhiu th h
chung sng (T i ng ưng) thì nhóm này càng nh hưng mnh n các thành
viên ca nhóm.
c. Vai trò - địa vị
Vai trò hay a v ca mt ngưi có nhng tác ng nht nh n hành vi tiêu
dùng ca ngưi ó. Có nhng chuNn mc nht nh v văn hóa, li sng, phong cách
i vi mt ngưi vi mi vai trò nht nh nên hành vi tiêu dùng cũng thay i theo
vai trò mà ngưi ó th hin.
6
1.2.2.3. Các yếu tố cá nhân
a. Tuổi và giai đoạn sống
Rõ ràng các la tui khác nhau, mt ngưi có th có nhng s thích th hiu
khác nhau, do ó, hành vi tiêu dùng cũng khác nhau. Nhng ngưi tr tui thích s
i mi, t phá và sn sàng tip cn công ngh mi; ngưc li, nhng ngưi ln tui
thích n nh, bo th hơn và ngi th nghim nhng khác bit, mi m.
b. Nghề nghiệp
Ngh nghip ca mt ngưi nh hưng nhiu n cách thc tiêu dùng ca
ngưi ó. "Bnh ngh nghip" s khin ngưi ta có xu hưng tiêu dùng nhiu nhng
sn phNm liên quan n công vic ca ngưi ó hin ti, mt phn vì yêu cu công
vic, mt phn vì nhng quy nh (chính thc và không chính thc) do ngh nghip
ưa li.
c. Điều kiện kinh tế
iu kin kinh t là mt trong nhng yu t quan trng nh hưng n la
chn sn phNm ca mt ngưi. Nhng ngưi có in kin kinh t khác nhau s có
nhng nhu cu khác nhau, do ó, hành vi tiêu dùng cũng khác nhau. Nhng ngưi
làm marketing thưng rt chú trng n iu kin kinh t ca nhóm khách hàng mc
tiêu có chin lưc giá, phân phi và có cách tip cn phù hp.
d. Lối sống
Li sng là yu t mà nhng ngưi làm marketing rt quan tâm, nht là nhng
ngưi theo trưng phái cm tính (emotional). Do vic các công ty tip cn, vn dng
nhng yu t k thut vào sn phNm ngày càng d dàng, s phân bit v li ích lý tính
ngày càng không rõ nét, nhng li ích cm tính ngày càng có nh hưng ln n vic
chn mua sn phNm. Mt trong nhng cách truyn ti và khai thác nhng li ích
cm tính tt nht là tn công vào li sng ca nhng khách hàng mc tiêu.
7
1.2.2.4. Các yếu tố tâm lý
a. Động cơ
Ngưi nào cũng có nhng nhu cu nht nh, t nhng nhu cu sinh lý cơ bn
như cn ăn khi ói, cn ung khi khát n nhng nhu cu có ngun gc tâm lý như
ưc yêu mn, ưc tôn trng, ưc tha nhn. Khi nhng nhu cu này tăng n mc
thúc Ny hành ng, nhu cu ó tr thành ng cơ. Ba lý thuyt và mô hình quan
trng nht mà nhng ngưi làm marketing hay dch v khách hàng thưng vn dng
là lý thuyt ca Sigmund Freud, ca Abraham Maslow và ca Kano. S khác nhau cơ
bn gia ba lý thuyt này là cách thc tip cn vi nhu cu ca con ngưi.
b. Nhận thức
Nhn thc ưc nh nghĩa là mt quá trình, thông qua ó cá th tuyn chn
tuyn chn, t chc và gii thích thông tin u vào to ra mt bc tranh có ý nghĩa
v th gii xung quanh. Chính cách suy xét, t chc và gii thích, bng các giác quan,
ca mi ngưi khác nhau mà nhn thc v cùng mt s vt khác nhau. Ngưi ta sp
xp quá trình nhn thc thành ba loi: quan tâm có chn lc, bóp méo có chn lc và
ghi nh có chn lc.
• Sự quan tâm có chọn lọc
Mt ngưi s tip xúc vi rt nhiu tác nhân kích thích khác nhau và không th
chú tâm n toàn b nhng kích thích ó. H s phi sàng lc i ch li nhng tác
nhân kích thích có liên quan n nhu cu hin có, có nhng yu t mong i hay có
nhng c im khác bit hn vi nhng tác nhân thông thưng.
