Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

145 Chính sách phát triển nhân lực và thu hút nhân tài công nghệ thông tin thành phố Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 52 trang )

SỞ BƯU CHÍNH, VIỄN THƠNG ĐÀ NẴNG

BAO CAO KHOA HOC
DE TAI:

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIÊN NHÂN LỰC VÀ
THU HUT NHAN TAI CONG NGHE THONG TIN
THÀNH PHÓ ĐÀ NẴNG
Cơ quan quản lý đề tài : Sở Khoa học và Công nghệ Đà Nẵng
Cơ quan thực hiện đề tài: Trung tâm Công nghệ phần mềm Đà Nẵng
Cơ quan phối hợp chính; + Sở Khoa học và Cơng nghệ
+ Sở Bưu chính, Viễn thơng
+ Sở Giáo dục và Đào tạo

Chủ nhiệm đề tài

+ Sở Nội vụ

: Ơng Phạm Kim Sơn

Giám đốc Trung tâm Cơng nghệ phần mềm

Đà Nang, thang 12 nam 2005

|


©

Để tài: CHÍNH SÁCH PHÁT TRIEN NHẪN LỰC & THỦ


MỤC

1. Đặt vẫn đề. . . . . -.

.ccc ch nen TH

TIẾP NHYN

LỤC

g

TXLCSLE

2H11

PP ĐÁ NÀNG

120222

re Ị

2. Phương pháp nghiên cứu....................----¿22222222222111 2221222222 22a
2
2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết

"

2.2. Phương pháp điều tra bằng hệ thông ankel......................ăăc He
2

2.3. Phương pháp (0a đỒÀIH,. . . . . . .
. SH HH
HH
h HH the 2
4.4. Phương pháp € THUYỀN BỈNcheheneennnnnndtredeerenrssneeneeeeeooul

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THUC TRANG Cll INF SACH PHAT

- TRIÊN NGUÒN

NHÂN

LỰC, THU

HUT NHAN

TALCNTE

TR. DN ee

4

1. Cơ sở lý an. ccceeccseeceneceeeneeeeceseeseeeeceecesserseeseesenseaeeteeneenercsenenaaes 4
21. Nguon [/1,121/71118888ai.ẦẠẢẢ..

4

1.2. Nguồn nhân lực CN TT Lich
da 4
II...) .1.)009./Ngä.............. 9

2. Thye trang nganh cong nghigép CNT
va chinh sách phat tr iên nhân lực. thu
hút nhân tải CNTT Tp. Dà Nẵng.....................
0 0Q 2 2222 212221.
rree 10
2.1. Thực trạng tíng dụng và phát triển CNTT ...................
cv
10

2.1.1. Về hạ tầng CNTT - Viễn thong...
202 2a
102:1.2. VỀ ứng dung CNT vicceccccccsscescsscesssseesssstessersesseveesssniereveeseeseessvees 1
2.1.3. Về cơng nghiệp CN TT ............. (2222222222122
xe H
2.1.4. Những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân ...............................---s.e- 12

2.2. Thực trạng nguồn nhân lực và chính sách phái triển nguồn nhận lực,

thụ hút nhân tài của thành phố Đà NI... ào
„+ T3
2.2.1. Tình hình thực hiện việc tiếp nhận và bố trí sinh viên khá gioi vả
các đói tượng theo Quyết dịnh số 86/2000/Q12-UN ngày 02/8/2000 của
UBNI) thành phố Đả Nẵng.................
. nu 2x syu 13
2.2.2. Thực trạng vẻ đảo tạo và phát triển nguồn nhân lực CNE......... 15

2.2.3. Nhận xét, dánh giá chung................ che

Chương, 2. PHƯƠNG HƯỚNG VỀ CHÍNH SÁCH NHÂM PHAT TRIEN


l6

NGUON NHAN LUC. THU HUT NHAN TÀI CN1T TP, DÀ NẴNG........... 21
1. Bối cảnh quốc tế và trong nước; thời cơ và thách thức dối với phát triển
nhân lực va thu hút nhân ti CNTY etia thanh phé Ba Sing. eee.

1.1. Tình hình CNTT thỂ gi

ả.............. SH
nan

21

sxxe 21

1.2. CNTT Việt Nam trong bối cảnh thế giÓi sào
sua
1.2.1. Chisé Xa hoi théng tin (Information Society Index TSH)...........
.1.2.2. Mức độ vi phạm bản quyỂn.................
c2 2H 2n....re,
1.2.3. Chỉ số sẵn sàng kết nối (Newvorked Readiness lndex)................

21
31
21
21

1.2.4. Chỉ số sẵn sảng cho nên kinh tế điện từ (1:-ÍSeadinesS)................ 22
TRUNG


TÂM

CƠNG NGHỆ | PLIAN MEM

DA NANG


Để tải: CHÍNH

SÁCH

PHÁT TRU: NN NHAN LUC

TH

aut

NUAN

TE ON EL

PE

DA

NANG

- 1.2.5. Xếp hạng về Chính phủ điện tứ (E-Governmicnt IIdex).............2 2
1.2.6. Chính sach CNTT cua Viet Nam


22

12.7. Thị trường CN EU Việt Nam...

32

1.2.8. Công nghiệp CNT To. eee

ener

1.2.9. Phát triển Viễn thông-InterneL.....................
25s 2222222222 eree 23
1.2.10. Đào tạo nhân lực CƠN TÏ:........... 2. 2 226 22221 na
1.3. Cơ hội và thách thức dối với sue phat triển CNT Eo

"“°›

na...

1.3.2. Thách HỨC..............

ngu te 23

iP. Dat Neng

¬¬-

ĂĂ........
co


nh nh HH

HH

kg

Ho Hệ

33
34

2. Chương trình phát triển công nghiệp. công nghệ thông ta......................25
2.1. Định hướng chiến lược ứng dụng và phát triển CNIT thành phó Đà
Nẵng đến: 202). . . . . . . . . .
255222622222 2222111221 2122k
25
2.1.1. Mục tiêu tổng Quát.....................
2c 2222 122k
25

2.1.2. Mục tiêu cụ thể đến 2010....................
he reeeree 35

2.2. Giai pháp phái triển CNTT thành phó Đà Nẵng đến năm 2011).......... 35
3.2.1. Nâng cao nhận thức về CNLT trong toàn xã hội, đặc biệt là dối với

các cán bộ lãnh đạo và quản lý nà HƯỚC(,........
2c. na
2.242. Ứng dụng nhanh, rộng rãi và có hiệu qua CN
trong mọi lĩnh


25

nhe

20

2.2.3. Xây dựng và phát triển cơng nghiệp CN LÍ...

2.2.2 2e.

26

- vực kinh tê - xã hội của thành phối...

. c2

2.2.4. Xây dựng cơ sở hạ tầng và chính sách tạo mơi trường thuận lợi
cho ứng dụng và phát triển CNTY
2.2.5. Phát triển nguồn nhân lực, thu hút nhân t ar CNV.
2.2.6. Thực hiện các để án. chương trình. dự án trọng điễm về ứng dụng,
và phát triển CNTT
2.3. Nhu cầu nhân lực CNTT thành phố Đà Nẵng đến 2010.
3. Phương hướng phát triển nhân lực. thu hút nhân tải NET Ip. Da Nang..29
3.1. Các quan điểm cơ bản 1 trong phat triên nguồn nhân hee, the init nhân
tai CNTT thành pho Đà Nẵng...

"

3.1.1. Phát triển nguồn nhân lực. thu hút nhân tải CN

là y ẻu tổ then
chốt có ý nghĩa quyết định. dỗi với việc ứng dụng và phát triển CN
phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội của thành phố.
3.1.2. Đào tạo nguồn nhân lực CNTT phục vụ ứng dụng và phát triển
CNTTT theo hướng hội nhập và dạt trình độ quốc tế: bảo dam tính dịng
bộ vẻ trình độ, cơ cầu ngành nghề trong tình vực CNET: phủ hợp với
nhu cầu của thị trường lao động trong nước (ngành kỹ thuật, ngành Kinh

tế - xã hội) và cho xuất khẩu lao động...

