SỞ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ
TP. HỒ CHÍ MINH
Cam)
PHUG TRINB
DE TAI NGHIEN COU KHOA
ĐẦU “PƯ HỢP "PÁC QUỐC TẾ
QUOC
GIA TRONG
HOC
VÀ CHỦ
QUYỀN
CAC DOANTT NGHIỆP
GĨ VỐN DẦU TƯ NƯỚC NGỒI
TAL THANE
PHO HO CHÍ MINH
~
bp
"tHỈ nhiệm
đệ tài
DAI HOC NGAN
+
HANG
L THỦ VIỆN
TP.
ĐJC....
HO
CHI MINH
02180
THANG
PTS
8 / 1995
NGO HUNG
ĐẦU
'U HỢP TÁO QUỐC TẾ VÀ CHỦ QUYỄN
QUỐC QG LA TRƠNG CÁO DOANH
CO VON
ĐẦU
TƯ NƯỚC
NGIIIỆP
NG OAT
TẠI THÀNH PHỔ HỒ CHÍ MINH
Chi nhiệ
đềmtài
Công tác viên
TS.
Cử Hhần
Kinh Tế
Cử hihân
Kinh Tế
Cử Mhân
Kinh Tế
Cử Nhân Kinh Tế
Thạc ST Kinh Tế
Cử MHhân
linh Tế
Cử Hhân
Kinh Tế
IPS.NGỖ THIỜNG
ĐỒ LINH HIỆP
HỘ ĐIỆN
PLAN
NGOC
MINTI
NGUYEN THANG MINTI
DANG CHE CHON:
LẺ HÙNG
NGUYEN TIONG: HAL
LY HOANG ANIL
Trang
CR
-F ED
Trang
I.DẬT VẤH ĐỀ NGHIfN cứu
H.DUOHG LOE CUA DANG VÀ NHÀ MƯỚC
VIỆC
THỨ HỨT VỐN ĐẦU TỰ NƯỚC
THỊ, KP
QỦÁA ĐẦU TƯ HƯỚC
"TH
HT PHỔ
ÀNH
HỖ
CHÍ MINIT
TA VỆ
NGỒI
MGỒI TREN
( TÍNH ĐẾN
DIA RAM
1441/1994 i
17'Pinh hinh edp va nit gidy phep
3/0
căn đầu
tư theo đối tác nước uuồi
DOANIT
NGHIỆP CĨ
MỖI TƯƠNG
( UA
QUAN
VIỆ THAM
TAI
VỐM
NƯỚC
27
DONG CUA CAC
NGOAL
VỚI CHỦ QUN
THÀNH!
PHƠ
16
34
,
3/Tình hình các dự ấn bị rưt gidy phép
LV. PHAN TICH TINT MINT OAT
lo.
HỒ
TROMG
QUỐC
CHP
28
GIÁ
MINI
1/ Vấn đu lư nước. ngoài và việc tạo điển kiện cho việc
ph: át triển kinh tế Thành phd Wd Che Minh
3 VẤn dé sử dung lao động ở các doanh nghiệp có vấn
HẦU lử nước ngồi
3⁄/ Vấn để đầu tự nước ngồi đóng gói? vào sự tăng trưởng
45
4/ Vn
4Ĩ
kính tế của thành phố
dễ đồng
với ngân
5/ Vẫn
póp của các doanh
nghiện nước
sách
dễ
cơng
nghệ
Hrong
các đoanh
nghiện
có
ngồi đới
vốn
dan
37
^2
-
Trang
H né
ngoài
if Van
dé
thị
.
trường
liên
li
sân
phẩm
của
các
doanh
54
nghiệp vớ vốn nước ngoài
?⁄ Văn để bảo vệ ni trường trong thn bait van dda
m®@đ€ ngồi
8/ Vân
điểu
để
.
làm
thầy
đổi
kién dé Viet Mam
{CHỦ
CÁC
QIIYỄM
DOAFIH
NGGAL
ng
cơ cầu
nến
kinh
hoa nhận vào nền
QUỐC: CHÀ
MGTIIỆP
lễ
Việt
VỐN
VA NGUYEN METAN CUA
tae
MẮT TRE]
ĐẦU
TO
NO
nghiệp
có vốn ni&fc ngồi về phía Việt lam: rất thấp
2/ Quyền lợi của người công nhân bị vị phạm
phạm
nghĩa
vụ
vd
thd
theo
A/C AG
ở dỗ
về
hiện
đại hóa,
id
oy
luật
`
60
NGC
1/ Vai trị quyết định về quần trị trong các doanh
3V Sự tmiân the ede
58
kinh tế thê pith
TY DÁN
CĨ
Nova
pháp
bị vị
Of.