Các nhà marketer thưng c ht sc thu hút s chú ý ca ngưi tiêu dùng.
Thông ip qung cáo, phương tin truyn ti hay bin pháp kích thích mua hàng
thưng phi có tính tương phn hay ni bt lên so vi nhng nhân t kích thích khác.
8
• Sự bóp méo có chọn lọc
Nhng tác nhân kích thích ưc quan tâm không hn ã ưc tip nhn úng
d kin. H gò ép thông tin nhn ưc vào khuôn kh nhng ý nghĩa sn có ca
mình.
• Sự ghi nhớ có chọn lọc
Rt ít nhãn hiu tr li ưc trong cuc chin giành v trí trong tâm trí ngưi
tiêu dùng bi h ghi nh các thông tin tip nhn mt cách có chn lc. Thông thưng
h có khuynh hưng gi li nhng thông tin ng h và cng c nim tin, thái ca
mình. ây là c im giúp gii thích ti sao mt ngưi ã quen thuc vi mt nhãn
hiu s tip tc tìm kim, ghi nh nhng thông tin tích cc và d dàng b qua nhng
thông tin không tích cc v nhãn hiu ó.
c. Tri thức
Khác vi nhn thc, tri thc mô t nhng thay i trong hành vi ca con ngưi
bt ngun t kinh nghim. Nói cách khác, tri thc là kt qu ca s tác ng qua li
theo thi gian ca nhng thôi thúc, ham mun, tác nhân kích thích, nhng tm gương,
nhng phn hi và s cng c.
Tri thc phn ánh nim tin và thái ca ngưi tiêu dùng v mt sn phNm,
dch v, nhãn hiu… Vì th, nhim v ca nhng ngưi làm marketing là nm bt
ưc, khơi dy và cng c tri thc ca ngưi tiêu dùng. H phi gn lin sn phNm,
dch v ca h vi nhng iu thôi thúc, kích thích, nhng tm gương và cng c
nhng tác nhân tích cc.
d. Niềm tin và thái độ
Nim tin là ý nghĩ khng nh v mt vic nào ó. Nim tin to nên hình nh
nhãn hiu trong u ngưi tiêu dùng. Nhng nim tin tích cc dn n hành ng
mua hàng cn ưc khuyn khích, kích thích. Tuy nhiên, khi nim tin ó không thun
li cho hành ng mua hàng, ngưi làm marketing cn có mt chin dch un nn
li ý nghĩa ó. Nhng chin dch PR ca sa bt NutiFood, ca nưc tương Chinsu
trong thi gian qua nhm thay i hình nh nhãn hiu trong suy nghĩ ca ngưi tiêu
dùng.
9
Thái din t nhng ánh giá (tt hay xu, tích cc hay tiêu cc) trong nhn
thc, nhng cm giác cm tính và nhng xu hưng hành ng i vi mt s vic nào
ó. Thái dn n vic ngưi ta thích hay khơng thích, tìm n hay xa ri s vic.
Ngưi ta thưng x s nht qn vi nhng s vic tương t và thưng rt khó thay
i thái . Vì lý do ó, nhng ngưi làm marketing thưng hưng n vic xây dng
hình nh sn phNm phù hp vi thái ca nhóm khách hàng mc tiêu hơn là làm
thay i thái ca h.
Trong phần trên, tác giả đã tóm lược những yếu tố chính ảnh hưởng đến hành
vi tiêu dùng. Tiếp theo, xin phân tích q trình thơng qua quyết định mua hàng, bắt
đầu bằng việc giới thiệu mơ hình 5 giai đoạn của q trình ra quyết định.
1.2.3. Q trình ra quyết định mua hàng
Mơ hình này din t q trình quyt nh mua hàng thưng bao gm năm giai
on và thưng theo trt t như trên. Tuy nhiên trong mt s trưng hp, có mt s
bưc ưc b qua hay o ngưc trt t. Khi thơng tin ã rõ ràng, khơng có s la
chn hay vic la chn là khơng cn thit, ngưi ta s b qua bưc 2 và bưc 3. Khi
sn phNm ưc mua, s dng, và nhu cu ưc tha mãn, có th ngưi ta cũng khơng
có hành vi ánh giá sau khi mua.
