Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Đề cương môn học : Luật la mã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.79 KB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
BỘ MÔN LUẬT DÂN SỰ


HÀ NỘI - 2015
BẢNG TỪ VIẾT TẮT
BT Bài tập
GV Giảng viên
GVC Giảng viên chính
PGS Phó giáo sư
TS Tiến sĩ
KTĐG Kiểm tra đánh giá
LT Lí thuyết
LVN Làm việc nhóm
MT Mục tiêu
NC Nghiên cứu
Nxb Nhà xuất bản
TC Tín chỉ
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
BỘ MÔN LUẬT DÂN SỰ
Hệ đào tạo: Cử nhân luật chính quy, hệ chất lượng cao
Tên môn học: Luật La Mã
Số tín chỉ: 02
Loại môn học: Tự chọn
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1.1. PGS.TS. Bùi Đăng Hiếu - Giám đốc Trung tâm đảm bảo chất
lượng đào tạo Trường Đại học Luật Hà Nội
Điện thoại: 0913540934


E-mail:
1.2. PGS.TS. Phùng Trung Tập - Trưởng Bộ môn luật dân sự
Điện thoại: 0912345620
E-mail:
1.3. TS. Nguyễn Minh Tuấn - GVC, Phó trưởng Khoa pháp luật dân sự
Điện thoại: 01675996964
E-mail:
1.4. TS. Lê Đình Nghị - GV
Điện thoại: 0908163888
E-mail:
Văn phòng Bộ môn luật dân sự
Phòng 305, nhà A, Trường Đại học Luật Hà Nội
Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04.37736637
Giờ làm việc: Sáng 8h00 - 11h00, chiều 13h30’ - 17h00 hàng
ngày (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày nghỉ lễ).
2. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Tư pháp La Mã đã từ lâu được coi là hiện tượng đặc biệt trong
lịch sử pháp luật thế giới. Mặc dù Nhà nước La Mã đã không còn tồn
3
tại nhiều thế kỉ nhưng các quy định của tư pháp La Mã vẫn đang và
luôn gây nhiều sửng sốt và thán phục đối với các chuyên gia pháp
luật hiện đại. Tư pháp La mã được coi là hình mẫu đáng học tập của
thế giới về một hệ thống luật tư với những nguyên tắc thể hiện bản
chất riêng điều chỉnh mối quan hệ giữa các cá nhân trong xã hội.
Ngày nay học phần Tư pháp La Mã được giảng dạy ở tất cả các cơ sở
đào tạo luật trên thế giới. Nhiều cơ sở đào tạo đại học có uy tín còn
thành lập trung tâm nghiên cứu pháp luật La Mã.
Học phần Luật La Mã cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ
bản về tài sản, vật quyền, trái quyền, thừa kế, hôn nhân, gia đình, tố

tụng. Các kiến thức này là cơ sở lí luận cho hệ thống pháp luật dân sự
hiện hành của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Sinh viên sẽ
được cung cấp các kiến thức lí luận tư pháp nền tảng để sau đó
nghiên cứu pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành.
3. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Vấn đề 1. Giới thiệu chung về hệ thống tư pháp La Mã
- Lịch sử Nhà nước La Mã
- Hệ thống pháp luật La Mã
- Lịch sử tư pháp La Mã
Vấn đề 2. Chủ thể trong tư pháp La Mã
- Cá nhân: Năng lực pháp luật, năng lực hành vi
- Pháp nhân
Vấn đề 3. Vật và vật quyền trong tư pháp La Mã
- Khái niệm và phân loại vật
- Chiếm hữu
- Quyền sở hữu
- Quyền địa dịch
- Quyền dụng ích cá nhân
- Quyền bề mặt
- Vật quyền cầm cố, thế chấp
Vấn đề 4. Trái quyền trong tư pháp La Mã
- Khái niệm trái quyền, phân loại trái quyền
4
- Thực hiện trái quyền
- Trái quyền từ hợp đồng và một số hợp đồng cụ thể
- Trái quyền như từ hợp đồng
- Trái quyền từ vi phạm tư pháp
- Trái quyền như từ vi phạm tư pháp
Vấn đề 5. Các hợp đồng cụ thể
- Hợp đồng vay nợ

