Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

KE HOACH BDTX NAM 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.29 KB, 10 trang )

PHÒNG GD & ĐT THIỆU HOÁ
TRƯỜNG THCS THIỆU VẬN
Số 05./2013/KH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thiệu Vận
)
, ngày 10 tháng 4 năm 2013
KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN
N M H C 2013-2014Ă Ọ
Căn cứ Thông tư số 31/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 Của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 Của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục
thường xuyên;
Căn cứ Kế hoạch số 2200/KH-SGDĐT ngày 10/12/2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo
về bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học
2013 – 2104 tỉnh Thanh Hoá.
Căn cứ Công văn số 67/PGDĐT ngày 17/3/2013 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về kế
hoạch triển khai bồi dưỡng thường xuyên cho CBQL và giáo viên năm học 2013 – 2014 huyện
Thiệu Hoá.
Căn cứ tình hình thực tế, đơn vị trường THCS Thiệu Vận lập kế hoạch bồi dưỡng
thường xuyên ( BDTX ) cho CBQL và giáo viên năm học 2013 – 2014 như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
I. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác triển khai Quy chế và Chương
trình BDTX giáo viên.
1- Thuận lợi:
- Có sự tạo điều kiện của chi bộ trường, được sự hướng dẫn cụ thể của Sở Giáo
dục, Phòng Giáo dục về quy trình và thời lượng của quá trình bồi dưỡng thường xuyên.
- Giáo viên của trường đạt 100% đạt chuẩn và trên chuẩn, nên việc tiếp thu chỉ
thị, nghị quyết của cấp trên có nhiều thuận lợi và tiến hành công việc được nhanh


chóng.
- Tư tưởng, đạo đức đội ngũ GV: 100% GV có lập trường tư tưởng vững vàng,
luôn an tâm công tác, có ý thức khắc phục mọi khó khăn trở ngại, phấn đấu vươn lên
trong công tác hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Đa số cán bộ giáo viên có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, có tinh thần học
hỏi, tự học cao.
- Các tổ chuyên môn luôn có sự đoàn kết, giúp đỡ nhau trong mọi việc.
2- Khó khăn:
- Thời gian dạy 2 ca và bồi dưỡng HS khá yếu kín tuần nên còn ít thời gian để tự
học và bồi dưỡng.
- Các loại sách để tự học trong trường còn thiếu, chưa cập nhật thường xuyên
theohướng dẫn các cấp.
- CSVC của trường còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng cho nhu cầu giảng dạy hiện
đại theo phương pháp cải tiến.
II. Đặc điểm về đội ngũ
Số lượng CB, GV, NV Trình độ đội ngũ CBQL
(BGH các trường, hoặc BGĐ các
TTGDTX)
Trình độ đội ngũ giáo viên
Tổng
số CB,
GV,
NV
CBQL
(BGH
hoặc
BGĐ)
Giáo
viên
Nhân

viên
Thạc
sỹ
Đại
học
Cao
đẳng
Trung
cấp
Thạc
sỹ
Đại
học
Cao
đẳng
Trung
cấp
24 02 18 4 0 02 0 0 0 14 4 0
B. KẾ HOẠCH CHUNG
I. Mục tiêu của việc BDTX
1. CBQL và giáo viên học tập BDTX để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã
hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng
lực giáo dục theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất
lượng giáo dục.
2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng, tự đánh giá của CBQL và giáo viên; năng
lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường.
3. Phát huy vai trò nòng cốt của nhà trường trong việc tổ chức bồi dưỡng giáo
viên theo các hình thức tự học cá nhân, học tập theo nhóm, tổ chuyên môn.
II. Nội dung BDTX:
1. Khối kiến thưc bắt buộc:

a. Nội dung bồi dưỡng 1:
Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo ( 30 tiết/giáo viên ).
b. Nội dung bồi dưỡng 2:
Căn cứ văn bản hướng dẫn về BDTX của các cơ quan quản lý cấp trên; căn cứ
Chương trình BDTX của bậc học, cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 31 ngày
08/8/2011 và Thông tư số 26 /2011/TT-BGDĐT ngày 18/8/2011 của Bộ GD&ĐT; căn
cứ kế hoạch BDTX cá nhân của giáo viên và căn cứ vào tình hình cụ thể về chất lượng
đội ngũ trong đơn vị, Trường THCS Thiệu Vận thống nhất quy định CBQL và giáo
viên thực hiện bồi dưỡng các nội dung BD sau:
TT Nội dung Số tiết
1. Ngữ văn địa phương Thanh Hóa 30
2. Lịch sử địa phương Thanh Hóa 30
3. Địa lý địa phương Thanh Hóa 30
4. Một số hình thức tổ chức dạy học phân hóa đối tượng môn Toán ở trường
THCS
30
5. Sử dụng sơ đồ chuyển hóa các chất vô cơ và hữu cơ môn Hóa học ở trường
THCS
30
6. Giáo dục pháp luật và vấn đề khai thác, sử dụng tài liệu trong giảng dạy giáo
dục pháp luật ở trường THCS
30
7. Bồi dưỡng về phòng, chống ma túy và chất gây nghiện ở trường THCS 30
2. Khối kiến thức tự chọn.
Nội dung bồi dưỡng 3: Thời lượng bồi dưỡng 60 tiết/giáo viên.
Mã mô đun THCS 02
THCS
18
THCS
19

