Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Đề cương môn học ; Tư pháp quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.75 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
BỘ MÔN TƯ PHÁP QUỐC TẾ
HÀ NỘI - 2015
2
BẢNG TỪ VIẾT TẮT
BT Bài tập
CTQG Chính trị quốc gia
GV Giảng viên
GVC Giảng viên chính
KTĐG Kiểm tra đánh giá
LT Lí thuyết
LVN Làm việc nhóm
MT Mục tiêu
NC Nghiên cứu
Nxb Nhà xuất bản
SV Sinh viên
TC Tín chỉ
VĐ Vấn đề
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
KHOA PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
BỘ MÔN TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Hệ đào tạo: Cử nhân luật thương mại quốc tế (chính quy)
Tên môn học: Tư pháp quốc tế
Số tín chỉ: 02
Loại môn học: Bắt buộc
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1. TS. Trần Minh Ngọc - GV, Trưởng Bộ môn
Điện thoại: 0982774688
E-mail:


2. TS. Nguyễn Hồng Bắc - GVC
Điện thoại: 0904764784
E-mail:
3. ThS. Trần Thị Thuý Hằng - GV
Điện thoại: 0947101185
E-mail:
4. ThS. Hà Việt Hưng - GV
Điện thoại: 0937128668
E-mail:
5. TS. Vũ Thị Phương Lan - GV, Phó trưởng Bộ môn
Điện thoại: 0983660702
E-mail:
6. TS. Nguyễn Thái Mai - GVC
Điện thoại: 0912376293
E-mail:
7. PGS.TS. Nông Quốc Bình - Chủ nhiệm Khoa pháp luật quốc tế
Điện thoại: 0903234837
E-mail:
4
8. ThS. Bùi Thị Thu - GV
Điện thoại: 0987858199
E-mail:
9. ThS. Nguyễn Thu Thuỷ - GV
Điện thoại: 0913230877
E-mail:
10. ThS. Lê Thị Bích Thuỷ - GV
Điện thoại: 0916601333
E-mail:
Văn phòng Bộ môn tư pháp quốc tế
Phòng 310, nhà A, Trường Đại học Luật Hà Nội

Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 04-37731462
Giờ làm việc: 8h00-16h30 hàng ngày (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày
nghỉ lễ).
2. TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌC
Tư pháp quốc tế là môn khoa học pháp lí chuyên ngành, cung cấp
những kiến thức cơ bản về xung đột pháp luật và giải quyết xung đột
pháp luật trong quan hệ dân sự (theo nghĩa rộng) có yếu tố nước
ngoài. Bên cạnh đó, môn học còn mang đến cho SV hệ thống kiến
thức về giải quyết tranh chấp dân sự quốc tế.
Môn học gồm 04 vấn đề chính, được thiết kế dành riêng cho SV
chuyên nghành luật thương mại quốc tế.
3. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌC
Vấn đề 1. Khái quát về tư pháp quốc tế
1.1. Khái niệm tư pháp quốc tế
1.1.1. Đối tượng điều chỉnh
1.1.2. Phương pháp điều chỉnh
1.1.3. Mối quan hệ giữa công pháp quốc tế và tư pháp quốc tế
5
1.1.4. Lược sử hình thành và phát triển của tư pháp quốc tế
1.2. Nguồn của tư pháp quốc tế
1.2.1. Các loại nguồn của tư pháp quốc tế
1.2.2. Pháp luật quốc gia
1.2.3. Điều ước quốc tế
1.2.4. Tập quán quốc tế
1.2.5. Án lệ
1.2.6. Nguồn bổ trợ của tư pháp quốc tế
Vấn đề 2. Xung đột pháp luật
2.1. Khái niệm xung đột pháp luật
2.1.1. Định nghĩa về xung đột pháp luật

2.1.2. Nguyên nhân của xung đột pháp luật
2.1.3. Phạm vi xung đột pháp luật
2.1.4. Phương pháp giải quyết xung đột pháp luật
2.1.5. Ý nghĩa, mục đích của giải quyết xung đột pháp luật
2.2. Khái niệm quy phạm xung đột
2.2.1. Định nghĩa quy phạm xung đột
2.2.2. Cơ cấu của quy phạm xung đột
2.2.3. Phân loại quy phạm xung đột
2.2.4. Các loại hệ thuộc luật cơ bản
2.2.5. Các trường hợp ảnh hưởng tới hiệu lực của quy phạm xung đột
Vấn đề 3. Chủ thể của tư pháp quốc tế
3.1. Cá nhân
3.1.1. Khái niệm người nước ngoài
3.1.2. Địa vị pháp lí của người nước ngoài
3.2. Pháp nhân
3.2.1. Khái niệm pháp nhân nước ngoài và quốc tịch của pháp nhân
3.2.2. Quy chế pháp lí dân sự của pháp nhân nước ngoài
3.3. Quốc gia
3.3.1. Quốc gia - chủ thể đặc biệt trong tư pháp quốc tế
3.3.2. Nội dung quy chế pháp lí đặc biệt của quốc gia trong tư pháp
quốc tế
6
Vấn đề 4. Giải quyết tranh chấp trong tư pháp quốc tế
4.1. Tố tụng dân sự quốc tế
4.1.1. Khái niệm tố tụng dân sự quốc tế
4.1.2. Những nguyên tắc cơ bản của tố tụng dân sự quốc tế
4.1.3. Thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế
4.1.3.1. Khái niệm thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế và vấn đề xung
đột thẩm quyền xét xử
4.1.3.2. Xác định thẩm quyền xét xử dân sự quốc tế theo pháp luật Việt Nam