- Hợp đồng mượn tài sản
- Hợp đồng gửi giữ tài sản
- Hợp đồng mua bán
- Hợp đồng thuê tài sản
- Hợp đồng uỷ quyền
- Hợp đồng liên kết
Vấn đề 6. Hôn nhân gia đình và tố tụng trong tư pháp La Mã
- Đặc điểm gia đình La Mã
- Hôn nhân và các hình thái hôn nhân
- Quan hệ tài sản giữa các thành viên trong gia đình La Mã
- Quan nhân thân giữa các thành viên trong gia đình La Mã
Vấn đề 7. Thừa kế trong tư pháp La Mã
- Khái niệm và nguyên tắc của thừa kế
- Thừa kế theo di chúc
- Thừa kế theo pháp luật
- Tiếp nhận di sản thừa kế
Vấn đề 8. Tố tụng tư pháp La Mã
- Mối quan hệ giữa luật nội dung và luật tố tụng thời La Mã
- Thủ tục tố tụng hai giai đoạn
- Thủ tục tố tụng công thức
- Thủ tục tố tụng đặc biệt
4. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
4.1. Về kiến thức
- Cung cấp cho sinh viên hiểu biết về bối cảnh ra đời và phát triển
của Nhà nước La Mã và hệ thống tư pháp La Mã từ khi khai sinh
đến khi chấm dứt tồn tại.
5
- Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về vật, và hệ thống các vật
quyền các quy định về trái quyền và hệ thống các trái quyền, vấn
đề thừa kế, hôn nhân gia đình, tố tụng trong tư pháp La Mã. Tư

pháp La Mã có lịch sử phát triển kéo dài từ thế kỉ VII TCN đến thế
kỉ VI SCN. Tuy nhiên, do dung lượng thời gian của học phần có
hạn nên nội dung học phần chủ yếu dựa trên thực trạng pháp luật
La Mã tại thời điểm thế kỉ VI sau công nguyên, khi Bộ luật dân sự
của Hoàng đế Justinian được ban hành.
4.2. Về kĩ năng
- Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin về các hệ thống
pháp luật điển hình trên thế giới.
- Phân tích, bình luận, đánh giá sự ảnh hưởng của nền văn hoá đến hệ
thống pháp luật của các nước.
- Hình thành và phát triển kĩ năng so sánh, đối chiếu văn hoá và pháp
luật trong nước với văn hoá và pháp luật nước ngoài để ứng dụng
vào thực tiễn. Biết tiếp thu những tinh hoa văn hoá của nhân loại.
- Hình thành kĩ năng giao tiếp, ứng xử và định hướng, truyền bá lối
sống văn hoá mới…
4.3. Về thái độ
- Tích cực nâng cao trình độ nhận thức, củng cố lòng tự hào dân tộc,
tự hào về nền văn hoá giàu truyền thống, giàu bản sắc của người
Việt Nam.
- Khách quan hơn trong việc đánh giá hệ thống pháp luật Việt Nam,
thấy được những mặt mạnh cần phải phát huy và những mặt hạn
chế cần phải khắc phục.
- Xây dựng lối sống có văn hoá trên cơ sở tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại và giữ gìn, làm giàu bản sắc văn hoá dân tộc trong mọi
hoạt động của sinh viên.
4.2. Các mục tiêu khác
- Góp phần phát triển kĩ năng LVN cũng như kĩ năng cộng tác;
- Góp phần phát triển kĩ năng độc lập nghiên cứu, kĩ năng tư duy
sáng tạo, khám phá tìm tòi;
6

- Góp phần trau dồi năng lực đánh giá và tự đánh giá;
- Có ý thức tuyên truyền pháp luật, phổ biến kiến thức pháp luật dân
sự cho cộng đồng.
5. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
MT

Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
1.
Giới
thiệu
chung
về hệ
thống
tư pháp
La Mã
1A1. Nhận biết
được đặc điểm địa lí
của Nhà nước La
Mã.
1A2. Nêu được tên
và thời gian của 3
giai đoạn trong lịch
sử Nhà nước La Mã.
1A3. Nêu được cấu
trúc Nhà nước La
Mã thời kì Vương
chính.
1A4. Nêu được cấu
trúc Nhà nước La
Mã thời kì Cộng

hoà.
1A5. Nêu được cấu
trúc Nhà nước La
Mã thời kì Đế chế.
1A6. Nêu được
phân loại hệ thống
pháp luật La Mã.
1A7. Nêu được
phạm vi điều chỉnh
của luật công La Mã
(Jus publicum).
1B1. Liên hệ được
với các giai đoạn
phát triển của lịch
sử nhà nước Việt
Nam.
1B2. Liên hệ phân
loại luận công và
luât tư trong PL
La Mã với phân
loại các ngành luật
trong hệ thống
Việt Nam.
1B3. So sánh
được hệ thống các
chế định trong Tư
pháp La Mã với
các chế định trong
pháp luật Việt
Nam.

