Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

lập kế hoạch marketing cho sản phẩm trà thảo mộc dr thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 26 trang )

Company
LOGO
Click to add title
Click to add subtitle
Tiểu luận môn: Marketing
căn bản
GVHD: TS. Bùi Văn Quang
Nhóm_SVTH: 11
DANH SÁCH NHÓM
1. Nguyễn Thị Danh
2. ĐàoThị Huyền
3. Nguyễn thị Minh Lộc
4. Hứa Huỳnh Nhi
5. Lê Thị Phương
6. Đinh Thị Thân
7. Trần Thị Kim Tuyến
8. Nguyễn Thị Phương Trang
NỘI DUNG
1. Phân tích thị trường
1. Phân tích thị trường
2. Phân tích khách hàng mục tiêu
2. Phân tích khách hàng mục tiêu
3. Tình huống của doanh nghiệp
3. Tình huống của doanh nghiệp
4. Phân tích đối thủ cạnh tranh
4. Phân tích đối thủ cạnh tranh
5. Xác lập mục tiêu tiếp thị
5. Xác lập mục tiêu tiếp thị
6. Kế hoạch tiếp thị thích hợp
6. Kế hoạch tiếp thị thích hợp
1. Phân tích thị trường


Qui mô thị
trường
Xu hướng
Ngành hàng
Phân khúc
thị trường
Thị trường
Mục tiêu
Đa dạng, nhiều
chủng loại.
Dòng sp có
nguồn gốc từ
thiên nhiên lên
ngôi, chiếm ưu
thế
Xu hướng sử
dụng đồ thảo
mộc, có nguồn
gốc thiên nhiên
tăng cùng với sự
phát triển của xã
hội
Theo khu vực,
qui mô đô thị,
độ tuổi, lối
sống. Phân
đoạn thị trường
có đường &
không đường
Nhắm tới mọi

khách hàng:
người lớn
tuổi, thanh
niên, trẻ em
2. Phân tích khách hàng mục tiêu
2. Phân tích khách hàng mục tiêu
2. Phân tích khách hàng mục tiêu
Nhược điểm:Trong
năm 2009–2010, thỉnh
thoảng lại có trường
hợp người tiêu dùng
phản ánh việc sản phẩm
trà Dr. Thanh của Tân
Hiệp Phát kém chất
lượng, bị vẩn đục, đóng
cặn.
Ưu điểm: Được ưa
chuộng, công nhận chỗ
đứng.Thu được lợi nhuận
trên vốn đầu tư cao.Đã
ăn sâu vào trong tâm trí
người tiêu dùng, chinh
phục được khách hàng
khó tính nhất.
Lọt vào top sp dẫn đầu.
Lợi ích trải
nghiệm
toàn diện
2. Phân tích khách hàng mục tiêu
Hành vi quyết

Hành vi quyết
định tiêu dùng
định tiêu dùng
1
Giá cả phù hợp nhu cầu của người tiêu dùng
2
Sp có lợi cho sức khỏe
3
Giải nhiệt trong những ngày nắng nóng
4
Quảng cáo rộng rãi tạo sự yên tâm cho khách
hàng
2. Phân tích khách hàng mục tiêu
Truyền hình
Khung giờ khoảng 20s/lần=>30phút/ngày Tổng 5tháng
20h-21h vtv1
20h-21h vtv3
64 triệu
Khoảng 40 tr
1.920tr*5=>9.5000
tr
1.200tr=>6.000 tr
Truyền thanh Kênh: FM
Thời điểm: Sáng và
chiều tối

Độ dài: 120’-180’
Đơn giá: khoảng
5tr/cd=>5tr/ngày


Tổng 2 tháng=> 10tr
Ngoài trời 1 mặt (1,2x1m)

2 mặt (1,3x3m)
Khoảng 8000USD
=<20 tr/năm
Khoảng 12.000USD
=24 tr/năm

NGÂN SÁCH CHI TIÊU
2. Phân tích khách hàng mục tiêu
Ti vi, báo, đài vào
các giờ thu hút sự
chú ý. Ngoài ra
còn giới thiệu trực
tiếp,trên internet,
tài trợ cho các
hoạt động
Công cụ
Công cụ
tiếp thị
tiếp thị
được KH
được KH
chấp nhận
chấp nhận
Hầu như mọi người
tiêu dùng đều biết
tới, ngưới sử dụng
ngày càng tăng, già

trẻ, gái, trai,thu nhập
nào cũng mua được
Đời sống
Đời sống


chân dung
chân dung


khách hàng
khách hàng
Khách hàng quan
tâm tới sp có thành
phần tự nhiên.Họ
tin tưởng vào danh
tiếng C.Ty cũng
như chất lượng sp
Niềm tin
Niềm tin