4.1.4. Uỷ thác tư pháp quốc tế
4.1.4.1. Khái niệm uỷ thác tư pháp quốc tế
4.1.4.2. Uỷ thác tư pháp quốc tế theo pháp luật Việt Nam
4.1.5. Công nhận và thi hành bản án, quyết định dân sự của toà án
nước ngoài
4.1.5.1. Khái niệm công nhận và thi hành bản án, quyết định dân sự
của toà án nước ngoài
4.1.5.2. Công nhận và thi hành bản án, quyết định dân sự của toà án
nước ngoài theo pháp luật Việt Nam
4.2. Trọng tài thương mại quốc tế
4.2.1. Khái niệm trọng tài thương mại quốc tế
4.2.2. Các hình thức trọng tài
4.2.2.1. Trọng tài thường trực
4.2.2.2. Trọng tài ad-hoc
4.2.3. Thẩm quyền trọng tài
4.2.4. Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại
quốc tế
4.2.4.1. Nguyên tắc thoả thuận
4.2.4.2. Nguyên tắc độc lập, khách quan và vô tư
4.2.4.3. Nguyên tắc bí mật
4.2.4.4. Nguyên tắc chung thẩm
4.2.5. Luật áp dụng trong trọng tài thương mại quốc tế
4.2.5.1. Luật áp dụng với nội dung tranh chấp
4.2.5.2. Luật áp dụng với tố tụng trọng tài
4.2.5.3. Luật áp dụng với thoả thuận trọng tài
4.2.6. Công nhận và thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài
7
4. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC
4.1. Mục tiêu nhận thức
 Về kiến thức

– Nhận diện được khái niệm, bản chất đặc thù, nội dung của các
quan hệ tư pháp quốc tế;
– Nắm được nội dung các loại nguồn, cách thức áp dụng mỗi loại
nguồn tư pháp quốc tế;
– Nắm được khái niệm, đặc trưng cơ bản của xung đột pháp luật,
cách thức giải quyết xung đột pháp luật; nguyên tắc chọn luật áp
dụng trong một số quan hệ cụ thể cơ bản của tư pháp quốc tế (sở hữu,
hợp đồng v.v. có yếu tố nước ngoài);
– Nắm được ba loại chủ thể cơ bản của tư pháp quốc tế và quy chế pháp
lí của ba loại chủ thể này trong quan hệ tư pháp quốc tế;
– Trình bày được những nội dung pháp lí cơ bản về giải quyết tranh
chấp dân sự quốc tế bằng tòa án quốc gia và trọng tài quốc tế.
 Về kĩ năng
– Hình thành và phát triển năng lực thu thập thông tin, kĩ năng tổng
hợp, hệ thống hoá các vấn đề trong mối quan hệ tổng thể; kĩ năng so
sánh, phân tích, bình luận, đánh giá các vấn đề của tư pháp quốc tế;
– Lựa chọn, vận dụng một cách phù hợp các nguồn luật áp dụng,
lựa chọn cơ quan tài phán trong việc giải quyết các vụ việc dân sự
quốc tế;
– Thành thạo một số kĩ năng tìm các quy định của pháp luật trong
hệ thống pháp luật quốc gia, điều ước quốc tế, phán quyết của toà
án, trọng tài quốc tế… sử dụng phương tiện hiện đại để truy cập
kho thông tin tư liệu điện tử của quốc tế;
 Về thái độ
– Nâng cao trình độ nhận thức về tư pháp quốc tế;
– Chủ động vận dụng kiến thức đã học để có thể nhận diện quan hệ
tư pháp quốc tế, cách thức giải quyết xung đột pháp luật từ các
quan hệ tư pháp quốc tế, giải quyết tranh chấp trong tư pháp quốc tế;
8
– Hình thành tính chủ động, tự tin, bản lĩnh cho sinh viên.