1B4. So sánh hệ
thống các nguồn
trong tư pháp La
Mã và trong pháp
luật Việt Nam.
1C1. Phân tích
được mẫu
thuẩn chính
trong xã hội La
Mã thời kì
Vương chính
và việc giải
quyết mâu
thuẫn đó.
1C2. Phân tích
được mẫu
thuẩn chính
trong xã hội La
Mã thời kì
Cộng hoà và
việc giải quyết
mâu thuẫn đó.
1C3. Phân tích
được mẫu
thuẫn chính
trong xã hội La
Mã thời kì Đế
chế và việc giải
quyết mâu
thuẫn đó.

1C4. Phân tích
7
1A8. Nêu được
phạm vi điều chỉnh
của Tư pháp La Mã
(Jus privatum).
1A9. Nếu được 3 bộ
phận cấu thành của
tư pháp La Mã.
1A10. Nêu được các
chế định cơ bản của
tư pháp La Mã.
1A11. Nêu được tên
và mốc thời gian
của 5 giai đoạn
trong lịch sử phát
triển tư pháp La Mã.
1A12. Nếu được các
loại nguồn của tư
pháp La Mã.
1A13. Nêu được 4
bộ phận cấu thành
của Bộ luật
Justinian.
được sự khác
biệt giữa tư
pháp La Mã
với Tư pháp
Việt Nam và
nguyên nhân

của sự khác
biệt đó.
1C5. Phân tích
được các đặc
điểm cơ bản
trong từng giai
đoạn của lịch
sử phát triển tư
pháp La Mã.
1C6. Phân tích
được nguyên
nhân của sự
khác biệt giữa
hệ thống nguồn
trong tư pháp
La Mã với hệ
thống nguồn
của pháp luật
Việt Nam.
1C7. Phân tích
được ảnh
hưởng của Bộ
luật Justinian
đối với các bộ
luật dân sự hiện
hành điển hình.
8
2.
Chủ
thể

trong

pháp
La Mã
2A1. Nêu được 2
nội dung của năng
lực PLDS.
2A2. Nếu được 3
yếu tố cấu thành
năng lực PLDS và 3
mức độ hạn chế
năng lực PLDS.
2A3. Nêu được địa
vị pháp lí của no lệ,
cá phương thức nô
lệ hoá và nêu được
sự khác biệt giữa nô
lệ và các vật thông
thường khác.
2A4. Nêu được các
phương thức làm
cho nô lệ trở thành
người tự do.
2A5. Nêu được địa
vị pháp lí của công
dân La Mã.
2A6. Nêu được địa
vị pháplí của gia
chủ.
2A7. Nêu được các

mức năng lực
HVDS theo độ tuổi
của cá nhân.
2A8. Nêu được các
trường hợp mất
hoặc hạn chế
2B1. So sánh được
(sự giống nhau và
khác nhau) giữa
nô lệ với vật.
2B2. So sánh được
địa vị của công
dân La Mã với địa
vị của người ngoại
lai.
2B3. So sánh
được được địa vị
pháp lí của gia
chủ và của những
người dưới quyền
gia chủ.
2B4. So sánh
được các mức
NLHVDS của cá
nhân theo Tư
pháp La Mã với
PL Việt Nam hiện
hành.
2B5. So sánh
pháp nhân dưới

thời La Mã và
pháp nhân theo
PL Việt Nam.
2C1. Phân tích
được mối liên
hệ giữa 3 yếu
tố cấu thành
năng lực
PLDS.
2C2. Phân tích
được tiến trình
vật hoá các nô
lệ trong nhận
thức của người
La Mã.
2C3. Phân tích
được vai trò
của người
ngoại lai và quá
trình đấu tranh
giành quyên
bình đẳng của
người ngoại lai.
2C4. Đánh giá
được tính hợp
lí của các quy
định trong PL
La Mã về năng
lực HVDS.
2C5. Phân tích

được nhu cầu
thừa nhận pháp
nhân trong xã
hội La Mã.
9
NLHVDS.
2A9. Nêu được các
ví dụ về pháp nhân
thời La Mã.
3.
Vật và
vật
quyền
trong tư
pháp La