TRUNG

TAM

CONG

NGHE PHAN

MEM DA NANG


Đề tài: CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỀN NHÂN LỤC & THU HUT NHAN TALCNTT TP, DA NANG

3.1.3. Trong quá trình phát triển nguồn nhân lực CNTT cần quán triệt

các tư
3.1.4.
đầu tư
3.2. Mục


tưởng ChỉỈ ỞạO:.....................
cu. HH
HH He
Đây mạnh xã hội hóa và hợp tác quốc tế nhằm thu hút các nguồn
cho phát triển nguồn nhân lực, thu hút nhân tài CNTT..
tiêu phát triển nguồn nhân lục, thu hút nhân tài CN TT...

3.2.1. Mục tiêu tỔng quát..................-.---22S2 222122
eeerre
3.2.2. Mục tiêu đến hết năm 2010............................-

Chương II: HỆ THĨNG GIẢI PHÁP CHÍNH SÁCH PHÁT

LUC VA THU

TRIỀN NHÂN

HUT NHÂN TÀI CÔNG NGHỆ THÔNG TIN...

1. Nâng cao nhận thức của toàn xã hội về sự cần thiết phải phát triển nguồn

nhân lực, thu hút nhân tai CNTT; coi phí it triển nguồn nhân lực, thu hút nhân

tai CNTT là trách nhiệm của các cấp, cúc ngành, các đoàn thể, các tổ chức
U00
8E. .aaỪ...
33
2. Đổi mới hệ thống giáo dục và đào tạo nhằm tạo nguồn cho quá trình phát
triên nguồn nhân lực, thu hút nhân tài CNTF......................
cuc He

35
3. Tạo động lực thúc đây quá trình phát huy nhân tải, phát triển nguồn nhân

I0 61005....................... 39
4. Tuyển chọn và sử dụng hợp lý nguồn nhân tải, nhân lực CNTT................ 40
5, Xây dựng chiến lược phát triển thị trường

CNTT và TT...

KET LUAN VA DE XUAT vo eccsssssssssssssessessssersttitissssesessnssaneene sesesseeneesesseet
Le RAC Wann occ ecc cece cescccceeesesssscssnsecstsescsesessneseassueeensvensanrssseeuiesesssieresenseessseeess

2. Đề xuất

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TRUNG TAM CONG NGHE PHAN MEM DA NANG

.


Để tài: CHÍNH

SÁCH PHÁT TRIỀN NHÂN

1. Đặt vấn đề

LỰC & THU

HUT NHAN


TALCNTT TP. DA NANG

MO DAU

Công nghệ thông tin (CNTT) là tập hợp các phương pháp khoa học, Các
phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn
thơng - nhằm tơ chức, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguôn tài nguyên
thông tin rat phong phu va tiém tàng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con
người và xã hội. Phát triển CNTT là một lĩnh vực ưu tiên trong chiến lược
phát triển khoa học công, nghệ ở nước ta trong thời kỳ cơng nghiệp hóa - hiện
dại hóa. Nghị quyết Đại hội Đảng toản quốc lần thứ IX đã khang dinh :
“ Phát triên mạnh các ngành công nghệ cao, nhất là CNTT, viên thông, điện
từ; tự động hóa. Chủ trọng phát triên cơng nghiệp phẩn mỗm tin học thành
ngành kinh tế có tốc độ lắng trưởng vượt trội”. Chỉ tht 58-CT/TW ngay
17/10/2000 của Bộ Chính trị về đây mạnh ứng dụng và phát triển CNTTT phục
vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện dại hố cũng, dã chỉ rd: “ Cong ughi¢p
CNTT phải trở thành ngành kinh tẾ mũi nhọn; việc tỉng dụng CNTT rộng rãi
trong mọi lĩnh vực là mội yêu tổ quan trọng nhất của sự phát tr tên kinh tế - xã
hội, đảm bảo an nình - quốc phịng; là một trong những cách di tắt, đón dẫu để
thực hiện CNH, HĐH đất nuốc ”.

Sau hơn 4 năm triển khai thực hiện Chỉ thị 5§-C1/PW của Bộ Chính tị,
việc ứng dụng và phát triển CNTT trọng các lĩnh vực kinh tế - xã hội đã đạt

được những kết quả ban dầu quan trọng.

Đối với Đà Nẵng, ngày 03/10/2000 Thường vụ Thành ủy đã ra Nghị

- quyết số 07-NQ/TU với mục tiêu phấn đấu xây dựng Dà Nẵng sớm trở thành

một trung tầm phát triển về công nghiệp phần mềm

(CNpPM)

của miền Trung

và của cả nước, CNIT của thành phố dã dạt được một số kết quả bước dầu: Hạ
tầng CNTT-Viễn thông phát triển nhanh: Trung tâm công nghệ phan mém ra
đời và hoạt động đạt một số kết q đáng khích lệ; cơng tác đào tạo nhân lực

CNTT bước đầu được chú trọng; chương trình CNTT ngành giáo dục - đào tạo
bước đầu tạo được những chuyền biến rõ nét; Đề án tin học hoá quản lý hành
chính Nhà nước và các cơ quan Đảng đang được triển khai.

Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực là nhân tố giữ vai trò quyết
định trong sự phát triển của mỗi quốc gia, mỗi ngành, mỗi lĩnh vực. Dặc biệt,
đối với CNTT là lĩnh vực được coi là nịng cốt của kinh tế trí thức thì nhân lực
có trình độ cao, nhân tài sẽ góp phần quyết định sức mạnh cạnh tranh của mỗi
sản phẩm và toản bộ ngành công nghiệp CNTT. Muốn phát triển nhân lực, thu
hút nhân tài trong lĩnh vực nảy, cân nhanh chóng nghiên cứu áp dụng mội hệ
thống chính sách đủ mạnh dễ phát triển nhân lực. thu hút nhân tải. cũng như
khuyến khích ứng dụng và phát triển CNTT. Chính từ yêu cầu bức thiết dó mà

Chỉ thị 58-CT/TW đã nhấn mạnh :“ Phát triển nguôn nhân lực CNTT trở
thành một khâu then chốt có ý nghĩa quyết định đối với việc sử dụng và phát

triển CNTT”.

TRUNG TAM CONG NGHE PHAN MEM DA NANG


Trang 1


Đề tài: CHÍNH

SÁCH! PHÁT TRIE ïN NHÂN

LỰTÍC

&

OU

HOT NHÂN

TÀI CNET

TP. ĐÀ

NANG

Việc nghiên cứu những chính sách nhằm phát triển nhân lực, thu hút
nhân tài CNTT ở thành phố Đà Nẵng đến nay chưa có một cơng trình nảo đề
cập.
.
Xuất phát từ tình hình thực tế nêu trên, nhằm góp phần tiếp, tục thực hiện
Chỉ thị số 58- CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về dây mạnh ứng

dung va phat triển CNTT, phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa;
Quyết định số 95/2002/QĐ-TTg ngày 17/7/2002 của Chính phủ phê duyệt Kế


hoạch tổng thể về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ở Việt Nam dến
năm 2005; Nghị quyết sô 07-NQ/TU ngày 03/10/2000 của Ban Thường vụ
Thành ủy Đà Nẵng về một số chủ trương phát triển công nghiệp phần mềm và
Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 12/3/2003 của Bạn Thường vụ Thành uy Da
Nẵng về đây mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin từ nay dén nam
2005 va 2010; duge UBND thanh phố và Sở Khoa hye va Công nghệ giao
nhiệm vụ, chúng tôi đã nhận triển khai dé tai "Chink sdch phát triểm nhân lực
và thụ hút nhân tài công nghệ thông tin thành phố Da Nang".
Khi tiếp cận vấn đề nguồn nhân
nhân tài phải nghiên cứu một cách toàn
tạo nhân lực đến tuyển dụng, đãi ngộ,
dao tao lai.. -Irong một hệ thông nhất với

lực, phat triển nguồn nhân lực, thu hút
diện, từ việc phát tiện, Lao nguồn, đảo
quản lý nguồn nhần lực, bồi đưỡng và
các giải pháp đồng bộ và phủ hợp.

