Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GA Lop 4Tuan 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.09 KB, 36 trang )

Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
Tuan 32
Thứ hai, ngày 15 tháng 4 năm 2013
TIẾT 63 TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả .
Hiểu ND : cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán . ( trả lời được các câu hỏi
trong sgk )
II- CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
14 phút
9 phút
1: Ổn định
2 – Bài cũ : Con chuồn chuồn nước
-Kiểm tra 2 HS đọc và trả lời câu hỏi:
* Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì
sao ?
* Tình yêu quê hương đất nước của
tác giả thể hiện qua những câu văn nào
?
-GV nhận xét và cho điểm.
3 – Bài mới:
Giới thiệu bài :Vương quốc vắng nụ
cười


*Hướng dẫn HS luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp toàn bài (3
lượt)
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
* Tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc
sống ở vương quốc nọ rất buồn chán ?
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy
buồn chán như vậy ?
- Ý đoạn một nói lên điều gì ?
Hs Hát.
- 2,3 HS lần lượt đọc bài và TLCH
HS nhắc lại tựa bài
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn.
Đ1: “Ngày xửa … môn cười”
Đ2: Tiếp theo … đến “học không
vào”
Đ3: Phần còn lại
-HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc theo cặp trước lớp.
- 1,2 HS đọc cả bài .

- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
- Mặt trời không muốn dậy
- Chim không muốn hót

- Hoa trong vườn chưa nở đã tàn
- Gương mặt mọi người rầu rĩ , héo
hơn
- Gió thở dài trên những mái nhà
- ……Vì dân cư ở đó không ai biết
cười
* Ý đoạn 1 : Cuộc sống ở vương quốc
nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng
Năm học 2012 – 2013 1 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
8 phút
3 phút
1 phút
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình
hình ?
- Kết quả ra sao ?
* Đoạn 2 nói lên điều gì ?
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối
đoạn này ?
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe
tin đó ?
Đoạn 3 nói lên điều gì ?
* Nêu nội dung chính của bài ?
* Luyện đọc diễn cảm
- HD luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1
đoạn theo cách phân vai: “ Vị đại thần
… ra lệnh”
+ GV đọc mẫu.
GV nhận xét, ghi điểm
4 – Củng cố

- GV cho HS nhắc lại ND bài học
-GV giáo dục HS yêu cuộc sống , sống
vui vẻ , lạc quan.
5– Dặn dò
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm
bài văn .
- Chuẩn bị bài sau: Ngắm trăng. Không
đề
-Nhận xét tiết học.
cười .
-HS đọc thầm đoạn 2.
- Vua cử một viên đại thần đi du học
nước ngoài , chuyên về môn cười cợt.
- Sau một năm, viên đại thần trở về,
xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng
học không vào. Các quan nghe vậy ỉu
xìu, còn nhà vua thì thở dài, không
khí triều đình ảo não.
Ý đoạn 2 : Việc nhà vua cử người đi
du học bị thất bại.
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc
ngoài đường .
- Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó
vào .
* Ý đoạn 3 : Hi vọng của triều đình
* Nội dung chính: Cuộc sống thiếu
tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn
chán.
HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài
- HS lắng nghe.

- 4 HS đọc theo cách phân vai
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
đoạn văn.
HS nhắc lại ND bài học
TIẾT 63 LỊCH SỬ
KINH THÀNH HUẾ
I MỤC TIÊU:
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế :
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ , kinh thành
Huế được xây dựng bên bờ sông Hương , đây là tòa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó .
+ Sơ lược về cấu trúc cuả kinh thành : thành có mười cửa chính ra vào , nằm giữa kinh thành là
Hoàng thành ; các lăng tẩm của các vua nhà nguyễn . Năm 1993, Huế được công nhận là di sản văn
hóa thế giới .
Năm học 2012 – 2013 2 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trong SGK phóng to .
- Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
- Phiếu học tập HS .
- SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
14 phút
16 phút
3phút
1. Ổn định:

2. Bài cũ: Nhà Nguyễn thành lập
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh
nào?
- Nêu tên một số ông vua đầu triều
Nguyễn?
GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Kinh thành Huế
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- YC HS đọc SGK “ Nhà Nguyễn …
nước ta thời đó”
- YC HS mô tả quá trình xây dựng
kinh thành Huế
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Hoạt động nhóm:
GV phát cho mỗi nhóm một ảnh
(chụp trong những công trình ở kinh
thành Huế ) .
+Nhóm 1 : Anh Lăng Tẩm .
+Nhóm 2 : Anh Cửa Ngọ Môn .
+Nhóm 3 : Anh Chùa Thiên Mụ .
+Nhóm 4 : Anh Điện Thái Hòa .
Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận
xét và thảo luận đóng vai là hướng
dẫn viên du lịch để gới thiệu về
những nét đẹp của công trình đó(tham
khảo SGK)
-GV gọi đại diện các nhóm HS trình
bày lại kết quả làm việc .
-GV hệ thống lại để HS nhận thức

được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung
điện ,lăng tẩm ở kinh thành Huế.
-GV kết luận :Kinh thành Huế là
một công trình sáng tạo của nhân
dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993
UNESCO đã công nhận Huế là một
Di sản Văn hóa thế giới
4. Củng cố :
- Ngoài nội dung bài, em biết thêm gì
về Huế( con người, thiên nhiên)?
GV giáo dục HS có lòng tự hào vì
HS hát.
- 2 HS nối tiếp TLCH
HS nhắc lại tựa bài
- Hs đọc SGK
- HS trình bày trước lớp
- Các nhóm nhận ảnh
Các nhóm nhận xét và thảo luận để đi
đến thống nhất về những nét đẹp của các
công trình đó
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc.
-Giới thiệu tư liệu của nhóm mình
HS trả lời
Năm học 2012 – 2013 3 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1phút
Huế được công nhận là một Di sản
Văn hoá thế giới.