x
cơng
nghiệp
luia nền
kinh
tẻ
của Đẳng và Nhà nước bị ví phạm:
3 Sự vi pha chủ quýền quốc gla trong lãnh vực khai thiíe
các nguồn lài nguyên của đãi nước
ih
nh)
VỊ, MỘT SỐ BIỆN PHÁP Df XUAT MILAM HAFE CHỈ:
SỰ ĐÁNH
CÁC
HGỒI
MẬT CHỦ
BOAPHT
1/FIihà mi
MGHIỆP
QUYỂN
CĨ
QUỐC
VƯM
cĐn phải cá mật chiến
BALL
GIÁ TRON:
THE
ptt
lược kinh tế đồi ng ònÏ
ry thé ya dae bist phai es chi€n lege the Inft van ddan nr
tHÉI€
ngồi
“7 Bién pháp quần lý cơng nghệ
%⁄ Hiện pháp quan lý lao động, bẩo vệ quyển
động
76
“78
lại nisl
lim
al
- Trang
4/ Biện
pháp
về quần
lý đất đai trong
gdp vin dau
hoặc cấp cho các doanh nghiệp nước ngoài kinh doanh
it,
85
^/ Biện pháp gia tắng quyển quyết định để bớt bị phụ
88
thude
.
.
ö/Biện pháp bảo vệ quyền lợi của ngân sách
HM Biện pháp phân công quan ly rd rang vA ning cae trách
nhiệm cửa các cơ quan quân lý Nhà nước
90
92
8/ Cải tiến thủ tục hành chính và luật pháp để gây niễm tin
94
9/ Xây dựng một chiến lược con người có hiệu qua
95
cho các nhà đẫu tý nước ngoài
-
I. DAT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU :
Trong bối cảnh của nến kinh tế thế giđi hiện đại, tất cả các nền
kinh tế của mối quốc gia đểu phải cố gắng đưa nền kinh tế cửa mình
hịa nhập vào nền kinh tế thế giới để tạo điểu kiện cho mỗi nền kinh
if riêng rẽ ổn định và phát triển. Điểu đó đang điển ra một cách mạnh
mẽ có tính quy luật vì mấy lế sau đây:
- Sự phân cơng lao động quốc tế đã mang lại hiệu quả cao trong
phát triển kinh tế thế giới noi chung và trong nên kinh tế của từng
nước riêng rẽ, Ở đó thị trường tiêu rhụ sản phẩm do một nước sản xuất
ra là thị trường thế gidi là chủ yếu chứ không phải thị trường trong
nước.
Ở đó tính chất xã hội hóa của sản phẩm ngày
càng cao,
Sản
phẩm sản xuất ra ở mỗi nước được tiêu thụ ở nhiều nước khác trên thế
giới với qui mồ ngày càng cao hơn.
- Để khai thác tài nguyên quốc gia có hiệu quả hơn nó đồi hỏi
phải sử dụng công nghệ hiện đại và khai thác với quy mô lớn. Điểu đơ
dẫn đến sự hợp tác giữa các nước trên thế giđi ngày càng chặt chế hơa
_ thể hiện qua các hình thức liên kết kinh tế quốc tế có trình độ cao như
các tổ chức liên kết kinh tế quốc tế lớa như EU, ASEAN ... hoặc vơi
trình độ thấp hơn như sự liên doanh đầu nư trực tiếp của một nước này
với một nước khác.
„
- Ở các nước đang phát triển tài nguyên thiện nhiên còn nhiều,
lực lượng lao động đổi dào nhưng vốn sản xuất được tích lũy rất chậm
dẫn đến tóc độ phát triển kinh tế cũng rất thấp và do đó khả năng tiêu
Trang
: 5
_1hụ sản phẩm thế giới cứng chiếm một tỉ lệ thấp, không tạo ra được
một thị trường Ida cho sẵn xuất trong nước và thé giới. Ngược lại d cdc
nước phát triển có tiểm năng mở rộng đẩu tư sản xuất rất cao, nhưng
Jol bd) phat cd thị trường hY bên ngồi là chỉ vếu, vì thị trường trong
nước đã bảo hịa. Nhu cầu xuất khẩu hàng hóa với quy mỏ ldn và gía
trị cao đồi hởi phải tạo thị trường,
Ở đây ching ta thay có một sự trùng. khdp., trong đố với thỏa
mãn như cẩu của nhau xẩy ra: Một bên do yêu cầu gia tăng tốc độ
phát triển cần phải gia tăng tốc độ đầu Iư và cẩn nhập khẩu vốn.
Hgược lại một bên snuốn gia tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm, gia tăng
ký| nhuận nên phải xuất khẩu vốn để tìm kiếm thị trường tiêu thự sản
phẩm, khai thác tài nguyên thiên nhiên và lao động rẻ.