THCS 30
Số lượng giáo viên
lựa chọn
17 17 17 17
III. Hình thức BDTX:
1. Bồi dưỡng thông qua các lớp tập trung.
2. Bồi dưỡng thông qua tự học, tự nghiên cứu.
3. Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt chuyên môn cụm trường; sinh hoạt cấp, tổ, nhóm
chuyên môn.
4. Bồi dưỡng thông qua dự giờ thăm lớp; tổ chức báo cáo chuyên đề, trao đổi thảo luận,
thực hành, minh họa, rút kinh nghiệm, chia sẻ cùng đồng nghiệp.
IV. Tổ chức thực hiện:
- Triển khai công văn của các cấp tới toàn thể cán bộ, GV, nhân viên trong
trường.
- Yêu cầu giáo viên lập kế hoạch BDTX theo mẫu, có kế hoạch cụ thể từng tháng
với nội dung bồi dưỡng, hình thức bồi dưỡng, nộp về nhà trường vào 05/4/2013 để Ban
giám hiệu ký duyệt, tổng hợp để nộp và duyệt về Phòng trong tháng 4.
1. Trách nhiệm của Hiệu trưởng (CBQL)
- Triển khai, hướng dẫn giáo viên lập kế hoạch BDTX cá nhân.
- Phê duyệt kế hoạch BDTX của giáo viên và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX giáo
viên của nhà trường.
- Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên về Phòng
Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
- Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước đối với giáo viên tham gia BDTX.
- Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với cá nhân có
thành tích hoặc vi phạm trong thực hiện công tác bồi dưỡng.
2. Trách nhiệm của giáo viên
- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân trình Hiệu trưởng phê duyệt;
nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của nhà trường.
- Báo cáo nhóm, tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của

cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình
thực hiện nhiệm vụ.
3. Phương thức đánh giá.
a. Hình thức đánh giá.
- Đối với nội dung bồi dưỡng 1 và 2, tùy các cấp quy định theo hình thức kiểm tra, bài
tập nghiên cứu, viết thu hoạch…
- Đối với ( nội dung bồi dưỡng 3 ) BDTX bằng tự học của giáo viên kết hợp với các
buổi sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ, nhóm bộ môn của nhà trường, cụm
trường thì giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình
dạy học, giáo dục học sinh thông qua các báo cáo chuyên đề.
Nhà trường tổ chức đánh giá; Điểm được áp dụng như sau:
+ Tiếp thu kiến thức và kỹ năng quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài
liệu BDTX ( 5 điểm ).
+ Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy
học và nghề nghiệp ( 5 điểm ).
b. Thang điểm đánh giá kết quả.
Theo thang điểm từ 0 đến 10 đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và
mỗi mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 ( gọi là các điểm thành phần ).
c. Điểm trung bình kết quả BDTX.
- Được tính theo công thức sau:
ĐTB BDTX = [ điểm nội dung 1 + điểm nội dung 2 + điểm TB nội dung 3 ( 4 mô đun ) ] : 3
- ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân.
2. Xếp loại kết quả BDTX.
a. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội
dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên và được
xếp loại kết quả như sau:
- Loại G nếu ĐTB BDTX đạt từ 9 đến 10, trong đó không có điểm thành phần nào dưới
7 điểm.
- Loại K nếu ĐTB BDTX đạt từ 7 đến dưới 9, trong đó không có điểm thành phần nào
dưới 6 điểm.

- Loại TB nếu ĐTB BDTX đạt từ 5 đến dưới 7, trong đó không có điểm thành phần nào
dưới 5 điểm.
b. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm
học.
c. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp
loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.
4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX.
a. Nhà trường tổ chức tổng hợp xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả
đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên. Lập báo cáo kết quả về Phòng Giáo dục và Đào
tạo vào thời điểm kết thúc năm học.
b. Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận BDTX cho CBQL và giáo viên.
C. KẾ HOẠCH CỤ THỂ HÀNG THÁNG
Thời
gian
Nội dung BDTX Tổ chức thực
hiện
Kết quả cần đạt
được
(1) (2) (3) (4)
Tháng
9/2013
Bồi dưỡng tự chọn nội dung bồi
dưỡng 3: Mã mô đun THCS 02 –
Hoạt động học tập của học sinh
THCS.
1. Hoạt động học tập.
2. Đặc điểm hoạt động học tập của
HS THCS.
CB quản lý và Gv tự
học