2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Sử dụng phương pháp
niệm ( Xảy dựng khái niệm,
tâm tư liệu, phân tích tư liệu,
quy luật chung của đối tượng

nghiên cứu lý thuyết để xây dựng thuật ngữ. khái
lựa chọn thuật ngữ...) nghiên cứu tư liệu ( Sưu
tơng hợp 1w liệu, tóm tối khoa học...) nhận dạng
nghiên cứu..


2.2. Phương pháp điều tra bằng hệ thắng anket
Xây dựng các loại phiéu hỏi để nằm thông tin về các nội dung :
- Thực trạng nhân lực CNT
- Thực trạng phát triển nguồn

bàn thành phô Đà Nẵng,

trên dịa bàn thành phó Da Nang;
nhân lực, thu hút nhân tài CNTT trên địa

- Giải pháp về chính sách phát triển nguồn nhân lực, thu hút nhân tài
_ CNTT trén địa bản thành phô Đà Nẵng;
2.3. Phương pháp tọa đàm
- Trao đổi với cơ sở đảo tạo nhân lực CNTT
~ Trao đổi với cơ quan quản lý đảo tạo nhân lực CNTT
- Trao đổi với Cơ sở sử dụng nhân lực CNTT

- Trao déi với Cơ quan quản lý nhân lực CNTTT
TRUNG TÂM CONG NGHE PHAN MEM DA NANG

Trang 2


Đề tài: CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỆN NHÂN LỰC & THU HÚT NHÂN TÀI CNTT TP, DÀ NẴNG
- Trao đôi với người lao động trong lĩnh vực CNTT
2.4. Phương pháp chuyên gia

Hỏi ý kiến chuyên gia bằng các phiếu hỏi, bao gồm :
- Các nha quản lý các đơn vị sử dụng nhân lực CN TT;


- Các nhà quản lý các cơ sở dào Lao;

- Các nhà khoa học, các chuyên gia về giáo dục học, tâm lý học...

TRUNG TÂM CÔNG NGHE PHAN MEM DA NANG

Trang 3


Đề tài: CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỀN NHÂN LỰC & THU HÚT NHÂN TÀI CNTT TP, DÀ NẴNG



Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT
TRIEN NGUON NHAN LUC, THU HUT NHÂN TÀI CNTT TP. ĐN
1. Cơ sở lỷ luận
1.1. Nguồn nhân lực

Nguồn nhân lực theo nghĩa rộng được hiểu như nguồn lực con người

của một quốc gia hay một địa phương, là một bộ phận của các nguồn lực có
khả năng huy động, tổ chức quản lý để tham gia vao qua tinh phat triển Kinh tế
- xã hội như nguôn lực vật chất và nguồn lực tài chính.

Nguồn nhân lực thẻo nghĩa hẹp và có thể lượng hóa được là một bộ
phận của dân số bao gồm những người trong độ tuôi qui dinh từ 15 tuổi trở lên
của mỗi quốc gia và có khả năng tham gia lao động hay còn gọi là lực lượng
lao động. Số lượng của nguồn nhân lực được xác định dựa vào qui mơ dân số.
cơ cấu tuổi, giới tính và sự phân bố theo khu vực và vùng lãnh thổ của dân số.

Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về nguồn nhân lực, song cách định nghĩa
của PGS.TS Phạm Tất Dong có thể coi là một định nghĩa khá đầy dủ về nguồn .
nhân lực: Nguồn nhân lục đà tổng thể những: tiềm năng lao động của xã hội
nhằm đáp ứng những yêu cầu phát ( triển kinh tế, văn hóa, xã hội, cũng nhì việc
tổ chúc, quan ly, diéu hành đất nước. Dó là nguon Idi nguyén quan trong: nhát,
cơ bản nhất của quốc gia, la yéu 16 năng động nhất của lực lượng sản xuất.
Vai trò của nguồn nhân lực ngảy nay được nhận thức như một yêu tổ
năng động nhất. Từ việc quản lý một doanh nghiệp. một tổ chức dén một: quốc
gia nêu xem nhẹ vấn để phát triển nguồn nhân lực thì doanh nghiệp đó, tơ chức
đó, quốc gia đó sẽ chậm phát triển, khơng đủ sức cạnh tranh với xung quanh,
với bên ngồi, khơng thích ứng kịp với những biến động nhanh chóng của khoa
học-cơng nghệ, dẫn tới tình trạng năng suất khơng cao, chất lượng sản phẩm
thấp, hiệu quả công việc thấp...Thco kinh nghiệm của các nước phát triển,
những nước công nghiệp mới (NICs) cho thấy, ở thời đại này, sự chăm lo đầy
đủ đến nguồn nhân lực là đảm bảo chắc chắn nhất sự phon vinh, thịnh vượng;
sự đầu tư vào con người là cơ sở chắc chắn nhất cho sự phát triển của một quốc

gia, một địa phương.

'

1.2. Nguôn nhân lực CNTT

sau:

Theo quan niệm của các tổ chức quốc tế, cơng nghệ có các thành phân

~ Phần thiết bị : bao gồm máy móc, dụng cụ, kết cấu xây dựng.
xưởng. đây chính là " phần cứng " của cơng nghệ. giúp tăng năng lực cơ
( nhờ indy cơ - điện) hoặc tăng trí lực của con người ( nhỏ máy tính diện

Thiếu thiết bị thì khơng có cơng nghệ, nhưng cũng sẽ rat lam lẫn khi đồng

công nghệ với thiết bị.

nhà
bắp
tử },
nhất

- Phần con người: bao gồm đội ngũ nhân lực. dễ vận hành, điều khiến
và quản lý dây chuyên thiết bị. Phần nảy phụ thuộc rất nhiều vào trình độ học
TRUNG TAM CONG NGHE PHAN MEM DA NANG

Trang 4


Đề tài: CHÍNH SÁCH PHAT TRIEN NHÂN LỰC & THU HUT NHAN TALCNTE

TP, DA NANG

van chuyén môn, tay nghề của đội ngũ, kế cả kỹ năng, kỹ xảo vả kinh nghiệm.
- ở đây bao gồm cả khía cạnh thành thạo, khéo léo, cần củ, trực cám, tải nghệ,
sáng tạo...
-Phan thông tin: bao gồm tư liệu, dữ liệu, ban thuyết
ché, bí quyết, catalơ, tài liệu chỉ dẫn, đặc tính kỹ thuật...Phần
trao đổi một cách công khai, đơn giản trong dạng mô tả kỹ
cung.cấp có điều kiện trong dạng bí quyết ( know how ) theo
hữu cơng nghiệp.

mình, mơ tả sáng

này có thể được
thuật hoặc được
luật bản quyền sở



- Phần quản lý - tổ chức : bao gồm các hoạt động, các liên hệ vẻ phân
bố nguồn lực, tạo lập mạng lưới sản xuất, tuyển dụng nhân lực, trả lương. chế
độ phúc lợi, chính sách khích lệ, kiểm tra... Với phần này, công nghệ được hiện
thân trong thể chế và khoa học quản lý đã trở thành nguồn lực.
Sự phát triển. nhanh chong của cuộc cách mạng khoa học công nghệ
trọng những năm cuối của thể kỷ XX vừa qua đã hình thành nhiều ngành cơng
nghệ mới trình độ cao, trong đó đối tượng lao động và sản phẩm công nghệ
không chỉ là những sản phẩm vật chất tự nhiên cy thé ma con là những thơng
tin hoặc những cơng nghệ có hàm lượng chất xám cao như công nghệ sinh học,
vật liệu mới, tự động hóa. Thơng tin trở thành ngun liệu ( đầu vào ). đồng
thời cũng là sản phẩm ( đầu ra ) của một loại hình cơng nghệ mới - CNT1.