– Hình thành niềm say mê nghiên cứu khoa học, tinh thần không
ngừng học hỏi.
4.2. Các mục tiêu khác
– Phát triển kĩ năng cộng tác, LVN;
– Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi;
– Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá;
– Rèn kĩ năng bình luận, thuyết trình trước công chúng;
– Rèn kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lí, điều khiển, theo dõi kiểm
tra hoạt động, LVN, lập mục tiêu, phân tích chương trình.
5. MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT
MT

Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
1.
Khái
quát
về tư
pháp
quốc
tế
1A1. Nhận diện
được các quan hệ
thuộc phạm vi điều
chỉnh của tư pháp
quốc tế.
1A2. Phân biệt
được các quan hệ
dân sự có yếu tố
nước ngoài và các
quan hệ dân sự

trong nước.
1A3. Nêu được 2
phương pháp điều
chỉnh của tư pháp
quốc tế và đặc
trưng của mỗi
phương pháp.
1A4. Trình bày
1B1. Sử dụng được
các căn cứ pháp lí,
dấu hiệu cụ thể để
xác định quan hệ
dân sự có yếu tố
nước ngoài.
1B2. Vận dụng
được các tiêu chí
xác định quan hệ
dân sự có yếu tố
nước ngoài vào 3
tình huống pháp lí
cụ thể.
1B3. Vận dụng
được các phương
pháp điều chỉnh
của tư pháp quốc tế
để điều chỉnh 3
1C1. Bình luận
được về các quan
hệ dân sự có yếu tố
nước ngoài trong

phần 7 Bộ luật dân
sự Việt Nam năm
2005.
1C2. Đưa ra được
quan điểm riêng về
đối tượng điều
chỉnh, nội dung,
phạm vi, phương
pháp nghiên cứu
của tư pháp quốc tế.
1C3. Bình luận,
đánh giá được về
xây dựng và áp
dụng các loại
9
được 4 loại nguồn
của tư pháp quốc
tế, hình thức thể
hiện, đặc điểm các
loại nguồn.
1A5. Nêu được
khái niệm về tư
pháp quốc tế, đặc
trưng cơ bản của tư
pháp quốc tế.
quan hệ cụ thể.
1B4. Vận dụng
được cách thức lựa
chọn và cơ chế áp
dụng các loại

nguồn nhằm điều
chỉnh các quan hệ
của tư pháp quốc
tế.
1B5. Giải thích
được khái niệm tư
pháp quốc tế, 2 đặc
trưng của tư pháp
quốc tế.
nguồn của tư pháp
quốc tế Việt Nam.
1C4. Đánh giá được
thực trạng tư pháp
quốc tế Việt Nam
và xu thế đổi mới
trong tương lai.
1C5. Hình thành
được quan điểm
đúng đắn về tư pháp
quốc tế Việt Nam;
Bình luận được ưu,
nhược điểm các
quan điểm và các
học thuyết về tư
pháp quốc tế Việt
Nam và các nước.
2.
Xung
đột
pháp

luật
2A1. Nêu được
khái niệm về xung
đột pháp luật,
phạm vi, nguyên
nhân phát sinh
xung đột pháp luật.
2A2. Trình bày
được lịch sử hình
thành và nội dung
các học thuyết về
xung đột pháp luật.
2A3. Trình bày
được nội dung các
phương pháp giải
quyết xung đột
2B1. Trình bày
được 2 đặc trưng
cơ bản của xung
đột pháp luật.
2B2. Trình bày
được các học
thuyết hiện đại về
xung đột pháp luật
2B3. Phân tích, so
sánh được 2
phương pháp giải
quyết xung đột
pháp luật và đánh
giá được ưu, nhược

điểm của mỗi
2C1. Phân tích
được mối quan hệ
giữa xung đột pháp
luật và xung đột về
thẩm quyền xét xử.
2C2. Bình luận
được về 2 phương
pháp giải quyết
xung đột pháp luật;
đánh giá được tính
hiệu quả của việc
áp dụng các
phương pháp đó.
2C3. Vận dụng
được việc lựa chọn
10
pháp luật.
2A4. Nêu được
khái niệm quy
phạm xung đột,
các đặc trưng cơ
bản của quy phạm
xung đột và cơ cấu
quy phạm xung
đột.
2A5. Nhận diện
được các loại quy
phạm xung đột
trong tư pháp quốc

tế Việt Nam.
2A6. Nắm được
các vấn đề pháp lí
về hiệu lực của quy
phạm xung đột.
2A7. Nắm được
các vấn đề:
- Bảo lưu trật tự
công;
- Dẫn chiếu ngược
và nước thứ ba;
- Lẩn tránh pháp
luật.
2A8. Trình bày
được một số hệ
thuộc luật cơ bản
trong tư pháp quốc
tế.
2A9. Nêu được
nguyên tắc, cách
phương pháp;
Phân tích được cơ
sở lí luận và thực
tiễn áp dụng
phương pháp thực
chất và phương
pháp xung đột.
2B4. Phân tích được
các đặc trưng cơ
bản của các loại

quy phạm xung đột.
2B5. Nắm được
cách thức áp dụng
các loại quy phạm
xung đột.
2B6. Vận dụng
được các hệ thuộc
luật để chọn luật áp
dụng trong một số
tình huống cụ thể.
2B7. Phân tích được
các vấn đề pháp lí
phát sinh và cách
giải quyết khi áp
dụng pháp luật
nước ngoài:
- Bảo lưu trật tự
công;
- Dẫn chiếu ngược;
- Lẩn tránh pháp luật.
2B8. Phân tích
được nội dung, cơ
sở lí luận, phạm vi
và áp dụng các loại
quy phạm xung đột
trong tình huống
pháp lí cụ thể, đưa
ra các lập luận lí
giải được việc áp
dụng, giải thích