5- Dặn dò
- Chuẩn bị : Ôn tập
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
TIẾT 156 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I - MỤC TIÊU :
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số ( tích không quá
6 chữ số )
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số .
- Biết so sánh số tự nhiên .
II- CHUẨN BỊ:
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
7 phút
1 phút
7 phút
2 phút
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với
số tự nhiên
GV yêu cầu HS lên bảng làm
BT4( dòng 1)
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài: Ôn tập về
các phép tính với số tự nhiên (tt)
Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1 : ( dòng 1 ,2 )
Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt
tính, thực hiện phép tính)
GV nhận xét, sửa sai từng bài cho HS
Bài 1 dòng 3 ( Dành HS khá , giỏi )
GV nhận xét cá nhân .
Bài tập 2:
Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy
tắc tìm “một thừa số chưa biết”, “số
bị chia chưa biết”
Bài tập 3: ( Dành HS khá , giỏi )
HS hát.
2 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở
nháp.
1268 + 99 +501= 1268 + (99 + 501)
= 1268 + 600
= 1868
168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080
= 200 + 2080
= 2280
HS nhắc lại tựa bài
Hs đọc yêu cầu
HS làm bài vào bảng con
a ) 26741 ; 53500
b ) 307 ; 421 dư 26
HS tự làm bài rồi nêu KQ :
a) 646068 ; 1320
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bảng con
a/ 40 x X = 1400 b/ X : 13 = 205

X = 1400 : 40 X = 205 x 13
X = 35 X = 2665
- Hs đọc yêu cầu BT tự làm bài .
a x b = b x a
(a x b) x c = a x (b x c)
a x 1 = 1 x a = a
Năm học 2012 – 2013 4 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
9 phút
2 phút
2 phút
3 phút
1 phút
GV nhận xét , tuyên dương .
Bài tập 4 : ( cột 1 )
Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10,
100, 1000; nhân nhẩm với 11; … so
sánh hai số tự nhiên.
Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS
làm một số phép tính bằng miệng để
ôn lại cách nhân nhẩm một số có hai
chữ số với 11, nhân (chia) nhẩm với
(cho) 10, 100, 100.
GV thu một số tập chấm , nhận xét .
Bài tập 4 : ( cột 2) Dành HS khá ,
giỏi .
Bài tập 5: Dành HS khá , giỏi .
Yêu cầu HS tự đọc đề & tự làm bài
vào vở

GV nhận xết cá nhân .
4/ Củng cố
GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập
GV giáo dục HS rèn tính cẩn thận,
chính xác và ham thích học toán
5- Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính
với số tự nhiên.(tt)
Làm bài trong SGK.
Nhận xét tiết học.
a x (b + c) = a x b + a x c
a : 1 = a
a : a = 1 (a khác 0)
0 : a = 0 (a khác 0)
-HS làm bài vào vở .
13500 = 135 x 100
26 x11 > 280
1600 : 10 < 1006
HS đọc YC BT làm bài rồi nêu KQ
257 > 8762 x 0
320 : (16 x 2) = 320 : 16 : 2
15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8
Yêu cầu HS tự đọc đề & tự làm bài vào vở
BÀI GIẢI
Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi được
quãng đường dài 180 km là:
180 : 12 = 15 (l)
Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được quãng
đường dài 180 km là:
7500 x 15 = 112500 (đồng)

Đáp số: 112500 đồng
TIẾT 32 ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn .
- Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới
trường hay đến câu lạc bộ …
- Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường .
- Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn .
Năm học 2012 – 2013 5 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
- Có ý thức & thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn .
II/ CHUẨN BỊ:
PHT
Sưu tầm biển báo giao thông ở địa phương.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
14 phút
16 phút
1. Ồn định:
2 KTBC: Bảo vệ môi trường( Tiết
2).
Giới thiệu bài: Dành cho địa
phương
Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường
đi an toàn
a) Mục tiêu :HS hiểu được con

đường như thế nào là đảm bảo an
toàn .Có ý thức & biết cách chọn
con đường an toàn đi học hay đi
chơi .
b/ Tiến hành :Hoạt động nhóm
- GV đính bảng thông tin.
- Thời gian gần đây đã xảy ra nhiều
tai nạn giao thông gây nhiều hậu
qua: tổn thất về người và của,
người chết, người bị thương, tàn
tật, xe hổng, giao thông ngừng trệ,

+ Tai nạn giao thông ởđịa phương
chủ yếu: lái nhánh, vượt ẩu, không
làm chủ phương tiện, tốc độ không
chấp hành luật giao thông.
GV chốt: Cần tôn trọng và chấp
hành luật giao thông.
Hoạt động 2: Chọn con đường an
toàn đi đến trường
a) Mục tiêu :
- HS biết vận dụng kiến thức về
ATGT để đi học hay đi chơi được
an toàn .
- HS xác định được những điểm,
đoạn đường kém an toàn để tránh .
b) Tiến hành : HS làm việc với
phiếu học tập
GV giao phiếu học tập
1.Kể tên các loại đường giao thông

có ở địa phương và các thành phần
tham gia giao thông ở địa phương.
2. Người tham gia giao thông phải
đi như thế nào là đúng quy tắc giao
thông?
HS hát.
HS nhắc lại tựa bài
- HS hoạt động nhóm, đọc thông tin trên
bảng và TLCH về:
+ Nguyên nhân
+ Hậu quả
+ Cách tham gia giao thông để đảm bảo an
toàn
- Từng nhóm lên trình bày KQ, thảo luận.
- Các nhóm nhận xét, chất vấn bổ sung
HS làm vào phiếu
- Đường bộ
- Thành phần: người, súc vật
a/ Đi bên phải theo chiều đi của mình
b/ Đi đúng phần đường quy định
Năm học 2012 – 2013 6 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
3phút
1phút
3. Đảm bảo an toàn giao thông
đường bộ là trách nhiệm của ai?
GV NX chốt KQ đúng câu 2: c;
câu 3: c.
4. Củng cố
GV cho HS nhắc lại ND bài học