sản phẩm,
sản phẩm,
Dịch vụ
Dịch vụ
3. Tình huống hiện tại của doanh nghiệp

Nổi trội và cũng không kém phần mạo hiểm:
-

Nắm bắt thời cơ thuận lợi: Tung sản phẩm ra trước mùa Tết
-
Đầu tư mạnh vào quảng cáo
-
Đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng về cả số lượng và dịch vụ
-
Thu hút sự chú ý của người tiêu dùng: Sản phẩm từ thảo mộc
có nguồn gốc từ thiên nhiên, giải nhiệt, thanh lọc cơ thể.
ĐÁNH GIÁ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MARKETING
3. Tình huống hiện tại của doanh nghệp
3. Tình huống hiện tại của doanh nghệp
ĐIỂM YẾU
CƠ HỘI
NGUY CƠ ẢNH HƯỞNG TIẾP
THỊ
ĐIỂM MẠNH
-
Có nhiều đối thủ cạnh tranh
-
Môi trường cạnh tranh khốc liệt
-
Khả năng chấp nhận của người tiêu dùng
-
Khách hàng- trữ sản phẩm của công ty
để bán
Tình
huống
hiện tại
- Thị phần, uy tín giảm sút do tin đồn một
số lô hàng kém chất lượng

- Nguồn nhân lực có hạn
- Đòi hỏi tiềm lực tài chính mạnh
- Các sản phẩm mới ảnh hưởng đến các
sản phẩm hiện có
- Bị làm giả sản phẩm của công ty
-
Khả năng chiếm lĩnh thị trường cao
nhờ lợi thế người dẫn đầu
-
Trở thành tập đoàn lớn mạnh về đồ
uống
-
Xây dựng, bảo vệ thương hiệu
-
Phát triển trong nước và quốc tế
- Chất lượng và phong cách phục vụ tốt
- Tạo được sự khác biệt, đi tiên phong với các sản
phẩm mới
- Cơ sở hạ tầng, dây chuyền và công nghệ sản xuất
hiện đại, đạt quy chuẩn
- Đầu tư nghiên cứu thị trường và phát
triển sản phẩm mới
- Đảm bảo chất lượng, vệ sinh an
toàn thực hẩm
- Thương hiệu tầm cỡ quốc gia
4. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Thị phần
cạnh tranh
- Đội ngũ bài bản , nhanh chóng đưa hàng ra thị trường.
-Thời gian đầu tập trung thu hút khách hàng, khai thác nguồn lực.

-Cố gắng phát hiện ra nhu cầu tiêu chuẩn của người tiêu dùng
-Mở rộng thị trường trong thời gian tới
- Xây dựng thương hiệu bằng uy tín, chất lượng
Chương trình
tiếp thị
Tiếp tục duy trì các chiến dịch quảng cáo, sáng tạo ra các ý
tưởng quảng cáo mới để cạnh với các nhãn hàng khác
Thị trường
truyền thông
Có sự cạnh tranh rất mạnh giữa DN nội và DN ngoại. DN trong
nước nhờ sự kết hợp giữa công nghệ hiện đại, đẳng cấp quốc tế
với hiểu biết thị trường địa phương đã có được ưu thế trong việc
chiếm thị phần ngay trên "sân nhà".
4. Phân tích đối thủ cạnh tranh
4. Phân tích đối thủ cạnh tranh
NHỮNG ĐIỂM KHÁC BIỆT VÀ ĐỘC ĐÁO
Về công ty Công ty ICP( Teafres)
Sản phẩm 9 loại thảo mộc, màu đỏ
Logo có chữ trà thảo mộc trong dải
băng
Slogan: “thanh lọc cơ thể giải nhiệt
cuộc sống”
10 loại thảo mộc Á Đông, màu
đỏ, logo cũng tương tự
Slogan: “làm mát & thanh lọc
cơ thể
Gía cả Từ 8500 - 10000đ/chai Teafres là 7000đ/chai
Phân phối Phân phối rộng khắp cả nước Mới có ở miền nam
Quảng cáo
Khuyến mãi

Rầm rộ, chi phí lớn
Giảm giá, tặng kèm sp
Miền bắc chưa có.
Công nghệ, cơ sở vật chất Hiện đai, tiêu chuẩn ISO Hiện đại
Thương hiệu Lâu năm, có uy tín Lâu đời, uy tín
Quy trình Khép kín Khép kín
4. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Điểm mạnh của công ty Điểm yếu của công ty
Sản phẩm Tự nhiên, bổ dưỡng, tốt cho sức khỏe,
mẫu mã đa dạng
Chi phí phát triển sp lớn
Đang bị hoài nghi về chất
lượng, làm giả, nhái
Giá cả Từ 8500đ-10000đ/chai Cao so với sản phẩm khác
Phân phối Rộng khắp cả nước Rộng nên khó kiểm soát
Quảng cáo,
khuyến mãi
Mạnh, hầu hết các phương tiện truyền
thông.
Chi phí quảng cáo lớn=> giá
thành sp cao
Công nghệ, cơ
sở vật chất
Hiện đại, chất lượng cao
Thương hiệu Nổi tiếng, mang tầm quốc gia
Qui trình Khép kín, đảm bảo vệ sinh
ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ SWOT
5. Xác lập mục tiêu tiếp thị
Mục tiêu doanh số
Mục tiêu truyền thông