_
Việt Mam là một trong một số nước chân phát triển, nhu cầu về
vốn để phát triển nên kinh tế rất lớn. Theo dự tính chung từ 990 đến
năm 2000 Việt Nam cần một lượng vốn đẫu tư, „chừng 50 tỉ USD để cớ
thể phát triển nn kinh tế vơi tốc độ bình quân hàng nắm chừng
10 % /n4m,
Hỏi một cách khác là : Việt Nam là một trong những
như cầu tiếp nhận vốn của nước ngoài ngày mỗi cao hơn,
nước cớ
Vấn để đặt ra là làm thể nào để sử dụng vấn nhập khẩu của
nước ngồi cho có hiệu quả nhật, phù hợp vdi mục dich, đường lới
chính sách cửa một nhà nước xã hội chủ nghĩa, phù hợp với một nền
kinh tế thí trường có định hưởng xã hội chủ nghĩa. Trong việc thu hưt
vấn đầu hý nước ngồi với một nước vừa có bước chuyển từ nên kinh
tế kể hoạch 'hớa sang nến cơ chế thị trường, chưa có nhiều kÌnh
nghiệm trong quản lý thích hợp với cơ chế mới cơ thể làm cHo việc sử
dụng vốn kém hiệu quả và có thể dẫn dến kinh tế đi đến một nước nợ
nước ngoài rất lớn, nhưng nên kinh té không phát tiển đứng với tức
Trung
- 6
độ vốn đã đầu tư, lệ thuộc vào các siêu Cơng ty quốc tế, khơng thể có
một đường lối kinh tế đối ngoại độc lập.
Hghiên cứu sự phát triển của các nước đang phát triển, các nhà
kinh tế thế giới đã kết luận nền kinh tế đớ phải trải qua 4 giai đoạn
như sau:
1.
Con ng
thế giới
.
Giai đoạn
nước
|
H
Con nợ
phát triển
_|
m
Chủ nợ
nhỏ
|
|
vo
Chủ nợ
ldn
Ì ; Giai đoạn
con ng thể giới là giai đoạn mà nhật
phải thu hút vấn nước ngoài với quy mơ và tốc độ lớn để phát
triển nên kính tế- Nếu nước đơ sử dụng vốn có hiệu quả thì sẽ thớat ca
khỏi ngướng cửa của sự nghèo khớ, cớ thu nhập bình quân đẨu người
từ. 500 USD / người đến 1.000 USD 7 người trên một năm, hiển kinh
tổ: kết thúc ở giai đoạn này đã tạo ra một liều để vững chắc cho sự
phát triển kinh tế trong tương lai, Có cơ sở hạ tầng vững chắc : Điện
nước, bưu điện, giao thông vận tải đã được phát triển và có khả năng
chuyểu tÃi cho một nến kinh tế cao hơn,
Giai đoạn 1] : Giai đoạn con nợ phát triển.
Dây là giai đoạn mà nước thu hiít vốn nước ngoài phát huy các
tiểm năng hiện cớ thể hiện qua các mặt như hàng hớa san xuát ra có
thị trường ổn định và ngày càng phát triển đ trorip nước và trên thể
gidi. Tài nguyên thiên nhiên được khai thác có hiệu quả ( khơng hị
lãng phí 9. l lệ hàng hóa xuất khẩu cao
trả nợ thế giới, thu nhập bình quân đầu
một nhịp độ tương đốt cao. Kết thức giai
dẫu người phải đạt 5.000 USD / người /
là đang ở plat đoạn cất cánh,
đủ bù đắp cho nhập khẩu và
người ngày càng tăng lên với
đoạn này lhu nhập bình quân
năm và nến kinh tế được coi
i
,
Tring
2 F
Giai doan OE: én kink tế phát triển Sa định, có thị trường sản
phẩm rộng lớn, tích lũy đảm bảo cho đầu tư mở rong trong nude va cd,
khả năng xuất khẩu vốn ra nước ngồi, Thu nhập bình quân đâu người
tảng cao và kết thức Ởở mức trên 10.000 USD / người 7 năm.
(?lai đoạn
TẲV : GHIai
đoạn
phát triển
cao,
cs
Hem
nang
Idn
vé
công nghệ sản xuất và hàng hớa có tiêu chuẩn chất lượng cao, xuất
khẩu hàng hớa có tÍ lệ lớn đạt trên 50 % hàng hớa sain xuÂt ra. các
nước này ngày càng xuất khẩu hÝ bản ra nước ngoài rất ldn để tạo thị
trường cho xuất, nhập khẩu hàng hớa và cho cớ vị trí kfn trên Irườnp
quốc tế,
Việt Nam đang ở giai đoạn đẫu của quá trình phát triển này" và
dang trở thành con nợ lớn của thế giới, Vấn để đặt ra cho Việt Mam
là
phải có chiến lược sử dụng vốn để vốn thu hút được phái huy hiệu quả
đưa Việt Nam thớat qua giai đoạn đầu tiên của q trình phát triển
hay cịn gọi là that qua ngưỡng cửa của sự nghèo khó.
Trong thời gian qua, việc thu hút vốn cửa nước ngoài đã mang
lại những
kết quả nhất định, những
bên cạnh những
kết quả dang
khích lệ đó, vấn để chủ quyển quốc gia cũng được đặt ra như là một
mục tiêu quan trọng cần phải được bảo vệ trong q trình thu hút vốn
đẫu tư của nước ngồi vào nến kinh-tế,
Chi quyén quốc gia trong các doanh nghiệp có vốn nước ngồi
ở đây được hiển như là các quyển
gẫm các vấn để sau đây :
lợi thiết thực của nền kinh tế bao
.