3A1. Nêu được khái
niệm vật.
3A2. Nêu được 9
cách phân loại vật.
3A3. Trình bày
được 2 yếu tố cấu
thành chiếm hữu
3A4. Trình bày
được các hình thức
chiếm hữu.
3A5. Nêu được các
căn cứ xác lập
chiếm hữu.
3A6. Nêu được các

căn cứ chấm dứt
chiếm hữu.
3A7. Nêu được
phương thức bảo vệ
chiếm hữu.
3A8. Trình bày
được 5 nội dung cấu
thành của quyền sở
hữu.
3A9. Trình bày
được 2 nhóm hạn
chế quyền sở hữu.
3A10. Trình bày
được 2 nhóm căn cứ
3B1. Tìm được
các ví dụ về từng
loại vật theo 9
cách phân loại vật.
3B2. Đưa ra được
các ví dụ về chiếm
hữu
3B3. So sánh
được các hình
thức chiếm hữu.
3B4. Đưa ra được
các ví dụ thực
hiện từng nội
dung của quyền
sở hữu.
3B5. Đưa ra được

ví dụ về quyền địa
dịch.
3B6. Đưa ra được
ví dụ về quyền
dụng ích cá nhân.
3B7.So sánh được
quyền
Emphiteusis và
quyền Superficies.
3B8. Đưa ra được
các ví dụ về các
vật quyền bảo
3C1. Phân tích
được ý nghĩa
của mỗi cách
phân loại vật
3C2. Phân tích
được ý nghĩa
của quy định về
chiếm hữu.
3C3. Phân tích
được ý nghĩa
của các hình
thức chiếm
hữu.
3C4. Phân tích
được bản chất
của quyền sở
hữu.
3C5. Phân tích

được mối liên
hệ giữa các vật
quyền với
quyền sở hữu
3C6. Trình bày
được sự khác
nhau giữa
quyền địa dịch
trong tư pháp
La Mã với
10
xác lập quyền sở
hữu.
3A11. Trình bày
được nội dung của
quyền sở hữu chung
3A12. Nêu được
phương thức bảo vệ
sở hữu.
3A13. Liệt kê được
các vật quyền.
3A14. Trình bày
được nội dung của
quyền địa dịch và
các loại quyền địa
dịch.
3A15. Trình bày
được nọi dung của
quyền dụng ích cá
nhân và các loại

dụng ích cá nhân.
3A16. Trình bày
được các căn cứ xác
lập và chấm dứt
servitus.
3A17. Trình bày
được nội dung của
quyền Emphiteusis
và Superficies.
3A18. Trình bày
được nội dung vật
quyền bảo đảm và
các loại vật quyền
bảo đảm.
đảm. quyền sử dụng
hạn chế bất
động sản liền
kề trong PL
Việt Nam.
3C7. Phân tích
được sự cần
thiết của các
quy định về
quyền dụng ích
cá nhân trong
xã hội Việt
Nam hiện nay.
3C8. Phân tích
được các ưu và
nhược điểm

của quyền
Emphiteusis và
Superficies so
với quyền sử
dụng đất trong
PL Việt Nam
hiện hành.
3C9. Phân tích
được ưu điểm
và nhược điểm
của từng vật
quyền bảo đảm
trong tư pháp
La Mã.
11
4.
Trái
quyền
trong tư
pháp La

4A1. Trình bày
được khái niệm
nghĩa vụ trong tư
pháp La Mã.
4A2. Trình bày
được 4 nhóm căn cứ
hình thành quan hệ
nghĩa vụ.
4A3. Trình bày

được các bên trong
quan hệ nghĩa vụ và
các trường hợp thay
đổi chủ thể trong
quan hệ nghĩa vụ.
4A4. Trình bày
được đặc điểm của
trường hợp trong
quan hệ có nhiều
chủ thể quyền hoặc
nhiều chủ thể nghĩa
vụ.
4A5. Trình bày
được phương thức
thực hiện nghĩa vụ.
4A6. Trình bày
được nội dung của
trách nhiệm do
không thực hiện
hoặc thực hiện
không đúng nghĩa
vụ.
4A7. Trình bày
4B1. Nêu được ví
dụ về nghĩa vụ.
4B2. So sánh được
nghĩa vụ từ hợp
đồng và nghĩa vụ
từ vi phạm tư
pháp.

4B3. So sánh
được nghĩa vụ
liên đới với nghĩa
vụ riêng rẽ.
4B4. So sánh
được giữa liên đới
quyền với liên đới
nghĩa vụ
4B5. So sánh
được trách nhiệm
do không thực
hiện nghĩa vụ với
trách nhiệm do
thực hiện không
đúng nghĩa vụ.
4B6. So sánh
được giữa khế
ước với giao ước.
4B7. So sánh
được điều kiện
của hợp đồng có
điều kiện với điều
kiện có hiệu lực
của hợp đồng.
4B8. So sánh
4C1. Phân tích
được 4 đặc
điểm cơ bản
của nghĩa vụ.
4C2. Phân tích