Mục tiêu phân khúc
Mục tiêu thị phần
Tăng 20% so với 2010
Chi phí quảng cáo:
300.480 tỉ
Tiếp tục mở rộng
Tăng 30% so với
năm 2010
5. Xác lập mục tiêu tiếp thị
Chỉ tiêu trong năm 2012 Số tiền ( đơn vị: trđ)
1. Doanh thu hoạt động bán hàng 950.250
Quý I 342.124
Quý II 388.563
Quý III 112.456
Quý IV 107.107
2. Chi phí 895.120
Chi phí sản xuất 493.360
Chi phí quảng cáo 300.480
Chi phí phân phối 100.840
Chi phí khác 440
LN từ bán hàng 55.130
6. Kế hoạch tiếp thị tích hợp
Chiến lược truyền thông tích hợp
Chiến lược sản phẩm
Chiến lược định giá
Chiến lược phân phối-bán hàng
Chiến lược quảng bá sản phẩm

Kế hoạch
tiếp thị

thích hợp
6. Kế hoạch tiếp thị tích hợp
Hướng tới sức khỏe, lợi ích người tiêu dùng
1
2
Thuộc tính sản phẩm phù hợp với thị hiếu khách hàng
3
4
Nghiên cứu sử dụng nguồn nguyên liệu dồi dào trong nước
Bao bì đẹp, thu hút người tiêu dùng, phù hợp với từng
giai đoạn cụ thể
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
-
Giá cao và khuyến mãi lớn ở giai đoạn tung sản phẩm ra
thị trường
-
Đa dạng hóa kích cỡ bao gói
-
Khuyến mãi để kích thích nhu cầu mua sắm.
-
Xây dựng, liên kết với các vùng trồng nguyên liệu nhằm
giảm giá thành sản phẩm.
6. Kế hoạch tiếp thị tích hợp
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ
-
Mở rộng kênh phân phối, xây dựng những vùng bán hàng
tự động ở nhiều nơi.
-
Lựa chọn kênh phân phối có cùng đầu ra với các loại nước
giải khát khác (Coca, pepsi… )

-
Quản lí hoạt động các kênh phân phối
-
Tổ chức các showroom trưng bày sản phẩm, đào tạo kĩ
năng cho nhân viên bán hàng
-
Đầu tư vào quá trình phân phối, khai thác hết tiềm lực để
giảm chi phí
6. Kế hoạch tiếp thị tích hợp
CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI-BÁN HÀNG
-
Lựa chọn giải pháp truyền thông bùng nổ: quảng cáo, báo chí,
PG…
-
Thuyết phục khách hàng bằng sản phẩm, bao bì
-
Chú ý đến phục vụ và làm hài lòng khách hàng.
-
Trưng bày sản phẩm ở nơi dễ nhìn, thu hút sự chú ý.
-
Thái độ nhân viên niềm nở, tận tình.
-
Tìm hiểu cảm nghĩ của khách hàng để cải tiến sp
-
Xúc tiến chương trình quảng cáo, khuyến mãi, giảm giá song song
với chào hàng.
-
Thực hiện khuyến mãi ở các trung tâm thành phố, khu đô thị, nơi
nhiều người qua lại.
6. Kế hoạch tiếp thị tích hợp

CHIẾN LƯỢC QUẢNG BÁ SẢN PHẨM
6. Kế hoạch tiếp thị tích hợp
-
Hoạt động quảng cáo của công ty rất hiệu quả nên vẫn giữ
nguyên chi phi quảng cáo khoảng 15 triệu USD/năm
-
Nội dung quảng cáo thay đổi phù hợp với từng giai đoạn
phát triển
-
Quan hệ công chúng: chú trọng tới các hoạt động từ thiện,
tài trợ… nâng cao hình ảnh vị thế của doanh nghiệp
CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG TÍCH HỢP
6. Kế hoạch tiếp thị tích hợp
Phương tiện Ưu điểm Nhược điểm
Truyền hình Gây chú ý cao, bắt mắt; hấp dẫn,
kết hợp nghe, nhìn, từ ngữ và hành
động
Khó nhắm vào một thành
phần nhân khẩu học nhất
định.
Bảng quảng cáo
ngoài trời hoặc các
phương tiện, địa
điểm công cộng
Gây ấn tượng nhanh - mạnh, trực
tiếp đến thị giác. Tồn tại ở một địa
điểm trong thời gian dài. Tần số
xuất hiện cao – thường xuyên.
Thông điệp phải ngắn gọn
vì khách hàng thường đi

lướt qua; Đối tượng nhìn
thấy thường chỉ giới hạn.
Truyền thanh nhắm vào 1 đối tượng người nghe,
không đắt.
Không nhìn thấy, không
chứng minh sản phẩm
được.
CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG TÍCH
HỢP

×