quy phạm xung
đột.
2C4. Bình luận
được về việc áp
dụng một số quy
phạm xung đột
trong một số bản
án dân sự có yếu tố
nước ngoài.
2C5. Đánh giá
được tình hình áp
dụng pháp luật
nước ngoài tại Việt
Nam hiện nay.
2C6. Bình luận
được về căn cứ,
cách thức áp dụng
và giải thích pháp
luật nước ngoài
theo quan điểm của
pháp luật Việt
Nam.
11
thức, điều kiện và
các trường hợp áp
dụng pháp luật
nước ngoài.
áp dụng của hệ
thuộc luật nhân
thân; luật nơi có tài

sản, luật nơi thực
hiện hành vi, luật
toà án v.v.
2B9. Phân tích
được cơ sở lí luận,
các căn cứ và cách
thức áp dụng pháp
luật nước ngoài.
3.
Chủ
thể
của tư
pháp
quốc tế
3A1. Trình bày được
khái niệm người
nước ngoài, cách
thức giải quyết xung
đột pháp luật về
năng lực pháp luật
và năng lực hành vi
dân sự theo pháp
luật Việt Nam.
3A2. Trình bày được
quyền và nghĩa vụ
pháp lí của người
nước ngoài tại Việt
Nam.
3A3. Nêu được
khái niệm pháp

nhân nước ngoài,
cách thức xác định
quốc tịch của pháp
nhân nước ngoài.
3A4. Nắm rõ được
3B1. Lấy được hai
ví dụ về việc giải
quyết xung đột
pháp luật về năng
lực pháp luật và
năng lực hành vi
dân sự của người
nước ngoài tại Việt
Nam.
3B2. Giải thích
được việc áp dụng
các chế độ pháp lí
dân sự dành cho
người nước ngoài
đối với từng nhóm
quan hệ cụ thể.
3B3. Lấy được ví
dụ về cách thức
xác định quốc tịch
của pháp nhân
nước ngoài.
3C1. Bình luận
được về sự thay
đổi trong cách thức
giải quyết xung đột

pháp luật về năng
lực pháp luật, năng
lực hành vi dân sự
của người người
nước ngoài trong
pháp luật Việt Nam
hiện hành so với
trước đây.
3C2. Nhận xét
được cơ sở áp dụng
các chế độ pháp lí
dân sự dành cho
người nước ngoài
trong các loại quan
hệ khác nhau.
3C3. Bình luận
được quan điểm
12
quy chế pháp lí dân
sự của pháp nhân
nước ngoài, nội
dung quy chế pháp
lí dân sự của pháp
nhân nước ngoài tại
Việt Nam.
3A5. Hiểu được
quốc gia là chủ thể
đặc biệt của tư
pháp quốc tế.
3A6. Trình bày được

nội dung quy chế
pháp lí đặc biệt của
quốc gia.
3B4. Lấy được ví
dụ để làm rõ đặc
điểm quy chế pháp
lí dân sự của pháp
nhân nước ngoài.
3B5. Giải thích
được cơ sở để quốc
gia là chủ thể đặc
biệt của tư pháp
quốc tế.
3B6. Giải quyết
được tình huống
mà giáo viên đưa
ra về quy chế pháp
lí đặc biệt của quốc
gia trên cơ sở kiến
thức đã học và lí
giải cụ thể.
cho rằng pháp nhân
có thể có nhiều
quốc tịch.
3C5. Bình luận
được quan điểm
của Việt Nam về
quyền miễn trừ tư
pháp của quốc gia.
4.

Giải
quyết
tranh
chấp
trong

pháp
quốc
tế
4A1. Trình bày
được khái niệm tố
tụng dân sự quốc
tế.
4A2. Nêu được
khái niệm, nội
dung, nguyên tắc
luật toà án.
4A3. Nắm được
khái niệm thẩm
quyền xét xử dân
sự quốc tế và xung
đột về thẩm quyền
xét xử dân sự quốc
4B1. So sánh được
trình tự, thủ tục
giải quyết các
tranh chấp dân sự
trong nước và các
tranh chấp dân sự
có yếu tố nước

ngoài.
4B2. Phân tích được
cơ sở lí luận và
thực tiễn của
nguyên tắc lex fori.
4B3. So sánh được
vấn đề xung đột
4C1. Đánh giá
được tính hiệu quả
của các quy định
của pháp luật Việt
Nam về trình tự,
thủ tục giải quyết
các vụ việc dân sự
có yếu tố nước
ngoài.
4C3. Bình luận
được nội dung một
số hiệp định tương
trợ tư pháp giữa
Việt Nam và các
13
tế.
4A4. Trình bày
được các căn cứ
pháp lí xác định
thẩm quyền xét xử
của toà án Việt
Nam đối với các
tranh chấp dân sự