~ Tạo tiễn để cho sự phát triển : sự thu hút vốn nước ngoài phải
tạo ra các liễn để về thụ hút công nghệ hiện đại, xây dưng các cơ sở
vật chất kỹ thuật vững chắc cho nền kinh tế, cớ điểu kiện để phát triển
nên kinh tế lâu đài, tạo ra một thị trường
quốc tế ổá định và cớ tiểm
£
Tran 2°38
nắng mở rộng trong tượng lại cho nền kinh tế Việt Mam, cứng như
théa man npay càng cao nhủ cầu tiêu dùng và,sản xuất trong nước,
|
:
!
- Bao dam việc khal thác tài nguyên quốc gia có hiệu quả : Tài
nguyễn
quan
trọng
nhất là lực
lượng
lao động -Thu
hứt vốn
nước
ngồi phải tạo ra cơng ăn việc làm cho người lao động và đảm bảo các
quyển lợi về nghĩ ngơi, giải trí... Mặt thứ hai là bảo đấm cho người
lao động nâng cao kỷ năng nghề nghiệp.
TÀI nguyễn
quan trọng thứ bai là tài nguyên
thiên
Ham có mặt nguồn tài nguyên
thiên nhiên phong
Việc
phải
thu
hút vốn
nước
ngoài
nhằm
khai
nhiên,
Việt
phú và đa dang.
thác
các
nguồn
tài
nguyên cớ hiệu quả nhất tạo ra nhiều sẵn phẩm cớ giá trị cao trêtf thị
lưỡng. và tạo ra điều kiện tái sản xuất mở rồng các nguồn tài nguyên,
sự cạn kiệt tài nguyên kể cả tài nguyền lao động sẽ là một nguy cơ lớn
đối với một nến kinh tế về lâu dài.
Sự đóng gớp của các doanh nghiệp có vốn nước ngồi vào q
trình tích lũy vốn tái sẵn xuÃt mở rộng và ngân sách quốc gia và các
nghĩa vụ được luật quy định.
Thơng
thường các doanh
nghiệp có vốu nước
ngồi là những
doanh nghiệp cơ trình độ cơng nghệ và quản lý cao. Do vậy về khả
năng tích lũy vốn tái sẵn xuất mở rộng là mội khả năng hiện thực,
đồng thời nó phải làm đẩy đủ nghĩa vụ đổi với nhà nước theo đứng
luật pháp đã quy định. Luật pháp vừa thể hiện quyền lợi, vừa thể hiện
các
đường
lối, chính
sách
của
nhà
nước.
Vì vây
nghiệp nàa hoạt động trên lãnh thể Việt Mam
quy định của
pháp
luật. Sự vi
phạm
đến
bất
cứ
một
doanh
phải tuân thủ các
luật pháp là ruột biểu
hiện
sự vi
phạm chủ quyển quốc gia cẤn phải xử lý,-
Tuy nhiên cũng cẩn phải thấy rằng, nêu quá c ngại việc xâm
phạm
chủ quyển quốc gia cửa các doanh nghiệp có vốn
nước ngồi
Trang
: 9
trình thu
mà chứng ta đưa ra nhiều quy định phức tap làm chậm: q
ích quốc
hít vốn nước ngồi thì điểu đó cũng lãm ảnh hưởng đến lợi
Cơng nghiệp
gia, kéo đài thời kỳ phát triển quá độ lên sẵn xuẤt lÉn:
hóa và hiện đại hóa nên kinh tế nước nhà.
,
câu nền
- - Sự đóng góp của vốn nước ngồi vào việc cải đổi cơ
trong
kinh tế phù hợp với đường lối chính sách của Đẳng và nhà nước
giới.
glai đoạn mới, đưa nến kinh tế hội nhập vào nên kinh tê thế
tế
CẢI đổi cơ cấn nên kinh tế, tức là thực hiện một cd cấu kinh
- có
ni, trang dé suf gia tăng phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn
tinh chiến lược - ngày càng được đầu tư với tốc độ cao hơn,
Trong tiến trình Cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa nên kink té
hiện nay các ngành cổng nghiệp chế tạo máy, giao thông vận tẢi, chế
biển nông sản, hải sản, khai thác và chế
sự đầu hư lớn, đc biệt là đầu tý cho công
trong nước không, thể thỏa mãn cho nhụ
sự thu hút mạnh nguồn vốn nước ngoài,
‘ của nước ngồi vào các lãnh vực này.
biến đầu lửa.... địi hỏi có một
nghệ sẵn xuất tiên tiến, Vốn
cẩn này được, mà cần phải có
đặc biệt là thu hút sự đầu hở
Để cho việc thu hit vốn nước ngoài phục "ụ việc cải đổi cđ cân
nên kinh tế thì nó đối hỏi nhà nước phải có chính sách cụ thể để
khuyến khích các nhà đ Âu tư nước ngoài đưa vốn vào các ngành kinh t# mà vốn trong nước đang thiểu, đang gặp khó khăn về giải quyết
cơng nghệ.