- Hiểu được các
hoạt động học tập
của HS THCS và
tác dụng của nó.
Tháng
10/2013
- Bồi dưỡng tự chọn nội dung bồi
dưỡng 3: Mã mô đun THCS 19 - Dạy
học với công nghệ thông tin.
1. Vai trò của công nghệ thông tin
trong dạy học
2. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học
- Báo cáo chuyên đề lý thuyết.
- Kiểm tra, giám sát thực hành bồi
dưỡng của giáo viên
- CBQL + Tổ
trưởng chuyên môn
+ giáo viên
- tự tổ chức bồi
dưỡng
Có biện pháp để
nâng cao hiệu
quả dạy học nhờ
sự hỗ trợ của
công nghệ thông
tin.
Tháng
11/2013
- Bồi dưỡng tự chọn nội dung bồi

dưỡng 3: Mã mô đun THCS 18
-Phương pháp dạy học tích cực
1. Dạy học tích cực
2. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
tích cực
3. Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật
dạy học tích cực
- Báo cáo chuyên đề lý thuyết.
- CBQL + giáo viên
- PHT + Tổ trưởng
chuyên môn.
- Tự tổ chức bồi
dưỡng
Vận dụng được
các kĩ thuật dạy
học tích cực và
các phương pháp
dạy học tích cực.
- Kiểm tra, giám sát thực hành bồi
dưỡng của giáo
Tháng
12/2013
- Bồi dưỡng tự chọn nội dung bồi
dưỡng 3: Mã mô đun THCS 30 -
Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức
của học sinh THCS
1. Mục tiêu đánh giá
2. Nguyên tắc đánh giá
3. Nội dung đánh giá
4. Phương pháp và kĩ thuật đánh giá

- Báo cáo chuyên đề lý thuyết.
- Kiểm tra, giám sát thực hành bồi
dưỡng của giáo viên.
- CBQL + giáo viên

- TPT
- CBQL +Tổ trưởng
chuyên môn
Nắm vững các
nguyên tắc và sử
dụng được các PP,
kĩ thuật đánh giá
kết quả rèn luyện
đạo đức của học
sinh THCS.
Tháng
01/2014
- Triển khai, hướng dẫn giáo viên lập
kế hoạch BDTX cá nhân. BGH + tổ trưởng +
giáo viên
Giáo viên xây
dựng được kế
hoạch BDTX cá
nhân.
Tháng
02/2014
- Tự nghiên cứu
- Xây dựng kế hoạch BDTX nhà
trường.
- Duyệt kế hoạch BDTX giáo viên.

Giáo viên tự tổ chức
bồi dưỡng
Nâng cao năng lực
hiểu biết về đối
tượng giáo dục.
Tăng cường năng
lực giáo dục.
Tháng
03/2014
Tự nghiên cứu
Giáo viên tự tổ chức
bồi dưỡng
Nâng cao năng lực
hiểu biết về đối
tượng giáo dục.
Tăng cường năng
lực giáo dục.
Tháng
04/2014
Tự nghiên cứu
Giáo viên tự tổ chức
bồi dưỡng
Nâng cao năng lực
hiểu biết về đối
tượng giáo dục.
Tăng cường năng
lực giáo dục.
Tháng
5/2014
Tự nghiên cứu

Giáo viên tự tổ chức
bồi dưỡng
Nâng cao năng lực
hiểu biết về đối
tượng giáo dục.
Tăng cường năng
lực giáo dục.
Tháng
6+7+8/2
014
- Bồi dưỡng tập trung nội dung bồi
dưỡng1+ 2+ 3
- CBQL + giáo viên Tiếp thu kiến thức
và kỹ năng và vận
dụng kiến thức
BDTX vào hoạt
động nghề nghiệp.
Tổng
D. ĐỀ XUẤT CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG
TẬP TRUNG CÁC NỘI DUNG SAU:
T
T
Nội dung BDTX
Số lượng
CB, GV
đăng ký
Tên GV đăng ký
1. Mô đun 02 17
2. Mô đun 18 17
3 Mô đun 19 17

4 Mô đun 30 17
5 Nội dung 2- 01 04 Hằng, Thu, Hồng, Ngân
6 Nội dung 2- 02 01 Quyên
7 Nội dung 2- 03 01 Nguyễn Hương
8 Nội dung 2- 04 04 Yến, Lê Hương, Luận,

9 Nội dung 2- 05 02 Đủ, Lan.
10 Nội dung 2- 07 05 Thư, Nguyệt, Đào, Diệu.
Huệ.
Trên đây là kế hoạch BDTX của đơn vị năm học 2013 – 2014. Yêu cầu CBQL
và toàn thể giáo viên nghiêm túc thực hiện./.
TRƯỜNG THCS THIỆU VẬN
Hiệu trưởng
Nguyễn Thị Dụng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×