Theo cách hiểu thông dụng hiện nay, CNTT là một lĩnh vực công nghệ

, tổng hợp bao hàm nhiều chun ngành khoa học — cơng nghệ có liên quan trực
tiếp với nhau trong đó điện tử - tin học - viễn thơng đóng vai trị then chót. Sự
phát triển của CNTT trước hết dựa vào những thành tựu khoa học — công nghệ
hiện đại trong lĩnh vực điện tử và vĩ diện tử, các bộ ví xử lý, mạch tích hợp từ
các rơle và đèn điện tử (1939-1950) đến các mạch-1C (1970) và các bộ vi xử lý
hiện nay. Lĩnh vực điện tú - vị điện tử là nền tâng khoa học — công nghệ của

lĩnh vực CNTT hiện đại. Sự phát triển của CNTT gắn liền với sự ra dời của
máy tính điện tử nhiều thế hệ khác nhau từ thế hệ dầu tiên còn sơ khai với tốc


độ tính tốn chậm, cấu trúc cơ học (máy tính cơ học) cho đến các máy tính
hiện đại thế hệ mới với tốc độ tính tốn hàng triệu phép tính/giây và tương lai
là máy tính quang học. Dựa trên hệ thing máy tính việc hình thành hệ thơng ta

viên thông (mạng thông tin ngành, quốc gia, Inernet.v.v..) là khâu cuối cùng
dựng hình ảnh cơ bản của CNTT từ hệ thông viễn thông Analog đến hệ thống
kỹ thuật điện tử, kỹ thuật số là các hệ thống viễn thông quang học trong tương
lai.

TRUNG TAM CONG NGHE PHAN MEM DA NANG



,

Trang 3


Để tài: CHÍNH

SÁCH

PHÁT TRIEN NHAN

LUC & THU

HUT NHAN

TALC NTT


TP. DA

NANG |

VIEN THONG
TIN HOC
KHOA HỌC
MÁY TÍNH

ĐIỆN TỬ VI ĐIỆN TỬ

TỐN HỌC VÀ CÁC KHOA HỌC CƠ BẢN
Hình 1: Cấu trúc các lĩnh vực khoa học. hình thành CNTT
CNTT đã và sẽ tiếp tục là một loại hình cơng nghệ chủ đạo có tốc độ
phát triển nhanh trong các năm đầu thế kỷ XXIL. Việc nghiên cứu ứng dụng và
phát triển mạnh mẽ CNTT có tầm quan trọng đặc biệt cần được ưu tiên hang

đầu nhằm tạo tiền để cho đất nước nhanh chóng hội nhập, tiễn, nhanh và bên

vững tới xã hội thông tin. Phát triển CNTT trên cơ sở một kết cầu hạ tầng
thông tin vững mạnh là một giải pháp có ý nghĩa quyết định sự thành cơng của
sự nghiệp cơng nghiệp hố. hiện dại hố.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX dã "khẳng dinh : " Phat

triển mạnh các ngành công nghệ cao, nhất là CNTT,

viễn thơng. điện tử, tự

động hóa. Chú trọng phát triên cơng nghiệp phân mềm tín học thành ngành
kinh tẾ có tốc độ tăng trưởng vượi (rội”. Chỉ thị 58-CT/IW ngày 17/10/2000

của Bộ Chính trị về đây mạnh ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hố cũng đã chỉ rõ: “Cơng nghiệp CNTT phải trở

thành ngành kinh tẾ mũi nhọn; việc ứng dụng CÑTT rộng rãi trong moi lĩnh

vực là mot yeu tỖ quan trọng nhất của sự phái triển kinh lễ - xã hội, đám báo
an nình- quốc phịng; là một trong những cách di tắt, đón đầu để thực hiện

CNH, HĐH đát nước ”.

Phát triển nguồn nhân lực, thu hút nhân tài nói chung đã được nhiều
cơng trình của các tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu dưới các giác độ
khác nhau:

- Trên thế giới, phát triển nguồn nhân lực có lịch sử lâu đời và được

nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực khác nhau với những én

gọi khác nhau. Từ

dầu những năm 1940, người ta mới quan tâm dây dú vẻ lĩnh vực này và cũng,
từ đó những nghiên cứu, ân phẩm, tư liệu bắt đầu thực sự mang tên phát triển
nguồn nhân lực.
Những nước quan tâm đến nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực khá
sớm có thể kế đến như Hoa Kỳ, Liên Xô (cũ), Đức, Nhật Bản....Sau này. những
TRUNG TAM CONG NGHE PHAN MEM DA NANG

Trane 6



Đề tài: CHÍNH SÁCH PHẤT TRIỆN NHÂN LỰC & THỦ HỨT NHÂN

TALCNTE TP. DA NANG

_

nước thành công trong việc gắn phát triển nguồn nhân lực với phát triển kinh tế
như Hản Quốc, Đài Loan, Hồng Kong va Singapo d& dem dén cho các nước
này những phát triên vượt bậc vé kinh tế,
- Ở Việt Nam, nhiều cơng trình nghiên cứu của tác giả như GS.VS Phạm
Minh Hạc, GS.TSKH Nguyễn Minh Đường, PGS.TS Đặng Quốc Bảo, PGS.TS

Phạm Tất Dong,... đã đề cập ở góc độ lý luận và bình diện chung trên cả nước

về vấn đề phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng và thu hút nhân tải. Những
cơng trình nghiên cứu của các tác giả nói trên dã xây dựng dược hệ thông lý
luận cốt lõi của lý thuyết phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài nói
chung. Riêng van đề nhân lực CNTT mới chỉ được dễ cập sơ lược trong một số
bài viết của một số tác giả như GSVS Phan Đình Điệu, GS.-TSKI1 Lê QuangA

PGS.TS

Trần Khánh Đức, TS Quách Tuấn Ngọc,

TS Nguyễn

Trọng, TS

Nguyễn Tuấn Hoa.. .đăng trên các tạp chí hoặc kỷ yêu các hội thảo khoa học.


CNTT là một loại hình cơng nghệ mang tính tích hợp và dược ứng dụng
vào mọi ngành, mọi lĩnh vực, mọi công dân và mọi hoạt động xã hội. Vì vậy,

nhân lực cho CNTT cũng rất đa dạng. Có nhiều ý kiến khác nhau về việc phân
chia các loại hình nhân lực CNTT:

- Ở Nhật Bản, Phân ban cơng nghiệp CNTT thuộc Hội đồng kiến trúc
Công nghiệp (Industry Structure Council) Nhật Bản dã có một đề xuất hơn 17

nhóm cơng việc ứng với 17 chương trình đào tạo. kiểm tra và cấp chứng chỉ.

Trong hệ thống phân loại này, người ta phân nhân lực CNTT thánh 02 nhóm : nhóm những người ứng dụng CNTT và nhóm những người cung cấp dịch vụ

CNTT. Cụ thể:

+ Nhóm những người ứng dụng CNTT được chia thành 4 cấp : Chuyên
viên chính về chính sách (Chief Strategic Officer), chuyé ên viên chính về tin
học (Chief Information Officer), chuyên viên chính về hệ thống (Svstem
Administrator) và người điều hành CNTT; những người sử dụng và nhân viên

CNTT.

+
bậc: tư
hanh dy
kỹ thuật

Nhóm những người cung cấp dịch vụ CNTT cũng dược phân thành 4
vấn hoặc điều phối viên CNTT (IF Consultant, FT Coordinator); điều
an (Project Manager); k¥ sư ứng dụng (Applicatlon lnginecrs): kỹ sư

(Technical Engineers).

Giữa những người cung ứng dịch vụ và người ứng dụng địch vụ có quan
hệ hỗ trợ nhau theo cùng bậc. Người diều phối, quản lý là những người dịi hỏi

có kiến thức cũng như kỹ năng tồn diện : có khả năng diều hành nhân sự, có

kỹ năng phân tích dự án và kỹ năng thiết kế hệ thông: là những người có vị trí
rat quan trong trong phát triển ung dung CNT.
Hiện nay ở Nhật người ta đang có một hệ thống phân loại mới theo 4
nhóm : Lập kế hoạch, thiết kế, phát triển, vận hành, đánh piá các hệ thống
CNTT; các kỹ sư huấn luyện, đào tạo và ứng dụng CNTTT; nghiên cứu phát
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ PHẢN MÈM ĐÀ NẴNG

Trang 7


Để tài: CHÍNH SÁCH PHÁT TRIÊN NHÂN LỰC & THỦ HỨT NHÂN TÀẮI C NEP TP, ĐÁ NẴNG

triển hệ thông máy tính và các hệ thống phần mềm; nhân viên và kỹ sư vận
hành các hệ thống máy tính hóa (tự động hóa văn phịng, tài chính, ngân
hàng...).