at
cứ
phái triển nền kinh tế, hòn
một quốc gia nào muốn
nhập vào nến kinh tế thế giới một cách vững chắc và hiệu quả đểu
ớ
-
8
;
a
x
`
“
+
phảẩt có một chiến lược về cơ cấu sản phẩm, dịch vụ,
Min
nh
vậy phải có một sự nghiên cứu kỹ các xu hưởng
phát
tuiển của nến kinh tế thế giới chúng, để từ đó quyết định cơ cấu san
Trang
: {0
1
phẩm của nước mình sao cho phù hợp, Cơ cấu đó cho phép quốc gia
dớ ngày càng gÌa tăng được khối lượng hàng hớa xuất khẩu kín, ngày
càng thỏa mãn nhu cẩu tiêu dùng và sẵn xuất trong nước tết hơn,
Quan niệm về một cơ cấu kinh tế hợp lý ngày
nay-không
thể
nào khác hơn là đưa ra một cd câu kinh tế mà né cho phép nền kinh tế
nude dé dfn dn trở thành bộ phận không thể thiếu được hay hơn nữa
1A bộ phận chỉ vếu của nên kinh tế thể giơi.
Trong chiều hướng xem xét làm thế nào mà chíng la có thể tiếp
tu vốn nước ngồi mét cách cớ lợi nhất, giúp cho người ta vượt qua.
dude ngưỡng cửa của sự nghèo khởđ và bước vào giai đoạn cất cánh
của nền kinh tể, sánh vai cùng bạn bè năm châu mà chứng ta không
bỉ lệ thuộc vào bất cứ một nước nào, không đánh mất các quyển lợi
thiết thân của quốc gia trong quá trình tiếp thu và phát huy hiệu quả Vớn nước ngoài đơ là mục tiêu của để Iài nghiên cứu này.
Muc liêu của để tài nghiên cứu này là nhằm xác định rổ vai trị
của vốn nước ngồi đổi với sự phát triển của nền kinh tế nước ta nơi
chung và ca TP. Hồ Chí Mình nơi riêng. Qua đó phân
tích q trình
tiếp thu vốn nước ngoài của thành phố trong thời gian qua và có một
nhận định đẩy đủ về hiệu quả kinh tế xã hội mà thành phổ chúng ta
đã thu hoạch được từ vốn nước ngoài, vạch ra những điểm thiếu sới
cẨn phải sửa đổi để việc tiếp thu vốn nước ngồi được để dàng hơn vì
có hiệu quả hơn,
Mạc tiểu thự hai của để tài là giải quyết vấn để chủ quyển quốc
gia trong việc tiếp thụ vốn nước ngoài, Đây là vấn để trung tâm của
để tài Việc giải quyết vấn để này là nhầm xác định rõ quan điểm về
chủ quyển
quốc
gia, khi nào và như thế nào là vi phạm
quốc gia trong lãnh vực tiếp nhận
tránh được
vì phạm
chủ quyển
aghiệp cố vốn đầu tư nước ngoài.
chữ quyền
vốn nước ngồi và làm thế nào để
quốc
gla
như
đã nói
ở các
đoanh
Trang
+ Ut
Giải quyết vấn để này nhẦm giải quyết được về mặt tư tưởng
cho rằng tiếp nhận vốn đu tư nước ngoài càng nhiễn càng bị
ngoài chỉ phối và như vậy là chứng ta đã đánh mất chủ quyền
gia. Vấn để thứ hai là nếu Miết nhận vốn đẫu tý nước ngồi khơng
trên một chiến lược cơ bản, và tuột sách lược hiệu quả sẽ dẫn nền
nước
quốc
dựa
kinh
tế đi vào ngõ cụt: vốn nước ngồi đã bị phụng phí vơ ích, và đt nước
“trổ thành con ng lớn của thế gidi và khơng thể nho trả được nợ. Và do
vậy có thể dẫn đến một sự lệ thuộc bắt buộc chấp nhận các điểu kiện
bật thuận lợi cho quá trình xây đựng một nền kinh tế độc lập, tự chủ.
II / ĐƯỜNG. LOL CUA DANG VA_NHA NUGC_TA.
THU HỨT VỐN DẦU TƯ NƯỚC NGOÀI.