được mối liên
hệ giữa 4 nhóm
căn cứ hình
thành quan hệ
nghĩa vụ.
4C3. Phân tích
được ưu điểm
và nhược điểm
của từng
phương thức
thay đổi chủ
thể trong quan
hệ nghĩa vụ.
4C4. Phân tích
được bản chất
của trách
nhiệm trong
hợp đồng.
4C5. Phân tích
được quá trình
phát triển các
hình thức của
hợp đồng.
4C6. Phân tích
được ý nghĩa
của việc quy
định điều
12
được các căn cứ
chấm dứt nghĩa vụ

4A8. Trình bày
được bản chất pháp
lí của hợp đồng.
4A9. Trình bày
được các hình thức
của kết hợp đồng.
4A10. Trình bày
được các nội dung
của hợp đồng.
4A11. Trình bày
được quá trình giao
kết hợp đồng.
4A12. Trình bày
được các điều kiện
có hiệu lực của hợp
đồng.
4A13. Trình bày
được các trường hợp
hợp đồng bị vô hiệu.
4A14. Trình bày
được bản chất của
các nghĩa vụ như từ
hợp đồng
4A15. Trình bày
được bản chất của
thực hiện công việc
không uỷ quyền.
4A16. Trình bày
được bản chất của
nghĩa vụ do được

lợi vô căn.
được nghĩa vụ từ
hợp đồng và nghĩa
vụ như từ hợp
đồng.
4B9. Tìm được
các ví dụ về các
trường hợp vi
phạm tư pháp.
4B10. So sánh
được nghĩa vụ từ
xâm phạm nhân
thân với nghĩa vụ
từ huỷ hoại tài sản
4B11. So sánh
được các loại
trộm tài sản.
4B12. Nêu được
các ví dụ về nghĩa
vụ như từ vi phạm
tư pháp.
khoản cơ bản
của hợp đồng.
4C7. Phân tích
được bản chất
của nghĩa vụ
như từ hợp
đồng.
4C8. Phân tích
được bản chất

của nghĩa vụ từ
vi phạm tư
pháp.
4C9. Phân tích
được bản chất
của nghĩa vụ
như từ vi phạm
tư pháp.
13
4A17. Liệt kê được
3 loại nghĩa vụ từ vi
phạm tư pháp.
4A18. Trình bày
được nội hàm của
nghĩa vụ do xâm
phạm nhân thân.
4A19. Trình bày
được nội hàm của
nghĩa vụ do trộm
cắp và các loại trộm
cắp.
4A20. Trình bày
được nội hàm của
nghĩa vụ do huỷ
hoại bất hợp pháp
tài sản của người
khác.
4A21. Trình bày
được nội hàm của
nghĩa vụ như từ vi

phạm tư pháp.
5.
Các
hợp
đồng cụ
thể
trong tư
pháp La

5A1. Trình bày
được bản chất pháp
lí và các đặc điểm
của hợp đồng vay
nợ.
5A2. Trình bày
được các phương
thức kiện liên quan
đến vay nợ.
5A3. Trình bày
5B1. Nêu được ví
dụ về các phương
thức kiện liên
quan đến vay nợ.
5B2. So sánh được
hợp đồng vay nợ
với hợp động
mượn tài sản
5B3. Tìm được ví
dụ về các nghĩa
5C1. Phân tích

được ý nghĩa
của việc hạn
chế lãi suất
trong hợp đồng
vay nợ.
5C2. Phân tích
được ý nghĩa
của hợp đồng
gửi giữ tài sản
14
được bản chất pháp
lí và các đặc điểm
của hợp đồng mượn
tài sản
(commondatum).
5A4. Trình bày
được nghãi vụ của
các bên trong hợp
đồng mượn tài sản.
5A5. Trình bày
được bản chất pháp
lí và các đặc điểm
của hợp đồng gửi
giữ tài sản
(depositum).
5A6. Trình bày
được nghĩa vụ của
các bên trong hợp
đồng gửi giữ tài sản.
5A7. Trình bày

được bản chất pháp
lí và các đặc điểm
của hợp đồng mua
bán (Emptio-
Venditio).
5A8. Trình bày
được bản chất pháp
lí và các đặc điểm
của hợp đồng thuê
vật.
5A9. Trình bày
được bản chất pháp
lí và các đặc điểm
vụ trong hợp đồng
gửi giữ tài sản.
5B4. So sánh được
hợp đồng mua bán
với hợp đồng
mượn tài sản.
5B5. So sánh được
3 loại hợp đồng
thuê tài sản.
5B6. So sánh được
hợp đồng uỷ
quyền với hợp
đồng thuê khoán
việc.
5B7. Tìm được
các ví dụ về hợp
đồng vô danh.