quốc tế;
4A5. Trình bày
được khái niệm,
nguyên tắc, nội
dung, thủ tục thực
hiện uỷ thác tư pháp
quốc tế.
4A6. Nêu được
khái niệm bản án,
quyết định dân sự
của toà án nước
ngoài, nguyên tắc,
thủ tục công nhận
bản án, quyết định
dân sự của toà án
nước ngoài tại Việt
Nam.
4A7. Nêu được
khái niệm trọng tài
thương mại quốc
tế; trình bày được
4 nguyên tắc xét
xử trong trọng tài
thương mại quốc tế.
4A8. Trình bày
pháp luật và xung
đột về thẩm quyền
xét xử.
4B4. Vận dụng
được nguyên tắc

xác định thẩm
quyền để giải
quyết 2 tình huống;
Phân biệt được dấu
hiệu xác định thẩm
quyền chung và
thẩm quyền riêng
của toà án Việt
Nam trong việc
giải quyết tranh
chấp dân sự có yếu
tố nước ngoài.
4B5. Phân biệt
được uỷ thác tư
pháp quốc tế với
uỷ thác tư pháp
trong nước.
4B6. So sánh được
trình tự, thủ tục
công nhận và cho
thi hành bản án,
quyết định dân sự
của toà án nước
ngoài và bản án,
quyết định dân sự
của trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam.
nước về thẩm
quyền xét xử, công
nhận và thi hành

các bản án, quyết
định dân sự của toà
án nước ngoài.
4C4. Đánh giá và
đưa ra được đề
xuất xây dựng các
dấu hiệu xác định
thẩm quyền của toà
án Việt Nam trong
việc giải quyết các
tranh chấp dân sự
quốc tế.
4C5. Đánh giá và
đưa ra được đề
xuất xây dựng quy
định của pháp luật
Việt Nam về uỷ
thác tư pháp quốc
tế.
4C6. Đánh giá và
đưa ra được đề
xuất xây dựng quy
định của pháp luật
Việt Nam về công
nhận và thi hành
bản án, quyết định
dân sự của toà án
nước ngoài.
4C7. Nhận xét được
về khái niệm trọng

14
được thẩm quyền
của trọng tài
thương mại quốc tế
theo pháp luật Việt
Nam, luật trọng tài
một số nước điển
hình (common law
và civil law), Luật
mẫu UNCITRAL
năm 1985.
4A9. Trình bày
được vấn đề luật
áp dụng trong quá
trình trọng tài (luật
áp dụng giải quyết
nội dung tranh
chấp, luật điều
chỉnh thoả thuận
trọng tài và luật áp
dụng cho tố tụng
trọng tài).
4A10. Trình bày
được khái niệm,
nguyên tắc công
nhận và thi hành
phán quyết của trọng
tài nước ngoài.
4B7. Phân biệt
được trọng tài

thương mại quốc tế
với trọng tài
thương mại nội
địa.
4B8. Xác định
được thẩm quyền
của trọng tài
thương mại quốc tế
trong tình huống
cụ thể do giảng
viên đưa ra và giải
thích rõ lí do.
4B9. Xác định
được luật áp dụng
trong vụ việc cụ thể
do giảng viên đưa
ra và giải thích rõ.
4B10. So sánh
được trình tự, thủ
tục, điều kiện công
nhận và thi hành
phán quyết của
trọng tài nước
ngoài theo quy
định của pháp luật
Việt Nam với quy
định của Công ước
New York năm
1958 về công nhận
và thi hành phán

tài thương mại quốc
tế theo quy định của
Luật trọng tài thương
mại năm 2010.
4C8. So sánh được
vấn đề thẩm quyền
trọng tài thương mại
quốc tế theo quy
định của Luật mẫu
về trọng tài quốc tế
của UNCITRAL, luật
trọng tài một số nước
điển hình (common
law và civil law) và
pháp luật về trọng tài
thương mại của Việt
Nam. Từ đó rút ra
được những điểm
còn tồn tại trong
pháp luật Việt Nam
về vấn đề này.
4C9. So sánh được
các quy định về luật
áp dụng trong quá
trình trọng tài theo
Luật trọng tài
thương mại Việt Nam
năm 2010 và luật
trọng tài một số
nước common law,

civil law, theo quy
tắc tố tụng trọng tài
UNCITRAL năm 1976,
15
quyết trọng tài
nước ngoài.
2010.
4C10. Đánh giá
được tính tương
thích của pháp luật
Việt Nam về công
nhận và thi hành
phán quyết trọng tài
nước ngoài với quy
định của Công ước
New York năm 1958.
6. TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨC
Mục tiêu
Vấn đề
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Tổng
Vấn đề 1 5 5 5 15
Vấn đề 2 9 9 6 24
Vấn đề 3 6 6 4 16
Vấn đề 4 10 10 9 29
Tổng 30 30 24 84
7. HỌC LIỆU
A. GIÁO TRÌNH
1. Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình tư pháp quốc tế, Nxb.
Công an nhân dân, Hà Nội, 2009.
2. Khoa luật - Đại học quốc gia Hà Nội, Giáo trình tư pháp quốc tế,