VẺ “VIỆC
Việc chuyển đổi cơ chế nến kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa lập
trung qua cơ chế thị trường của nước ta hiện nay đã dẫn đến một hệ '
luận tất yếu là nên kinh tế ấy phải hòa nhập vào nến kinh tế thé glu
để mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hớa đo trong nước sẵn xuất ra và
nền kinh tế 4y phat trd thành một thị trường tiêu thụ hãng hớa của thể
giới. Và điểu
này
tất nhiên
dan
đến
nhu cẩu
phải thức đẩy
sự xã hội
hớa sản phẩm trong niớc đo trong nước sẵn xuẤt ra bằng cách nâng
cao chất lượng hàng hớa và hạ chỉ phí sẵn xuất. thực hiện phân công
lao động và hợp tác quốc tế trong lãnh vực kinh tế,
Trong lhỜi gian qua kể từ Đại hội 5 của Đẳng déa nay Pang va
nhà nước
kiện quan
ta đã đặt vân để thn hứt vốn nước ngoài như là một điểu
trọng hàng đẫu để tìm kiếm cơng
nghệ
tiên
tăng tốc độ phát triển nến kinh tế. Trong thời kỹ từ {995
tiến, để gia
- đến
năm
2000 là thời kỳ nước ta cần phải thụ hút một lượng vốn nước ngoài
khoảng 40 tỉ USD - 50 ử USD để hằng năm chứng ta có thể đẩy tốc
độ phát triển trên mức
LƠ Ø6 mỗi năm,
trang
+ 13
Day la mgt chủ trương hoàn toàn dứng đắn, có ý nghĩa chiến
lược, vừa nhù hợp với yêu cầu riêng của chưng ta, vừa phù hợp với xu
hương phát triển chúng của nền kính tế thể giới,
Các nước trên thể giởi hiện nay đều có nhụ câu chung là mở
rằng thị trường, mà
thế gidi quan
Việt Haim
tâm, Chính
là một trong những
vì vậy mà các nước
ldn
thị trường lớn mà
trên
thế gidi đều
muốn mở tông sự hợp Lác kinh tế với chứng ta trong đơ có việc đẪn nừ
ân vào Việt Nam chúng ta. Giúp chứng ta khai thác các tiểm năng
hiện có, giúp Việt Nam chứng 1a phát triển sẵn xuất ra nhiều hàng hóa
mà thế gidi có nhu cấu, đẳng thời Việt lam
sẽ là một
thị trường có
khả năng tiểu thụ hàng hóa của thế giới,
Đường lối của Đẳng và nhà nước ta về vấn để tui hút vốn nước
ngồi có thể tớm gọn trong mấy quan điểm sau đây:
Thư nhất, là kết hợp có hiệu quả
trong nước để phát triển nến
nguồn tực của
nước
ngồi
và
kinh tế, đặc biệt là tìm kiếm cơng nghệ
hiện đại của thế giới,
Bức ta là một nước đang phát triển, cơ sở vật chất công nghệ
qua bao năm chiến tranh không được thay đổi nên rÃI lạc hậu không
thể thổa mãn nhu cầu sản xuất hiện nay. Việc tự sẵn xuất ra tư liệu
“in xuất là một việc làm khó khăn lân đài, vì vậy con đường tất nhất
£ tìm kiếm cơng nghệ hiện dại của thế giới là nhập khẩu máy mộc
thiết bị, công nghệ để hiện đại hóa nến kinh tế, Việc thu hút vốn nước
ngồi
tạo điểu kiện cho cliíng ta có vến ngoại tệ để đưa công nghệ
tiên tiến vào nên kinh tế nước ta đưới đạng gớp vốn của các bên nước
ngoài, hoặc đưới đạng đầu tư trực tiếp cỦa nước ngoài vào Việt Nam
bằng các máy
móc
thiết bt higa đại.
‘Thi? hal a thủ lít vận nước ngồi nhằm khai thấc các Hếm năng
hiện có của Việt Mam bao gồm tiểm năng vẻ tài ngưyên thiên nhiên,
Trang
- đa
tiểm năng về lao động, l.ao động và lài nguyên thiên nhiên là hai vớn
quý của Việt hiam do thiếu tài nguyên về công nghệ kỹ thuật và văn
đầu
ný nên
việc
khai
thác các
nguồn
tài ngun
trên
cịn
rÄt
khiếm
dụng. Tầng cường thu ht vấn nước ngồi là để kết hợn với tài nguyên
trong nước một cách hợp lý khai thác có hiệu quả nhất các nguồn tài
nguyên đang cớ, Pạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao
thu. nhập của người lao động là một việc lầm quan trọng cửa Đẳng và
nhà nước ta hiện nay, Thơng qua thu hút đẫu bể nước ngồi sẽ gitp
chiinh ta giải quyết tốt nạn thất nghiệp tạo cơ sở cho sự gia tăng tổng:
sản phẩm xã hội vã thu nhập bình quân đẫu người.
TÀI nguyên thiên nhiên Việt MHam cịn rĐt phong phú và đa
Jang: Tai ngun khong sẵn quý như đầu lửa quặng Bôxit, đá quý
vv. Mơng sẵn như lía gạo, cao su, cà phé Mal san bu tor, cua,
cá..
PHhứng
nguồn
HÀi nguyên
này
phải được
khai
phường
thác
bang
các
pháp khoa học hiện đại mới bảo đẩm sự lái sẵn xuất mộ rộng
và có khả năng phát triển lâu đài cũng như tìm được chỗ đưng trên thị
trường thể giới.