GD ý thức tham gia giao thông
bằng cách dặn HS luôn có ý thức
chấp hành an toàn giao thông và
nhắc nhở gia đình , người thân
cùng thực hiện tốt .
5– Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Tiết 2
Nhận xét tiết học.
c/ Chấp hành các biển báo hiệu
d/ Tất cả các ý trên
a/ Trách nhiệm của cảnh sát giao thông
b/ Trách nhiệm của những người lái xe
c/ Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân và của toàn xã hội.
-HS theo dõi
HS nhắc lại ND bài học
TIẾT 32 : CHÀO CỜ
HS CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
…………………………………………………………………………………………………
Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2013
TIẾT 63 KHOA HỌC
ĐỘNG VẬT CẦN ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I- MỤC TIÊU:
- Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 126,127 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh con vật ăn các loại thức ăn khác nhau
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút

4 phút
1 phút
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Động vật cần gì để
sống?
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
+Muốn biết động vật cần gì để
sống làm thí nghiệm như thế nào ?
+Động vật cần gì để sống ?
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm
HS.
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Để biết xem mỗi loài động vật có
nhu cầu về thức ăn như thế nào,
chúng thức ăn cùng học bài hôm
nay. Bài “Động vật cần ăn gì để
sống?”
HS hát
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS lắng nghe
Năm học 2012 – 2013 7 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
10 phút Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu thức
ăn của các loài động vật khác nhau.
* Mục tiêu: Phân loại động vật theo
thức ăn của chúng. Kể tên một số
con vật và thức ăn của chúng.
Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh
của HS.

-Hỏi: Thức ăn của động vật là gì ?
GV YC HS tập hợp ảnh các con
vật sưu tầm được và phân chúng
thành các nhóm:
+Nhóm ăn cỏ, lá cây.
+Nhóm ăn thịt.
+Nhóm ăn hạt.
+Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.
+Nhóm ăn tạp.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi.
-Yêu cầu: hãy nói tên, loại thức ăn
của từng con vật trong các hình
minh họa trong SGK.
GV: Mỗi con vật có một nhu cầu về
thức ăn khác nhau. Theo em, tại
sao người ta lại gọi một số loài
động vật là động vật ăn tạp ?

+Em biết những loài động vật nào
ăn tạp ?
-Giảng: Phần lớn thời gian sống
của động vật giành cho việc kiếm
ăn. Các loài động vật khác nhau có
-Tổ trưởng báo cáo việc CB của các thành
viên.
-HS nối tiếp nhau trả lời.
-Thức ăn của động vật là: lá cây, cỏ, thịt
con vật khác, hạt dẻ, kiến, sâu, …
-Lắng nghe.

HĐ nhóm:
-Tổ trưởng điều khiển hoạt động của
nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.
-Đại diện các nhóm lên trình bày: Kể tên
các con vật mà nhóm mình đã sưu tầm
được theo nhóm thức ăn của nó.
-Lắng nghe.
+Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là lá
cây.
+Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá
mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, …
+Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt
của các loài động vật khác.
+Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ,
thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn
trùng, sâu bọ…
+Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là
sâu, côn trùng, …
+Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, …
+Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng,
các con vật khác.
+Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt
các loài vật khác, các loài cá.
+Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ.
-Người ta gọi một số loài là động vật ăn
tạp vì thức ăn của chúng gồm rất nhiều
loại cả động vật lẫn thực vật.
+Gà, mèo, lợn, cá, chuột, …
-Lắng nghe.
Năm học 2012 – 2013 8 GGCN: Trần Thị Điệp

Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
12 phút
8 phút
3phút
1 phút
nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có
loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, có
loài ăn sâu bọ, có loài ăn tạp.
*Hoạt động 2: Tìm thức ăn cho
động vật
* Cách tiến hành
-GV chia lớp thành 2 đội.
-Luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra
tên con vật, sau đó đội kia phải tìm
thức ăn cho nó.
Nếu đội bạn nói đúng – đủ thì đội
tìm thức ăn được 5 điểm, và đổi
lượt chơi. Nếu đội bạn nói đúng –
chưa đủ thì đội kia phải tìm tiếp
hoặc không tìm được sẽ mất lượt
chơi.
-Cho HS chơi thử:
-Tổng kết trò chơi.
*Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn
con gì ?
* Mục tiêu: HS nhớ lại các đặc
điểm chính của con vật đã học và
thức ăn của nó.
HS thực hành được kĩ năng đặt câu
hỏi loại trừ.

* Cách tiến hành
-GV phổ biến cách chơi:
+GV dán vào lưng HS 1 con vật
mà không cho HS đó biết, sau đó
yêu cầu HS quay lưng lại cho các
bạn xem con vật của mình.
+HS chơi có nhiệm vụ đoán xem
con vật mình đang mang là con gì.
+HS chơi được hỏi các bạn dưới
lớp 5 câu về đặc điểm của con vật.
+HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai.
+Tìm được con vật sẽ nhận được 1
món quà.
-Cho HS chơi thử:
-Cho HS chơi theo nhóm.
-Cho HS xung phong chơi trước
lớp.
-Nhận xét, khen ngợi
4/.Củng cố:
-Hỏi: Động vật ăn gì để sống ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
GD: Yêu thích, ý thức bảo tồn các
loài động vật.
5/ Dặn dò
Ví dụ:
Đội 1: Trâu
Đội 2: Cỏ, thân cây lương thực, lá ngô, lá
mía.
Đội 1: Đúng – đủ.
Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi:

+Con vật này có 4 chân phải không ? –
Đúng.
+Con vật này có sừng phải không ? – Sai.
+Con vật này ăn thịt tất cả các loài động
vật khác có phải không ? – Đúng.
+Đấy là con hổ – Đúng. (Cả lớp vỗ tay
khen bạn).
- HS trả lời
- Tham gia nhận xét
HS trả lời
Năm học 2012 – 2013 9 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau: Trao đổi chất ở động
vật.
-Nhận xét tiết học.
MĨ THUẬT
VẼ TRANG TRÍ: TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH.
( GV BỘ MÔN DẠY )
……………………………………
TIẾT 157 TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I - MỤC TIÊU
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ .
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên .
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BẢNG PHỤ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút

4 phút
1 phút
7 phút
2 phút
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Ôn tập về các phép tính
với số tự nhiên (tt)
GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2
GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài: Ôn tập
về các phép tính với số tự nhiên
( Tiếp theo )
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1a : Yêu cầu HS tự làm
Bài này củng cố về tính giá trị của
biểu thức có chứa chữ.
GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Mỗi lần thay chữ bằng số vào biểu
thức, ta tính đựơc gì?
Bài 1 b ( Dành HS khá giỏi )
HS hát.
2 HS lên bảng làm bài tập
a/ 40 x X = 1400 b/ X : 13 = 205
X = 1400 : 40 X = 205 x 13
X = 35 X = 2665
HS nhắc lại tựa bài
HS nêu YC BT
HS làm bài theo nhóm đôi phiếu học tập
a/ Với m = 952 ; m = 28

thì m + n = 952 + 28 = 980
- Với m = 952 ; m = 2
thì m -n = 952 - 28 = 924
- Với m = 952 ; m = 28
thì m x n = 952 x28 = 26656
-Với m = 952 ; m = 28
Thì m : n = 952 : 28 = 34
Mỗi lần thay chữ bằng số vào biểu thức, ta tính
đựơc một giá trị số của biểu thức
- HS tự làm bài nêu KQ :
1b ) Với m = 2006 ; n = 17
thì m + n = 2006 + 17 = 2023
+ Với m = 2006 ; n = 17
Năm học 2012 – 2013 10 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
9 phút
2 phút
10phút
GV nhận xét cá nhân .
Bài tập 2:
Củng cố lại thứ tự thực hiện phép
tính trong một biểu thức
HS – GV nhận xét .
Bài tập 3: ( Dành HS khá , giỏi )

GV nhận xét cá nhân
Bài tập 4:
-Gọi HS đọc đề bài toán.
+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì
?

+Để biết được trong hai tuần đó
trung bình mỗi ngày cửa hàng bán
được bao nhiêu mét vải chúng ta
Thì m- n = 2006 – 17 = 1989
+ Với m = 2006 ; n = 17
Thì m x n = 2006 x 17 = 34102
+ Với m = 2006 ; n = 17
Thì m : n = 2006: 17 = 118
HS nêu YC bài tập
HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong
một biểu thức.
HS làm 4 nhóm, trình bày
a/ 12054 : (15 + 67) = 12054 : 82
= 147
29150 + 136 x 201 = 29150 – 27336
= 1814
b/ 9700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432
= 529
(160 x 5 -25 x 4) : 4 = (800 – 100) : 4
= 700 : 4
= 175
HS tự làm bài nêu KQ :
a/ 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4)
= 36 x 100
= 3600
Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân.
-18  24 : 9 = (18 : 9)  24 = 2  24 = 48
Áp dụng tính chất chia một tích cho một số.
-41  2  8  5 = (41  8)  (2  5)
= 328  10 = 3280

Áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết
hợp của phép nhân.
-108  (23 + 7) = 108  30 = 3240
Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng.
-215  86 + 215  14 = 215  (86 + 14)
= 215  100
= 21500
Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng.
-53  128 – 43  128 = (53 – 43)  128
= 10  128 = 1280
Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu.
-HS đọc đề.
+Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày
bán được bao nhiêu mét vải ?
+Chúng ta phải biết:
 Tổng số mét vải bán trong hai tuần.
 Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.
Năm học 2012 – 2013 11 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
3 phút
1 phút
phải biết được gì ?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
-GV chấm, chữa bài
4 .Củng cố
GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập
GV giáo dục HS yêu thích môn học
và rèn tính cẩn thận, chính xác khi
làm bài
5- Dặn dò:

Chuẩn bị bài: Ôn tập về biểu đồ.
Làm bài trong SGK
Nhận xét tiết học.
HS đọc đề
Bài giải
Số mét vải tuần sau cửa hàng bàn được là:
319 + 76 = 395 (m)
Số mét vải cả hai tuần bán được là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần là:
7 x 2 = 14
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét
vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m
HS nêu lại nội dung ôn tập
TIẾT 63 THỂ DỤC
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI : “DẪN BÓNG ”
( GV BỘ MÔN DẠY )

TIẾT 63 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I - MỤC TIÊU
Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi Bao giờ ? Khi
nào ? Mấy giờ ? – ND ghi nhớ . )
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( BT1 , mục III ) ; bước đầu biết thêm trạng
ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a ở BT ( 2 )
* HS khá , giỏi : biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn ( a,b ) ở BT(2 )
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết bài tập 3.

Giấy khổ to. SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T-G HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
cho câu.
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ
thời gian cho câu.
HS hát
-2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ nơi
chốn.
HS nhắc lại tựa bài
Năm học 2012 – 2013 12 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
T-G HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
13 phút
2 phút
15 phút
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét:
- Yêu cầu HS đọc bài 1, 2
- Phát biểu học tập cho lớp. Trao đổi
nhóm.
- Yêu cầu tìm trạng ngữ trong câu.
- Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý
nghĩa gì cho câu?

- GV chốt ý.
Bộ phận trạng ngữ “Đúng lúc đó”, bổ
sung ý nghĩa thời gian cho câu.
- Đọc yêu cầu bài tập 3, 4.
-GV nhận xét và chốt lại: Câu hỏi đặt
cho trạng ngữ đúng lúc đó là: Viên thị
vệ hớt hãi chạy vào khi nào ?
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
- HS nói về trạng ngữ chỉ thời gian.
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Trao đổi nhóm, gạch dưới các trạng
ngữ chỉ thời gian in trong phiếu.
Bài tập 2:
GV chọn câu a (HS khá , giỏi biết
thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn
( a,b )
a). Thêm trạng ngữ vào câu.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng
băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
+Thêm trạng ngữ Mùa đông vào
trước cây chỉ còn những cành trơ trụi
(nhớ thêm dấu phẩy vào trước chữ cây
và viết thường chữ cây).
+Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng
vào trước cây lại nhờ gió …(thêm dấu

phẩy và viết thường chữ cây).
b). cách tiến hành như ở câu a.
Lời giải đúng:
+Thêm trạng ngữ Giữa lúc gió đang
- Đọc yêu cầu bài 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận cặp, trình bày
+Trạng ngữ : Đúng lúc đó.
- Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
- Đọc yêu cầu bài tập 3, 4.
- Làm xong dán kết quả lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
a) Buổi sáng hôm nay
Vừa mới ngày hôm qua
Qua một đêm mưa rào.
b)Từ ngày còn ít tuổi.
Mỗi lần đứng trước những cái tranh
làng Hồ giải trên các hè phố Hà Nội.
- Đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm bài cá nhân.
- HS trình bày.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
Năm học 2012 – 2013 13 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
T-G HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS

3 phút
1 phút
gào thét ấy vào trước cánh chim đại
bàng.
+Thêm trạng ngữ có lúc vào trước
chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao.
4. Củng cố:
-GV cho HS nhắc lại ND ghi nhớ
- GV giáo dục HS biết đặt câu có trạng
ngữ
5– Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ
nguyên nhân cho câu.
Nhận xét tiết học.
HS nhắc lại ND ghi nhớ
Thứ tư, ngày 17 tháng 4 năm 2013
TIẾT 64 TẬP ĐỌC
NGẮM TRĂNG -KHÔNG ĐỀ
I MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng hẹ nhàng , phù hợp nội dung .
- Hiểu ND ( hai bài thơ ngắn ) : Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời , yêu cuộc sống , không nản chí
trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc một trong
hai bài thơ )
-GDBVMT: giúp học sinh cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên
nhiên của Bác Hồ kính yêu .
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn hai bài thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1 phút
4 phút
1 phút
1 – Ổn định
2 – Bài cũ : Vương quốc vắng nụ
cười
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu
hỏi.
Gv nhận xét, ghi điểm
3 – Bài mới
*Giới thiệu bài: Bác Hồ là vị lãnh tụ
kính yêu của dân tộc Việt Nam. Bác
không chỉ là một chiến sĩ cách mạng
mà còn là một nhà thơ lớn. Trong bất
kì hoàn cảnh khó khăn gian khổ nào,
Người cũng thể hiện được phong thái
ung dung, thư thái, hào hùng lạc
quan. Hai bài thơ Ngắm trăng –
không đề hôm nay sẽ giúp các em
thấy được điều đó.
HS hát.
- HS thực hiện theo YC của GV
HS lắng nghe
Năm học 2012 – 2013 14 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
6 phút
6 phút
3 phút
5phút

7 phút
* Daỵ bài: Ngắm trăng
1 - Luyện đọc
- Hoàn cảnh của Bác trong tù : rất
thiếu thốn khổ sở về vật chất , dễ mệt
mỏi về tinh thần .
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng ngân
nga, thư thái .
- GV đọc diễn cảm.
2 – Tìm hiểu bài :
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
như thế nào ?
- Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn
bó giữa bác Hồ với trăng ?
- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ ?
-Bài ngắm trăng nói về tình cạm yêu
trăng của bác trong hoàn cảnh rất đặc
biệt . Bị giam cầm trong ngục tù mà
Bác vẫn say mê ngắm trăng , thấy
trăng như một người bạn tâm tình .
Bài thơ cho thấy phẩm chất cao đẹp
của bác : luôn lạc quan , yêu đời ,
ngay cả trong những hoàn cảnh tưởng
chừng như không thể nào lạc quan
được .
3 – Đọc diễn cảm :
- HD HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn
cảm bài thơ
- GV đọc mẫu bài thơ . Giọng đọc
ngân nga , ung dung tự tại .

GV nhận xét, ghi điểm
* Dạy bài: Không đề
1 - Luyện đọc :
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng vui ,
khoẻ khoắn .
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
2 – Tìm hiểu bài :
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong
hoàn cảnh nào ? Những từ ngữ nào
cho biết điều đó?
- HS nối tiếp nhau đọc (mỗi em đọc một
lượt toàn bài).
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc.
- 1, 2 HS đọc cả bài.
- Bác qua cửa sổ phòg giam nhà tù.
- Người ngắm trăng . . . ngắm nhà thơ.
+ Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống,
lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất
khó khăn .
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm bài thơ
- HS nhẩm HTL bài thơ.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc (mỗi em đọc một
lượt toàn bài).
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- HS luyện đọc trong nhóm.

- Thi đọc.
- 1, 2 HS đọc cả bài.
- HS đọc –Cả lớp đọc thầm
-Ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì
kháng chiến chống thực dân Pháp gian
khổ. Từ ngữ cho biết điều đó là: đường
non, rừng sâu quân đến, tung bay chim
ngàn.
Năm học 2012 – 2013 15 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3 phút
3 phút
1 phút
- Tìm những hình ảnh nói lên lòng
yêu đời và phong thái ung dung của
Bác ?
- Bài thơ nói lên điều gì về Bác?
3 – Đọc diễn cảm :
- HD HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn
cảm bài thơ - GV đọc mẩu bài thơ .
Giọng đọc vui khoẻ khoắn , hài
hước . Chú ý ngắt giọng , nhấn giọng
của bài thơ .
GV nhận xét, ghi điểm
GDBVMT: Với vẻ đẹp của thiên
nhiên như thế chúng ta phải làm gì để
vẻ đẹp ấy tồn tại mãi mãi?
4 – Củng cố
- Nói về những điều em học được ở

bác Hồ ?
GV giáo dục HS lòng kính yêu Bác
Hồ.
- GV biểu dương HS học tốt.
5– Dặn dò
- Về nhà học thuộc hai bài thơ.
- Chuẩn bị : Vương quốc vắng nụ
cười ( phần 2 ).
-Nhận xét tiết học.
- Hình ảnh khách đến thăm Bác trong
cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng
sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc
quân việc nước , Bác xách hương, dắt
trẻ ra vườn hái rau
- Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, yêu
đời, phong thái ung dung của Bác, cho
dù cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm bài thơ
- HS nhẩm HTL bài thơ.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài.
-Chúng ta phải ra sức bảo vệ những gì
mà thiên nhiên ban tặng và đồng thời
không được hủy hoại môi trường thiên
nhiên …
HS nêu .
TIẾT 63

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT .

I - MỤC TIÊU :
-Nhận biết được : đọan văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật , đặc điểm hình dáng bên
ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn ( BT1 ) ; bước đầu vận dụng kiến thức
đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình ( BT2 ) tả hoạt động ( Bt3 ) của một con vật em yêu
thích .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy A0, tranh ảnh một số con vật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả
các bộ phận của con gà trống.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng
HS hát
- 2 HS đọc
HS nhắc lại tựa bài
Năm học 2012 – 2013 16 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
7phút
7 phút
16 phút
đoạn văn miêu tả con vật .
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện
tập

Bài tập 1:
GV treo tranh
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã
phóng to (hoặc quan sát trong SGK).
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
a). * Bài văn gồm mấy đoạn ?
Nêu ND từng đoạn.
b). Tác giả chú ý đến đặc điểm nào
khi miêu tả hình dáng bên ngoài của
con tê tê ?

c). Tìm những chi tiết cho thấy tác
giả quan sát những hoạt động của tê
tê rất tỉ mỉ.
GV nhận xét và chốt lại:
Bài tập 2:
GV gọi HS giới thiệu những con vật
mình đã quan sát.
GV cho HS xem tranh các con vật
để HS tham khảo.
Lưu ý HS : Tả ngoại hình.
Bài tập 3: tương tự như BT 2 nhưng
tả hoạt động.
HS đọc yêu cầu
HS quan sát tranh minh họa con tê tê.
HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS suy nghĩ , làm bài.

HS phát biểu ý kiến.
-Bài văn gồm 6 đoạn.
+Đ1: Từ đầu … thủng núi: Giới thiệu
chung về con tê tê.
+Đ2: Từ bộ vẩy …chổm đuôi: Miêu tả
bộ vẩy của con têtê.
+Đ3: Từ Tê tê săn mời … mới thôi:
Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê
và cách tê tê săn mồi.
+Đ4: Từ Đặc biệt nhất … lòng đất:
Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và
cách nó đào đất.
+Đ5:Từ Tuy vậy …miệng lỗ: Miêu tả
nhược điểm của tê tê.
+Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích,
cần bảo vệ nó.
b). Tác giả chú ý đến đặc điểm, hình
dáng bên ngoài của con tê tê.
+ Các bộ phận ngoại hình được miêu
tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân.
Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ
vẩy của tê tê để có những so sánh rất
hay: rất giống vẩy cá gáy …
c). Những chi tiết cho thấy tác giả
quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ
mỉ.
+Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè
cái lưỡi dài … xấu số”.
+Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào
đất, nó díu đầu xuống … lòng đất”.

HS đọc yêu cầu bài tập.
HS nối tiếp phát biểu
HS làm vào vở
Năm học 2012 – 2013 17 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
3phút
1phút
Sau khi HS làm GV nhận xét, chốt
lại chấm điểm một số đoạn văn hay.
4Củng cố
GV cho HS nêu lại ND bài học
GV giáo dục HS biết thể hiện tình
cảm vào đoạn viết.
Yêu cầu những HS làm chưa kịp về
nhà làm cho đầy đủ.
5– dặn dò:
CB bài sau: Luyện tập xây dựng mở
bài, kết bài trong bài văn miêu tả con
vật.
Nhận xét tiết học.
HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình
HS đọc yêu cầu của bài.
HS thực hiện làm bài.
HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình.
HS nêu lại ND bài học
TIẾT 158 TOÁN
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I - MỤC TIÊU :
- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột .
II CHUẨN BỊ: Các biểu đồ T 164,165

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
3 phút
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm BT của tiết trước
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em sẽ cùng ôn tập về
đọc, phân tích và xử lí các số liệu của
biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 (Dành HS khá , giỏi )
-GV treo biểu đồ bài tập, yêu cầu HS
quan sát biểu đồ và tự trả lời các câu
hỏi của bài tập.

-GV nhận xét câu trả lời của HS.
HS hát.
-1 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm
vào vở nháp.
a/ 12054 : (15 + 67) = 12054 : 82
= 147
29150 + 136 x 201 = 29150 – 27336
= 1814

b/ 9700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432
= 529
(160 x 5 -25 x 4) : 4 = (800 – 100) : 4
= 700 : 4
= 175

-HS lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân và nêu KQ :
-Nghe và trả lời câu hỏi:
+Cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình
tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ
nhật.
+Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 là 1
Năm học 2012 – 2013 18 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
10 phút
16 phút
3phút
1phút
Bài 2
-GV tổ chức cho HS làm bài và chốt
kết quả đúng .
Bài 3
-GV treo biểu đồ, yêu cầu HS đọc
biểu đồ, đọc kĩ câu hỏi và làm bài vào
VBT.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
4.Củng cố
GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập

GV giáo dục HS Yêu thích học toán.
5- Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tap thêm và chuẩn
bị bài sau: Ôn tập về phân số
Nhận xét tiết học
hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 là 1 hình
chữ nhật.
+Tổ 3 cắt đủ cả ba loại hình: hình tam
giác, hình vuông, hình chữ nhật.
16 : 4 = 4 (hình)
-HS làm bài vào phiếu học tập cá nhân
a). Diện tích thành phố Hà Nội là 921
km2
Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255
km2
Diện tích TP HCM là 2095 km2
b). Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện
tích Hà Nội số ki-lô-mét là:
1255 – 921 = 334 (km2)
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích
thành phố Hồ Chí Minh số ki-lô-mét
là:
2095 – 1255 = 840 (km2)
- HS làm bài vào vở
a). Trong tháng 12, cửa hàng bán được
số mét vải hoa là:
50  42 = 2100 (m)
b). Trong tháng 12 cửa hàng bán được
số cuộn vải là:

42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được số
mét vải: 50  129 = 6450 (m)
TIẾT 64 ĐỊA LÍ
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được vị trí của biển Đông , một số vịnh , quần đảo , đảo lớn của Việt Nam trên bản
đồ ( lược đồ ) : Vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan , quần đảo Hoàng Sa , Trường Sa , đảo Cát Bà ,
Côn Đảo , Phú Quốc .
- Biết sơ lược về vùng biển , đảo và quần đảo của nước ta : Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo
và quần đảo .
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển , đảo :
+ Khai thác khoáng sản : dầu khi1 cát trắng , muối .
Năm học 2012 – 2013 19 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản .
* Hs khá , giỏi :
+ Biết biển đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta .
+ Biết vai trò của biển , đảo và quần đảo đối với nước ta : kho muối vô tận , nhiều hải sản ,
khoáng sản quý , diều hòa khí hậu , có nhiều bãi biển đẹp , nhiều vũng , vịnh thuận lợi cho việc
phát triển nhiều vũng , vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển .
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam
Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
8phút

10phút
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Thành phố Đà Nẵng
Tìm trên lược đồ trong bài vị trí
cảng sông & cảng biển của Đà
Nẵng?
Qua hàng chuyên chở từ Đà Nẵng
đi, em hãy nêu tên một số ngành sản
xuất của Đà Nẵng?
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Biển, đảo và quần
đảo
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả
lời các câu hỏi ở mục 1.
-Biển nước ta có có đặc điểm gì ?
-Biển , đảo và quần đảo có vai trò
như thế nào đối với nước ta? ( Dành
HS khá , giỏi )
-Biển đông bao bọc những phần nào
của đất liền nước ta ? Dành HS
khá , giỏi )
GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của
nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái
Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về
biển của nước ta, phân tích thêm về
vai trò của biển Đông đối với nước
ta.

Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV chỉ các đảo, quần đảo.
Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
HS hát
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS nhắc lại tựa bài
HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi
của mục 1
HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn
hiểu biết, trả lời các câu hỏi.
-Vùng biển nước ta có diện tích rộng và
là một bộ phận của biển Đông.
-Kho muối vô tận , nhiều hải sản ,
khoáng sản quý , điều hòa khí hậu , có
nhiều bãi biển đẹp , nhiều vũng , vịnh
thuận lợi cho việc phát triển , nhiều
vũng , vịnh thuận lợi cho việc phát triển
du lịch và xây dựng các cảng biển .
HS trả lời .
-HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ,
vịnh Thái Lan.
-HS quan sát
HS quan sát, HS trả lời
- Đảo là một bô phận đất nổi, nhỏ hơn lục
địa xung quanh, có nước biển và đại
dương bao bọc.
Năm học 2012 – 2013 20 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

12phút
3phút
1phút
Biển của nước ta có nhiều đảo, quần
đảo không?
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Các đảo, quần đảo ở miền Trung &
biển phía Nam có đặc gì?
Các đảo, quần đảo của nước ta có
giá trị gì?
GV cho HS xem ảnh các đảo, quần
đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị
kinh tế & hoạt động của người dân
trên các đảo, quần đảo của nước ta.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện
phần trình bày.
4. Củng cố
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trong SGK
-GV giáo dục HS Luôn có ý thức
bảo vệ môi trường biển, ranh giới
biển của nước ta.
5, dặn dò:
Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản
& hải sản ở vùng biển Việt Nam.
-Nhận xét tiết học
- Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo.
- Có
- Ngoài khoảng biển miền Trung: quần
đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Hoạt động

sản xuất chủ yếu là mang tính tự cấp,
cũng làm nghề đánh cá. Ven biển có một
số đảo nhỏ như: Lí Sơn ( Quảng Ngãi );
và Phú Quốc ( Bình Thuận )
- Biển phía Nam và Tây Nam: có đảo
Phú Quốc, Côn Đảo. Hoạt động sản xuất:
Làm nước mắn và trồng hồ tiêu xuất
khẩu ( Phú Quốc) và phát triển du lịch
( Côn Đảo )
HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các
câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày trước lớp
HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền
(Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam
& nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các
đảo, quần đảo.
- Mang lại nhiều lợi ích về kinh tế
- HS quan sát
HS trả lời các câu hỏi trong SGK
TIẾT32 KỂ CHUYỆN
KHÁT VỌNG SỐNG
I- MỤC TIÊU
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa ( SGK ) kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát
vọng sống rõ ràng , đủ ý ( BT1 ) ; bước đầu biết kể lại nối tiếp dược toàn bộ câu chuyện ( BT2 )
Năm học 2012 – 2013 21 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện ( BT3)
* GDMT: Giáo dục hs có ý chí vượt khó khắc phục trở ngại trog môi trường thiên nhiên .
* KNS: -Tự nhận thức: Xác định giá trị bản thân.
- Tư duy sáng tạo: Bình luận, nhận xét.

- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm.
II- CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC :
- PP: PP dạy học nhóm
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút.
III – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
IV – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
T-G HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 phút
4 phút
1 phút
5 phút
1. Ổn định:
2. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
- Con người cần có khát vọng sống,
vượt qua đói khát, chiến thắng được
cái chết…
-Giắc Lơn-đơn là nhà văn Mĩ nổi
tiếng. Ông sáng tác rất nhiều tác phẩm
mà Khát vọng sống là một trong những
tác phẩm rất thành công của ông. Câu
chuyện hôm nay chúng ta kể là một
trích đoạn trong tác phẩm Khát vọng
sống.
b). GV kể lần 1:
-GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ

ràng, thang thả. Nhấn giọng ở những
từ ngữ: dài đằng đẵng, nén đau, cái
đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh
cố bình tĩnh, bò bằng hai tay …
c). GV kể lần 2:
-GV kể chuyện kết hợp với tranh
(vừa kể vừa chỉ vào tranh)
Tranh 1
(Đoạn 1). GV đưa tranh 1 lên bảng,
vừa chỉ tranh vừa kể: “Giôn và Bin …
mất hút”.
Tranh 2
(Đoạn 2). Gv đưa tranh 2 lên bảng,
vừa chỉ tranh vừa kể.
Đoạn 3: Cách tiến hành như tranh 1.
Đoạn 4: Cách tiến hành như tranh 1.
Đoạn 5: Cách tiến hành như tranh 1.
HS hát
-2 HS kể lại cuộc du lịch hoặc cắm trại
mà em được tham gia.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS vừa quan sát vừa nghe GV kể từng
đoạn.
Năm học 2012 – 2013 22 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
20 phút
3 phút
1 phút
Đoạn 6: Cách tiến hành như tranh 1.