trong xã hội La
Mã.
5C3. Phân tích
được nguồn
gốc hình thành
hợp đồng mua
bán.
5C4. Phân tích
được quá trình
tiến triển các
hình thức của
hợp đồng mua
bán tài sản.
5C5. Phân tích
được mối liên
hệ giữa 3 loại
hợp đồng thuê.
5C6. Phân tích
được ý nghĩa
của hợp đồng
uỷ quyền
5C7. Phân tích
được nguồn
gốc của các
hợp đồng vô
danh.
15
của hợp đồng thuê
phục vụ.
5A10. Trình bày

được bản chất pháp
lí và các đặc điểm
của hợp đồng thuê
khoán việc.
5A11. Trình bày
được bản chất pháp
lí và các đặc điểm
của hợp đồng uỷ
quyền.
5A12. Trình bày
được bản chất pháp
lí và các đặc điểm
của hợp đồng liên
kết (Societas).
5A13. Trình bày
được bản chất pháp
lí của các hợp đồng
vô danh.
6.
Hôn
nhân
gia đình
và tố
tụng
trong tư
pháp La

6A1. Trình bày
được 3 đặc điểm của
gia đình La Mã.

6A2. Trình bày được
2 hình thái hôn nhân.
6A3. Trình bày
được quan hệ tài sản
trong hôn nhân theo
chồng.
6A4. Trình bày
được quan hệ tài sản
6B1. So sánh được
2 hình thái hôn
nhân.
6B2. So sánh được
giữa hôn nhân
theo chồng và hôn
nhân không theo
chồng.
6B3. So sánh
được 3 nghi lễ kết
hôn.
6C1. Lí giải
được từng đặc
điểm của gia
đình La Mã.
6C2. Phân tích
được các điều
kiện nhận con
nuôi.
6C3. Phân tích
được ý nghĩa
của hôn nhân

16
trong hôn nhân
không theo chồng.
6A5. Trình bày
được quan hệ nhân
thân trong hôn nhân
theo chồng.
6A6. Trình bày
được quan hệ nhân
thân trong hôn nhân
không theo chồng.
6A7. Trình bày
được các điều kiện
kết hôn.
6A8. Trình bày được
3 nghi lễ kết hôn.
6A9. Trình bày
được các căn cứ
chấm dứt hôn nhân.
6A10. Trình bày được
quan hệ giữa cha,
mẹ và con trong gia
đình La Mã.
6A11. Trình bày
được các trường hợp
xác lập quan hệ giữa
cha mẹ và con.
6A12. Trình bày
được các điều kiện
nhận nuôi con nuôi.

6A12. Trình bày
được các bổn phận
của con cái.
6B4. So sánh
được hợp pháp
hoá con ngoại hôn
với việc nhận con
nuôi.
không theo
chồng.
6C4. Phân tích
được ý nghĩa
của các hình
thức kết hôn.
17
7.
Thừa kế
trong tư
pháp La

7A1. Trình bày được
các nguyên tắc cơ
bản của thừa kế trong
tư pháp La Mã.
7A2. Trình bày được
bản chất của di chúc.
7A3. Trình bày
được các hình thức
lập di chúc.
7A4. Trình bày

được thủ tục công
bố di chúc.
7A5. Trình bày được
các điều kiện có
hiệu lực của di chúc.
7A6. Trình bày
được 4 hàng thừa kế
theo quy định của
Bộ luật Justinian.
7A7. Trình bày
được quy định của
tư pháp La Mã đối
với di sản không
cóp người thừa kế.
7A8. Trình bày được
đặc điểm và các hình
thức của di tặng,
hạn chế di tặng.
7B1. Phân biệt
được điều kiện có
hiệu lực của di
chúc và di chúc có
điều kiện.
7B2. So sánh được
các hàng thừa kế
trong PL Việt
Nam và tư pháp
La Mã.
7B3. So sánh
được người thừa

kế dưới quyền gia
chủ và người thừa
kế không dưới
quyền gia chủ của
người để lại di
sản.
7C1. Phân tích
được quá trình
hình thành chế
định thừa kế
trong tư pháp
La Mã.
7C2. Phân tích
được ý nghĩa
và cách xác
định kỉ phần
bắt buộc đối
với những
người thân
thích nhất.
7C3. Phân tích
được nguyên
tắc phân chia
các hàng thừa
kế trong tư
pháp La Mã.
7C4. Phân tích
được ý nghĩa
của việc xác
định thời điểm

mở thừa kế.
8.
Tố tụng
8A1. Trình bày
được các đặc điểm
cơ bản của tố tụng
8B1. So sánh được
thủ thục tố tụng
hai giai đoạn với
8C1. Phân tích
được nguyên
nhân chuyển
18
tư pháp
La Mã
La Mã.
8A2. Trình bày
được đặc điểm của
thủ tục tố tụng hai
giai đoạn (Legis
action).
8A3. Trình bày
được thủ tục tổ tụng
công thức và các bộ
phận cấu thành của
công thức.
8A4. Trình bày
được dặc điểm của
thủ tục tố tụng đặc
biệt.

thủ tục tố tụng
công thức.
8B2. So sánh được
thủ tục tố tụng
công thức với thủ
tục đặc biệt.
8B3. Chỉ ra được
sự tương thích của
các thủ tục tố tụng
với các giai đoạn
của lịch sử phát
triển tư pháp La
Mã.
hoá các giai
đoạn trong tố
tụng La Mã.

6. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC
Mục tiêu
Vấn đề
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Tổng
Vấn đề 1 13 4 7 24
Vấn đề 2 9 5 5 19
Vấn đề 3 18 8 9 35
Vấn đề 4 21 12 9 42
Vấn đề 5 13 7 7 27
Vấn đề 6 12 4 4 20
Vấn đề 7 8 3 4 15
Vấn đề 8 4 3 1 8
Tổng 98 46 46 190

7. HỌC LIỆU
19
A. GIÁO TRÌNH
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật La Mã, Nxb.
CAND, Hà Nội, 2003.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Sách
1. Nguyễn Ngọc Đào, Luật La Mã, Nxb. Đồng Nai, 2000
2. Lương Minh, Lịch sử thế giới cổ đại, Nxb. Giáo dục, 1999.
3. Dương Vũ Ninh, Lịch sử văn minh thế giới, Nxb. Giáo dục, 1994.
* Văn bản quy phạm pháp luật
/>8. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC
8.1. Lịch trình chung
Tuầ
n

Hình thức tổ chức dạy-học
Tổng
số
LT Seminar LVN Tự NC KTĐG
1 1+2 2 4 2 2 Nhận BT lớn
2 3 2 4 2 2 Nhận BT nhóm
3 4+5 2 4 2 2
4 6 2 4 2 2
5 7+8 2 4 2 3 - Nộp BT nhóm
- Thuyết trình BT
nhóm
- Nộp BT lớn
Tổng
10 tiết 20 tiết 10 tiết 10 tiết

= 10
giờ
TC
= 10
giờ
TC
= 5
giờ
TC
= 5
giờ
TC
= 30
giờ
TC
8.2. Lịch trình chi tiết
20
Tuần 1: Vấn đề 1 + 2
Hình thức
tổ chức
dạy-học
Số giờ
TC
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
Lí thuyết
2 giờ
TC
- Giới thiệu chung về tư pháp

La Mã.
- Thuyết trình lịch sử Nhà nước
La Mã.
- Thuyết trình về lịch sử tư
pháp La Mã.
* Đọc:
- Giáo trình luật
La Mã, Trường
Đại học Luật Hà
Nội, Nxb.
CAND, 2003,
tr. 5 - 36, 37 -
60
Seminar
1
1 giờ
TC
- Cá nhân (năng lực pháp luật,
năng lực hành vi).
- Pháp nhân.
Seminar
2
1
giờ
TC
- Giải đáp thắc mắc của sinh
viên và thảo luận chung các
vấn đề giảng viên đưa ra.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu

- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật dân sự
KTĐG - Nhận BT lớn
Tuần 2: Vấn đề 3
Hình
thức tổ
chức
dạy-học
Số
giờ
TC
Nội dung chính
Yêu cầu
sinh viên
chuẩn bị

thuyết
2
giờ
TC
- Các phân loại vật.
- Chiếm hữu và các loại chiếm hữu.
- Quyền sở hữu.
* Đọc:
- Giáo trình
luật La Mã,
Trường Đại
21
Semina
1

1
giờ
TC
- Quyền địa dịch.
- Quyền dụng ích cá nhân.
- Quyền Emphiteusis và Superficies.
- Quyền cầm cố, thế chấp.
Seminar
2
1
giờ
TC
- Giải đáp thắc mắc của sinh viên và
thảo luận chung các vấn đề giảng
viên đưa ra.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu
- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật dân sự
KTĐG - Nhận BT nhóm
Tuần 3: Vấn đề 4 + 5
Hình
thức tổ
chức
dạy-học
Số
giờ
TC
Nội dung chính
Yêu cầu

sinh viên
chuẩn bị

thuyết
-
2
g
i


C
- Khái niệm trái quyền, phân loại trái
quyền.
- Thực hiện trái quyền.
- Trái quyền từ hợp đồng và một số
hợp đồng cụ thể.
- Trái quyền như từ hợp đồng.
- Trái quyền từ vi phạm tư pháp.
- Trái quyền như từ vi phạm tư pháp.
* Đọc:
- Giáo trình
luật La Mã,
Trường Đại
học Luật Hà
Nội, Nxb.
CAND,
2003, tr. 85
- 128, 129 -
152
Semina