Về cấp bậc, người Nhật cũng chia nhân lực CNTT thành 4 bậc : Điều

phối viên CNTT (hỗ trợ hình thành chiến lược thông tỉn trong nhiệm vụ điều

hành, để xuất giải pháp ứng dụng CNTT và dự thảo kế hoạch thục hiện); người
quản lý dự án (điều hảnh nguồn lực, xử lý chất lượng và giá thành, xử lý mọi
vấn để xuất hiện trong q trình thực hiện dự án và hồn thành mọi nhiệm vụ


theo kế hoạch); kỹ sư ứng dụng (xác định các yêu cầu dối với người sử dụng,

phân tích van dé, thiết kế logic. thiết kế chỉ tiết theo bản chỉ đẫn của người
quản lý dự án); kỹ sư kỹ thuật (thiết l kế ứng dụng CNTT trên cơ sở many, CO SO
dữ ne và sử dụng các phần mềm sẵn có, giữ vai trị chủ chốt trong diéu hanh
các cậu trúc hệ thông CNTT.

- Ở Indonesia, người ta xác dịnh mục tiêu phát tr lên nhân lực CNTT



đào tạo các chun gia có trình độ về CNTT và kỹ thuật viên có tay nghề cao.

Chính phủ Indonesia đã triển khai một kế hoạch tổng thể dé phát triên số lượng

các Viện đào tạo kỹ thuật, phần đầu đến năm 2020 sẽ có 160 viện, đảo tạo 40%

số lượng sinh viên trong các trường đại học quốc ggia; trong đó tỷ lệ sinh viên
học (NTT sẽ chiếm một tỷ trọng rất lớn trong số sinh viên kỹ thuật được đảo
tạo.

- Ở Singapore, chương trình phát triển nhân lực CNTTT bao gồm :
: + Đảo tạo chính quy về CNTT ở 2 trường dại học và 4 trường. Bách
khoa. Mỗi năm sẽ có hơn 2.000 chuyên gia CNTT mới tham gia vào lực lượng
lao động.

+ Đào tạo chuyên ngành trọng điểm ở 4 viện đảo tạo chuyên biệt. Các

công nghệ chủ chốt bao gồm viễn thông, hệ thống tri thức, kỹ thuật phần mềm

va sin xuất tích hợp máy tính (CIM). Các Viện Nghiên cứu chuyên biệt về
CNTT ở Singapore gồm : GINTIC - Viện công nghệ sản xuất; ICIS - Viện
thông tin liên lạc Singapore; Viện Khoa học về các Hệ thống: Trung tâm AI

Nhật Bản-Singapore.

ˆ

Singapore cũng coi thế giới là nguồn bố trợ chuyên gia CNTE. Bởi vậy,
nước này đã có các chính sách nhập cư tự do dé thu hút tải năng CNTT ở các
nước về Singapore làm việc.
Do CNNT là một lĩnh vực công nghệ mới và mới được phát triển mạnh
ở nước ta trong những năm qua nên hiện nay chưa có một sự phân loại chuẩn
quốc gia về cơ cầu ngành nghề (rong lực lượng lao dòng và trong dụnh tục
đảo tạo ở các trường dại học, cao dáng) và cũng chưa cho một hệ thông kê
quốc gia về thực trạng đội ngũ nhân lực CNTT trong các cơ quan quản lý, các

ngành sản xuất - dịch vụ trên phạm vi toàn quốc như trong từng Bộ, Ngành.

Danh mục các ngành nghề đào tạo của lực lượng lao động Bộ Lao Động -

TRUNG TAM CONG NGHE PHAN MEM ĐÀ NẴNG

Trang 8


Đề tài: CHÍNH SÁCH PHÁT TRIÊN NHÂN LỰC & THỦ HỨT NHẪN TÀI CNTT TP. ĐÀ NẴNG
Thương binh Xã hội tiến hảnh điều tra hảng năm về lao động và việc làm
không phân riêng về CNTT, mà số nhân lực này được phân ghép trong các


nhóm

như Tốn,

khoa học kỹ thuật.

Tin, Cơ học hoặc Điệ^, Điện tử và các lĩnh vực chung về

“Theo quan niệm thông thường hiện nay đội ngũ nhân lực CNTT chủ yếu
bao gom các loại chuyên gia ve phân tích và thiết kế hệ thống, lập trình, giáo
viên, giảng viên và nghiên cứu viên về CNTT, chuyên gia biên soạn tải liệu, kỹ
sư lắp đặt bảo trì, sửa chữa các thiết bị máy tính, kỹ sư hệ thông dễ cdi dat va
bảo dưỡng các hệ thống phan mém, kỹ sư mạng máy tính và truyền thơng,
chun viên phân tích kinh tế đối với các hệ thống tin học, chuyên viên quản
trị các dự án CNTT,

v.v...Về mặt trình độ đào tạo. nhân

lực CNTT

bao gom

nhiều bậc từ công nhân kỹ thuật, kỹ thuật viên trung cấp đến các các chun

gia có trình độ đại và sau đại học, song do đặc trưng CN T
dựa trên các lĩnh
vực khoa học hiện đại và kỹ thuật cao cấp nên phần lớn dội ngũ nhân lực

chun ngảnh máy tính có trình độ cao đăng và đại học.
1.3. Nhân tài CNTT

a. Nhân tài:

Nhân tài là người có phẩm chất, năng lực vượt trội, có thành tích đặc
biệt xuất sắc đóng góp cho sự tiễn bộ và phát triển của cộng đồng, đất nước và
của cả nhân loại.

Thuật ngữ nhân tải không chỉ dùng dỗi với tất cá những người có học

vấn cao, hoặc có bằng cấp cao về mặt chun mơn mả cịn bao hàm nhiều đối

tượng thuộc mọi tầng lớp, thực sự có tải năng theo nghĩa rộng hơn. Đề đánh
giá nhân tài, phải xét cả hai mặt đức và tài, hoặc xét về mặt nhân cách, người ta
để cập tới năng lực và phẩm chất của mỗi con RgưỜI, Như vậy, những tải năng

. trước hết phải có nhân cách đẹp, có lịng nhân ái, bao dụng và nhất là có ý thức
lao động trong tập thể, phối hợp nhóm trong ê kíp lao động trí tuệ. Nhân tài
trước hết phải là người có chỉ số thơng minh cao, trí tuệ phát tr lên, có năng lực
tư duy hệ thơng, tiếp thu nhanh, có trí nhớ lâu, có óc phê phán và suy diễn, quy
nạp, tưởng tượng, giàu tính sáng tạo, có những tư duy hết sức dộc đáo, dộc lập,
sắc sảo mà người bình thường khơng có; có năng lực hoạt dộng vả tổ chức hoạt
động thực tiến tốt; có khả năng giải quyết các cơng việc nhanh, chính xác,
mang lại hiệu quả rất cao. Nhân tải có thê xuất hiện ở nhiều lứa tuổi, nhiều địa
phương, ở các tầng lớp xã hội.

Nhiều ý kiến cho rằng tài năng có tính chất di truyền và trên thực tế, đã
có những người có trí thơng minh bẩm sinh được sinh ra trong một gia đình,
một dịng họ hay một dịa phương có nhiều nhân tải. nhưng cũng có nhiều

người trở thành nhân tài khơng phải do di truyền mà do có một q trình lao


động khổ luyện, đó là những nhận tài tự thân. Cả hai nhóm nhân tải trên đều
phải được giáo dục và đảo tạo trong môi trường gia đình. nhà trường và xã hội
tốt, đặc biệt là vai trị của nhả trường.

TRUNG TÂM CƠNG NGHỆ PHẢN MEM

DA NẴNG _

.