,
THứ ba
là
thu hút
vốn
đâu
tự ước
ngoài
để
tạo
điểu
kiện
chuyển đổi cơ cấu kinh tế đi vào các ngành sẵn xuất cớ kỹ thuật cao
chuyển đổi cơ cấu kinh tế Việt Maim đang được nhà nước Việt Nam
quan tâm và để ra chiến hược cụ thể nhằm đẩy mạnh việc sẵn xuất '
phát triển các loại sản phẩm công nghiệp hiện đại như điện tử “máy
móc cơ khí, hóa đầu, sẵn xuất hàng tiêu dàng thỏa mãn như cầu nhận
dân đồng thời đẩy mạnh
sẵn xuất các hàng hóa xuất khẩu, tharn gia
ngày càng nhiều hưn khối lượng hàng hơa trên thị trường thế giới.
aguyên
Trong đó có việc xây dựng các khu chế xuất để tận đụng lài
Chuyển
nang
cao
lao động
tại chỗ,
Sẵn
xuất nhiễu
hàng
hóa
xuất khẩu
hơn,
cơ cấu kinh tế công nghiệp chiếm tỈ trọng ngày càng cao,
U trong
cung
cap
địch
vụ
và
1
hién
dal
bda
nganh
nông
Trang:
4ù
nghiệp. Giải phóng lao động nơng nghiệp, bổ sung lao động công
nghiệp và dịch vụ.
i
Thứ tư là việc thu hút vốn nước ngoài sẽ giúp Việt Nam
đẩy
mạnh tốc độ phát triển nền kinh tế, khắc phục sự tụt hậu về kinh tế so
với các nước trong khu vực và đồng
thời tạo điểu kiện hợp tác, hòa
nhập vào nền kinh tế khu vực và thế gidi.
Sự tích lấy trong nội bộ nền kinh tế là một yếu tố quan trọng để
phát triển nễn kinh tế. Song nếu khơng có sự thu hút vốn nước ngoài
hiện nay bổ sung cho nền kinh tế thì chứng ta khơng thể :
- Gia tăng tốc độ phát triển nền kinh tế.
`
-
- Gia tăng chất lượng sản phẩm và dịch vụ thỏa mãn nhu cầu
trong nước vá xuất khẩu.
.
- Không thể nâng cao hiệu quả của nền kinh tế,
Sự tạt hậu của một nễn kinh tế là do các nguyên
(tốc độ phát triển, chất lượng sản phẩm và dịch
sản xuất - kinh:doanh).
nhân nói trên
vụ và hiệu quả của
Tốc độ phát triển của một nền kinh tế không thể không gắn liển
với chất lượng sản phẩm, địch vụ và hiệu quả về đoanh lợi,
Như chúng ta đã biết muốn gia tăng tốc độ phát triển nền kinh
tế khoảng
10% / năm thì nay đến năm 2000 chúng ta phải thu hút
khoảng 40 tỉ USD
vốn nước ngoài (1995 - 2000). Điều quan trọng là
làm thế nào để thu hút vốn nước ngồi và sử dụng nó có hiệu quả cao
nhất.
>
Theo ông Vũ Tất Thắng Ù) cho biết vào những năm 1950 tho
nhập bình quân đầu người của Nhật Bản là 190 USD / người / năm,
thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam vào thời đó là 120 USD /
Trang
người /năm. Sau 15 năm thu nhập bình quân đầu
là 30.000 USD / người / năm, cịn thu nhập bình
Việt ham là 200 USD / người /năm. Đó là mệt
khiếp về tốc độ phát triển và hiệu quả của sự đẫu
+ 45
người cửa Nhật Bản
quận đầu người của
sự chênh lệch khủng
tư,
Hiện nay chứng ta đang d trong một điển kiện rÃi thuận lợi là
chíng ta đang là một thị trường mới hấp dẫn đầu tr nước ngoài.
( hứng ta cớ một sự thay đổi lớn về đường lối kinh tế đổi ngoại, có một
nền chính trị ổn định và đã có sự hịa nhập ban đẩn vào nên kinh tế
thế giới.
Ch&e chắn ring, cde aha dén uf nufcte ngoài sẽ đẦu l mạnh mẽ
vào Việt Nam, nếu chứng ta có những biện pháp thu hút vốn đầu tư
tất, tạo điều kiện và unồi trường đầu tự cho các nhà đẫn tư nước ngoài
đưa vốn vào Việt Mam được để dàng nhất,
Bên cạnh đơ việc thu hút vốn nước ngỏài
vấn để cĂn bảo vệ chủ quyển quốc gia trong các
nước ngoài tức là bảo về quyền lợi của người lao
buộc các doanh nghiệp này phải chấp hành dây
aude Viet Naw di ban hành.
“Trong
dật ra cho chứng ta
doanh nghiệp cớ vốn
động, của nhà nước,
đủ luật pháp do nha
cương
lĩnh xây dựng đất nước trọng thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội đã khẳng định rằng: trước sit phái triển vũ bão của
cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện dại và quá trình quốc tẻ
ha mạnh mé néa kinh tế thể giới, càng cần phải kết hợp chặt chế yếu
tế dan lộc với yếu tế quốc tế, yếu tế Iruyển thống với yếu tế hiện đại
để đưa đất nước tiến lên L1) và đẳng thời cương lĩnh cứng khẳng
định: “Khoa học và Cơng nghệ đớng vai trị then chốt trong sự phát
° Cing lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CMXIHI, Nuà
XB Su That, Ha Moi, 1991, trang 5,
‘
,
TH
- 1
triển của lực lượng sẵn xuất và nâng cao trình độ quản ly, bao dan
chải lượng và tốc độ phát triển của nến kinh tế"!