1.2.3.1. Nhận thức nhu cầu
Khi có s khác bit gia tình trng thc t và tình trng mong mun, ngưi
mua nhn thc ra nhu cu cn phi tha mãn mong mun ca mình. Nhu cu có th
ưc to ra bi các nhân t kích thích ni ti hay tác ng t bên ngồi. Nhng tác
ng bên ngồi có th là nhng tác ng khách quan hay ch quan, do ngưi làm
marketing gi ra. Cơng vic ca ngưi làm marketing là tìm ra nhng nhân t kích
thích thưng gp nht và to ra nhng tình hung khơi dy nhng nhân t ó.
Nhận thức
nhu cầu
Tìm kiếm
thông tin
Đánh giá
lựa chọn
Quyết
đònh mua
Hành vi
sau mua
Mô hình 1.1: Năm giai đoạn của quá trình ra quyết đònh
Mô hình 1.1: Năm giai đoạn của quá trình ra quyết đònhMô hình 1.1: Năm giai đoạn của quá trình ra quyết đònh
Mô hình 1.1: Năm giai đoạn của quá trình ra quyết đònh
10
Ngưi tiêu dùng sa có th bt cht có nhu cu mua và ung mt hp sa trên
ưng i hay căntin cơ quan nu ngưi ó cm thy hơi ói bng, hơi khơ c khát
nhưng li khơng có cm giác thèm ăn, hoc khơng có thi gian,hoc khơng có ch
ăn…. Ngưi ó cũng có th ung sa u n hàng ngày vi mt lưng ti thiu nht
nh, thm chí vào mt gi nht nh nu ngưi ó tin rng vic ó em li cho mình
mt li ích nào ó, ví d như phòng chng lỗng xương, tăng cưng chiu cao, giúp
ng ngon hay giúp có làn da trng p…., do nh hưng bi nhng thơng ip qung
cáo.
1.2.3.2. Tìm kiếm thơng tin
Mt khi ny sinh nhu cu, ngưi tiêu dùng s tìm kim thêm thơng tin giúp h
có nhiu s la chn nhm tha mãn nhu cu. Các ngun thơng tin ch yu gm:
• ngun thơng tin cá nhân: gia ình, bn bè, ngưi thân…
• ngun thơng tin thương mi: qung cáo, nhân viên bán hàng, i lý, bao
bì…
• ngun thơng tin cơng cng: các phương tin truyn thơng, các t chc, hip
h ngành ngh hay bo v quyn li ngưi tiêu dùng…
• ngun thơng tin thc nghim:
nhng thơng tin có ưc t vic
tip xúc trc tip xúc vi sn phNm
hay s tri nghim t nhng ln
dùng trưc (ca nhng hàng hóa/
nhãn hiu tương ương)
i vi th trưng sa ti Vit Nam
hin nay chng hn, vi c 100 nhãn hiu ln
nh, nhim v ca nhng ngưi làm marketing là cung cp cho ngưi tiêu dùng mi
ngun thơng tin cn thit, c bit là thơng tin thương mi (qung cáo - truyn thơng)
ưa nhãn hiu ca mình lt vào nhóm bit, nghiên cu và la chn (mơ hình 1.4).
ng thi, ngưi làm marketing cũng cn xác nh ưc nhng ngun thơng tin mà
Mô hình 1.2: Các tập hợp thông tin
Mô hình 1.2: Các tập hợp thông tin Mô hình 1.2: Các tập hợp thông tin
Mô hình 1.2: Các tập hợp thông tin
trong quá trình quyết đònh mua hàng
trong quá trình quyết đònh mua hàngtrong quá trình quyết đònh mua hàng
trong quá trình quyết đònh mua hàng
Toàn bộ
Biết
Nghiên cứu
Lựa chọn
Quyết
đònh
11
ngưi tiêu dùng tip cn và tm quan trng ca nhng ngun thông tin ó ra
nhng bin pháp truyn thông thích hp.
1.2.3.3. Đánh giá lựa chọn
Ngưi tiêu dùng x lý ngun thông tin và ánh giá la chn theo nhiu cách
khác nhau. Thông thưng, khách hàng nhn thc và ánh giá ưc nhng im phù
hp và không phù hp ca hàng hóa so vi nhu cu ca mình. Các c im ó có th
là nhng thuc tính ca hàng hóa, nim tin vào sn phNm, hình nh nhãn hiu.