Trung 9


Đề tài: CHÍNH SÁCH PHẬT! TRIỆN NHÂN LỰC & THỦ HỨT NHÂN

TÀI CNTT EP. ĐÀ NẴNG

b. Nhân tài CNTT
Vị CNTT

là một ngành khoa học tuy còn non trẻ những dã có những

bước phát triển thần kỳ, làm thay đổi bộ mặt của nhân loại trong mấy thập kỷ

vừa qua, tạo đà cho sự phát triển rực rỡ của nhiều ngành công nghiệp khác. Do

vậy, khi dé cập đến nhân tài CNTT thi ngoài định nghĩa như đã nêu trên, nhân
tài CNTT cịn thể hiện những phẩm chất sau:

- Có niềm đam mê máy tính, kỹ thuật cao và các sản phẩm cơng nghệ do


khoa hoc và kỹ thuật máy tính tạo ra.

- Có tầm nhìn chiến lược sắc sảo, su am hiểu sâu sắc

và khả nãng đặc

biệt về tổng hợp phân. tích khuynh hướng phát triển của CNTTT. liên tục cải
tiễn và nâng cao các giải pháp CNTT, làm cho nó dé hon, do én kém và thích
thú hơn đối với người sử dung.
- Có nhiều nguồn sáng tạo, liên tục cho ra đời những ý tưởng mới và
theo đuổi chúng đến cùng; và có khả năng sử dụng CNTT như một cơng cụ
nhằm hiện thực hóa các ý tưởng sáng tạo của mình hay của người khác thành
những sản phẩm, giải pháp mang tính ưu việt và đột phá giúp hiện đại hóa mọi
giải pháp, mọi quy trình cơng việc và công nghệ dang sử dụng một cách hiệu
quả và đem lại lợi ích kinh tế cao.
2. Thực trạng ngành cơng nghiệp CNTT và chính sách phát triển nhân
lực, thu hút nhân tài CNTT Tp. Đà Nẵng
2.1. Thực trạng ứng dụng và phải triển CNTT

2.1.1. Về hạ tầng CNTT- Viễn thơng
- Hiện nay, thành phố Đà Nẵng có trên 30.000 máy tính đang hoạt động,
trong đó số lượng máy tính trong các hộ gia đỉnh chiếm hơn 50%. Hầu hết các
cơ quan thuộc thành phố và các quận, huyện, các doanh nghiệp và các dơn vị
sự nghiệp cấp thành phố và quận, huyện đều được trang bị máy vi tính dé phục
vụ các tác nghiệp hàng ngày. Ngành Giáo đục và Dào tạo cũng đã trang bị
máy tính đến hầu hết các trường học thuộc bậc phổ thông, THƠN và các
trường mắm non trọng điểm; xây dựng hệ thông intranet của ngành; kết nối
INTERNET đến 100% số trường THPT, THCS, Trung tâm giáo dục thường
xuyên, Phòng Giáo duc - Dado tạo các quận/huyện và hơn 30% số trường Tiểu


học và một số trường Mam non.

- Hạ tầng viễn thông và Internet ở Đà Nẵng dã có bước phát triển vượt

bậc. Theo số liệu điều tra mới nhất của Sở Bưu chính viễn thơng Đà Nẵng, đến

thời điểm 12/2005, mật độ máy diện thoại ở Dã Nẵng là 22.7 máy/100 dân,
hơn 78.000 thuê bao Internet qui đối - là một trong ba dịa phương dẫn dầu số
thuê bao Intcrnet.. Hiện nay, sau ba năm thực hiện đề án tín học hóa quản lý

bảnh chính nhà nước (để án 112), tất cả các cơ quan công sở ở Đả Nẵng đều
" Luge trich “Da Nẵng đi vào Tp. Dién ti” tai http:/Avww.saigontimes.com.va/tbktsg/detail. asp? mac=998 Sobao=78 t& So

TRUNG TAM CONG NGHE PHAN MEM DA NANG

TT=23

Trang 10


Để tải: CHÍNH SÁCH PHÁT TRIÊN NHÂN LỰC
& THU HUT NHAN TALCNEE TP. DA NANG
được trang bị mạng máy tính LAN với tổng số 1.050 máy, gồm 90 máy chủ và
960 máy trạm, đạt mật độ 1,5 người/máy tính.
- Trung tâm Công nghệ phần mềm thành phố dược trang bị hệ thông
mạng và cơ sở ha tầng Internet hiện đại, với năng lực dường truy èn lên đến
45Mbps. Trung tâm đã được cấp giấy phép ISP dùng riêng và dược phép mở
công kết nối Internet trực tiếp qua vé tinh (VSAT).
2.1.2. Về ứng dụng CNTT

- Hoạt động tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước được xúc tiến
nhanh và thu được những kết quả ban dau.
,
+ UBND thành phố đã ra quyết định thành lập an Chỉ đạo thực hiện
dé án tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước giai đoạn 2001-2005 của thành
phố Đà Nẵng: thành lập Ban điều hành Đề án tín học hóa quản lý hành chính
Nhà nước và hoạt động các cơ quan Đảng thành phố Đà Nẵng giai doạn 20022005 và Ban Quản lý dự án tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước thành
phố Đà Nẵng giai đoạn 2002-2005.
+ ĐBND thành phố cũng đã phê duyệt Đề án tín học hóa quản lý hành
chính Nhà

nước thành phố

Da Nang giai doạn 2002-2005,

với tổng số vốn dầu

tư là 63 tỷ đồng vả Để án tín học hóa hoại động của các cơ quan Dáng Thành

ủy Đà Nẵng giải đoạn 2002-2005, với tổng vốn đầu tư hơn 10 tỷ dồng. Một số
nội dung của các Dễ án nêu trên (Xây dựng Website điều hành tác nghiệp tại
các dơn vị; dào tạo và phát triển nguồn nhân lực....) dạng dược tr lên khai thực
hiện.

- Nhiều cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp dã có sự quan tâm và dầu tư
cho việc phát triển và ứng dụng CNT như: đầu tư đổi mới các thiết bị, xây
dựng một số phần mềm phục vụ các tác nghiệp của đơn vị, xây dựng hoặc nâng
cấp hệ thống mạng nội bộ, thực hiện kết nỗi Internet dễ khai thác thông tin
phục vụ công việc, ứng dụng CNTT trong điều hành và quản lý công tác nội


bộ...

2.1.3. Về công nghiệp CNTT
Công nghiệp phần mềm đã được quan tâm đầu tư và đạt được những kết

qua ban đầu. Hiện nay trên dia ban thanh phố có hơn 30 đơn vị Trung ương và

địa phương hoạt động trong lĩnh vực sản xuât, gia công, phần mềm. Trung tâm
công nghệ phần mềm ra đời và hoạt động bước đầu có hiệu quả dã tạo ra tiền,

dé quan trọng trong hoạt động của một lĩnh vực công nghiệp mới.

Công nghiệp phần cứng dang trong giai doạn hình thành. lliện trên dịa
bàn thành phố. có khoảng 60 đơn vị tham gia hoạt động trong lĩnh vực phần
cứng nhưng chủ yêu là nhập máy tính và thiết bị viễn thơng ngun chiếc hoặc
lính kiện về lắp ráp theo phương thức thủ công và lưu thông. phân phối cho

khu vực Đả Nẵng vả các tỉnh miền Trung.

TRUNG TÂM CÔNG NGHE PHAN MEM DA NANG

Trang 11


Đề tải: CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỀN NHÂN LỤC & THỦ HÚT NHÂN

TÀI CNTT TP. DA NANG |

Các dịch vụ CNTT được phát triển khá nhanh trên địa bàn thành phó.
Hiện có hơn 100 đơn vị đăng ký thực hiện các dịch vụ như bảo trì, bảo dưỡng,


sửa chữa máy

tính, dịch vụ truy cập internet, e-mail, tu vẫn dầu tư và chuyên

giao công nghệ đi cùng với các hợp đồng trang bị máy tính và thiết bị.

