Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

TIẾT 119. NGỮ VĂN 6 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 17 trang )


Tiết 119:
GV Thực hiện: Nguyễn Thị Him Huệ
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO

Dế Mèn Dế Trũi Bọ Ngựa
Ếch
Nhái
Chuồn Chuồn
DẾ MÈN PHIÊU LƯU KÍ
Câu 1: Xem tranh đốn tên tác phẩm

SÔNG NƯỚC CÀ MAU
CHỢ NĂM CĂN
SÔNG NƯỚC CÀ MAU





ÔN TẬP TRUỆN VÀ KÍ
Tiết 119:
Câu 2: Nội dung cơ bản của các truyện, kí đã học.
S
T
T
Tên VB
(đoạn
trích)
Tác giả Thể loại Nội dung
1


Bài học
đường đời
đầu tiên
(trích:
chương I Dế
Mèn phiêu
lưu kí)
Tô Hoài
(1920)
Truyện
đồng
thoại.
- Dế Mèn tự tả chân dung.
- Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn
đến cài chết của Dế Choắt.
Dế Mèn ân hận rút ra bài
học đường đời đầu tiên.

3
Bức tranh
của em gái
tôi
Tạ Duy
Anh
(1959)
Truyện
ngắn
Tài năng và tâm hồn
trong sángvà lòng
nhân hậu của cô em

gái đã giúp người anh
trai vượt lên lòng tự
ái, đố kị tự ti của bản
thân.
2
Sông nước
Cà Mau
(trích
chương 18
Đất rừng
Phương
Nam)
Đoàn
Giỏi
(1925 –
1989)
Truyện
dài
Cảnh sắc phong phú
vùng Sông Nước Cà
Mau và cảnh chợ Năm
Căn ồn ào, đông vui,
tấp nập. Chợ hợp ngay
trên sông.

4
Vượt thác
(trích
chương 11
Quê Nội)


Quảng
(1920 –
2007)
Truyện
dài
Tả lại một đoạn trong
hành trình vượt thác
của con thuyền do
dượng Hương Thư chỉ
huy. Ca ngợi vẻ đẹp
hùng vĩ, thơ mộng của
thiên nhiên và con
người lao động trên
nền cảnh ấy.
5
Buổi học
cuối cùng
An-
phông-
xơ-đô-đê
(1840 –
1897)
Truyện
ngắn
Buổi học tiếng Pháp
cuối cùng của lớp học
trường làng An-dát bị
quân phổ chiếm đóng
và hình ảnh thầy Ha-

men qua cái nhìn và
tâm trạng của chú bé
Phrăng.

6
Cô Tô
(trích: tùy
bút Cô Tô)
Nguyễn
Tuân
(1910 –
1987)

Vẻ tươi sáng, phong
phú của cảnh thiên
nhiên vùng đảo Cô Tô
và cảnh sinh hoạt của
con người trên đảo.
7
Cây tre
Việt Nam
Thép Mới
(1925 –
1991)

Tre là người bạn thân
của nhân dân Việt
Nam. Tre anh hùng
lao động, tre anh hùng
chiến đấu và là biểu

tượng cho đất nước
con người Việt Nam.

8
Lao xao
(trích
Tuổi
thơ im
lặng)
Hồi kí tự
truyện
Miêu tả bức tranh
làng quê vào hè sôi
động của thế giới các
loài chim.
Duy
Khán
(1934 –
1995)

Tên Văn bản
Thể
loại
Cốt
truyện
Nhân
vật
Nhân vật
kể chuyện
Bài học đường đời đầu

tiên
Truyện
XX
Dế Mèn
Sông nước Cà Mau Truyện
X X
Tác giả
Bức tranh của em gái tôi Truyện Người anh
Vượt thác Truyện X X Tác giả
Buổi học cuối cùng Truyện X X Phrăng
Cô Tô Kí X Tác giả
Cây tre Việt Nam

Người kể
giấu mặt
Lao xao Kí X
Tác giả

Câu 3: Đặc điểm của truyện và kí.
Giống nhau:
-
Đều thuộc phương thức tự sự, tức là tái hiện lại bức
tranh đời sống bằng cách kể và tả là chính.
- Có lời kể.
Khác nhau:
Truyện


- Phần lớn dựa vào tưởng
tượng, sáng tạo của tác giả nên

không cần đúng trong thực tế.
- Có cốt truyện, có
nhân vật
- Kể về những gì có
thực, đã từng xảy ra.
- Thường không có cốt
truyện, có khi không có
cả nhân vật.

Câu 4: Những tác phẩm truyện, kí đã học để
lại cho em những cảm nhận gì về đất nước, về
cuộc sống và con người.
=> Các truyện, kí đã học giúp chúng ta hình dung và cảm
nhận được nhiều cảnh sắc thiên nhiên đất nước và cuộc
sống con người ở nhiều vùng, miền, từ cảnh sông nước
bao la, chằng chịt vùng Cà Mau cực nam tổ quốc, đến sông
Thu Bồn ở miền Trung êm ả và lắm thác nhiều ghềnh; rồi
vẻ đẹp trong sáng, rực rỡ của vùng biển Cô Tô, … đến
thiên nhiên làng quê miền Bắc qua hình ảnh các loài chim,
… Cùng với cảnh sắc thiên nhiên đất nước là hình ảnh con
người và cuộc sống của họ.

CỦNG CỐ
1. Nhắc lại tên những văn bản mà em đã học theo thứ
tự xuất hiện trong sách giáo khoa.
2. Truyện và kí có những điểm nào giống và
khác nhau?

VỀ NHÀ
1. Em thấy thích những đoạn văn miêu tả nào trong

những truyện, kí đã học? Nhân vật nào trong các
truyện đã để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất? Hãy
phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật đó.
2. Học bài (ghi nhớ)
3. Soạn bài: Câu trần thuật đơn không có từ là.
- Xem lại bài Câu trần thuật đơn có từ là.
- Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài.
- So sánh sự giống và khác nhau giữa câu trần thuật
đơn có từ là và không có từ là.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×