Các nhà marketing thưng c gng nâng cao v trí ca các thuc tính hàng
hóa hay hình nh nhãn hiu thông qua vic ci tin sn phNm, nâng cao nim tin v
hàng hóa/ nhãn hiu ca mình và làm gim nim tin v nhãn hiu cnh tranh, thay i
trng s ca tm quan trng, thu hút s chú ý vào nhũng thuc tính quan trng khác
ã b ngưi tiêu dùng b qua, thay i quan nim lý tưng (h chuNn) ca ngưi mua.
1.2.3.4. Quyết định mua hàng
Quyt nh mua là hành ng có ý thc, kt qu ca chui quá trình ánh giá
la chn. Khi quyt nh mua, ngưi tiêu dùng s phi t tr li năm câu hi chính:
mua cái gì, s lưng bao nhiêu, mua âu, khi nào và thanh toán theo phương thc
nào. Vi nhng hàng hóa gin ơn hay thưng xuyên mua, ngưi mua có th mt s
câu hi. Trong giai on này, có hai yu t ph có th thay i ý nh ca ngưi mua
là ý kin ca nhóm tham kho và nhng yu t bt thưng.
i vi sn phNm sa chng hn, iu cn thit là nhng ngưi làm marketing
cn bit ngưi tiêu dùng chn mua sa cho mc ích gì và h quan tâm n nhng
yu t nào nht . Mt bà m mua sa cho con dưi 1 tui thưng quan tâm loi sa
nào hp vi con mình nht, làm cho bé chu ung, tiêu hóa tt, không tiêu chy,
không nôn tr và quan trng nht là giúp bé phát trin, tăng cân, tăng chiu cao u
n theo mc chuNn. Trong khi ó, bà m có con t 2-3 tui li có khuynh hưng
chn loi sa nào mà cô ta tin là có th giúp tr tăng sc kháng và phát trin trí
thông minh. Mt bà m có con trong tui 10-15 tui li hy vng sa không ch có
th giúp bé thông minh mà còn có th giúp ci thin chiu cao.
1.2.3.5. Hành vi sau mua
12
S hài lòng hay không hài lòng ca ngưi mua phn ln ưc quyt nh sau
khi ã mua và s dng hàng hóa / dch v.
Vi nhng khách hàng hài lòng, nhng ngưi làm marketing cn bit thêm
iu gì ã làm khách hàng hài lòng nht, mc hài lòng ca khách hàng n âu.
Mc hài lòng th hin s phù hp gia nhng yêu cu, kỳ vng ca ngưi mua và
nhng yu t / tính năng ca sn phNm. Mt khách hàng hài lòng có xu hưng tip tc
mua cùng sn phNm trong nhng ln sau và s chia s s hài lòng vi nhng ngưi
khác. Ngôn ng truyn ming, trong trưng hp này là phương cách qung cáo tt
nht mà nhng ngưi làm marketing mong i.
Trong trưng hp ngưc li, khách hàng s có nhng phn ng nht nh
bày t s không hài lòng. Nhng phn ng thưng gp là khiu kin hay tNy chay sn
phNm. S không hài lòng ca khách hàng và nhng tác ng xu ca nó s gim bt
nu khách hàng có th phn ánh, khiu ni trc tip vi ngưi sn xut/ ngưi bán và
ưc tha mãn. Công vic ca nhng ngưi làm marketing là phi xây dng và vn
hành tt h thng thu thp thông tin khách hàng cùng vi b phn x lý nhng phn
ánh / khiu ni.
Ngưi làm marketing cũng cn quan tâm n hành ng ca ngưi tiêu dùng
không hài lòng. H có th thay i mc ích s dng, bán li, cho i, i ly sn
phNm khác, cho thuê, cho mưn hay ơn gin là vt b. Mi hành ng u có mt
tác ng không nh n vic tiêu th sn phN m và uy tín ca nhãn hiu.
Tóm li, vic thu hiu quá trình mua hàng ca ngưi tiêu dùng là mt tin
quan trng cho vic xây dng mt chin lưc marketing hiu qu. Trong các giai
on ca quá trình này, theo tôi, trong quá trình mua sa cho mt em bé 6 tui chng
hn, vic ánh giá la chn khi mua có vai trò quan trng hơn c. Các sn phNm,
chính sách giá c và các bin pháp truyn thông tích hp cn ưc vn dng nhun
nhuyn tác ng n vic la chn ca khách hàng, cũng như to s cân bng gia
s kỳ vng ca khách hàng và thc cht ca sn phNm, gia s tin tưng vào sn
phNm / nhãn hiu trưc khi mua và lòng trung thành vi sn phNm / nhãn hiu sau khi
mua.