Nxb. ĐHQG, Hà Nội, 2013.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC
* Sách
1. Clarkson, Jonathan Hill, Jaffey on the conflict of laws (second
edition), Lexisnexis UK, 2002.
2. Jean Derruppe, Tư pháp quốc tế, Nhà pháp luật Việt - Pháp, Nxb.
16
CTQG, Hà Nội, 2005.
3. Private International Law, OxfordUniversity Press, 2001.
4. Sir Peter North and J.J. Fawcett, Cheshire and North’s private
international law (13
th
edition), Butterworths London, 2004.
5. Đỗ Văn Đại, Mai Hồng Quỳ, Tư pháp quốc tế Việt Nam, Nxb.
Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, 2006.
6. Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam, Trung tâm thương mại
quốc tế, Trọng tài và các phương thức giải quyết tranh chấp lựa
chọn, Hà Nội, 2003.
* Luận án, đề tài khoa học, kỉ yếu hội thảo
1. Nguyễn Hồng Bắc, Quan hệ gia đình có yếu tố nước ngoài trong
thời kì hội nhập quốc tế, Luận án tiến sĩ luật học, Trường Đại học
Luật Hà Nội, 2003.
2. Nguyễn Thái Mai, Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với thông tin
bí mật trong pháp luật thương mại quốc tế, Luận án tiến sĩ luật
học, Trường Đại học Luật Hà Nội, 2010.
3. Trần Minh Ngọc, Giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế bằng
trọng tài ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế,
Luận án tiến sĩ luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội, 2009.
4. Vũ Thị Phương Lan, Pháp luật về chống bán phá giá, Luận án tiến sĩ luật
học, Trường Đại học Luật Hà Nội, 2011.

5. Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo Luật nuôi con nuôi năm
2010, Kỉ yếu hội thảo khoa học cấp trường, Hà Nội, 2011.
* Văn bản quy phạm pháp luật
1. Hiệp định tương trợ tư pháp giữa Việt Nam với các nước.
2. Bộ luật dân sự năm 2005.
3. Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004.
4. Công ước New York năm 1958 về công nhận và thi hành quyết
định của trọng tài nước ngoài.
5. Nghị định (Regulation) số 593/2008 của Liên minh châu Âu ngày
17/6/2008 về luật áp dụng đối với các nghĩa vụ hợp đồng (Rome I).
6. Nghị định (Regulation) số 864/2007 của Liên minh châu Âu ngày
11/7/2007 về luật áp dụng đối với các nghĩa vụ ngoài hợp đồng
17
(Rome II).
7. Công ước Lahaye năm 1978 về luật áp dụng đối với chế độ hôn
nhân gia đình.
8. Công ước Viên năm 1980 về mua bán hàng hoá quốc tế.
9. Công ước Lahaye ngày năm 1993 về hợp tác trong lĩnh vực nuôi
con nuôi quốc tế.
10. Luật cư trú năm 2006.
11. Luật đầu tư năm 2005.
12. Luật hôn nhân gia đình năm 2000.
13. Luật mẫu về trọng tài thương mại quốc tế của UNCITRAL.
14. Luật nhà ở năm 2005, năm 2014.
15. Luật nuôi con nuôi năm 2010.
16. Luật sở hữu trí tuệ năm 2005.
17. Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài
tại Việt Nam năm 2014.
18. Luật thương mại năm 2005.
19. Luật trọng tài thương mại năm 2010.

20. Luật tương trợ tư pháp năm 2007.
21. Nghị định của Chính phủ số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006
quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán
hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lí mua, bán, gia công và
quá cảnh hàng hoá với nước ngoài.
22. Nghị định của Chính phủ số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 quy
định chi tiết một số điều của Luật hôn nhân và gia đình năm 2000
về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
23. Nghị định của Chính phủ số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định của Chính phủ số
68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và
gia đình có yếu tố nước ngoài.
24. Nghị định của Chính phủ số 138/2006/NĐ-CP ngày 15/11/2006
quy định chi tiết thi hành các quy định của Bộ luật dân sự về quan
hệ dân sự có yếu tố nước ngoài.
25. Nghị định của Chính phủ số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 quy
18
định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi.
26. Nghị quyết của Quốc hội số 19/2008/QH12 ngày 03/6/2008 về
việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà
ở tại Việt Nam.
27. Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại
Việt Nam năm 2000.
28. Pháp lệnh về đối xử tối huệ quốc và đối xử quốc gia trong thương
mại quốc tế năm 2002.
29. Thông tư của Bộ tư pháp số 07/2002/TT-BTP ngày 16/12/2002
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về
quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO TỰ CHỌN