1
1
giờ
TC
- Hợp đồng vay nợ.
- Hợp đồng mượn tài sản.
- Hợp đồng gửi giữ tài sản.
- Giải đáp thắc mắc của sinh viên và
thảo luận chung các vấn đề giảng
viên đưa ra.
22
Seminar
2
1
giờ
TC
- Hợp đồng mua bán.
- Hợp đồng thuê tài sản.
- Hợp đồng uỷ quyền.
- Hợp đồng liên kết.
- Giải đáp thắc mắc của sinh viên và
thảo luận chung các vấn đề giảng
viên đưa ra.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu
- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật dân sự
Tuần 4: Vấn đề 6
Hình
thức tổ

chức
dạy-học
Số
giờ
TC
Nội dung chính
Yêu cầu
sinh viên
chuẩn bị

thuyết
2 giờ
TC
- Gia đình La Mã.
- Hôn nhân và các hình thái hôn nhân.
* Đọc:
- Giáo trình
luật La Mã,
Trường Đại
học Luật Hà
Nội, Nxb.
CAND,
2003, tr. 169
- 184.
Semina
1
1
giờ
TC
- Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân

giữa các thành viên trong gia đình La
Mã.
- Giải đáp thắc mắc của sinh viên và
thảo luận chung các vấn đề giảng viên
đưa ra.
Seminar
2
1
giờ
TC
- Giải đáp thắc mắc của sinh viên và
thảo luận chung các vấn đề giảng viên
đưa ra.
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp
học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu
- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật dân sự
KTĐG - Nộp BT nhóm
23
Tuần 5: Vấn đề 7 + 8
Hình
thức tổ
chức
dạy-học
Số
giờ
TC
Nội dung chính
Yêu cầu
sinh viên

chuẩn bị

thuyết
2
giờ
TC
- Khái niệm và nguyên tắc của thừa
kế.
- Thừa kế theo di chúc.
- Thừa kế theo pháp luật.
- Tiếp nhận di sản thừa kế.
* Đọc:
- Giáo trình
luật La Mã,
Trường Đại
học Luật
Hà Nội,
Nxb.
CAND,
2003, tr.
153 - 168;
185 - 194.
Semina
1
1
giờ
TC
- Mối quan hệ giữa luật nội dung và
luật tố tụng thời La Mã.
- Thủ tục tố tụng hai giai đoạn.

- Thủ tục tố tụng công thức.
- Thủ tục tố tụng đặc biệt.
- Giải đáp thắc mắc của sinh viên và
thảo luận chung các vấn đề giảng.
viên đưa ra.
- Nộp BT nhóm
Seminar
2
1
giờ
TC
- Thuyết trình BT nhóm
- Nộp BT lớn
- Giải đáp thắc mắc
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu
- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn luật dân sự
KTĐG - Thuyết trình BT nhóm
- Nộp BT lớn
9. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MÔN HỌC
Theo quy chế đào tạo hiện hành.
24
10. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
10.1. Đánh giá thường xuyên
- Kiểm diện.
- Minh chứng tham gia seminar, LVN (biên bản làm việc).
- Bài tập.
10.2. Đánh giá định kì
Hình thức Tỉ lệ

BT nhóm 15%
BT lớn 15%
Thi kết thúc học phần 70%
10.3. Tiêu chí đánh giá
 BT nhóm
- Hình thức: Báo cáo thu hoạch dưới dạng tiểu luận, trên khổ giấy
A4; (yêu cầu đánh máy).
- Nội dung: Giải quyết một trong các BT nhóm (trong bộ BT); thái
độ của các thành viên của nhóm cũng như khả năng phối hợp
LVN khi giải quyết BT được giao.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Xác định đúng vấn đề cần nghiên cứu;
+ Nội dung đảm bảo tính trung thực, trích dẫn nguồn tài liệu
tham khảo hợp lệ;
+ Tài liệu sử dụng phong phú đa dạng, hấp dẫn;
+ Có liên hệ giữa lí luận và thực tiễn;
+ Đưa ra được các ý kiến, bình luận, kiến nghị của nhóm;
+ Báo cáo được kết quả làm việc của nhóm;
+ Thể hiện kĩ năng tổ chức, quản lí, điều hành seminar.
 BT lớn
- Hình thức: Bài luận từ 2 đến 10 trang trên khổ giấy A4.
25

×