+ pp: thảo luận nhóm KT: trình
bày 1 phút
HS kể chuyện:
Cho HS thi kể.
+ KT: đặt câu hỏi.
GDMT: Theo em, nhờ đâu mà Giôn
có thể sống sót?
- GV nhận xét + khen nhóm, HS kể
hay.
- Cho hs trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- Cho hs bình chọn ý nghĩa câu
chuyện.
4.Củng cố,
GV khen ngợi những hs kể tốt và cả
những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu
nhận xét chính xác.
-GV giáo dục HS Chăm chú theo dõi
bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá
đúng lời kể
5- Dặn dò : Yêu cầu về nhà kể lại
truyện cho người thân, xem trước nội
dung tiết sau: Ôn tập
-Nhận xét tiết học.
-HS kể chuyện trong nhóm (nhóm 3
hoặc nhóm 6). Nếu nhóm 3 mỗi HS kể
theo 2 tranh, nếu nhóm 6 mỗi em kể
một tranh.
-Sau đó mỗi HS kể cả câu chuyện.
-3 nhóm thi kể đoạn.

-2 HS thi kể cả câu chuyện
-Lớp nhận xét.
+ Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống
mà Giôn đã cố gắng vượt qua mọi khó
khăn để tìm được sự sống
* Câu chuyện ca ngợi con người với
khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua
đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến
thắng cái chết.

Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2013
TIẾT 64 KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I- MỤC TIÊU:
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường : động vật thường xuyên phải lấy từ
môi trường thức ăn , nước uống , khí ô –xi và thải ra các chất cặn bã , khí các – bô – níc , nước tiểu ,
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 128,129 SGK.
-Giấy A 0, bút vẽ dùng cho nhóm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1 phút
4 phút
1/.Ổn định:
2/ KTBC:
-Gọi HS lên bảng trả lời các câu
hỏi:
HS hát
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
Năm học 2012 – 2013 23 GGCN: Trần Thị Điệp

Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
1 phút
10phút
+Động vật thường ăn những loại
thức ăn gì để sống ?
+Vì sao một số loài động vật lại
gọi là động vật ăn tạp ?
Kể tên một số con vật ăn tạp mà
em biết ?
+Với mỗi nhóm động vật sau, hãy
kể tên 3 con vật mà em biết: nhóm
ăn thịt, nhóm ăn cỏ, lá cây, nhóm
ăn côn trùng ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
3/.Bài mới:
-Hỏi: Thế nào là quá trình trao đổi
chất ?
*Giới thiệu bài: Trao đổi chất ở
động vật.
* Hoạt động 1:Phát hiện những
biểu hiện bên ngoài của trao đổi
chất ở động vật.
* Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ
những gì động vật phải lấy từ môi
trường và những gì thải ra môi
trường trong quá trình sống.
* Cách tiến hành:
-Yêu cầu hs quan sát hình 1 trang
128 SGK và mô tả những gì trên
hình vẽ mà em biết.

Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu
tố đóng vai trò quan trọng đối với
sự sống của động vật và những
yếu tố cần thiết cho đời sống của
động vật mà hình vẽ còn thiếu.
-Gọi HS trình bày, HS khác bổ
sung.
+Những yếu tố nào động vật
thường xuyên phải lấy từ môi
trường để duy trì sự sống ?
+Động vật thường xuyên thải ra
môi trường những gì trong quá
trình sống ?
+Quá trình trên được gọi là gì ?
+Thế nào là quá trình trao đổi
-Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể
lấy không khí, thức ăn, nước uống từ môi
trường và thải ra môi trường nh7ững chất
thừa, cặn bã.
-Lắng nghe.
-3 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và
nói với nhau nghe.
-Ví dụ về câu trả lời:
Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại
thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ
ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới
nước. Các loài động vật trên đều có thức
ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.
-Trao đổi và trả lời:
+Để duy trì sự sống, động vật phải thường

xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí
ô-xi có trong không khí.
+Trong quá trình sống, động vật thường
xuyên thải ra môi trường khí các-bô-níc,
phân, nước tiểu.
+Quá trình trên được gọi là quá trình trao
đổi chất ở động vật.
+Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá
Năm học 2012 – 2013 24 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 31-32
20phút
3 phút
chất ở động vật ?
-Thực vật có khả năng chế tạo
chất hữu cơ để tự nuôi sống mình
là do lá cây có diệp lục. Động vật
giống con người là chúng có cơ
quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên
trong quá trình sống chúng lấy từ
môi trường khí ô-xi, thức ăn, nước
uống và thải ra chất thừa, cặn bã,
nước tiểu, khí các-bô-níc. Đó là
quá trình trao đổi chất giữa động
vật với môi trường.
-Hỏi:
+Sự trao đổi chất ở động vật diễn
ra như thế nào ?
-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ
sự trao đổi chất ở động vật và gọi
1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ

vừa nói về sự trao đổi chất ở động
vật.
-Động vật cũng giống như người,
chúng hấp thụ khí ô-xi có trong
không khí, nước, các chất hữu cơ
có trong thức ăn lấy từ thực vật
hoặc động vật khác và thải ra môi
trường khí các-bô-níc, nước tiểu,
các chất thải khác.
Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ trao
đổi chất ở động vật.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ
trao đổi khí, trao đổi chất ở động
vật.
*Cách tiến hành.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm 4 HS.
-Phát giấy cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi
chất ở động vật. GV giúp đỡ,
hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm
vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học,
mạch lạc, dễ hiểu.
4/.Củng cố -Hỏi: hãy nêu quá
trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí
ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí
các-bô-níc, phân, nước tiểu.
-Lắng nghe.

+Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không
khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống
và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước
tiểu, phân.
-1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên
ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và
môi trường qua sơ đồ.
-Lắng nghe.
-Hoạt động nhóm theo sự HD của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động
vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động
vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.
-Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm
khác bổ sung, nhận xét.
-Lắng nghe.
Năm học 2012 – 2013 25 GGCN: Trần Thị Điệp

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×