1. Alan Redfern and Martin Hunter, Law and practice of international
commercial arbitration (third edition), Sweet and Maxwell
Publication, 1999.
2. Batiffol H, Aspects philosofiques de droit international privé,
Dalloz, 1956.
3. Beale J.A., Treaties on the conflict of laws, New York, 1935.
4. Bernard Audit, Droit international prive, Economica, 2002.
5. Daniel Gumann, Droit international prive, Dalloz 2004.
6. Dicey and Morris on the Conflict of laws, V.1,2 - London, 2000.
7. Viện đại học mở Hà Nội, Giáo trình tư pháp quốc tế, Nxb. Tư
pháp, Hà Nội, 2005.
8. Viện đại học mở Hà Nội, Giáo trình tư pháp quốc tế, Nxb. Tư
pháp, Hà Nội, 2013.
9. Luns A.A., Tư pháp quốc tế (3 tập) Matxcơva, 1970 và 1976.
10. Markhuleatt – James, Nicholas Gouldv, International commercial
arbitration: A hand book, LLP London - NewYork - Hong Kong,
1996.
11. Michael Bogdan, Luật so sánh, Trung tâm học liệu - Trường đại
học sư phạm Hà Nội, Hà Nội, 2002.
12. Michel Fromont, Các hệ thống pháp luật cơ bản trên thế giới,
Nxb.Tư pháp, Hà Nội, 2006.
19
13. Okezie Chukwumerije, Choice of law in international commercial
arbitration, Quorum Books westport, Conecticut law, 1994.
14. Reese W., Rosenberg M., Cases and Materials on Conflict of laws,
New York, 1996.
15. Rene Davi, Những hệ thống pháp luật chính trong thế giới đương
đại, Nxb. Thành phố Hồ Chí Minh, 2003.
16. Nguyễn Trọng Đàn, Hợp đồng thương mại quốc tế, Nxb. Thống
kê, Hà Nội, 2003.

17. Nguyễn Tiến Trung, Nguyễn Xuân Linh, Những nội dung cơ bản
của công pháp quốc tế và tư pháp quốc tế, Nxb. Thống kê, Hà
Nội, 1998.
18. Cục con nuôi quốc tế - Bộ tư pháp, Pháp luật Việt Nam và điều
ước quốc tế về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, Nxb. Tư
pháp, Hà Nội, 2006.
19. Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam, 50 phán quyết trọng tài
quốc tế chọn lọc, Hà Nội, 2002.
20. Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam, Các quyết định
trọng tài quốc tế chọn lọc, Nxb. Tư pháp, Hà Nội, 2007.
* Website
1.
2.
3.
4.
5.
8. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY-HỌC
8.1. Lịch trình chung
Tuần VĐ
Hình thức tổ chức dạy-học
KTĐG

thuyết
Semina
r
LVN Tự NC
1 1 2 4 2 2 Nhận BT nhóm và BT
20
học kì
2 2 2 4 2 2

3 3 2 4 2 2
4 4 2 4 2 2 Nộp BT nhóm
5 4 2 4 2 2
Thuyết trình BT nhóm
và nộp BT học kì
Tổng
10tiết 20tiết 10
tiết
10tiết
=
10giờ
TC
= 10
giờ
TC
= 5
giờ
TC
= 5 giờ
TC
8.2. Lịch trình chi tiết
Tuần 1: Vấn đề 1
Hình thức
tổ chức
dạy-học
Số
giờ
TC
Nội dung
chính

Yêu cầu SV chuẩn bị
Lí thuyết 2
giờ
TC
* Giới thiệu:
- Đối tượng điều
chỉnh của tư
pháp quốc tế.
- Phương pháp
điều chỉnh của
tư pháp quốc tế.
- Nguồn của tư
pháp quốc tế.
- Mối quan hệ
giữa các loại
nguồn.
- Hướng dẫn,
phân công nhiệm
* Đọc:
- Chương 1 Giáo trình tư pháp
quốc tế, Trường Đại học Luật Hà
Nội, Nxb. CAND, Hà Nội, 2009.
- Tư pháp quốc tế Việt Nam, Đỗ
Văn Đại, Mai Hồng Quỳ, Nxb.
Đại học quốc gia Thành phố Hồ
Chí Minh, 2006, tr. 13 - 38.
- Chương 1 Giáo trình tư pháp
quốc tế, Khoa luật - Đại học quốc
gia Hà Nội, 2001.
- Phần VII Bộ luật dân sự năm

2005.
- Nghị định của Chính phủ số
21
vụ cho các
nhóm.
*KTĐG: Nhận
BT nhóm và
BT học kì.
138/2006/NĐ-CP ngày 15/11/2006
quy định chi tiết thi hành các quy
định của Bộ luật dân sự về quan
hệ dân sự có yếu tố nước ngoài.
- Tư pháp quốc tế, Jean Derruppe,
Nhà pháp luật Việt - Pháp, Hà Nội,
2004, tr. 11 - 25.
- Jaffey on the conflict of laws
(second edition), Clarkson,
Jonathan Hill, Lexisnexis UK,
2002, tr. 1 - 3.
Seminar
1
1
giờ
TC
Thảo luận các
nội dung thuộc
vấn đề 1
- Đọc tài liệu như yêu cầu ở phần
lí thuyết.
- Lập dàn ý các vấn đề cần thảo

luận.
- Nêu quan điểm riêng.
Seminar
2
1
giờ
TC
Thảo luận các
nội dung thuộc
vấn đề 1
- Đọc tài liệu như yêu cầu ở phần
lí thuyết.
- Lập dàn ý các vấn đề cần thảo
luận.
- Nêu quan điểm riêng.
Tự NC 1 giờ
TC
Chứng minh TPQT là ngành luật độc lập ở Việt
Nam hiện nay
LVN 1 giờ
TC
Thảo luận vấn đề theo nhóm
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu
- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn tư pháp quốc tế
Tuần 2: Vấn đề 2
22
Hình thức
tổ chức