13
1.3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ-KỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM SỮA NƯỚC
ĐÓNG BAO
1.3.1. Phân biệt các loại sữa nước
1.3.1.4. Sữa tươi: là sa ưc vt t bò, vn giàu dinh dưng, cung cp các
cht m, vitamin và khoáng cht cn thit cho nhu cu dinh dưng hàng ngày. Tuy
nhiên, cht lưng (thành phn) ca sa tươi không n nh, ph thuc vào ging bò,
bn thân bò, thi kỳ to sa, mùa trong năm, thi im trong ngày, v.v. Hơn th, sa
tươi cha rt nhiu vi khuNn; c bit là rt d nhim khuNn trong quá trình to sa và
vt sa. Môi trưng giàu dinh dưng ca sa rt lý tưng cho s phát trin ca vi
khuNn. Bên cnh nhng vi khuNn có ích có th dùng ch bin thc phNm cho con
ngưi (như sa chua, phó mát…) và vi khuNn lành tính không có hi cho sc khe,
trong sa còn có vô s vi khuNn c hi gây nhiu bnh nguy him cho con ngưi như
st thương hàn, bch hu, viêm hng, ban và nhng bnh ưng rut. Vì vy,
không nên ung sa tươi chưa qua x lý.
Sau khi x lý và óng gói, sa tươi không còn tươi na mà tr thành sa thanh
trùng, sa nưc hay sa nưc kiu UHT tùy theo k thut x lý.
1.3.1.5. Sữa thanh trùng: Sa thanh trùng là sn phN m sa nưc ưc làm t
sa tươi, sa nguyên kem, hay sa ã tách béo và cht béo; có th ưc ung trc
tip. Quá trình thanh trùng (steralize hoc pasteurize) thông thưng là s gia nhit t
72
0
C n dưi 100
0
C trong vòng 12-20 giây. Kt qu:
+ Có th dit các vi khuN n gây bnh.
+ Gim tng lưng vi khuNn trong sa.
+ To mùi v sa thanh trùng c trưng.
+ Tui th sn phNm ngn (8-10 ngày).
+ Phi bo qun nhit 5-7
0
C trong iu kin bao bì chưa m.
1.3.1.6. Sữa tiệt trùng kiểu UHT (ultra high temperature) là sn phNm sa
nưc ưc làm t sa tươi, sa nguyên kem, hay sa ã tách béo, các loi cht béo và
nhng thành phn khác; có th ưc ung trc tip. Sữa nước tiệt trùng kiểu UHT là
loại sữa nước thông dụng nhất hiện nay ở Việt Nam và thường được gọi là sữa nước
14
(sau đây chúng tôi xin được gọi tắt là sữa nước). Phương pháp tit trùng kiu UHT
(là t vit tt ca Ultra High Temperature - Nhit cc cao) có nghĩa là gia nhit
sa nhit cc cao, trong thi gian cc ngn. Quá trình tit trùng kiu UHT thông
thưng là s gia nhit t 140
0
C-150
0
C trong vòng 4-6 giây. K thut này cho phép
dit nhng vi khuNn c hi và gi li mùi v, nhiu vitamin và nhng dưng cht
quan trng khác. Kt qu:
+ Dit hu ht vi khuNn có trong sa.
+ To mùi v sa nưc UHT c trưng.
+ Tui th sn phNm dài (khong 6 tháng).
+ Loi sa này thưng ưc óng gói vô trùng trong hp giy, chai nha,
bao giy, bao nha…và bo qun ưc nhit thưng.