Didu dd cho thay ring da hit vin
di thee định hướng đã được soi tổ đỡ qua
chiến hược tổn định và phát triển kinh tẾ
Đẳng ¡a cũng có ghi rõ về chính sách thu
ade
ngồi khơng thể không
cường lĩnh của Đẳng. Trong
- xã hội đến năm 2000 của
hứt vốn nước ngoài.
* Tranh thủ mọi khả năng và dàng nhiều hình thíc thị hút vốn
nước ngồi,
Mam
vững ngun tắc chính sách kinh tế đổi ngoại, kết hợp
chính sách kinh tế mở cửa với sách lược ngoại giao mềm
thế bạo vây, cấm vận về kinh tế đối ngoại vdÏ nước ta,
dẻo để phá
Tranh thủ viên trợ và vay đài hạn Jal sual thấp. Chứ trọng hình
thức cơng ty nước ngoài đầu tư trực tiếp vào nước la, gắn liễn vưi
chuyển
glao công nghệ Hên tiến và dấy manh
xuất khẩu * Í 2)
Đường NI thị hút vốn đẫu từ nước ngoài của Jang và tlhà nước
ta như vậy đã được khẲng định về mặt gia tăng nguồn vốn nước ngồi
để tìm kiếm cơng nghệ hiện đại phục vụ cho q trình hiện đại hứa,
cơng nghiệp hóa đất nước và cải biến một cơ cấu kính tế, trong đó
việc sẵn xuất hàng xuất khẩu được coi là quan trọng nhÂI,
HI, KẾT QUÁ ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI TRÊN. ĐỊA BẠN THÀNH
PHỔ HỖ CHÍ MINL CTín
đến 1/4/19
h94),
'1/Tình hìnhcấp và rút giấy phép.
my)
Mint teen, trang
13
*Chign lige ổn định và phát triển kinh tế- xã hội đến mim 2000, tha
- suất bắn Su ihdt, HA Hội - 1991, trang 30.-
Trang
+ 17
* Sđ giây phép đã cấp và sổ vốn đầu tư:
Tính đến đầu tháng 4/1994 trên dia bàn Thành phổ đã có 369
dự án của các nhà đẫu
bể từ 28 nước
khác
nhan
được
cấp giây
phép ,
với tổng số vốn đầu tự là 3.344 triệu USD chiếm 41% và 39.3% so với
tổng số vốn dẫu tư nước ngoài của cả nước, San khi có 60 dự án bị rúi
giấy phép thì hiện cịn 309 dự án còn hiệu lực với tổng số vốn đầu tư
là 3.020 triệu USD.
Sơ với Hà hội dự án đầu từ ở Thanh phố gấp 2,5
lần và bằng
L4 lần Thành
Minh, Đẳng
Mai, Vũng Tần Bà Ria sé diy an chiếm 50%
phố Hải Phịng. Gép Thành
đầu nể nước ngồi của cả nước,
phố Iiỏ Chí
tổng số vấn
Tổng số vốn n pháp định của các đự án là L T15 triệu JSH
56,8% lổng số vốn đẫu tư.
bằng
Phía nước ngồi góp 76,8%, phía Việt Hấm 23,2%
. NR{ quả cấp giấy pháp
_Mãm
c—.
1988
1989
|
Số dự án
'§& dựán
| Tổng số: von |
được cấp | côn hiệu lực |
16
26
1990
5
II
46
199}
Vốn đậu tư.
dau ar _| bí I dự án
17.6
145,3
34
38
13,3
2784
76
8,2
G0
414.8
4:
1992
_.
80
- 1993
$00,5
95
6,2
95
1.2958
13,6
01/4
24
24
368.0
15.3
_ Tổng số
369
.
“309 `
3020 |
°
TĨNH HÌNH DẦU TƯ NƯỚC NGỒI
Ở CÁC TĨNH TDONC KHU VỰC
Tính đến 25/12/93.
(Khơng tính các dự án đâu khí)
Tên tỉnh
"
MIEN DONG
-TP.Hồ Chí Minh
- Đồng Nai
- Bà Rịa Vũng tàu
- Sơng Bé
- Tây Ninh
TRUNG NAM BO
- Lisa Déag
- Bi: h Thuận
-- Nib
Thudo
NAVTBQ
—
- Tha Giang
3.506
3.258,6
2.890
391
243
~
116.2
100
15
15
1,2
1,2
03-
LL
6
- Vĩnh Long
43
.
58.“
116,2
100
4
41
- kinh Hải
388,6
230,8
13
- An Giang
2.5772
6š
l4
- Ki¿n Giang
- Trà Vịnh
lực
33
- Ci. Tho
- Bến Tre.
- Đồng Tháp
dang ky
50
-Leig An
- Só: Trắng
Tổng số vốn | Vốn cịn hiệu
|
1
6
4
148,3
49,2
30,9
12,7
31,7
10,
335
43
0,3
1:
6