2.1.4. Những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân
- Hạ tầng CNTT-Viễn thông như hệ thống máy móc, thiết bị và mạng
CNTT; tốc độ dường truyền - internet, chất lượng và giá cả dịch vụ trên mang.

da duoc cai thién, nhung van chua dap ing nhu ciiu ứng dụng và phát triên
CNTT.
- Công nghiệp phan mém con trong gu doạn khởi dấu, còn it những sản

phẩm phần mềm trở thành hàng hố thực sự có giá trị cao; cơng nghiệp phần
cứng chưa hình thành; hoạt động dịch vụ CNTT cịn nhỏ lẻ và manh mún;
ngn lực cho cơng nghiệp và dịch vụ CNTT cịn rất hạn chế. Thị trường của
công nghiệp công nghệ thông tin hạn hẹp.
- Công tác phát triển nguồn nhân lực về CNTT chưa theo kịp với yêu cầu
cả về số lượng, cơ câu, loại hình, cấp độ và chất lượng. Năng lực tiếp cận và

hoạt động CNTT của đội ngũ lao động đang cịn nhiều bất cập như: Trình độ
tiếng Anh yếu; kiến thức, kỹ năng CNTT thiểu hệ thống và chậm cập nhật:
trình độ quản lý các dự án, kinh nghiệm làm ăn quốc tế rất hạn chế: chưa có
những chuyên gia về CNTT có tầm cỡ quốc tế...
- Việc ứng dụng CNTTT vào cơng tác quản lý hành chính Nhà nước, quản
lý doanh nghiệp mới chỉ là bước khởi đầu; thương mại diện tử chưa được triển
khai; hệ thông đữ liệu điện tử trên mạng của thành phó cịn hạn chế; các thông


tin dưới dạng điện tử chưa nhiêu.

Nguyên nhân của những khó khăn, tổn tại trên chủ yếu là do ;
- Các ngành, các cấp chưa nhận thức dầy dủ về vị trí, vai trị của Jung
dụng va phat trién CNTT đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của thành phố. Vì
vậy, chưa có quy hoạch tổng thể mang tinh chiến lược cho việc ung dụng và
phát triển CNTT.

- Công tác quản lý CNTT hầu như chưa được quan tâm. Nhiều co quan,
đơn vị chưa có cán bộ lãnh đạo phụ trách và cán bộ chuyên trách về CNTT.

Việc ứng dụng và phát triển CNTT ở cấp thành phố và từng cơ quan. đơn vị
chưa được dầu tư thích đáng.
Tình
huy
ứng
pháp

- Hành
trạng vi
động các
dụng và
kích cầu

lang pháp lý cho ứng dụng và phát triển CNTT chưa thuận
phạm sở hữu trí tuệ đang rất nghiêm trọng. Cơ chế, chính
nguồn lực, quy tụ và liên kết các doanh ngÏ:iệp, các cơ sở
phát triển CNTT chưa rõ ràng và đủ mạnh, chưa có những
ứng dụng vả phát triển CNTT.


TRUNG TAM CONG NGHE PHAN MEM DA NANG

lợi.
sách
vào
giải

Trane 12


Đề tải: CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỆN NHÂN LỰC & THỦ HÚT NHÂN TÀI CNTL
TP. ĐÀ NẴNG —
2.2. Thực trạng nguồn nhân lực và chính sách phát triển nguồn nhân lục,

thu hút nhân tài của thành phơ Đà Năng.

2.2.1. Tình hình thực hiện việc tiếp nhận và bó trí Sinh viên khá giỏi và
các đỗi tượng theo Quyết định số 86/2000/QĐ-UB ngày 02/8/2000 của UBND

thành phố Đà Nẵng?
Về số lượng:

Đến nay, tổng số hồ sơ được tiếp nhận và bố trí làm việc tại các Sở. bạn,

ngành,.UBND các quận, huyện, các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp Nha
nước thuộc UBND thành phố Đà Ning quan lý là: 488 người; trong đó đa số
là sinh viên có hộ khẩu thường trú tại thành phố Đà Nẵng. số côn lại ở các dịa
phương khác như: Quảng Nam, Quảng Ngãi. Thừa Thiên-Huế, Quảng Trị,
Quang Binh, Binh Dinh, Nghé An, Ha Tinh,...


Vé bé tri cong tác:
Đối với trường hợp các sinh viên tốt nghiệp dại học loại khá, giỏi và trên
cơ sở nhu cầu của các cơ quan, đơn vị về số lượng. cơ cầu ngành nghề dào tạo.
Sở Nội vụ thành phố đã phân bố công tác 488 trường hợp đến công tác tại cơ
quan, đơn vị; trong đó:

- Các cơ quan hành chính Nhà nước
: 201 người, chiếm _
- Các đơn vị sự nghiệp, BQL các dự án: 263 người. chiêm —
- Doanh nghiệp Nhà nước
:24 người. chiếm

41,20%.
53,89%.
4.91%

b) Số lượng, trình độ đào tạo được phân bổ cụ thể nÌ sau:

- Tiến sỹ

: 03 người.

+ Bệnh viện Đà Nang

:ØI người

— + Văn phịng UBND thành phố
+ Trường THPT chun Lê Q Đơn

; Ø1 người

:0] người

- Thạc sỹ
+ Sở, ban, ngành
+ UBND các quận, huyện
+ Đơn vị sự nghiệp
+ Doanh nghiệp Nhà nước

:
:
:
:

- Sinh viên tốt nghiệp loại giỏi
- + Sở, ban, ngành
+ UBND các quận, huyện
+ Đơn vị sự nghiệp, BQL các dự án
+ Doanh nghiệp Nhà nước
- Sinh viên tốt nghiệp loại khá
+ Sở, ban, ngành

24
Ø1
18
Ø2

: 45 người
người
người
người

người
; 154 ngươi

;—
:

35 người
04 người
; LƠ người
Đã người

286 ngươi
:—
8Ĩ người

? Nguồn: Sở Nội vụ Tp. Đà Nẵng
TRUNG

TÂM

CÔNG

NGHỆ

PHAN

MEM

DA NANG


,

-

Trưng

13

-


Đề tài: CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỆN NHÂN LỰC & THỦ HỨT NHÂN

+ UBND các quận, huyện
+ Đơn vị sự nghiệp, BQL. các dự án

TÀI CNTT TP. ĐÀ NÀNG

:—
:-

+ Doanh nghiệp Nhà nước

50 người
133 người

:—

17 người


c) Ngành nghệ đào tạo:

- Y khoa
-

: 103 người; chiếm 21.14%

Quản lý kinh tê, du lịch
: 79
Kỹ thuật.
: 44
KH tự nhiên, KH xã hội-nhân văn
: 168
Sư phạm
: $T
Các ngành: Ngoại ngữ, Âm nhạc. Mỹ thuật.

người;
người
người;
người;
người:

chiêm 16,22%
chiếm 9,03%
chiếm 33,26%
chiêm 10.47%
chiếm 8.90%

Ngoài các chế độ tiền lương và chính sách, các đối tượng đựợc thu hút


cịn được hưởng các chính sách về đào tạo và bồi dường các kỹ năng hành

chính, kiến thức về QLNN. Thành phơ đã chọn cử 278 lượt người tham gia các

khoá đảo tạo, bơi dưỡng bằng nhiều hình thức khác nhau, cụ thể như sau:
- Sau đại học:
+1 người

- Tin học:
114 người
- Ngoại ngữ
08 người
- Bồi dưỡng kiến thức QLNN, tiền công vụ: LI5 người
So với sô lượng tiếp nhận, sô được cử đi dào tạo bội dưỡng
khoảng 57%; sô được cử đi đảo tạo sau đại học chiêm 8,41%.

chiêm

Tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2005, số lượng và trình độ cán bộ. công
chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc khối chính quyền của
thành phố như sau:
2
Khoản mục

sự

I | Tổng số.

2 _] Trình độ đào tạo:

- Sau đại học

- Đại học và Cao đăng

Cơng chức
Viên chức.
hành chính
sự nghiệp
Số lượng | Tí lệ: Số lượng Tilệ
(người) ¡ (2)_|
(người| (22

1419

| 107] 11797 | 893|

1.021

_ 72/0

— L1
— | 44 |
31|
T17 |

- Trung cap

- Trung cap, Cao cap LLCT lý

236

701

luận chính trị
___ |- Quản lý Nhà nước, hành chính |
872
- Tin hoe (cấp độ A trở lên)
“|
926
- Ngoại ngữ (chứng chỉ A trở lên) | 1.011

|
1/90

6. 739

371]

4.042

34,3.