1.3.2. So sánh sữa nước đóng bao với sữa nước đóng các loại bao bì khác
Hin nay sa nưc tit trùng thưng ưc óng gói vô trùng trong nhiu loi
bao bì khác nhau như hp giy, chai nha, bao giy, bao nha…, có kh năng bo
qun sa nhit thưng, như:
• Bao bì giy Tetrapak (Fino) 200ml & 250ml: chim t trng khong 25%
• Hp giy Tetrapak 180ml, 200ml, 250ml, 1lít: 70%
• Bao nha, chai nha HDPE, PE 120ml, 200ml, 250ml, 500ml : 5%
Các loi bao bì khác nhau có cu to khác nhau, do ó giá cũng rt khác nhau
và thi gian bo v sa cũng khác nhau. Vi sa nưc UHT, bao giy Fino có kh
năng bo qun sa UHT t 1–6 tháng ( tùy theo s lp giy), trong khi hp giy Tetra
pak có th bo qun ưc 6–9 tháng, chai nha trong khong 3 tháng, và mt s loi
bao polymer khác có giá r nhưng ch bo qun sn phNm ưc khong 30 ngày. T l
chi phí bao bì trên giá thành mt hp hoc bao sa 250ml cũng s rt khác nhau, như
mc trung bình ưc trình bày trong biu sau:
15
Biểu đồ 1.1: Tỉ lệ chi phí bao bì trên giá thành một hộp hoặc bao sữa 250ml
(Nguồn: Alcan pack Co. – 2007)
S liu t biu này cho thy s dng bao bì fino óng gói sa nưc thì
chi phí cho bao bì trên toàn b chi phí cho mt hp sa thp hơn khá nhiu so vi s
dng loi bao bì truyn thng là hp giy (31% so vi 44%). Ngoài ra chúng ta cũng
thy vn còn cơ hi tit kim chi phí bao bì hơn na nu thuyt phc ưc ngưi
tiêu dùng chp nhn loi bao bì polymer (có t l chi phí cho bao bì gim ch còn 8-
16%).
1.4. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA THN TRƯỜNG SỮA NƯỚC ĐÓNG
BAO Ở VIỆT NAM
1.4.1. Tiềm năng của thị trường sữa nước ở Việt Nam
Th trưng sa nưc Vit Nam trong nhng năm gn ây ưc tính khong
gn 300 triu lít/ năm, có giá tr trên 100 triu USD/năm và ang tăng trưng bình
quân khong trên 20%/năm. Các s liu bng 1.1 cho thy, sa nưc là mt mt
hàng ang có mc tăng trưng ngày càng cao, trong khi các loi sa truyn thng
khác như sa c li có mc tiêu th gim dn. Khi i sng ngày càng nâng cao,
ngưi dân chuyn t “ăn no,mc m” sang “ăn ngon, mc p”, sa nưc có xu th
ưc ưa chung hơn do ưu th t tính tin dng và mùi v thơm ngon .
44
31
16
8
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
Hộp giấy
Bao fino
Bao polymer 5lớp
Bao polymer 3lớp
Đvt: %
16
Bảng 1.1: Mức tăng lượng sữa tiêu thụ ở Việt Nam 2004 - 2007
( quy đổi ra triệu lít sữa nước)
( Nguồn: Công ty nghiên cứu thị trường Neilsen 2007)
2004 2005 2006 2007
( Triệu
lít)
Tăng
giảm (%)
( Triệu
lít)
Tăng
giảm (%)
( Triệu
lít)
Tăng
giảm (%)
( Triệu
lít)
Tăng
giảm (%)
Tổng tất cả các loại sữa
631 830 132% 915 110% 1057 116%
Sữa nước
169 190
112%
231
122%
290
126%
Sữa bột 153 250 163% 281 112% 360 128%
Sữa đặc 260 336 129% 340 101% 330 97%
Sữa chua 30 32 107% 37 116% 45 122%
Khác 19 22 116% 26 118% 32 123%
Tim năng ca th trưng vn còn rt ln khi tình hình kinh t Vit Nam vn
ang tip tc phát trin, i sng ngưi dân ngày càng ưc nâng cao, trong khi mc
tiêu th sa bình quân u ngưi ca Vit Nam so vi mc bình quân ca th gii vn
còn mt khong cách khá xa (2,2 lít/ ngưi/ năm so vi 5 lít/ ngưi/ năm như s liu
năm 2006 ca Quest International bng 1.2 cho thy).
Bảng 1.2: So sánh mức tiêu thụ sữa nước của thế giới và Việt Nam
(Nguồn: Dairy Understanding - Quest International – 8/2006)
2005 Th gii Vit Nam
Lưng tiêu th sa nưc bình
quân ngưi (lít/ ngưi/năm)
5,0
2.2
1.4.2. Tình hình phát triển của thị trường sữa nước đóng bao ở Việt Nam
2004-2007
Hin nay th trưng sa nưc óng bao ưc ưc tính khong 90-100 triu
lít/năm, chim khong 30% toàn b lưng sa nưc nói chung ưc tiêu th. Thi
gian qua, sa nưc óng bao có tc phát trin cao nht so vi các loi sa nưc
óng trong các loi bao bì khác, vi ưu th v giá (so vi sa óng trong hp giy)