dạy-học
Số
giờ
TC
Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị
Lí thuyết 2
giờ
TC
- Khái niệm về
xung đột pháp
luật.
- Nguyên nhân
xung đột pháp
luật và cách giải
quyết.
- Định nghĩa, cơ
cấu, phân loại
QPXĐ,
- Các hệ thuộc cơ
bản.
- Thể thức áp
dụng pháp luật
nước ngoài.
- Các trường
hợp ảnh hưởng
đến hiệu lực của
QPXĐ: Bảo lưu
trật tự công
cộng, dẫn chiếu
ngược và dẫn

chiếu tới pháp
luật nước thứ ba,
lẩn tránh pháp
luật và vấn đề có
đi có lại.
* KTĐG: Nộp
- Tư pháp quốc tế, Jean
Derruppe, Nhà pháp luật Việt -
Pháp, Hà Nội, 2005, tr. 106 -
152; 153 - 170.
- Tư pháp quốc tế Việt Nam, Đỗ
Văn Đại, Mai Hồng Quỳ, Nxb.
Đại học quốc gia Thành phố Hồ
Chí Minh, 2006, tr. 95 - 135.
- Giáo trình tư pháp quốc tế,
Trường Đại học Luật Hà Nội,
Nxb. CAND, Hà Nội, 2009, tr.
27 - 74.
- Clarkson, Jonathan Hill, Jaffey
on the conflict of laws (second
edition), Lexisnexis UK, 2002,
tr. 4 - 19.
- The conflict of laws (sixth
edition), R.H. Graveson, Sweet
& Maxwell, 1969, tr. 3 - 24; 37
- 45; 68 - 85.
23
BT nhóm số 1
Seminar
1

1
giờ
TC
Thảo luận các
nội dung thuộc
vấn đề 2
- Đọc tài liệu như yêu cầu ở
phần lí thuyết.
- Lập dàn ý các vấn đề cần thảo
luận.
- Nêu quan điểm riêng.
Seminar
2
1
giờ
TC
Thảo luận các
nội dung thuộc
vấn đề 2
- Đọc tài liệu như yêu cầu ở
phần lí thuyết.
- Lập dàn ý các vấn đề cần thảo
luận.
- Nêu quan điểm riêng.
LVN 1
giờ
TC
Thảo luận vấn đề theo nhóm
Tự NC 1
giờ

TC
Vấn đề áp dụng pháp luật nước ngoài tại Việt Nam
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và
phương pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn
tài liệu
- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn tư pháp quốc tế
Tuần 3: Vấn đề 3
Hình thức
tổ chức
dạy-học
Số
giờ
TC
Nội dung chính Yêu cầu SV chuẩn bị
Lí thuyết 2
giờ
TC
- Khái niệm người
nước ngoài và địa vị
pháp lí của người
nước ngoài ở nước
* Đọc:
- Giáo trình tư pháp quốc tế,
Khoa luật Đại học quốc gia
Hà Nội, Nxb. Đại học quốc
24
sở tại.
- Địa vị pháp lí của
người nước ngoài

tại Việt Nam.
- Khái niệm pháp
nhân nước ngoài,
cách xác định quốc
tịch của pháp nhân
nước ngoài.
- Địa vị pháp lí của
pháp nhân NN tại
Việt Nam.
- Địa vị pháp lí của
Quốc gia trong quan
hệ tư pháp quốc tế
và học thuyết miễn
trừ theo chức năng.
gia Hà Nội, 2001, tr. 90 -
133.
- Tư pháp quốc tế, Jean
Derruppe, Nhà pháp luật
Việt - Pháp, Hà Nội, 2004,
tr. 73 - 105.
- Tư pháp quốc tế Việt Nam,
Đỗ Văn Đại, Mai Hồng
Quỳ, Nxb. Đại học quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh,
2006, tr. 15 - 21; 69 - 77.
- Giáo trình tư pháp quốc tế,
Trường Đại học Luật Hà
Nội, Nxb. CAND, Hà Nội,
2009, tr. 75 - 118.
Tự NC 1

giờ
TC
Tự nghiên cứu quy định của pháp luật Việt Nam
hiện hành về địa vị pháp lí của người nước ngoài,
pháp nhân nước ngoài, quốc gia.
LVN 1
giờ
TC
Thảo luận nội dung liên quan đến BT nhóm số 1.
Seminar
1
1 giờ
TC
- Thuyết trình BT nhóm số 1
- Thảo luận chung
Seminar
2
1 giờ
TC
- Thuyết trình BT nhóm số 1
- Thảo luận chung
Tư vấn - Nội dung: Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương
pháp học tập; chỉ dẫn khai thác nguồn tài liệu
- Thời gian: Từ 8h00’ đến 11h00’ thứ năm
- Địa điểm: Văn phòng Bộ môn tư pháp quốc tế
25

×