16,6] 3.811 | 32.43.

|

49.5]

ni.
61.5
3.462

| 2943|
| 653] 2.792
121.1)
| 68.0 | 4.882
41,4]

Nhìn chung, đội ngũ cán bộ, cơng chức có trình dộ chun mơn cuo, có
năng lực tô chức và quản lý giỏi. Tuy nhiên, các chuyên gia dâu ngành hiện còn
TRUNG TAM CONG NGHE PHAN MEM DA NANG

“Trang HC


Đề lãi: CHÍNH SÁCH PHÁT TRIÊN NHÂN LỰC & THỦ HÚT NHÂN TÀI CNTT TP. DA NANG
thiểu. Số lượng cán bệ, cơng

chức, viên chức có trình độ sau đại học chỉ có

1,1%.

2.2.2. Thực trạng về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT
Thực trạng
Sau hơn 10 năm tô chức đảo tạo ngành cơng nghệ thơng tín, các trường
Đại học, Cao đăng trên địa bàn thành phô đã đào tạo được một đội ngũ nhân
lực vê cơng nghệ thơng tín như sau :
- Số SV trúng tuyển theo học Đại học hệ chính qui là 3.567 sinh viên.

Trong đó:

+ Trường dại học Báchkhoa

+ Trường Đại học Duy Tân

Trúng tuyển - Đã tốt nghiệp

:
:—

1.250 SV
23175V

2385V
1.022 SV

- Số SV trúng tuyển theo hoc hé Cao ding chinh qui fa 1.231 sinh viên.
Trong do:
+ Trường Cao đăng Công nghệ
+ Trường Đại học Duy Tân

:
:—

Trúng tuyển
804SV
4275V

Dã tốt nghiệp
2355V
188 SV

Ngoài ra hàng năm, các trường Đại học ở Hà Nội. Huế, Thành phố Hỗ


Chí Minh cũng đã hiên kết với các cơ sở đảo tạo trên địa bản thành phố

Đà

Nẵng đào tạo nhân lực công nghệ thơng tin và cung cí ip hang trăm sinh viên
CNTT tốt nghiệp mỗi năm.
Riêng Softech kế từ ngày thành lập 08/11/2000 dén nav da tiếp nhận và

dào tạo 4.674 lượt người, trong đó:

Kỹ sư | Thạc sĩ | LTVQT | KTVOT| Network | Cisco
| VNFE | 1 2 ]Tin ứng dụn
38

21

1194

36 |

62

| 76

| 316 [2402]

229-

Như vậy, tính đến thời điểm tháng 12/2005, đã có 1.612 cán bộ. cơng

chức địa phương và được đào tạo theo chương trình L2 của Thành phơ và của
Chính phủ. Lực lượng, này đã bước đầu phát huy tác dụng trong việc ứng dụng

và phát triên CNTT ở các cơ quan, đơn vị trên địa bản thành phơ Da Nang.
Chính sách phát triển nguồn nhân lực CNTT

Ngày 26 tháng 02 năm 2001 UBND thành phố Da Nẵng đã ban hành
Công văn số 383/UB-VP về mức thu học phí đảo tạo và chính sách hỗ trợ đảo
` tạo lập trình viên quốc t tế cho Trung tâm Cơng nghệ phần mềm Đà Nẵng, trong

đó UBND

bước đầu cập 100 xuất học bỗng cho các học viên Lập trình viên

quốc tế theo tiêu chuẩn Aptech

dang theo hoe lai Softech.

chia làm 2 cấp: cấp học bồng toàn phần 69 USD/tháng/1

Ege bồng này

dược

học viên dạt loại Biol;

hoc béng ban phan 34,5 USD/thang/1 hoe vién dat loại khá. Trung bình mỗi

lớp được hưởng 3 xuất học bổng toàn phần và 3 xuất học bổng bán phân trên
tổng số 22 học viên /lớp.

TRUNG TAM CONG NGHE PHAN MEM ĐÀ NẴNG

:

Trung 15


Đề tài: CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỆN NHÂN LỰC & THỦ HỨT NHÂN
TÀI

CNT TP, ĐÃ

ẢNG

2.2.3. Nhận xét, đánh giá chung
(1) Tình hình thực hiện Quyết định số §6/QD-UB ngày 0178/2000

Ưu điểm

Chủ trương thu hút nguồn nhân lực của UBND thành phố được các cấp,

các ngành, các địa phương triển khai thực hiện nghiêm túc, đã bước dầu mang
lại một số kết quả, đáp ứng nguyện vọng của đông đảo sinh viên và những
người có học hàm, học vị, có trình độ quản lý, trình dộ chun mơn cao mong
muốn về cơng tác lâu đài tại Thành phố, Giải quyết dược việc lầm cho số sinh
viên là con em Đà Nẵng dã tốt nghiệp đại học loại khá giỏi, sau đó mo rong thu
hút đối với sinh viên khá giỏi trong cả nước, tập trung vào một số ngành mà
thành phố đang có nhu cầu.
Sự có mặt của các sinh viên khá. giỏi tại các cơ quan, đơn vị đã gop
phần nâng, cao chất lượng, hiệu quả cơng việc, trẻ hố dội ngũ cán bộ. công

chức của thành phố, tạo được sự chuyển biến tích cực trong việc thay dối một số
chỉ tiêu về quy mô, số lượng, lực lượng lao động và góp phản làm thay dơi một
bước về chất lượng nguồn nhân lực của thành phố.
Các đối tượng tiếp
đơn vị, doanh nghiệp Nhà
hành nội, quy chế làm việc
gắng nắm bắt cơng việc,
nhiệm

nhận bố trí cơng tác dược Thủ
nước đánh giá cao về ý thức
của cơ quan, quan hệ tốt với tổ
chịu khó nghiên cứu. học hỏi

để hồn thành nhiệm

vụ dược

giao: một

trưởng Các cơ quan,
tổ chức kỷ luật. chấp
chức và công dân, cơ
và có tỉnh thần trách

bộ phận sớm

thich nel

cong


việc; phát huy tốt năng lực trình dộ chun mơn ở vị trí cơng tác dược phân
cơng; Trong đó:

Qua tham khảo và ý kiến đánh giá của Thủ trưởng các cơ quan, don vị
sử dụng đổi tượng thu hút cho rằng có 84.6% các cm có khả năng chun mơn
tốt. Tịnh thần, ý thức trách nhiệm và khả năng tham gia các hoạt dộng của cơ
quan có 77% cho là tốt, Tỉnh thần phối hợp cơng tác có 84% ý kiến đánh giá tốt
và tương tự như vậy về khả năng tư duy, tự giải quyết cơng việc có 84% đánh
gia tot.



:

- Số người được tuyển dụng công chức; viên chức nhà nước: ]54 người (kể
cả các trường hợp sinh viên giỏi, thạc sĩ dược tuyển dựng vào ngành GI)-LYT).
- Số được đề bạt, bổ nhiệm trưởng, phó phịng và tương đương: 0Š người
- Số được kết nạp vào Đảng cộng sản Việt Nam:

; 4T người

Năng lực và hiệu quả công tác của các dối tượng thụ hút chưa thê dánh
giá dây đủ thông qua các số liệu nêu trên mà cần phải dược tiếp lục xem xét từ
nhiều phía; qua thời gian lâu dài. Tuy nhiên; những kết quả đạt được đã thé hiện
sự quan tâm và chỉ đạo sâu sát của Thành uý, UBND thành phố và sự có gắng
lớn của các ngành, các cấp đồng thời đã nói lên sự hoả nhập. tiếp cận nhanh

chóng, khang dinh kha năng vươn lên của lực lượng trẻ có nguyện vọng dén làm


việc lâu dai tại Thành phó.

TRUNG TÂM CONG NGHE PHAN MEM DA NANG

Tranang 16



×